Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo án hóa học lớp 11 nâng cao - Bài 16: PHÂN BÓN HOÁ HỌC pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.3 KB, 10 trang )

Giáo án hóa học lớp 11 nâng cao - Bài 16: PHÂN BÓN
HOÁ HỌC .
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết được nguyên tố dinh dưỡng nào cần thiết cho cây
trồng .
- Biết được thành phần một số loại phân bón thường dùng .
- Biết cách bảo quản và sử dụng một số phân bón hoá học .
2. Kỹ năng :
- Có khả năng nhận biết một số loại phân bón hoá học
- Có khả năng đánh giá chất lượng từng loại phân bón hoá
học .
3. Trọng tâm :
Xác định được thành phần và ứng dụng từng loại phân .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Giải thích – đàm thoại – nêu vấn đề .
III. CHUẨN BỊ :
Tranh ảnh , tư liệu về sản xuất các loại phân bón ở việt
nam .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :
Hoàn thành chuỗi phản ứng :
HNO
3
 H
3
PO
4
 NaH
2
PO


4
 Na
2
HPO
4

Na
3
PO
4
 Ca
3
(PO
4
)
2

2. Bài mới :

Hoạt động 1 : Vào bài
- Cho biết một vài loại phân mà em đã biết ?
Phân lân , kali , urê …
Hoạt động 2 :
I. PHÂN ĐẠM :
- Gv đặt hệ thống câu hỏi :
* Phân đạm là gì ?
* Đặc điểm của từng loại ?
* Cách sử dụng ?
Hs tìm hiểu sgk và dựa vào hiểu biết thực tế để trả lời .
- Phân đạm là những hợp chất cung cấp Nitơ cho cây trồng

.
- Tác dụng : kích thích quá trình sinh trưởng của cây , tăng
tỉ lệ protêin thực vật .
- Độ dinh dưỡng đánh giá bằng %N trong phân .
 Gv nhận xét ý kiến của HS .
- Đặc điểm của phân đạm amoni ?
- Có thể bón phân đạm amoni với vôi bột để khử chua được
không ? tại sao ?
* Chia làm mấy loại ?
1.Phân đạm Amoni :
- Là các muối amoni :
NH
4
Cl , (NH
4
)
2
SO
4
, NH
4
NO
3

- Dùng bón cho các loại đất ít chua .
-Có chứa gốc NH
4
+

 có môi trường axit

- Không thể được vì xảy ra phản ứng :
CaO + NH
4
+
 Ca
2+
+ NH
3
+ H
2
O
2. Phân đạm Nitrat :
- Là các muối Nitrat
NaNO
3
, Ca(NO
3
)
2

- Điều chế : Muối cacbonat + HNO
3

- Phân đạm amoni và phân đạm nitrat có điểm gì giống và
khác nhau
Đều chứa N
-Amoni có môi trường axit còn Nitrat có môi trường trung
tính .
=> Vùng đất chua bón nitrat vùng đất kiềm bón amoni
- Vùng đất chua nên bón phân gì ?vùng kiềm thì sao ?

3. Urê :
- CTPT : (NH
2
)
2
CO , 46%N
- Điều chế :
CO
2
+ 2NH
3
 (NH
2
)
2
CO + H
2
O
- Tại sao Urê được sử dụng rộng rãi ?do urê trung tính và
hàm lượng n cao .
- Giai đoạn nào của cây trồng đòi hỏi nhiều phân đạm hơn
?giai đoạn sinh trưởng của cây .
- Loại cây trồng nào đòi hỏi nhiều phân đạm hơn ?
Hoạt động 3 :
II. PHÂN LÂN :
- Phân lân là gì ?Phân có chứa nguyên tố P
- Có mấy loại phân lân ?Có 2 loại .
- Cách đánh giá độ dinh dưỡng ?dựa vào % P
2
O

5

- Nguyên liệu sản xuất ?Quặng
- Cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat PO
4
3-

