nghiên cứu - trao đổi
Tạp chí luật học số 5/2004
13
ThS. Bùi Thị Đào*
thc hin chc nng ca mỡnh, cỏc c
quan nh nc tin hnh nhiu hot ng
khỏc nhau trong ú cú hot ng ban hnh vn
bn phỏp lut. Vn bn phỏp lut rt a dng v
ni dung, hỡnh thc, th tc ban hnh, ch th
ban hnh, vai trũ trong qun lớ nh nc nờn
cn lm sỏng t v mt lớ lun nhng vn
xung quanh khỏi nim vn bn phỏp lut nh
cỏc loi vn bn phỏp lut, c im ca tng
loi vn bn phỏp lut, s khỏc nhau gia vn
bn phỏp lut v vn bn khụng phi l vn bn
phỏp lut lm c s cho vic xỏc nh ni dung,
hỡnh thc, th tc ban hnh v nhng vn
khỏc ca hot ng xõy dng vn bn phỏp lut
trong thc tin. Lớ lun chung v nh nc,
phỏp lut v nhiu khoa hc phỏp lớ chuyờn
ngnh khỏc ó nghiờn cu vn ny t lõu
nhng cho n nay vn cũn nhiu iu cha
thng nht v tho ỏng. Bi vit ny cp
mt s vn cú liờn quan n vn bn phỏp
lut v vn bn ỏp dng phỏp lut nhm gúp
phn lm rừ thờm nhng vn núi trờn.
1. Phõn loi vn bn phỏp lut
Do tớnh a dng v nhiu mt ca vn
bn phỏp lut nờn vn bn phỏp lut c
phõn loi theo nhiu cỏch khỏc nhau. Liờn
quan ti khỏi nim vn bn quy phm phỏp
lut (VBQPPL) v vn bn ỏp dng phỏp lut
(VBADPL) cú hai quan im phõn loi vn
bn phỏp lut, bao gm:
Quan im th nht, vn bn phỏp lut
c chia thnh VBQPPL v VBADPL. õy
l quan im ph bin nhiu c s nghiờn
cu, ging dy v lut, c cỏc c quan nh
nc s dng v c th hin trong cỏc quy
nh ca phỏp lut. Vic chia vn bn phỏp lut
ra thnh hai loi nh vy cú u im ó ch ra
c s khỏc nhau c bn gia VBQPPL v
VBADPL l tớnh cht ca chỳng. T ú chng
t kh nng tỏc ng ti xó hi ca mi loi
vn bn l khỏc nhau lm c s xỏc nh
thm quyn ban hnh v thit lp quy trỡnh xõy
dng tng loi vn bn mt cỏch phự hp.
Tuy nhiờn, cỏch phõn loi ny cng cú
nhc im l trong s cỏc vn bn c coi l
vn bn phỏp lut cú nhng vn bn ni dung
ch cha ng cỏc nguyờn tc, nh hng c
bn cho qun lớ xó hi núi chung hay nhng
lnh vc, giai on nht nh. Vi nhng vn
bn ny, nu coi l VBQPPL thỡ ớt sc thuyt
phc, vỡ quy phm phỏp lut vn vn c hiu
l quy tc hnh vi. Vỡ vy, trng hp ny
thng c hiu l dng quy phm phỏp lut
tng i c bit.
Quan im th hai, chia vn bn phỏp lut
thnh vn bn cú tớnh cht ch o, vn bn
quy phm phỏp lut v vn bn ỏp dng phỏp
lut. Nu so sỏnh vi quan im th nht thỡ
thc cht VBQPPL theo quan im trờn ó
* Ging viờn Khoa hnh chớnh - nh nc
Trng i hc lut H Ni
nghiên cứu - trao đổi
14
Tạp chí luật học số 5/2004
c chia thnh vn bn cú tớnh cht ch o
v vn bn quy phm phỏp lut. Quan im
ny khụng mc phi s lỳng tỳng trong vic
gii thớch cỏc quy nh cú tớnh nguyờn tc, nh
hng cú phi l VBQPPL hay khụng vỡ chỳng
ó c xp vo loi vn bn cú tớnh cht ch
o. ng thi cỏch phõn loi ny cng ch ra
rừ hn vai trũ ca tng loi vn bn trong qun
lớ nh nc, ú l vn bn cú tớnh cht ch o
khụng trc tip iu chnh cỏc quan h xó hi
m l c s ban hnh nhiu VBQPPL;
VBQPPL dựng iu chnh cỏc quan h xó
hi; VBADPL gii quyt cỏc vn c th.
