Tải bản đầy đủ (.pptx) (34 trang)

Bài 16. Phân bón hoá học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.18 MB, 34 trang )

WELCOME TO OUR PRESENTATION


Các thành viên:
- Thanh Thọ
- Thiên Long
- Hoàng Duy
- Anh Đào
- Thảo Vy
- Cẩm Linh


Bài 16: PHÂN BÓN HÓA HỌC


Phân bón hóa học

Phân đạm

Phân lân

Phân kali

Phân vi lượng


A.Phân kali


I.Tìm hiểu chung về phân kali:
+Thành phần hóa học: Chủ yếu là K+.


+Phân kali phần lớn tồn tại ở dạng muối của kali (KCl, K 2SO4, KNO3) được dùng làm phân bón cho cây
trồng.
Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng % K 2O tương ứng với lượng kali có trong thành
phần của nó.
+Trong cây, kali tồn tại chủ yếu ở trong dung dich tế bào (hơn 80%), một phần nhỏ nữa được các chất keo của
tế bào hấp thu, còn khoảng dưới 1% bị giữ lại trong chất nguyên sinh ở tế bào.


*Tác dụng:


tăng năng suất và chất lượng cây trồng. 


* giúp làm tăng khả năng chống chịu với các loại sâu bệnh và các tác động từ bên ngoài
như: úng, hạn, nắng nóng, giá rét.


* tăng sức đẻ nhánh của cây

con số vàng và sự đẻ nhánh của lúa


* tăng hàm lượng đường trong quả, mía , khoai,… làm quả thơm ngon


II.Phân loại phân kali

Phân kali


Kali
Kali clorua
clorua

Kali sunphat

(KCl)
(KCl)

(K2SO4)

Kali
Kali

Kali nitrat

photphat(K
P
photphat(K3
3P

(KNO3)

O4)
O4)


1.Phân kali clorua(phân MOP)



- Kali clorua: MOP (Muriate of Potash – muriate là tên gọi cổ của muối chứa clorua).
- Kali tồn tại trong khoáng vật ở dạng ion dương K+. sylvite (KCl), sylvinite (hỗn hợp KCl và
NaCl) thường được khai thác từ các quặng sâu dưới đáy biển.

Đặc điểm – Tính chất

Mơ tả

Nhiệt độ nóng chảy

Nhiệt độ sơi

Thơng số kĩ thuật
Độ tinh khiết

≥ 96%

Bột màu trắng, hồng hoặc xám vị

K2 O

≥ 60%

mặn; không mùi

Cl

45%-47%

Na


0.6%

Mg

0.12%

pH

7.0

Độ ẩm (H2O)

≤ 0.5%

770 °C

1420 °C


Đặc điểm – Tính chất

Mơ tả

Nhiệt độ nóng chảy

Nhiệt độ sôi

Thông số kĩ thuật
Độ tinh khiết


≥ 96%

Bột màu trắng, hồng hoặc xám vị

K2 O

≥ 60%

mặn; không mùi

Cl

45%-47%

Na

0.6%

Mg

0.12%

pH

7.0

Độ ẩm (H2O)

≤ 0.5%


770 °C

1420 °C


Ưu điểm

Nhược điểm

-Phân KCl chứa 50 – 60% K2O, dạng bột màu hồng như

-bón phân bón có chứa Cl trong thời gian dài làm đất bị

muối ớt, có dạng màu trắng như muối bọt, dễ hút ẩm, vón

mặn, ảnh hưởng nhanh nhất ở các vùng đất cát

cục.
-

cây không thể hấp thụ chất dinh dưỡng lâu dần

KCl bón cho nhiều loại cây trên nhiều loại đất, thích hợp
với cây dừa (vì dừa ưa chất Clo).

 giảm năng suất và khi đất nhiễm mặn quá cao, các bạn
không thể trồng được bất kỳ cây gì nữa.

