Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

giáo án 10 đã giảm tải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (639.7 KB, 100 trang )

Tiết 1,2. ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I- Mục tiêu bài học:
1- Về kiến thức:
Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9.
*Các khái niệm: nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị.
*Các công thức tính các đại lượng hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung dịch.
*Sự phân loại các hợp chất vô cơ.
2- Về kỹ năng:
Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:
*Về cấu tạo nguyên tử
*Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất
*Nồng độ dung dịch.
*Viết và cân bằng các phản ứng vô cơ.
II- Phương pháp:
Vấn đáp kết hợp với sử dụng bài tập
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiến thức cần ôn tập:
1- Nguyên tử:
-Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé tạo nên các chất
-Ngtử được cấu tạo gồm 2 phần : hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ mang điện tích âm.
• Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử, gồm có hạt proton (p) mang điện dương và hạt nơtron (n)
không mang điện.Khối lượng hạt proton = khối lượng hạt nơtron.
• Lớp vỏ có 1 hay nhiều electron (e) mang điện âm.Khối lượng electron nhỏ hơn khối lượng
proton 1836 lần.
-Khối lượng nguyên tử được coi là khối lượng của hạt nhân.Vậy:
KLNT = Tổng khối lượng các hạt proton và các hạt nơtron trong nguyên tử.
2- Nguyên tố hóa học:
-Là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân.
-Những nguyên tử của cùng 1 nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học giống nhau.
3- Hóa trị của một nguyên tố:
-Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử của


nguyên tố khác.
-Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của nguyên tố Hidro (được chọn làm đơn
vị) và hóa trị của nguyên tố Oxi (là hai đơn vị).
-Qui tắc hóa trị: gọi a,b là hóa trị của nguyên tố A,B. Trong công thức A
x
B
y
ta có: ax = by
Hóa trị Kim loại Phi kim
I Na , K , Cu , Ag Cl , Br , N
II Mg , Ca , Ba , Pb , Cu , Hg , Zn , Fe O , C , S , N
III Al , Fe N , P
IV C , S , N
V N , P
VI S
4- Định luật bảo toàn khối lượng:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất phản
ứng
5- Mol:
-Mol là lượng chất có chứa 6.10
23
nguyên tử hoặc phân tử của chất đó
-Khối lượng mol của 1 chất là khối lượng tính bằng gam của 6.10
23
nguyên tử hoặc phân tử chất đó
-Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi 6.10
23
(N) phân tử chất khí đó. Ở đktc, thể tích mol
của các chất khí là 22,4 lit
-Các công thức:

M
m
n =
4,22
V
n =
N
A
n =
6 Tỉ khối của chất khí:
- Tỉ khôi của khí A đối với khí B cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần
- Tỉ khối của khí A đối với không khí cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần
-Công thức :
B
A
B
A
M
M
d =
29
M
d
A
kk
A
=
7- Dung dịch:
-Độ tan ( s ) được tính bằng số gam của chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão
hòa ở 1 nhiệt độ xác định

-Nồng độ dung dịch:
• Nồng độ phần trăm ( C% ): Là số gam chất tan có trong 100g dung dịch
x100%
m
m
C
dd
ct
%
=
• Nồng độ mol ( C
M
): Cho biết số mol chất tan có trong 1 lit dung dịch
V
n
C
M
=
8- Sự phân loại các hợp chất vô cơ:
a- Oxit: là hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác.
- Oxit bazơ: CaO, Fe
2
O
3
. . . tác dụng với dung dịch axit tạo muối và nước
- Oxit axit: CO
2
, SO
2
. . . tác dụng với dung dịch bazơ tạo muối và nước