Mc dự vy, cỏch phõn loi ny cng gp phi
vn khú gii quyt thu ỏo, ú l phõn bit
vn bn cú tớnh cht ch o vi VBQPPL.
Ranh gii gia hai loi vn bn ny khỏ m
nht v mt s vn nh v thm quyn ban
hnh v tờn vn bn rt khú cú th phõn bit; v
th tc ban hnh hon ton khụng cú s phõn
bit no (chng hn trong Lut ban hnh vn
bn quy phm phỏp lut khụng cú quy nh gỡ
khỏc nhau gia vic Quc hi ban hnh ngh
quyt v chớnh sỏch phỏt trin kinh t- xó hi
vi vic Quc hi ban hnh ngh quyt v ch
lm vic ca Quc hi); v tớnh cht, tuy núi
rng vn bn cú tớnh cht ch o khụng trc
tip iu chnh cỏc quan h xó hi m l c s
ban hnh VBQPPL nhng cng khú phõn
bit c vi lut trong trng hp lut khung.
Nh vy, mi cỏch phõn loi vn bn phỏp
lut u cú nhng u, nhc im riờng song
quan im phõn loi th nht (chia vn bn
phỏp lut thnh VBQPPL v VBADPL) vn
gii quyt c nhng vn lớ lun c bn
m li cú giỏ tr thit thc hn quan im th
hai (chia vn bn thnh vn bn cú tớnh cht
ch o, VBQPPL, VBADPL).
2. Cú nhng im khỏc nhau cn bn
no gia vn bn quy phm phỏp lut v
vn bn ỏp dng phỏp lut
Vn bn quy phm v vn bn ỏp dng u
l vn bn phỏp lut nờn chỳng cú nhng im
chung nh: Do ch th cú thm quyn ban
hnh, c ban hnh theo th tc, hỡnh thc
phỏp lut quy nh, ni dung vn bn cú giỏ tr
bt buc thi hnh i vi nhng i tng cú
liờn quan v c bo m bng Nh nc.
Song hai loi vn bn ny cng cú nhng
im khỏc nhau. S phõn bit gia chỳng da
trờn s khỏc nhau ú. Trong cỏc sỏch bỏo
phỏp lớ hin nay phn ln u ch ra nhng
im khỏc nhau gm:
Khỏc nhau v ni dung: VBQPPL cha
ng quy phm phỏp lut, VBADPL cha
ng mnh lnh phỏp lut c th (l s cỏ bit
hoỏ quy phm phỏp lut);
Khỏc nhau v s ln ỏp dng: VBQPPL
c s dng nhiu ln, VBADPL c s
dng mt ln;
Khỏc nhau v i tng ỏp dng: VBQPPL
cú i tng ỏp dng chung, VBADPL cú i
tng ỏp dng c th;
Ngoi ra, cũn s khỏc nhau v th tc ban
hnh v thm quyn ban hnh (tuy khụng rừ rt
lm). Thc ra s khỏc nhau v ni dung, i
tng ỏp dng, s ln ỏp dng khụng phi l ba
im khỏc nhau m õy ch cú mt im
khỏc bit duy nht l khỏc nhau v ni dung,
cũn hai im cũn li ch l biu hin c th ca
s khỏc nhau v ni dung m thụi. Bi vỡ,
VBQPPL cú ni dung l cỏc quy phm phỏp
lut m quy phm phỏp lut l quy tc x s
chung. Gi l quy tc x s chung vỡ ú l quy
tc x s c t ra cho nhng i tng
c xỏc nh trong phn gi nh ca quy
nghiªn cøu - trao ®æi
T¹p chÝ luËt häc sè 5/2004
15
phạm. Trong phần giả định bao giờ cũng chỉ ra
nhóm đối tượng lớn, ví dụ công dân Việt Nam
(toàn bộ những người mang quốc tịch Việt
Nam), người tham gia giao thông (những
người đi bộ, người điều khiển các phương tiện
giao thông…), doanh nghiệp… Vậy, đã là quy
phạm pháp luật thì phải áp dụng cho nhiều đối
tượng. Theo đó, VBQPPL có khả năng tác
động tới nhiều đối tượng là vì nó chứa đựng
quy phạm pháp luật chứ đó không phải là một
đặc điểm bên cạnh đặc điểm về nội dung.