-Ngồi ra, khơng sử dụng phân Kali Clorua trên đất mặn vì đây là loại đất có nhiều clo, và các loại cây không ưa clo như thuốc lá, chè, cà phê,

cây hương liệu

-Ở một số nước có nền nơng nghiệp phát triển, như Tây Ban Nha, Hà Lan,… nơng dân gần như ít bao giờ sử dụng KCl để bón cho cây. Nên đừng ham rẻ
mà bất chấp nhé các bạn.^^


* 2.Phân kali sunphat(SOP)
- SOP (Sulfate of Potash).
-

Khoáng vật chứa K như Kainite hoặc Schoenite được khai thác và được sục rửa cần thẩn bằng nước và dung dịch

muối để loại bỏ phụ phẩm và sản xuất K2SO4. 
-

Ở New Mexico (Mỹ), K2SO4 được tách từ quặng langbeinite nhờ phản ứng với KCl

Đặc điểm – Tính chất
Thơng số kĩ thuật
Mơ tả

Nhiệt độ nóng chảy

Tinh thể nhỏ, mịn, màu
trắng, không mùi

Độ tinh khiết

≥ 98%


K2 O

50%

S

≥ 17%

pH

7.0

Độ ẩm (H2O)

≤ 0.5%

1.069 °C

Nhiệt độ sơi

1.689 °C

Độ hịa tan

111g/L (20oC)


Ưu điểm





Dễ tan, ít hút ẩm, vón cục.

-Nếu sử dụng thời gian dài

Được bồ sung thêm nguyên tố S cần thiết cho quá trình sinh trưởng của cây (tổng hợp protein, thực hiện chức

sẽ làm tăng độ chua của đất

năng của enzim,..)





Thích hợp với nhiều loại cây trồng như cây có dầu, cải, thuốc lá, chè, cà phê…
Tăng năng suất cho cây so với các loại phân bón khác.
K2SO4 sử dụng hiệu quả hơn về mặt chi phí (giá thành từ 10.000–20.000đ/kg) và mang lại hiệu quả cao hơn trong giai đoạn
cây trồng ra hoa và tạo quả.



Nhược điểm

Ít làm tăng pH của đất hơn MOP


* Lưu ý:
Để sử dụng phân đạt hiệu quả, cần lưu ý các vấn đề sau:

+ Nên bón kết hợp với các loại phân khác, bổ sung thêm magiê, natri.
+ Cần bón kết hợp với vơi.
+  Phân kali có thể bón thúc bằng cách phun dung dịch lên lá vào các thời
gian cây ra hoa kết trái, hình thành củ…
+ Có thể bón tro bếp thay thế phân kali vì trong tro bếp có hàm lượng Kali
cao
+ Khơng nên bón quá nhiều phân kali, nếu bón quá thừa phân kali trong
nhiều năm có thể làm mất cân đối natri, magiê, làm teo rễ.
+ Một số loại cây trồng phản ứng tích cực với phân kali là chè, mía, dừa,
chuối khoai, sắn, bông, đay, thuốc lá…


3.Kali nitrat(KNO3)
Ưu điểm

Nhược
điểm

-Cải thiện tính chất của đất.

-Giá thành

-Kali nitrat cải thiện hiệu quả sử dụng nước của cây trồng và tiết kiệm nước

cao

-Kali nitrat chống lại sự gia tăng độ mặn đối với cây trồng.
-Cho năng suất cây trồng tốt hơn, cải thiện chất lượng trong rau, hoa màu, bông hoa, quả và hạt .
-Kali nitrat không bay hơi. Vì vậy khơng cần thiết phải dùng các biện pháp hạn chế sự bay hơi của
đạm khi bón vào đất.

Kali nitrat là nguồn dinh dưỡng N và K lý tưởng và tối ưu cho thực vật


4.Kali dihydrophosphate(KH2PO4)


-Phân MKP có tên đầy đủ là Mono Potassium
Phosphate

-Phân MKP khơng chứa chất đạm nên dễ dàng điều
chỉnh lượng đạm bón theo nhu cầu của cây trồng.
-

Do không chứa đạm, nên vào mùa

mưa MKP thường được dùng để thay thế phân nitrate
kali (KNO3) nhằm cung cấp chất kali làm tăng năng
suất cây trồng đồng thời hạn chế được một số bệnh hại
như đạo ôn, khô vằn, thán thưPhân MKP chứa 35% K2O
và 52% P2O5. Do giá thành khá cao nên loại phân này
ưu tiên phun lên lá để có hiệu quả kinh tế cao, kích
thích cây ra hoa sớm và đồng loạt, tỉ lệ đậu quả cao.


* Mở rộng


MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN
KHÁC



*

A) Phân hỗn hợp và phân phức tạp
(chứa hai hay nhiều nguyên tố dinh dưỡng N, P, K)
 1. Phân hỗn hợp: chứa 3 nguyên tố N,P,K => gọi là phân NPK (tỉ lệ N:P:K phụ thuộc vào loại đất và cây).
 

 

Ví dụ: Phân NPK là hỗn hợp của các muối:

(NH4)2HPO4 và KNO3


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×