b- Axit: là hợp chất gồm Hidro liên kết với gốc axit
VD: HCl, H
2
SO
4
. . . tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H, muối
c- Bazơ: là hợp chất gồm kim loại liên kết với nhóm hidroxit (- OH)
VD: NaOH, Cu(OH)
2
. . .tác dụng với axit tạo muối và nước
d- Muối: là hợp chất gồm kim loại liên kết với gốc axit
VD: NaCl, K
2
CO
3
. . . có thể tác dụng với axít tạo muối mới và axít mới, có thể tác dụng với dung
dịch bazơ tạo muối mới và bazơ mới
CHƯƠNG 1. NGUYÊN TỬ
Tiết 3.
THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I-Mục tiêu bài học
1- Kiến thức
- Thành phần cơ bản của nguyên tử: gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
- Cấu tạo của hạt nhân
- Khối lượng và điện tích của e, p, n. Khối lượng và kích thước của nguyên tử.
2- Kĩ năng
Nhận xét, kết luận từ thí nghiệm, sử dụng đơn vị đo, so sánh khối lượng, kích thước của e, p, n và áp
dụng các bài tập.
II- Phương pháp giảng dạy
Phương pháp đàm thoại , nêu vấn đề.

III-Đồ dùng dạy học
- Sơ đồ thí nghiệm của Tôm-xơn phát hiện ra tia âm cực.
- Mô hình thí nghiệm khám phá ra hạt nhân nguyên tử.
IV- Kiểm tra bài cũ
Bài tập trang 8 sách giáo viên.
V- Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
GV: giới thiệu vài nét quan niệm về
nguyên tử từ thời đê-mô-crit đến giữa thế
kỷ 19 > treo hình 1.3 SGK thí nghiệm
của Tom-xơn phát hiện ra tia âm cực Đặt
ống phóng tia âm cực giữa 2 bản điện
cực trái dấu đã hút gần hết không khí
trong ống, trên đường đi đặt 1 chong
chóng nhẹ
Hiện tượng tia âm cực bị lệch về phía
cực dương chứng tỏ điều gì ? Từ hiện
tượng hãy nhận xét đặc tính của tia âm
cực.
HS: Nhận xét đặc tính của tia âm cực, từ
đó kết luận
Hoạt động 2
GV : hướng dẫn h/s đọc SGK và ghi nhớ
Hoạt động 3
GV: NgTử trung hòa về điện, vậy ngoài
e mang điện âm phải có phần mang điện
dương ? > Mô tả TN: Dùng hạt á mang
điện dương bắn phá 1 lá vàng mỏng,
dùng màn huỳnh quang đặt sau lá vàng

để theo dõi đường đi của hạt á
HS: Từ TN và SGK kết luận
I/ Thành phần cấu tạo của nguyên tử
1- Electron
a. Sự tìm ra electron
- Thí nghiệm của Tôm-xơn(hình vẽ SGK)
 Đặc tính của tia âm cực:
+ Là chùm hạt vật chất có khối lượng và chuyển
động với vận tốc lớn
+ Truyền thẳng khi không có t/d của điện trường
+ Là chùm hạt mang điện tích âm
Kết luận: Những hạt tạo thành tia âm cực là
electron, kí hiệu là e
b. Khối lượng và điện tích của electron
m
e
= 9,1094.10
-31
kg
q
e
= -1,602.10
-19
C kí hiệu là –e
o
qui ước bằng 1-
2- Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
Thí nghiệm của Rơ-dơ-pho(hình vẽ SGK)
Kết luận: Nguyên tử phải chứa phần mang điện dương
ở tâm là hạt nhân, có khối lượng lớn, kích thước rất

nhỏ so với kích thước nguyên tử
Vậy: - Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt nhân mang
điện tích dương và xung quanh là các electron tạo nên
GV: Nhấn mạnh các ý quan trọng
Hoạt động 4
GV: Hạt nhân nguyên tử đã phải là phần
tử nhỏ nhất không thể phân chia ? Giới
thiệu TN của Rơ-dơ-pho bắn hạt á vào
hạt nhân nguyên tử nitơ thấy xuất hiện
hạt nhân nguyên tử oxi và hạt proton
mang điện dương và thí nghiệm của
Chat-uých bắn hạt á vào hạt nhân nguyên
tử beri thấy xuất hiện hạt nhân nguyên
tử cacbon và hạt nơtron không mang
điện
HS: Tự rút ra thành phần cấu tạo của hạt
nhân nguyên tử
Hoạt động 5
GV:hướng dẫn h/s đọc SGK tìm hiểu về
kích thước và khối lương của nguyên tử,
lưu ý các điểm cần ghi nhớ
vỏ nguyên tử
- Nguyên tử trung hòa về điện(p=e)
- Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt
nhân
2- Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
a. Sự tìm ra proton
Hạt proton là 1 thành phần cấu tạo của hạt nhân
nguyên tử,mang điện tích dương, kí hiệu p
m= 1,6726.10

