Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Tài liệu Chương 3 Phân tích tài chính doanh nghiệp pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 13 trang )

Page 1
Chương 3
Phân tích tài chính doanh nghiệp
Mục tiêu chương 3
- Trình bày mục tiêu PTTC, phân biệt các
phương pháp phân tích tài chính
- Trình bày nội dung và cách lập các báo cáo
tài chính, mối quan hệ giữa các báo cáo
- Cách lập các chỉ số tài chính và ý nghĩa
- Thực hành phân tích tài chính một công ty cụ
thể


Nội dung
1. Khái niệm
2. Mục đich phân tích tài chính DN
3. Các phương pháp phân tích
4. Các báo cáo tài chính
5. Nội dung phân tích tài chính
Khái niệm
Phân tích tài chính là một
tập hợp các khái niệm,
phương pháp và công cụ
cho phép xử lý các thông
tin kế toán và thông tin
khác về quản lý khác về
quản lý nhằm đánh giá
tình hình tài chính, rủi ro,
chất lượng hiệu quả các
hoạt động của DN đó
Mục đích phân tích tài chính


• Đối với từng đối
tương sử dụng
thông tin mà phân
tích tài chính phục
vụ những mục
đích cụ thể
Mục đích phân tích tài chính
• Nhà quản trị
• Chủ sở hữu/cổ đông
• Người cho vay
• Các đối tượng khác:
Nhà nước, công
nhân viên…

Page 2
Mục đích phân tích tài chính
Phương pháp phân tích tài chính
 Phương pháp so sánh
 Phương pháp phân tích xu hướng
 Phương pháp tỷ trọng (common-size
analysis)
 Phương pháp phân tích theo tỷ lệ (chỉ số
tài chính)
Hệ thống báo cáo tài chính

• Bảng cân đối kế toán
• Báo cáo kết quả kinh doanh
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
• Thuyết minh báo cáo tài chính
Bảng cân đối kế toán

Là BCTC tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn
bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành
tài sản đó của DN tại một thời điểm nhất định.
Đặc điểm:
• Phản ánh tổng quát TS, NV theo một hệ thống chỉ
tiêu được quy định thống nhất
• Phản ánh TS, NV dưới hình thức giá trị
• Phản ánh tình hình tài chính của DN tại một thời
điểm nhất định
Bảng cân đối kế toán
Kết cấu:
Kết cấu chiều ngang:
• Bên trái gọi là TS: được dùng để phản ánh kết cấu
của TS
• Bên phải gọi là NV: phản ánh các nguồn hình
thành TS
Kết cấu chiều dọc
• Phần trên phản ánh TS, phần dưới phản ánh NV.
Bảng cân đối kế toán
Nguyên tắc
Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn
Tổng tài sản = Nợ phái trả + Vốn chủ sở hữu
Vốn CSH = Giá trị TS – Giá trị nợ phải trả
Page 3
Bảng cân đối kế toán công ty CP
Mặt trời (triệuđ)
Tài sản: Nguồn vốn
Tiền 2.540 Khoản phải trả 18.221
Chứng khoán ngắn hạn 1.800
Phải thu 18.320 Nợ thuế 3.200

Hàng tồn kho 27.530 Nợ ngắn hạn khác 4.102
Tài sản ngắn hạn 50.190 Nợ ngắn hạn 25.523
Nhà xương, thiết bị 43.100 Nợ dài hạn 22.000
Khấu hao tích lũy (11.400) Tổng nợ 47.523
Nguyên giá 31.700 Vốn cổ phần thường 13.000
Tổng tài sản 81.890 Thặng dư vốn 10.000
Lợi nhuận giữ lại 11.367
Vốn chủ sở hữu 34.367
Tổng nguồn vốn 81.890
Báo cáo kết quả kinh doanh
Là báo cáo tổng hợp phản ánh tình hình và kết quả
kinh doanh trong một kỳ họat động của DN chi
tiết cho các hoạt động chính và các hoạt động
khác; tình hình thực hiện nghĩa vụ của DN về các
khoản thuế và các khoản khác.
Báo cáo kết quả kinh doanh
• Nội dung
1. Tổng doanh thu
2. Các khoản giảm trừ
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ = (1)- (2)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp = (3) – (4)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: = (5)+(6-7)-(8+9)

