Tải bản đầy đủ (.ppt) (65 trang)

đề tài quan trắc chất lượng nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 65 trang )

Nha Trang, tháng 9 năm 2011
Đề Tài: Quan trắc chất lượng nước
Nội dung
I. Một số khái niệm
II. Mục tiêu quan trắc
III. Nguyên lý
IV. Tổ chức và phương pháp quan
trắc
V. Các thiết bị quan trắc.

Kết luận và đề xuất ý kiến

Tài liệu tham khảo

Quan trắc môi trường
“Quan trắc môi trường là quá trình theo
dõi có hệ thống về môi trường, các
yếu tố tác động đến môi trường nhằm
cung cấp thông tin phục vụ đánh giá
hiện trạng, diễn biến chất lượng môi
trường và các động xấu đối với môi
trường”
(Mục 17, Điều 3, Luật BVMT 2005)
I. Một số khái niệm

Bảo đảm chất lượng (QA: Quality
Assurance) trong quan trắc môi trường
Là một hệ thống tích hợp các hoạt động
quản lý và kỹ thuật trong một tổ chức nhằm
đảm bảo cho hoạt động quan trắc môi
trường đạt được các tiêu chuẩn chất lượng


đã quy định.

Kiểm soát chất lượng (QC: Quality
Control). trong quan trắc môi trường.
Là việc thực hiện các biện pháp để đánh
giá, theo dõi và kịp thời điều chỉnh để đạt
được độ chính xác và độ tập trung của phép
đo theo yêu cầu của tiêu chuẩn chất lượng
nhằm đảm bảo cho hoạt động quan trắc môi
trường đạt tiêu chuẩn chất lượng này.
II. Mục tiêu quan trắc

Đưa ra các thông tin đúng đắn về đối
tượng môi trường nước được quan
trắc.

Thu thập dữ diệu phục vụ cho công
tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
các quy định pháp luật về BVMT.

Thu thập dữ liệu cho việc mô hình
hóa, dự báo các tai biến môi trường.

Đánh giá hiệu quả của công tác quản
lý chất lượng nước.

Làm cơ sở cho các nhà quản lý đưa ra các
quyết định chính xác trong việc quản lý và sử
dụng nguồn nước.
III. Nguyên lý


Dựa trên quá trình đo đạc thường
xuyên một hoặc nhiều chỉ tiêu về
tính chất vật lý, hóa học và sinh học
của các thành phần môi trường, theo
một kế hoạch lập sẵn về thời gian,
không gian, phương pháp và quy
trình đo lường để cung cấp các thông
tin cơ bản có độ tin cậy, độ chính
xác cao này có thể đánh giá được
diễn biến chất lượng môi trường
IV. Tổ chức và phương pháp quan trắc
4.1 Xác định mục tiêu, yêu cầu của chương trình
quan trắc.

Mục tiêu của quan trắc chất lượng nước
 Đánh giá hiện trạng chất lượng nước
khu vực/địa phương.

Đánh giá diễn biến chất lượng môi
trường nước theo thời gian.

Cảnh báo sớm các hiện tượng ô
nhiễm môi trường nước.
 Nhu cầu thông tin.

Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của
khu vực quan trắc.
 QA/QC trong xác định nhu cầu
thông tin.


Nhu cầu thông tin là điểm khởi đầu
trong chu trình quan trắc và phân tích
môi trường.

Nhu cầu thông tin phải phản ánh
chính sách hiện hành về quản lý môi
trường và phải bao hàm được những
cân nhắc, xem xét có tính chất lâu dài.

Cơ sở đầu tiên để xác định nhu cầu
thông tin là các luật và các văn bản
thoả thuận ở tầm quốc gia và quốc tế.
4.2 Thiết kế chương trình quan trắc
a. Xác định vị trí số lượng trạm
quan trắc
Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, khi
thiết kế chương trình quan trắc phải xác
định:
Kiểu quan trắc: quan trắc nền hay
quan trắc tác động.
Địa điểm, vị trí, số lượng trạm quan
trắc: Điểm quan trắc được lựa chọn
phải đảm bảo rằng các mẫu nước
được lấy có tính đại diện cho khu
vực quan trắc và đáp ứng mục tiêu
của chương trình quan trắc.