-27
kg
q= + 1,602.10
-19
C kí hiệu e
o
, qui ước 1+
b. Sự tìm ra nơtron
Hạt nơtron là 1 thành phần cấu tạo của hạt nhân
nguyên tử, không mang điện , kí hiệu n
Khối lượng gần bằng khối lương proton
c. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi các proton và
nơtron
Kết luận : thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm:
Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử gồm các hạt proton và
nơtron
Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động xung quanh
hạt nhân
II/ Kích thước và khối lượng của nguyên tử
1- Kích thước
Nguyên tử các nguyên tố có kích thước vô cùng nhỏ,
nguyên tố khác nhau có kích thước khác nhau
Đơn vị biểu diễn A(angstron) hay nm(nanomet)
1nm= 10
-9
m ; 1nm= 10A
1A= 10
-10
m = 10

-8
cm
2- Khối lượng
Khối lượng nguyên tử rất nhỏ bé, để biểu thị khối
lượng của nguyên tử, phân tử, p, n, e dùng đơn vị khối
lượng nguyên tử, kí hiệu u (đvc)
1u = 1/12 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị cacbon-12
1u = 19,9265.10
-27
kg/12 = 1,6605.10
-27
kg
VI- Củng cố
Giáo viên đàm thoại với học sinh
- TN của Rơ-dơ-pho phát hiện ra hạt nào ? TN của Chat-uých phát hiện ra hạt nào ?
- Cấu tạo nguyên tử ?
- Cấu tạo vỏ nguyên tử ?
- Cấu tạo hạt nhân nguyên tử ?
- Đặc điểm (điện tích và khối lượng) của các hạt cấu tạo nên nguyên tử ?
VII- Dặn dò và bài tập về nhà
- Đọc, gạch dưới các ý quan trọng của bài: Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học và đồng vị
- 1,2,3,4,5 trang 9 SGK
Tiết 4, 5.
HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC – ĐỒNG VỊ
I-Mục tiêu bài học
1- Kiến thức
- Hiểu điện tích hạt nhân, số khối của hạt nhân nguyên tử là gì ?
- Thế nào là nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối. Hiểu nguyên tố hóa học là gì trên cơ sở
điện tích hạt nhân. Số hiệu nguyên tử ? Kí hiệu nguyên tử cho biết gì ? Đồng vị là gì ?
- Cách tính nguyên tử khối trung bình

2- Kĩ năng
Giải các bài tập liên quan đến điện tích hạt nhân, số khối, kí hiệu nguyên tử, đồng vị , nguyên tử
khối, nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học
II- Phương pháp giảng dạy:
Phương pháp đàm thoại
III- Đồ dùng dạy học
IV-Kiểm tra bài cũ
1/ Thành phần cấu tạo nguyên tử ? cấu tạo của hạt nhân nguyên tử ?
Nhận xét về khối lượng và điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử ?
2/ Sửa bài tập 5 trang 9 SGK
V- Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
GV: Nguyên tử được cấu tạo bởi
những loại hạt nào ? nêu đặc tính của
các hạt ? Từ điện tích và tính chất của
nguyên tử hãy nhận xét mối liên quan
giữa các hạt ?
Hoạt động 2
GV: Định nghĩa, nhấn mạnh các điểm
cần lưu ý.
HS: Ap dụng tính
Hoạt động 3
GV:Hướng dẫn h/s đọc SGK và ghi,
nhấn mạnh nếu điện tích hạt nhân
nguyên tử thay đổi thì tính chất của
nguyên tử cũng thay đổi theo. Phân
biệt khái niệm nguyên tử và nguyên tố
(nguyên tử là hạt vi mô gồm hạt nhân
I - Hạt nhân nguyên tử