- Cần thiết cho cây ở thời kỳ sinh trưởng .
- Đánh giá bằng hàm lượng %P
2
O
5
tương ứng với lượng
photpho có trong thành phần của nó
Nguyên liệu : quặng photphoric và apatit .
- Phân lân cần cho cây trồng ở giai đoạn nào ?Thời kỳ sinh
trưởng
1. Phân lân nung chảy :
- Thành phần : hỗn hợp photphat và silicat của canxi và
magiê
- Chứa 12-14% P
2
O
5

- Không tan trong nước , thích hợp cho lượng đất chua .
2. Phân lân tự nhiên :Dùng trực tiếp quặng photphat làm
phân bón .
- Tại sao phân lân tự nhiên và phân lân nung chảy không
tan trong nước nhưng vẫn sử dụng làm phân bón ?

- Đều là Ca(H
2
PO
4
)
2

- Khác nhau về hàm lượng P trong phân
-Chúng thích hợp cho những loại cây nào ? tại sao ?
3. Super photphat :
- Thành phần chính là Ca(H
2
PO
4
)
2

a. Sper photphat đơn :
– Chứa 14-20% P
2
O
5

– Điều chế :
Ca
3
(PO
4
)
2

+ 2H
2
SO
4
 2CaSO
4
+ Ca(H
2
PO
4
)
2
b. .Super photphat kép :
– Chứa 40-50% P
2
O
5

- Sản xuất qua 2 giai đoạn :
Ca
3
(PO
4
)
2
+ 3H
2
SO
4
 2H

3
PO
4
+ 3CaSO
4
Ca
3
(PO
4
)
2
+ 4H
3
PO
4
 3Ca(H
2
PO
4
)
2

- giống và khác nhau như thế nào ?Super photphat đơn và
super photphat kép
- Do có giai đoạn sản xuất khác nhau .
- Tại sao gọi là super photphat đơn , kép ?
Hoạt động 4 :
III. PHÂN KALI :
- Cung cấp nguyên tố Kali cho cây dưới dạng ion K
+


- Tác dụng : tăng cường sức chống bệnh , chống rét và chịu
hạn của cây
- Đánh giá bằng hàm lượng % K
2
O
- Phân Kali là gì ?phân có chứa nguyên tố K
- Những loại hợp chất nào được dùng làm phân kali ?KCl ,
NH
4
Cl …
- Phân kali cần thiết cho cây như thế nào ? Chống bệng ,
tăng sức chịu đựng .
- Loại cây nào đòi hỏi nhiểu phân kali hơn ?
Hoạt động 5 :
IV. MỘT SỐ LOẠI PHÂN
KHÁC :
1. Phân hỗn hợp và phân phức hợp
- Là loại phân chứa đồng thời hai hoặc 3 nuyên tố dinh
dưỡng cơ bản .
- Phân hỗn hợp và phân phức hợp giống và khác nhau như
thế nào ?
* Phân hỗn hợp :
- Chứa cả 3 nguyên tố N , P , K được gọi là phân NPK
- Nó được trộn từ các phân đơn theo tỉ lệ N:P:K nhất định
tuỳ theo loại đất trồng .
* Phân phức hợp :
Sản xuất bằng tương tác hoá học của các chất .
2. Phân vi lượng
- Cung cấp những hợp chất chứa các nguyên tố như Bo,

kẽm , Mn , Cu , Mo …
- Cây trồng chỉ cần một lượng rất nhỏ .
- Phân vi lượng được đưa vào đất cùng với phân bón vố cơ
hoặc hữu cơ .
- Có những loại phân hỗn hợp và phức hợp nào ? cho ví dụ
?
- Phân vi lượng là gì ?
- Tại sao phải bón phân vi lượng cho đất ?
- Sau một thời gian trong đất các nguyên tố vi lượng ít đi
cần bỏ xung cho cây theo đường phân bón

3. Củng cố :
Dùng bài tập 3 , 4/trang 70 sgk để củng cố tiết học .
4. Bài tập về nhà :
Bài tập còn lại trong sgk .

V. RÚT KINH NGHIỆM :

×