Báo cáo kết quả kinh doanh
• Nội dung (tiếp)

11. Thu nhập khác: thu nhập từ những nghiệp vụ khác biệt
với hoạt động thông thường bao gồm thanh lý tài sản, thu
được các khoản nợ khó đòi…
12. Chi phí khác: chi phí hay lỗ do những nghiệp vụ khác
biệt với họat động kinh doanh…
13. Lợi nhuận khác = 12- 11
14. Tổng lợi nhuận trước thuế= 10+13
15. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: (14)x Thuế suất
16. Lợi nhuận sau thuế= (14) – (15)

Doanh thu thuần 112,760
Giá vốn hàng bán (85,300)
Lợi nhuận gộp 27,460
Chi phí hoạt động
Chi phí bán hàng (6,540)
Chi phí quản lý (9,400)
Tổng chi phí hoạt động (15,940)
Thu nhập trước thuế và lãi (EBIT) 11,520
Lãi phải trả
Lãi vay ngân hàng: (850)
Tổng lãi phải trả (850)
Lợi nhuận trước thuế (EBT) 10670
Thuế (40%)
(4268)
Lợi nhuận ròng 6402
Báo cáo kết quả
kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
BCLCTT là báo cáo tổng hợp phản ánh việc
hình thành và sử dụng tiền trong kỳ kế toán.

BCLCTT cho biết lượng tiền vào, ra của doanh
nghiệp qua 3 họat động: hoạt động sản xuất kinh
doanh, họat động đầu tư và họat động tài trợ.
BCLCTT phản ánh tổng lượng tiền tồn đầu kỳ, lượng
lưu chuyển tiền thuần trong kỳ và lượng tiền thuần
cuối kỳ.
Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các nhà quản trị
có thể tìm ra các biện pháp để quản lý nguồn ngân quỹ
tốt, đảm bảo đủ tiền để đáp ứng họat động kinh doanh.
Page 4
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bằng việc xem xét 3 dòng tiền trên báo cáo lưu
chuyển tiền tệ, có thể phân tích:
• Hoạt động chủ yếu tạo ra tiền của doanh nghiệp
• Khả năng trả nợ của doanh nghiệp, khả năng thực hiện
nghĩa vụ đối với Nhà nước
• Khả năng tài trợ cho sự tăng trưởng thông qua dòng
tiền hoạt động
• Khả năng chi trả cổ tức cho cổ đông
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Nội dung:
• Dòng tiền từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
• Dòng tiền từ hoạt động đầu tư
• Dòng tiền từ hoạt động tài trợ (financing)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh:
• Phương pháp trực tiếp
• Phương pháp gián tiếp
Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Dòng tiền vào:

• tiền thu bán hàng
• tiền thu từ các khoản nợ
phải thu
• tiền thu từ các khoản thu
khác

Dòng tiền ra:
• tiền đã trả cho người
bán
• tiền đã trả cho công
nhân viên
• tiền đã nộp thuế và các
khoản khác cho Nhà
nước
• tiền đã trả cho các khoản
nợ phải trả khác
Phương pháp trực tiếp
Chênh lệch giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra
là lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sxkd
Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Việc tính toán dòng tiền họat
động xuất phát từ Lợi nhuận
ròng, sau đó điều chỉnh các
khoản mục phi tiền tệ và các
khoản lợi nhuận mà doanh
nghiệp có được không phải từ
họat động kinh doanh, sự biến
động của vốn lưu động để tính
toán dòng tiền ra (vào).
• Tài sản tăng thì dòng

