Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

Tuần 29. Trao duyên (Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (462 KB, 25 trang )

TRAO DUYÊN


Truyện Kiều

Gặp gỡ và

Gia biến và

Đính ước

lưu lạc

- Đoạn trích Trao duyên
- Từ câu 723 đến 756

Đoàn tụ


TRAO DUN
-NGUYỄN DUI.

Đọc –tìm hiểu chung

1.

Vị trí :



Thuộc phần 2: Gia biến và lưu lạc





Từ câu 723 – 756 : mở đầu cho cuộc đời 15 năm lưu lạc của Kiều

2. Hồn cảnh và chủ đề đọan trích

a.

Hồn cảnh :

b.

Chủ đề :

Tâm trạng đau đớn của Kiều trong đêm trao duyên

Gia đình tai biến  Kiều bán mình chuộc cha  cậy nhờ Vân thay mình trả nghĩa cho Kim Trọng


TRAO DUYÊN
-NGUYỄN DU3. Bố cục :
3 đoạn

 12 câu đầu : Thúy Kiều thuyết phục Thúy Vân
 14 câu tiếp : Thúy Kiều trao kỉ vật – Trao duyên
 8 câu còn lại : Tâm trạng đau đớn, tuyệt vọng của Thúy Kiều


II. Đọc – hiểu chi tiết


Trao duyên
-Nguyễn Du-

1.

12 câu đầu : Thúy Kiều thuyết phục Thuý Vân

a.

2 câu đầu : Kiều đặt vấn đề



Ngôn ngữ:



Cậy : nhờ vả, tin tưởng



Sự tin tưởng của Thúy Kiều với Thúy Vân



Chịu : nghe lời, có phần nài ép




Kiều thấy được sự thiệt thịi của em



2 thanh trắc câu thơ nặng xuống
 sự quằn quại, đau đớn
 Sự hệ trọng của vấn đề

Cậy
Nhờem em có chịu lời

Nhận lời


 Hành động : Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa
 Lạy
 Thưa

-

 Hành động bất thường, trái đạo lý

Hành động của kẻ dưới với người trên

-

Hành động của kẻ biết ơn, chịu ơn

 Thúy Kiều lạy đức hi sinh cao cả của Thúy Vân
 Ngôn ngữ chọn lọc, chính xác  thể hiển thái độ khẩn khoản, tha thiết của Kiều



b. 6 câu tiếp : KIỀU KỂ RÕ SỰ TÌNH
 Mong ước của Kiều :
“Giữa đường đứt gánh tương tư
Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em”

 Đứt gánh tương tư : sự dở dang, tình yêu tan vỡ
 Tình cảnh của Kiều khơi gợi sự cảm thông
 Mối tơ thừa : tình duyên Kim – Kiều
 Hiểu được sự thiệt thịi của em
 Mặc em : phó mặc, ủy thác
 Vừa mong muốn, vừa có ý nài ép, buộc Vân phải chấp nhận.


 Kiều kể lại sự tình
- Chuyện tình Kim Kiều
Kể từ khi gặp chàng Kim
Khi ngày quạt ước khi đêm chén thề
+ Hình ảnh : quạt ước, chén thề
+ Điệp từ “khi” :
Tình u sâu nặng, gắn bó bền chặt

 Chuyện gia đình
Sự đâu sóng gió bất kì
Hiếu tình khơng lẽ hai bề vẹn hai
+ Sóng gió bất kì : bất ngờ , đột ngột
+ Hiếu tình : Nhắc đến việc hi sinh chữ tình vì chữ hiếu của Kiều
 Việc gá duyên, với Vân là trách nhiệm và nghĩa vụ



c.4 câu sau : Lời thuyết phục
Ngày xuân em hãy cịn dài

 Ẩn dụ “ngày xn” : tuổi trẻ
 Lí do 1 : Thúy Vân cịn trẻ
Xót tình máu mủ thay lời nước non

 Tình máu mủ : tình chị em ruột thịt
 Lời nước non: lời nguyện ước tình u
 Lí do 2 : viện đến tình cảm chị em ruột thịt, mong Vân thay mình trả nghĩa cho Kim Trọng


Chị dù thịt nát xương mịn
Ngậm cười chín suối hãy còn thơm lây

 Thành ngữ :
+ thịt nát, xương mòn
+ ngậm cười chín suối

 Chỉ cái chết
 Lí do 3 : Được vậy thì Kiều cũng mãn nguyện,thơm lây vì em đã giúp mình sống trọn nghĩa với
chàng Kim



 Tiểu kết :
 Cách nói, lập luận chặt chẽ, tinh tế, thấu lý đạt tình  khiến Vân khơng thể chối từ
 Phẩm chất của Kiều :
+ sắc sảo, khéo léo, tế nhị