Tương tự như vậy, pháp luật được dùng để điều
chỉnh các quan hệ xã hội có tính phổ biến nên
quy tắc xử sự chung là cách xử sự mà các đối
tượng tác động của pháp luật phải tuân theo khi
rơi vào tình huống pháp luật dự liệu, tình
huống này có tính lặp lại, cứ khi có tình huống
đó xảy ra thì đối tượng được xác định trong
phần giả định phải thực hiện hành vi được nêu
trong phần quy định của quy phạm. Quy phạm
pháp luật không bao giờ điều chỉnh những
hành vi hoàn toàn đơn lẻ (không có tính lặp
lại). Như vậy, khả năng được sử dụng nhiều lần
của VBQPPL chính là khả năng điều chỉnh
hành vi nhiều lần của quy phạm khi thực tế xảy
ra tình huống đã dự liệu. Ngược lại, VBADPL
chứa đựng mệnh lệnh cá biệt được chủ thể có
thẩm quyền đưa ra để giải quyết vụ việc cụ thể
trên thực tế nên mệnh lệnh cá biệt được xác
định phù hợp với những tình tiết cụ thể mang
tính xác định của vụ việc, những yếu tố đặc thù
của đối tượng cần áp dụng. Vì vậy, VBADPL
chỉ được áp dụng một lần (một vụ việc) đối với
một hoặc một số đối tượng nhất định mà thôi.
Có nghĩa là, VBADPL được áp dụng một lần
và có đối tượng áp dụng xác định là do văn bản
này chứa đựng mệnh lệnh pháp luật cá biệt. Rõ
ràng, số lần áp dụng và đối tượng áp dụng của
VBQPPL và VBADPL không phải là hai đặc
điểm tồn tại song song với đặc điểm về nội
dung mà chỉ là sự phân tích làm rõ cho sự khác
nhau về nội dung chứa đựng trong hai loại văn
bản này mà thôi. Cho nên khi nêu đặc điểm của
từng loại văn bản không nên kể ra đặc điểm về
nội dung, số lần áp dụng, đối tượng áp dụng
theo kiểu liệt kê mà chỉ nêu đặc điểm về nội
dung và đặc điểm đó được làm rõ thêm bằng
hai biểu hiện (hay là hai dấu hiệu nhận biết) là
số lần áp dụng và đối tượng áp dụng để dễ xác
định văn bản chứa đựng quy phạm pháp luật
(VBQPPL) hay mệnh lệnh cụ thể (VBADPL).
3. Là văn bản quy phạm pháp luật hay
văn bản áp dụng pháp luật
Khi định nghĩa và nêu đặc điểm của
VBQPPL và VBADPL thì dường như các tài
liệu nghiên cứu đã chỉ ra quá rõ văn bản nào là
VBQPPL, văn bản nào là VBADPL nhưng
khi đi vào xếp loại cho văn bản cụ thể thì gặp
không ít khó khăn, chứng tỏ việc chỉ ra và
hiểu về các đặc điểm của từng loại văn bản
vẫn chưa thống nhất.
Có quan điểm cho rằng có loại VBQPPL
đặc biệt được thực hiện một lần nhưng hiệu
lực của nó vẫn tồn tại lâu dài sau khi thực hiện
văn bản, chẳng hạn văn bản thành lập cơ quan,
văn bản sửa đổi, bãi bỏ một VBQPPL khác,
văn bản điều chỉnh địa giới hành chính…
Những văn bản này không đồng nhất về tính
chất nên không thể xếp chúng trong cùng một
nhóm gọi là đặc biệt được.
Văn bản dùng để sửa đổi một VBQPPL thì
không thể nói là chỉ được thực hiện một lần, vì
nói số lần thực hiện là nói đến việc thực hiện
những quy định trong văn bản đó, không nên
nhầm lẫn giữa nhiệm vụ được đặt ra khi ban
hành văn bản (dùng để sửa đổi văn bản khác)
nghiên cứu - trao đổi
16
Tạp chí luật học số 5/2004
vi vic thc hin ni dung vn bn. Cỏc quy
nh trong vn bn sa i chớnh l cỏc quy
phm phỏp lut phự hp hn thay cho cỏc
quy phm khụng phự hp trong vn bn
trc. Vỡ vy, vn bn dựng sa i
VBQPPL khỏc l VBQPPL ỳng ngha, hon
ton khụng cú gỡ c bit.