tiền giảm
• Tài sản giảm thì dòng
tiền tăng
• Nguồn vốn tăng thì dòng
tiền tăng
• Nguồn vốn giảm thì
dòng tiền giảm
Phương pháp gián tiếp
Tiền = Nợ phải trả + VCSH-Phải thu - HTK– TSCĐ
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư
Dòng tiền vào:
• bán/thanh lý tài sản
cố định
• Tiền thu hồi từ các
khoản đầu tư vào đơn
vị khác
• Tiền lãi từ các khoản
đầu tư vào đơn vị
khác


Dòng tiền ra:
• Tiền đầu tư vào các
đơn vị khác (góp vốn,
mua các công cụ nợ
của các đ/v khác)
• mua tài sản cố định
và tài sản dài hạn
khác
Chênh lệch giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra

là lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
Page 5
Dòng tiền từ hoạt động tài trợ
Dòng tiền vào:
Tiền thu do đi vay,
do các chủ sở hữu
góp vốn
Dòng tiền ra:
• Chi trả gốc nợ vay
• Tiền đã hoàn vốn cho
các chủ sở hữu, mua
cổ phiếu quỹ
• Cổ tức, lợi tức trả cho
chủ sở hữu
• Chi trả nợ thuê tài
chính

Chênh lệch giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra
là lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài trợ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Ví dụ: Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương
pháp gián tiếp: Công ty An Bình có những số liệu sau
vào ngày 31/12/200X
• Lợi nhuận ròng: 40.000 USD
• Tăng tài sản lưu động: 5000 USD
• Tăng nợ ngắn hạn: 2000 USD
• Mua máy móc thiết bị mới 20.000 USD
• Bán máy móc thiết bị cũ 10.000 USD
• Khấu hao 12.000 USD
• Mua lại cổ phiếu thường: 20.000 USD

• Chia cổ tức thường 2000 USD
Khoản mục Giá trị
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận ròng
Thay đổi tài sản ngắn hạn
Thay đổi nợ ngắn hạn
Khấu hao
Dòng tiền ròng từ hoạt động kinh doanh
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư
Mua thiết bị
Bán thiết bị
Dòng tiền ròng từ hoạt động đầu tư
Dòng tiền từ hoạt động tài trợ
Mua lại cổ phiếu thường
Chia cổ tức cổ phiếu thường
Dòng tiền ròng từ hoạt động tài trợ
Dòng tiền ròng
Thuyết minh báo cáo tài chính
• Đặc điểm doanh nghiệp: giới thiệu tóm tắt
doanh nghiệp
• Tình hình khách quan trong kỳ kinh doanh đã
tác động đến hoạt động của doanh nghiệp
• Chính sách kế toán áp dụng
• Phương pháp phân bổ chi phí, đặc điểm khấu
hao, tỷ giá hối đáo được dùng để hạch tóan
trong kỳ
• Sự thay đổi trong đầu tư, tài sản cố định, vốn
chủ sở hữu
• Tình hình thu nhập của nhân viên
• Tình hình khác

Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính
• Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh:
Kết quả kinh doanh ảnh hưởng tới nguồn vốn của doanh nghiệp.
 Lãi: Một phần lãi có thể phân phối cho các thành viên góp vốn,
phần còn lại doanh nghiệp giữ lại để tăng dự trữ và các quỹ của
doanh nghiệp hoặc tăng vốn kinh doanh.

 Lỗ: DN phải lấy các nguồn vốn có sẵn để bù đắp và trang trải chi
phí, nghĩa là dùng các tài sản của doanh nghiệp để bù đắp. Như
vậy, trên bảng cân đối kế toán, nguồn vốn và tài sản đều giảm đi.

Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính
• Bảng cân đối kế toán và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho biết tổng dòng tiền
từ 3 hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính, giải
thích sự thay đổi trong tồn quỹ tiền mặt trên bảng
cân đối kế toán.