1/ Điện tích hạt nhân
Proton mang điện tích 1+, nếu hạt nhân có Z proton thì điện
tích của hạt nhân bằng Z+
Trong nguyên tử :
Số đơn vị điện tích hạt nhân = Số p = Số e
Vd: nguyên tử Na có Z = 11+  ngtử Na có 11p, 11e

2/ Số khối
Là tổng số hạt proton và nơtron của hạt nhân đó
A = Z + N
Vd1: Hạt nhân nguyên tử O có 8p và 8n 
A = 8 + 8 = 16
Vd2: Nguyên tử Li có A =7 và Z =3 
Z = p = e = 3 ; N = 7-3 =4
Nguyên tử Li có 3p, 3e và 4n
II- Nguyên tố hóa học
1- Định nghĩa
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt
nhân
Vd: Tất cả các nguyên tử có cùng Z là 8 đều thuộc nguyên
tố oxi, chúng đều có 8p, 8e
2- Số hiệu nguyên tử
và lớp vỏ, nguyên tố là tập hợp các
nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân)

HS: Làm bài tập áp dụng theo hướng
dẫn của giáo viên
Hoạt động 4
GV: Hướng dẫn h/s làm bài tập tính số
p, n, e của các nguyên tử

HS: Rút ra nhận xét
- Các nguyên tử có cùng số p nên
có cùng điện tích hạt nhân, do
vậy thuộc về 1 nguyên tố hóa
học
- Chúng có khối lượng khác nhau
vì hạt nhân của chúng có số n
khác nhau
 Đ/n đồng vị
Hoạt động 5
GV: Khối lượng nguyên tử hiđro bằng
1,6735.10
-27
kg là khối lượng tuyệt đối
nguyên tử khối là khối lượng tương
đối
Hoạt động 6
GV: Giới thiệu cách tính nguyên tử
khối trung bình và hướng dẫn học sinh
áp dụng
Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của 1 nguyên tố
được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó (Z)
3- Kí hiệu nguyên tử
Số khối A
X
Số hiệu ng tử Z
Vd:
Na
23
11


Cho biết nguyên tử của nguyên tố natri có Z=11, 11p, 11e
và 12n(23-11=12)
III-ĐỒNG VỊ
Các đồng vị của cùng 1 nguyên tố hóa học là những
nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số
nơtron, do đó số khối của chúng khác nhau
Vd: Nguyên tố oxi có 3 đồng vị

O
16
8
,
O
17
8
,
O
18
8
Chú ý:
- Các nguyên tử của cùng 1 nguyên tố có thể có số khối
khác nhau
- Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau
IV- Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của
các nguyên tố hóa học
1- Nguyên tử khối
Nguyên tử khối của 1 nguyên tử cho biết khối lượng của
nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng
nguyên tử

Vì khối lượng nguyên tử tập trung ở nhân nguyên tử nên
nguyên tử khối coi như bằng số khối(Khi không cần độ
chính xác)
Vd: Xác định nguyên tử khối của P biết P cóZ=15, N=16
 Nguyên tử khối của P=31
2- Nguyên tử khối trung bình
Trong tự nhiên đa số nguyên tố hóa học là hỗn hợp của
nhiều đồng vị(có số khối khác nhau)  Nguyên tử khối
của nguyên tố là nguyên tử khối trung bình của các đồng
vị đó.