Vn bn dựng bói b vn bn khỏc thỡ
cn xem xột trong hai trng hp: Trng
hp dựng vn bn cú hiu lc phỏp lớ bng
hoc cao hn vn bn trc v quy nh cựng
mt vn vi vn bn trc nhng vi
nhng quy nh hon chnh, kh thi hn thỡ
vn bn dựng bói b l VBQPPL bi l
ni dung ca vn bn chớnh l cỏc quy phm
phỏp lut mi; trng hp dựng vn bn ch
bói b mt hoc mt s vn bn khỏc thỡ
v tớnh cht ging vn bn thnh lp c quan,
iu chnh a gii. Nhng vn bn ny (vn
bn ch dựng bói b vn bn khỏc, vn bn
thnh lp c quan, iu chnh a gii) cú
phi l VBQPPL khụng, chỳng ta hóy xem
xột nhng khớa cnh sau:
- Nh trờn ó phõn tớch, ó l quy phm
phỏp lut thỡ khụng bao gi ch c thc
hin mt ln, nu vn bn ch c thc hin
mt ln t nú ó ph nhn tớnh quy phm ca
vn bn.
- Trong thc tin phi xỏc nh loi vn
bn cn ban hnh ri t ú chn th tc xõy
dng vn bn, õy s i ngc li t th tc
cn thit s dng m suy ra loi vn bn l gỡ.
Th tc xõy dng VBQPPL khỏc th tc xõy
dng VBADPL rt nhiu, trong ú phi k n
hot ng c trng trong giai on son tho
VBQPPL l vic liờn tc a ra cỏc d tho
vn bn, xen k trong ú c quan son tho
phi t chc ly ý kin ca cỏc c quan nh
nc hu quan, t chc xó hi cú liờn quan, cỏc
nh chuyờn mụn v vn vn bn iu chnh,
cỏc cỏ nhõn, t chc l i tng tỏc ng ca
vn bn. S d õy l hot ng bt buc trong
quỏ trỡnh xõy dng VBQPPL vỡ VBQPPL cha
ng cỏc quy tc x s mu (quy phm phỏp
lut). cú c cỏc quy tc x s mu thc
s cú giỏ tr thỡ phi cú cỏi nhỡn ton din, ỏnh
giỏ, la chn, khỏi quỏt hoỏ cỏc tỡnh hung,
hnh vi riờng l thnh quy tc in hỡnh, ph
bin. Mt khỏc, mun bo m quy phm
phỏp lut cú giỏ tr iu chnh lõu di thỡ phi
cõn nhc, xem xột, ỏnh giỏ mụi trng kinh
t - xó hi m quy phm ra i v tn ti vi
rt nhiu yu t tỏc ng qua li, an xen rt
phc tp. Vỡ vy, s tham gia ca nhiu ch
th vi vai trũ khỏc nhau v son tho i, son
tho li d tho VBQPPL l tt yu. Vic xõy
dng nhng vn bn thnh lp c quan, iu
chnh a gii khụng cn cú nhng hot ng
ny. Tt nhiờn, trong quỏ trỡnh xõy dng
nhng vn bn ú cng cn chng minh s
cn thit ban hnh vn bn, xem xột nhng
nh hng i vi i sng xó hi khi vn bn
ra i. Song õy ch l nhng cụng vic cn
lm khi xõy dng VBADPL m thụi.
- Hiu lc ca vn bn tn ti trong thi
gian di hay ngn l khong thi gian m
theo quy nh ca phỏp lut cỏc i tng tỏc
ng ca vn bn phi thc hin ni dung
vn bn. C quan c thnh lp, n v
hnh chớnh mi tn ti lõu di l kt qu thc
hin vn bn, iu ú khụng ng ngha l
hiu lc ca vn bn vn cũn tn ti. V im
ny, nu so sỏnh vi vn bn b nhim, lờn
lng, k lut cụng chc (nhng vn bn bao
gi cng c cụng nhn l VBADPL) thỡ
hon ton ging nhau v bn cht.
nghiên cứu - trao đổi
Tạp chí luật học số 5/2004
17
Túm li, nhng vn bn thnh lp c
quan, iu chnh a gii hay vn bn ch dựng
bói b vn bn khỏc l vn bn ỏp dng
phỏp lut hon ton khụng phi l vn bn quy
phm phỏp lut, cho dự l mt loi c bit.