Page 6
Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính
Khoản mục Đầu kỳ Cuối kỳ Thay đổi Ngân lưu
Tiền mặt 510 310
- Tại quỹ 120 80
- Gửi ngân hàng 390 230
Khoản phải thu 1273 1704
- Khách hàng 1105 1644
- Khác 168 60
Hàng tồn kho 3100 2938
Tài sản cố định 12040 11940
- Nguyên giá 13500 1400

- Khấu hao (1460) (2060)
Tổng tài sản 16923 16892
Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính
Khoản mục Đầu kỳ Cuối kỳ Thay đổi Ngân lưu
Nợ ngắn hạn 1043 1301
- Vay ngắn hạn 400 420
- Phải trả người bán 600 700
- Phải trả khác 43 181
Nợ dài hạn 5530 4291
Vốn chủ sở hữu 10350 11300
- Nguồn vốn kinh doanh 10000 10000
- Lợi nhuận giữ lại 350 1300
Tổng nguồn vốn 16923 16892
Nội dung phân tích tài chính
• Phân tích khái quát
• Phân tích các chỉ số tài chính
Phân tích khái quát
• Bảng cân đối kế toán
• Báo cáo kết quả kinh doanh
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Phân tích khái quát
• Bảng cân đối kế toán
Thay đổi quy mô
Thay đổi kết cấu tài sản, nguồn vốn
Vốn lưu động ròng
Phân tích khái quát
• Bảng cân đối kế toán
Thay đổi quy mô
oSự tăng trưởng về nguồn vốn và tài sản: sự thay đổi về
quy mô hoạt động của doanh nghiệp.

oPhân tích các nhân tố cơ cấu đã ảnh hưởng đến thay
đổi ở cả hai mặt: tài sản và nguồn vốn. chỉ ra được
mức độ tác động khác nhau của từng khoản mục đến
sự thay đổi của bảng cân đối kế tóan.
Page 7
Phân tích khái quát
• Bảng cân đối kế toán
Thay đổi kết cấu tài sản, nguồn vốn
Tỷ suất đầu tư tổng quát =
(TSCĐ + Đầu tư DH khác)x 100%
Tổng tài sản
Tỷ suất đầu tư TSCĐ =
TSCĐ x 100%
Tổng tài sản
Tỷ suất VCSH =
VCSHx 100%
Tổng nguồn vốn
Phân tích khái quát
• Bảng cân đối kế toán
Vốn lưu động ròng
Vốn lưu động ròng = Tài sản ngắn hạn- Nợ ngắn hạn
Vốn lưu động ròng = Vốn dài hạn- TSDH
VLĐR
TSNH
TSDH
Nợ NH
Vốn DH
VLĐR
TSNH
TSDH

Nợ NH
Vốn DH
Phân tích khái quát
• Bảng cân đối kế toán
Vốn lưu động ròng là một chỉ tiêu tổng
hợp để đánh giá tình hình tài chính doanh
nghiệp, cho biết 2 nội dung chủ yếu sau:
•Doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn hay không? Nghĩa là doanh
nghiệp có thể dùng tài sản NH để thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn.
•TSDH của doanh nghiệp có được tài trợ vững
chắc bằng nguồn vốn dài hạn hay không?
Phân tích khái quát
• Bảng cân đối kế toán
Vốn lưu động ròng
VLĐR dương: VLĐR âm
TSNH
Nợ NH
VLĐR > 0
Vốn DH
TSNH
Nợ NH
VLĐR < 0
Vốn DH
TSNH
Nợ NH
TSDH
VLĐR > 0
Vốn DH