100
bYaX
A
+
=
X, Y: nguyên tử khối của đồng vị X, Y
a,b : % số nguyên tử của đồng vị X, Y
Vd: Clo là hỗn hợp của 2 đồng vị

Cl
35
17
chiếm 75,77% và
Cl
35
17
chiếm 24,23% nguyên tử khối trung bình của clo là:
5.35
100

23,24
100
77,75
≈+=A
VI- Củng cố
- Giáo viên và học sinh đàm thoại về các khái niệm mới học
- Học sinh làm bài tập áp dụng: Bài 4,5 trang 14 SGK
VII- Dặn dò và bài tập về nhà
- Tổng hợp và ghi nhớ các kiến thức trọng tâm ở bài 1 , 2
- 1,2,3,7 trang 14 SGK
Tiết 6.
LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức :
Học sinh hiểu và vận dụng các kiến thức:
-Thành phần cấu tạo nguyên tử.
-Số khối, nguyên tử khối, nguyên tố hoá học, số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tử, đồng
vị, nguyên tử khối trung bình.
2.Kĩ năng:
-Xác định số e, p, n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử.
-Xác định nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hóa học.
II.Phương pháp giảng dạy:
-Phương pháp đàm thoại.
-Phương pháp làm mẫu – bắt chước .
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy- trò Nội dung
Hoạt động 1.Nhắc lại cấu tạo nguyên tử:
GV:Nguyên tử có thành phần cấu tạo như
thế nào?
HS:trả lời, GV tổng kết theo sơ đồ.

Hoạt động 2 Làm bài tập ôn kí hiệu
nguyên tử:
I.Kiến thức cần nắm: m
e
=0,00055u
Vỏ nguyên tử: các e
q
e
=1-
Nguyên tử: m
p
=1u
proton
Hạt nhân q
p
=1+
nguyên tử m
n
=1u
nơtron
q
n
=0

số khối A= Z + N
trunghòa điện → số p = số e = Z
II.Bài tập áp dụng :
*Dạng 1:Nguyên tử :
Bài 1: Kí hiệu nguyên tử
Ca

40
20
cho biết điều gì?
Bài làm:
Tên nguyên tố : Canxi
Z=20 => Số đtđv= số proton =số electron =20.
Số khối A=40 =>số nơtron N = 40-20 =20
Nguyên tử khối A=40
*Bài tập tương tự
Br
80
35
Bài tập tự luận luận
Bài tập trắc nghiệm
Hoạt động 3.Làm bài tập : tính khối lượng
nguyên tử theo gam, tỉ số khối lượng e và
nguyên tử.
GV: em có nhận xét gì giữa khối lượng e
và khối lượng toàn nguyên tử ?
HS: m
e
<< m
nguyên tử
GV thông báo : khối lượng nguyên tử tập
trung hầu hết ở nhân.Nên,
m
nguyên tử
= m
các p
+ m

các n

Nguyên tử khối = số khối A.
Hoạt động 4.Củng cố các kiến thức về
nguyên tố hóa học,đồng vị, nguyên tử khối
trung bình.
Phiếu học tập số 1:
Hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào các
khoảng trắng sau:
Câu 1: Nguyên tố hoá học là những
nguyên tử có …………
Câu 2: Các đồng vị của cùng một nguyên
tố hóa học là những nguyên tử có……
proton nhưng khác nhau về …, do đó số
…… của chúng khác nhau.
GV: thông báo một số dạng toán đồng vị
thường gặp:
+ Cho A , % đồng vị hoặc số nguyên tử
từng loại đồng vị →nguyên tử khối trung
bình.
+Cho NTK trung bình ,% đồng vị → tìm
NTK của đồng vị chưa biết
+Cho NTK trung bình →% đồng vị , số
nguyên tử của từng loại đồng vị .
Hoạt động 5.Làm bài tập 4-6 trang 18
SGK.
-GV gợi mở vấn đề hướng dẫn học sinh
giải bài tập 4.
Bài 2: tính khối lượng nguyên tử nitơ theo đơn vị kg và
tỉ số khối lượng giữa e và toàn nguyên tử.