4. Cú phi l vn bn ỏp dng phỏp
lut khụng?
p dng phỏp lut l hot ng thc hin
phỏp lut ca ch th cú thm quyn, va l
hỡnh thc thc hin phỏp lut, va l cỏch
thc Nh nc t chc cho cỏc ch th thc
hin phỏp lut. Trong quỏ trỡnh ỏp dng phỏp
lut, ch th cú thm quyn cú th ban hnh
mt s loi vn bn nht nh nh quyt nh,
bn ỏn, biờn bn, vn bng, giy khai sinh,
giy chng nhn (giy chng nhn ng kớ kt
hụn, giy chng nhn quyn s dng t)
Vn t ra l cú phi tt c cỏc vn bn ú
u l vn bn ỏp dng khụng?
Cỏc vn bn núi trờn cú mt s im
chung nh c ban hnh bi ch th cú
thm quyn, theo th tc v hỡnh thc phỏp
lut quy nh nhng chỳng cng cú nhng
im khỏc nhau cn bn:
V giỏ tr phỏp lớ, cỏc quyt nh, bn ỏn cú
ni dung l s cỏ bit hoỏ cỏc quy phm phỏp
lut thnh nhng quyn v ngha v c th cho
nhng i tng xỏc nh, ni dung ny cú giỏ
tr bt buc thi hnh i vi mi i tng cú
liờn quan v c bo m bng nh nc (c
im chung v l nột c trng ca vn bn
phỏp lut). Cỏc vn bng, giy chng nhn,
giy khai sinh, biờn bn cú ni dung l s
ghi nhn s kin thc t ó xy ra (biờn bn),
xỏc nhn tỡnh trng thc t ca cỏ nhõn, t chc
no ú (vn bng), xỏc nhn (ch khụng phi
quy nh) quyn ca ch th nht nh (giy
chng nhn quyn s dng t), thm chớ ch l
hỡnh thc phỏp lớ cho nhng quan h phỏp lut
ni dung (giy ng kớ kt hụn). Trong cỏc
vn bn ny khụng quy nh quyn v ngha
v ca bt kỡ ai v tt nhiờn vi ni dung nh
vy cng khụng t ra vn Nh nc bo
m thc hin ni dung ca vn bn. Núi cỏch
khỏc, ni dung ca cỏc vn bn ny khụng
cha ng mnh lnh phỏp lut cỏ bit.
V cỏc giai on ban hnh vn bn, quỏ
trỡnh xõy dng cỏc biờn bn, giy chng
nhn, vn bng khụng cú hot ng la
chn quy phm phỏp lut cỏ bit hoỏ thnh
ni dung ca vn bn - hot ng khụng th
khụng cú v mang tớnh quyt nh i vi giỏ
tr phỏp lớ ca vn bn ỏp dng phỏp lut.
Mc dự cỏc vn bn ny cú th l c s
Nh nc, t chc, cỏ nhõn tin hnh mt s
hot ng (ban hnh vn bn phỏp lut, thc
hin nhng quyn m phỏp lut quy nh,
kim tra vic thc hin phỏp lut ca nhng
i tng nht nh) nhng vic ban hnh
cỏc vn bn ú khụng trc tip to nờn s tỏc
ng i vi i sng xó hi, trong khi cỏc
vn bn phỏp lut núi chung v VBADPL núi
riờng bao gi cng tỏc ng vo xó hi thụng
qua hnh vi (vic thc hin nhng quyn v
ngha v) ca nhng i tng no ú. V
cng chớnh vỡ vy m quỏ trỡnh ban hnh cỏc
vn bn ny khụng cú giai on t chc thc
hin vn bn. Do ú, nhng vn bn c
ban hnh trong quỏ trỡnh ỏp dng phỏp lut
ca cỏc ch th cú thm quyn ch c coi
l VBADPL khi ni dung ca vn bn l
nhng mnh lnh phỏp lut riờng bit, cú giỏ
tr bt buc thi hnh i vi nhng i tng
cú liờn quan v c Nh nc bo m thc
hin cũn cỏc vn bn khỏc ch l nhng vn
bn cú tớnh phỏp lớ m thụi./.