TSNH
Nợ NH
TSDH
Phân tích khái quát
• Bảng cân đối kế toán
 Vốn lưu động ròng
• VLĐR dương:: toàn bộ
TSDH được tài trợ từ
nguồn vốn dài hạn.
 DN đủ Vốn DH tài trợ cho
TSDH mà còn thừa để tài
trợ cho các nhu cầu ngắn
hạn.
 DN có khả năng thanh
toán tốt, có thể trang trải
các khoản nợ ngắn hạn.
• VLĐR âm: DN dùng
nguồn vốn NH để tài trợ
cho đầu tư DH.
 Khá nguy hiểm vì khi hết
hạn vay thì phải tìm nguồn
vốn khác thay thế.
 Nếu tình trạng này liên tục
xảy ra thì sự tồn tại của
doanh nghiệp sẽ bị đe dọa,
có thể đẩy tới tình thế là
bán tài sản cố định
Phân tích khái quát
• Ví dụ phân tích khái quát BCĐKT


Công ty A
Bảng cân đối kế toán năm 31/12/2006 (Đ/v: triệu đồng)
Tài sản Nguồn vốn
Tiền 50 Nợ ngắn hạn 500
Khoản phải thu 290 Nợ dài hạn 340
Tồn kho 80 Vốn chủ sở hữu 250
TSCĐ 670
Tổng tài sản 1090 Tổng nguồn vốn 1090
Page 8
Phân tích khái quát
• Ví dụ phân tích khái quát BCĐKT

Công ty B
Bảng cân đối kế toán năm 31/12/2006 (Đ/v: triệu đồng)
Tài sản Nguồn vốn
Tiền 50 Nợ ngắn hạn 120
Khoản phải thu 125 Nợ dài hạn 250
Tồn kho 70 Vốn chủ sở hữu 540
TSCĐ 665
Tổng tài sản 910 Tổng nguồn vốn 910
Phân tích khái quát
• Báo cáo kết quả kinh doanh
Phân tích diễn biến doanh thu, chi phí, lợi
nhuận theo thời gian
Phân tích tỷ trọng của các khoản mục đối với
tổng doanh thu
Phân tích khái quát
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
Dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư

Dòng tiền thuần từ hoạt động tài chính
Phân tích khái quát
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Hoạt động Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Dòng tiền thuần từ
hđkd
-6 12 35 8
Dòng tiền thuần từ hđ
đầu tư
-14 -22 -10 -2
Dòng tiền thuần từ hđ
tài chính
20 10 -25 -6
Dòng tiền ròng
0 0 0 0


• Chỉ số đánh giá khả năng thanh toán
• Chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động
• Chỉ số đánh giá khả năng sinh lời
• Chỉ số đánh giá cơ cấu vốn
• Chỉ số liên quan đến giá thị trường

Phân tích các chỉ số tài chính


• Hệ số thanh toán ngắn hạn (Current
Ratio)
• Hệ số thanh toán nhanh (Quick Ratio)
• Hệ số thanh toán tức thời

Chỉ tiêu khả năng thanh toán
Page 9



Hệ số thanh toán ngắn hạn
Hệ số thanh toán ngắn hạn =
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Ý nghĩa:
TS ngắn hạn có khả năng thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn hay không?




Hệ số thanh toán ngắn hạn
Current Ratio quá cao
Quá nhiều tiền nhàn rỗi?
Quá nhiều các khoản phải thu?
Quá nhiều hàng tồn kho?


Current Ratio nhỏ hơn 1
DN trả chậm các nhà cung cấp
quá nhiều?

•Current Ratio có xu hướng tăng lên

HTK lỗi thời hoặc tồn đọng do kế hoạch sản xuất bất

hợp lý?
Thiếu chặt chẽ trong việc kiểm sóat HTK?



Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán nhanh =
Tiền+Khoản phảithu
Nợ ngắn hạn
Ý nghĩa:
Khả năng công ty trả các khoản nợ ngắn hạn mà
không cần vay thêm và không cần bán hàng tồn kho.