+ luôn nghĩ tới người khác đức hi sinh


2. TRAO KỈ VẬT, TRAO DUYÊN
a.

Trao kỉ vật

- Chiếc vành

Tình cảm sâu nặng, lời thề ước

Bức tờ mây

thiêng liêng


Của chung : + của Kim – Kiều
+ nay còn là của Vân



Tiếc nuối và đau đớn



Kiều chỉ có thể trao duyên, tình khơng thể trao

 Mâu thuẫn giữa lí trí và tình cảm



b. TÂM TRẠNG KIỀU
 Người mệnh bạc : người có số phận bất hạnh
 Ý thức về bi kịch của mình
 Nghĩ về ngày xưa :
Mất người cịn chút của tin
Phím đàn với mảnh hương nguyền ngày xưa

 Ngày xưa : quá khứ xa xăm
 Phím đàn, mảnh hương nguyền : tình u gắn bó
 Q khứ trở thành ảo ảnh
Quá khứ
hạnh phúc, tươi đẹp

><

Hiện tại
Chìa lìa, tan vỡ đột ngột


• Nghĩ đến tương lai
 Tưởng tượng :
Cảnh sum họp
Của Kim – Vân

><

Linh hồn cơ độc, bất
hạnh của Kiều


 Tình yêu thủy chung và mãnh liệt
 Ý thức về bi kịch của mình
 Nàng coi như mình đã chết :hồn, nát, thân bồ liễu, dạ đài, thác oan
 Nỗi đau đớn tuyệt vọng và dự cảm về tương lai bất hạnh của Kiều


Hồn còn mang nặng lời thề
Nát thân bồ liễu đền nghì trúc mai
Dạ đài cách mặt khuất lời
Rưới xin giọt nước cho người thác oan

 Tình yêu mãnh liệt và bền chặt
 Khát khao hạnh phúc


3. TÁM CÂU CUỐI: TÂM TRẠNG ĐAU ĐỚN TUYỆT VỌNG
CUẢ THÚY KIỀU
 Ý thức về hiện tại : Bây giờ
+ trâm gãy bình tan
+ phận bạc như vơi
+ nước chảy hoa trôi
 Thành ngữ chỉ sự tan vỡ, dở dang bạc bẽo trơi nổi của tình dun và của số phận con
người


- Ngơn ngữ :

+ câu cảm thán

 Tình u mãnh liệt >

 Nỗi đau tuyệt vọng đến mê sảng
+ lạy
+ nhận mình là người phụ bạc

 Tự nhận lỗi về mình  đức hi sinh
+Gọi “Kim lang” : nghẹn ngào, đau đớn

 Quên đi nỗi đau của mình, nghĩ đến những người khác
 Đức hi sinh cao quý


III. Tổng kết

Nội dung

Bị kịch

Thân phận

Nhân cách

tình yêu

bất hạnh

Cao đẹp

Sự cảm thông sâu sắc với số
phận con người của tác giả



Nghệ thuật

Miêu tả nội
tâm

Thời gian

Ngôn ngữ

tâm trạng

Đối

Độc

Nửa độc

thoại

thoại

thoại

Hiện tại

Quá khứ

Tương
lai



IV. CỦNG CỐ

Câu 1. Của chung (trong câu Duyên này thì giữ vật này của chung) là của những
ai?

A. Thuý Kiều với Kim Trọng

B. Thuý Vân với Kim Trọng

C. Thuý Kiều với Thuý Vân

D. Thuý Vân, Kim Trọng và Thuý Kiều

D


Câu 2. Dịng nào dưới đây xác định khơng đúng vị trí của sự việc Thuý Kiều trao
duyên cho Thuý Vân?

A. Sau việc bọn sai nha ập tới bắt bớ cha và em trai Kiều

D
B. Sau khi việc bán mình chuộc cha đã thu xếp xong

C. Sau khi Kim Trọng phải đi hộ tang chú ở Liêu Dương

D. Trước đêm Kim Trọng và Thuý Kiều thề nguyền



Câu 3. Từ lạy trong câu Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa đã góp phần tạo khơng khí
khác thường thế nào cho câu chuyện trao duyên mà Kiều sắp nói?

A. Sự thay bậc đổi ngơi: chị thành nhỏ bé, em thành lớn lao.

D
B. Người được cả nhà chịu ơn bỗng thành người chịu ơn em gái mình.

C. Quan hệ máu mủ thông thường thành quan hệ của lời nước non.

D. Cả A, B và C


Câu 4. Thành công quan trọng và đặc sắc nhất về nghệ thuật của Nguyễn Du trong
đoạn trích này là gì?

A. Miêu tả tâm lí nhân vật

B. Lựa chọn, sử dụng từ ngữ, hình ảnh

C. Dựng đối thoại, độc thoại

D. Tạo tình huống đầy mâu thuẫn

A


Câu 5. Thời gian trong đoạn trích miên man như một dòng chảy: hiện tại – quá khứ
- tương lai - hiện tại. Dịng nào dưới đây khơng đúng khi nhận định về cách

xử lí thời gian nói trên của tác giả ?

A. Sự khủng hoảng tinh thần khiến Kiều mất dần ý niệm về thời gian.

B. Quá khứ, hiện tại, tương lai khơng cịn ranh giới vì đều thương đau.

C

C. Xáo trộn ngẫu nhiên, không theo một yêu cầu hay dụng ý nào cả.

D. Dòng chảy của thời gian phải nương theo dòng chảy của cảm xúc


×