Đặc điểm các loại trạm quan trắc:


Trạm cơ sở
+ Vị trí: đặt tại khu vực không bị ảnh
hưởng trực tiếp của các nguồn ô nhiễm.
+ Mục đích
Xác định mức cơ sở (nền) của các thông
số môi trường tự nhiên.
Kiểm soát các tác nhân ô nhiễm nhân
tạo.
Kiểm soát nguồn ô nhiễm từ bên ngoài
quốc gia (thường đặt tại vùng biên giới).

Trạm tác động
+ Vị trí: đặt tại khu vực bị tác động
của con người hay khu vực có nhu cầu
riêng biệt.
+ Mục đích
Đánh giá tác động của các hoạt động con
người đối với chất lượng môi trường.
Theo dõi chất lượng môi trường ở các
khu công nghiệp, các bãi chôn lấp
rác,
Theo dõi chất lượng nguồn cung cấp
nước cho các nhu cầu sử dụng nước.

Trạm xu hướng
+ Vị trí: Đặc biệt đại diện cho vùng
rộng có nhiều loại hình hoạt động của
con người.
+ Mục đích:
Đánh giá xu hướng thay đổi chất lượng

môi trường theo quy mô toàn cầu.
Đánh giá tải lượng các tác nhân gây ô
nhiễm (ví dụ: trạm ở cửa sông đánh giá
tải lượng ô nhiễm từ sông ra biển và
diễn biến xâm nhập mặn).
Số lượng loại trạm này rất hạn chế.
Quan trắc nước ngầm
Quan trắc trong ao hồ

Yêu cầu cơ bản của vị trí trạm quan trắc.

Tính đại diện
Mẫu nước phải đại diện cho đặc
trưng về chất lượng nước của khu vực
cần nghiên cứu. Chất lượng nước phụ
thuộc vào lưu lượng, sự xáo trộn và tầng
nước.

Đo lưu lượng
Trạm quan trắc chất lượng nước tốt
nhất nên đặt ngay vị trí của trạm thủy
văn. Tuy nhiên, trong thực tế, trạm thủy
văn có thể đặt trên hoặc dưới trạm quan
trắc, sao cho vị trí xác định xác yếu tố
thủy văn đạt mục đích đo lưu lượng
chính xác.
 Khoảng cách đến phòng thí nghiệm
Thời gian chuyển mẫu từ trạm (thu

mẫu) về phòng thí nghiệm để phân tích cần
đủ ngắn sao cho các thông sô không bị
thay đổi về thành phần và nồng độ.
Do vậy, khoảng cách từ trạm (thu mẫu)
đến phòng thí nghiệm cần được tính đến
khi thiết kế mạng lưới trạm.

Các ảnh hưởng pha tạp
Để ngăn ngừa các ảnh hưởng pha tạp, ví
trí các điểm thu mẫu cần được chọn sao
cho phản ánh đúng đặc điểm chất lượng
của cả mặt cắt.

QA/QC trong xác định chương trình
quan trắc
 Chiến lược quan trắc phải quyết
định rõ loại quan trắc cần thiết: vật
lý, sinh học, hoá học, thuỷ văn, chất
thải hoặc cảnh báo sớm
 Phải qui định các thông số cần
quan trắc, độ chính xác và tin cậy
cần thiết v.v
b. Xác định các thông số quan trắc
 Thủy văn
Hướng, dòng chảy (m/s), mực nước
(m),lưu lượng (m
3
/s).
 Các thông số thủy sinh


Động vật đáy không xương sống:
như ốc, hến, nghêu , sò

Phiêu sinh thực vật
(Phytoplankton)
như: tảo, thực vật nổi….

Thủy hóa (các thông số hóa lý cơ bản)
+ Nhiệt độ, độ đục, độ trong, màu (Pt-Co).
+ pH, oxy hòa tan ,độ mặn , chất rắn lơ lửng, độ
dẫn điện , CO
2
.
+ NH
4
+
, NO
3
-
, PO
4
3-
, tổng P.
+ BOD
5
20
, COD .
+ Tổng Fe , HCO
3
, Cl , SO

4
2-
.
+ Ca
2+
, Na
+
, dầu mỡ.
+ Một số kim loại nặng thường gặp: Zn, Hg , Cd
,Cr,Pb.
+ Một số thuốc BVTV thường gặp: các clo hữu cơ.
Thông số lựa chọn QT CLN tự nhiên.doc
Các thông số lựa chọn để quan trắc theo chuyên đề.do
c

×