Hệ số thanh toán tức thời
Hệ số thanh toán tuc thoi =
Tiền
Nợ NH đến hạn
Ý nghĩa:
Khả năng công ty trả các khoản nợ ngắn hạn mà
không cần vay thêm và không cần bán hàng tồn kho.



• Số vòng quay tài sản
• Số vòng quay tài sản cố định
• Số vòng quay vốn lưu động
• Số vòng quay hàng tồn kho, số ngày tồn kho
• Số vòng quay khoản phải thu, số ngày thu tiền

• Số vòng quay khoản phải trả, số ngày trả tiền
Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng
Số vòng quay tài sản
Số vòng quay tài sản nói lên cường độ sử dụng tài
sản, ý nghĩa là 1 đồng tài sản nói chung có khả năng
tạo được bao nhiêu doanh thu.
Nếu chỉ số này cao cho thấy DN đang hoạt động gần
hết công suất và rất khó để mở rộng hoạt động nếu
không đầu tư thêm vốn.
Số vòng quay tài sản =
Doanh thu
Tổng tài sản
Page 10
Số vòng quay tài sản
Cường độ sử dụng tài sản, nghĩa là 1 đồng tài sản nói
chung có khả năng tạo được bao nhiêu doanh thu.
Cao  DN đang hoạt động gần hết công suất và rất khó để
mở rộng hoạt động nếu không đầu tư thêm vốn?
Thấp  vốn đang được sử dụng chưa hiệu quả và có khả
năng doanh nghiệp thừa hàng tồn kho hoặc tài sản nhàn rỗi
hoặc vay tiền quá nhiều so với nhu cầu thực sự?
Số vòng quay tài sản =
Doanh thu
Tổng tài sản
Số vòng quay tài sản cố định
Cho biết cường độ sử dụng tài sản cố định, cũng cho biết đặc
điểm ngành nghề kd, đặc điểm đầu tư.

Số vòng quay tài sản cố định =
Doanh thu

Tài sản cố định
Số vòng quay vốn lưu động ròng


Số ngày quay vòng VLĐR =
360
Số vòng quay VLĐR
Số vòng quay VLĐR =
Doanh thu
Tài sản NH- Nợ NH
Số vòng quay hàng tồn kho


Số ngày tồn kho =
Số ngày trong năm
Số vòng quay HTK
Số vòng quay HTK =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bq
Số vòng quay khoản phải thu


Số ngày thu tiền =
Số ngày trong năm
Số vòng quay KPT
Số vòng quay KPT =
Doanh thu bán chịu
Khoản phải thu bình quân
•Vòng quay thấp có thể đưa đến các
thông tin sau:

Hiệu quả sử dụng vốn kém do vốn bị chiếm
dụng nhiều?
Chính sách bán chịu của DN quá dễ dàng?
Khách hàng của DP đang gặp khó khăn tài
chính?
•Số vòng quay các khoản phải thu cao :
Giảm sức cạnh tranh dẫn đến giảm doanh
thu?
Việc thu hồi công nợ của DN có hiệu quả
Khả năng sinh lời và điều kiện tài chính của
khách hàng là tốt
Số vòng quay khoản phải trả


Số ngày trả tiền =
Số ngày trong năm
Số vòng quay KPT
Số vòng quay khoản phải trả =
Doanh số mua hàng chịu
Khoản phải trả bq
Page 11



• Tỷ lệ nợ/tài sản
• Tỷ lệ vốn chủ sở hữu/Tài sản
• Tỷ lệ nợ phải trả/vốn chủ sở hữu
• Hệ số chi trả lãi vay
• Hệ số chi trả nợ vay
Chỉ tiêu cơ cấu nợ

Chỉ tiêu cơ cấu nợ


Tỷ lệ VCSH/Tài sản =
VCSH
Tổng tài sản
Tỷ lệ nợ/tài sản =
Nợ phải trả
Tổng tài sản