Biết 1 nguyên tử nitơ:có 7p, 7e, 7n
-khối lượng 7p: 1,6726.10
-27
kg x 7 =11,7082.10
-27
kg
-khối lượng 7n: 1,6748.10
-27
kg x 7 = 11,7236.10
-27
kg
-khối lượng 7e: 9,1094.10
-31
kg x 7 = 0,0064.10
-27
kg
Khối lượng của nguyên tử nitơ 23,4382.10
-27
kg
*tỉ số khối lượng:
Khối lượng các electron 0,0064.10
-27
kg
Khối lượng nguyên tử N 23,4382.10
-27
kg
*Dạng 2:Đồng vị
Một số bài thường gặp:
Bài 3(Bài 2:SGK trang 18);Tính nguyên tử khối trung
bình của nguyên tử Kali?

Trả lời:
39.93,258 + 40.0,012 + 41.6,730
100
Bài tập tương tự:
Chì có 4 đồng vị là:
Pb(2,5%)
204
82
,
Pb(23,7%)
206
82
,
Pb(22,4%)
207
82
,
Pb(51,4%)
208
82

a) Tìm khối lượng nguyên tử trung bình của chì.
b) Tính tỉ lệ số proton và nơtron trong mỗi đồng vị .
Bài 4:
-Trong phản ứng hóa học, số e thay đổi nhưng số p
không thay đổi => Z không đổi nghĩa là nguyên tố đó
vẫn tồn tại.
-Từ số 2 đến số 91 có 90 số nguyên dương ,Z cho biết số
proton mà số proton cung là số nguyên dương nên
không thể thêm nguyên tố khác ngoài 90 nguyên tố từ 2

đến 91
Bài 5:
=
=2,7.10
-4

A =
=39,135
-GV hướng dẫn HS giải bài 6
Hoạt động 6.
Bài tập trắc nghiệm:
GV giới thiệu các dạng bài tập trắc
nghiệm:
- Trắc nghiệm nhiều lựa chọn .
-Trắc ngiệm đúng –sai.
-Trắc nghiệm ghép đôi.
-Trắc nghiệm điền khuyết.
*Câu hỏi : Đề cương bài tập hóa 10.
*GV: hướng dẫn học sinh cách làm bài tập
trắc nghiệm sao cho kết quả chính xác và
nhanh nhất.
-Thể tích thực của 1 mol nguyên tử canxi là :
28,87.0,74=19,15cm
3
-Thể tích của 1 nguyên tử canxi là:
V = (19,15) : (6,022.10
23
) = 3.10
-23
cm

3
-Bán kính nguyên tử canxi(nếu xem nguyên tử canxi là 1
quả cầu):
r
V
3
4
3
π
=

cm
V
r
8
3
23
3
10.93,1
14,3.3
10.3.4
3
4


≈==
π
Bài 6 :
65
Cu

16
O
65
Cu
17
O
65
Cu
18
O

63
Cu
16
O
63
Cu
17
O
63
Cu
18
O
IV.Củng cố :
Nhắc lại thành phần cấu tạo nguyên tử, số khối, nguyên tử khối trung bình
V.Dặn dò & BTVN
-Xem trước bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử &Làm các bài tập trong đề cương
Tiết 7,8.
CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
I.Mục tiêu bài học:

1.Kiến thức
Học sinh hiểu:
-Trong nguyên tử, electron chuyển động quanh hạt nhân tạo nên vỏ nguyên tử.
-Cấu tạo vỏ nguyên tử. Lớp, phân lớp electron. Số electron có trong mỗi lớp, phân lớp.
2.Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng để giải các bài tập liên quan đến các kiến thức sau: Phân biệt lớp electron và
phân lớp electron; Số electron tối đa trong một phân lớp, trong một lớp; Cách kí hiệu các lớp, phân lớp;
Sự phân bố electron trên các lớp (K,LM,…) và phân lớp(s,p,d,…)
II.Phương pháp giảng dạy:
-Phương pháp trực quan.
-Phương pháp đàm thoại gợi mở nêu vấn đề.
-Phương pháp diễn giảng.
III.Đồ dùng dạy học:
Bản vẽ các loại mô hình nguyên tử.
IV.Kiểm tra bài cũ:
Em hãy cho biết sơ lược về thành phần cấu tạo nguyên tử?
V.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy-trò Nội dung
GV: Em hãy cho biết vỏ nguyên tử được
cấu tạo bởi hạt gì? Chúng có đặc điểm
như thế nào?
HS: electron, q
e
=1-, m<<
GV diễn giảng và nêu vấn đề mà HS cần
phải hiểu sau bài học:
-Trong nguyên tử electron chuyển động
như thế nào ?
-Cấu tạo vỏ nguyên tử ra sao?
Hoạt động 1. GV: treo hình 1.6 SGK