Tỷ lệ Nợ phải trả/VCSH =
Nợ phải trả
VCSH
Chỉ tiêu cơ cấu nợ


Hệ số chi trả nợ vay =
EBIT
Lãi vay + Gốc đến hạn
Hệ số chi trả lãi vay =
EBIT
Lãi vay



• Tỷ suất lợi nhuận gộp
• Tỷ suất lợi nhuận hoạt
động
• Tỷ suất lợi nhuận ròng

• Tỷ suất sinh lời của tài sản
(ROA)
• Tỷ suất sinh lời của vốn
chủ sở hữu (ROE)
Chỉ tiêu khả năng sinh lời
Tỷ suất lợi nhuận hoạt động
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết trong mỗi đồng doanh
thu có bao nhiêu là lợi nhuận từ hoạt động sx-kd
Tỷ suất lợi nhuận hoạt động =
DT- GVHB-CF hoạt động
Doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận ròng
Ý nghĩa: 1 đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận ròng
Tỷ suất lợi nhuận ròng =
Lợi nhuận ròng
Doanh thu
Page 12
Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA)

ROA =
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản
ROA =
Lợi nhuận ròng
Doanh thu
Doanh thu
Tổng tài sản
x
Lãi

nhiề
u
Bán
nhan
h
ROA đo lường tính hiệu quả của việc phân phối
và quản lý các nguồn lực ở DN
Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)

ROE =
Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu
Lãi
nhiề
u
Bán
nhanh
ROE =
Lợi nhuận ròng
Doanh thu
Doanh thu
Tổng tài sản
x
x
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
Đòn
bẩy TC

ROE = x

x
Lợi nhuận ròng
Doanh thu
Doanh thu
Tổng tài sản
Nợ
VCSH
1+
Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu
(ROE)
• ROE đo lường hiệu quả đồng vốn đầu tư
của chủ sở hữu
• ROE phụ thuộc vào:
Hiệu suất sử dụng tài sản
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Đòn bẩy tài chính
Thu nhập trên 1 cổ phiếu (EPS)
Giá cổ phiếu trên lợi nhuận (P/E)

Chỉ tiêu liên quan đến thị trường
Chỉ tiêu liên quan đến thị trường
EPS =
Lợi nhuận ròng
SL cổ phiếu lưu hành
P/E =
Giá thị trường
EPS
Ví dụ: Công ty CP Mặt trời
Page 13
Bảng cân đối kế toán

Cty CP Mặt trời
ngày 31/12/2003, dơn vị: triệu đồng
Tài sản 2003 2002 Nguồn vốn 2003 2002
Tiền
400 200 Khoản phải trả 500 400
CK ngắn hạn
200 0 Nợ ngắn hạn
khác
500 200
Khoản phải thu
600 800 Nợ dài hạn 4000 5000
Hàng tồn kho
1800 1000 Nợ phải trả 5000 5600
TSNH
3000 2000 Cổ phiếu thường 1500 1200
TSCĐ hữu hình
11000 10000 Thặng dư vốn 1500 800
Khấu hao
(4000) (3000) Lợi nhuận giữ lại 3000 2400
Nguyên giá
7000 7000 Vốn chủ sở hữu 6000 4400
TSCĐ vô hình
1000 1000
TSDH
8000 8000
Tổng tài sản 11000 10000 Tổng nguồn vốn 11000 10000
Báo cáo kết quả kinh doanh
Cty CP Mặt trời
ngày 31/12/2003, dơn vị: triệu đồng
Mục 2003 2002

Doanh thu thuần
10000 9000
Giá vốn hàng bán
(6500) (6000)
Lợi nhuận hoạt động gộp
3500 3000
Chi phí quản lý,bán hàng
(1500) (1500)
Lợi nhuận trước thuế và lãi (EBIT)
2000 2000
Lãi vay
(400) (500)
Lợi nhuận trước thuế
1600 1500
Thuế
(400) (500)
Lợi nhuận ròng
1200 1000

×