,hướng dẫn HS đọc SGK, nêu câu hỏi ,
HS trả lời và rút ra nhận xét:
-Trong mô hình mẫu hành tinh nguyên tử,
Rơ-dơ-pho,Bo,Zom-mơ-phen đã mô tả sự
chuyển động của electron như thế nào?
HS: e chuyển động xung quanh hạt nhân
theo quỹ đạo xác định( bầu dục hay tròn)
-Quan điểm trên ngày nay còn đúng
không? Hãy cho biết sự chuyển động của
các electron trong nguyên tử .
-HS: không. Các electron chuyển rất
nhanh trong khu vực xung quanh hạt nhân
theo quỹ đạo không xác định tạo thành lớp
vỏ nguyên tử
GV: Em hãy cho biết mối liên quan giữa
I.Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử:-Các
electron chuyển động rất nhanh trong khu vực xung quanh
hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định tạo
nên vỏ nguyên tử.
- Trong nguyên tử:
Số e = số p =Z.
số electron ,số proton và số hiệu.
HS: số e= số p=Z.
GV: lấy một vài ví dụ minh họa.
H(Z=1) vỏ nguyên tử H có 1 electron
Au(Z=79) vỏ nguyên tử vàng có 79 e
Gv đặt vấn đề : các electron được phân bố
như thế nào? Hỗn độn hay theo một quy
luật nhất định?
GV: Các kết quả nghiên cứu cho thấy

chúng phân bố theo những quy luật nhất
định.
Hoạt động 2.GV cho HS cùng nghiên
cứu SGK để cùng rút ra các nhận xét
GV: thông báo cho HS các electron ở gần
hạt nhân có năng lượng thấp bị hạt nhân
hút mạnh , khó bứt ra khỏi vỏ.Ngược lại
các electron ở xa hạt nhân có mức năng
lượng cao bị hạt nhân hút yếu do đó dễ
tách ra khỏi vỏ nguyên tử .Hoạt động
3.GV củng cố :
-STT nguyên tố = Số e ở lớp vỏ.
-Các e xếp thành từng lớp.
Hoạt động 4.GV: Những e có mức năng
lượng như thế nào thì được xếp vào một
lớp?
HS: có mức năng lượng gần bằng nhau.
GV: Mỗi lớp electron lại chia thành phân
lớp.Em hãy nêu nhận xét về mức năng
lượng của các e được xếp trong cùng một
phân lớp
GV thông báo một số quy ước
GV Em cho biết lớp N(n=4) có mấy phân
lớp ? đó là những phân lớp nào ?
Hoạt động 5. GV hướng dẫn HS đọc
SGK để các em biết các quy ước .
GV hướng dẫn HS điền các dữ kiện vào
bảng
Hoạt động 6.
GV cho HS nghiên cứu bảng 2.

-GV hướng dẫn HS dùng công thức tính
II.Lớp electron và phân lớp electron
1.Lớp electron:
-Ở trạng thái cơ bản, các electron lần lượt chiếm các mức
năng lượng từ thấp đến cao (từ gần hạt nhân ra xa hạt nhân)
và xếp thành từng lớp.
-Các electron trên cùng một lớp có mức năng lương gần bằng
nhau
-
Thứ tự lớp 1 2 3 4 5 6 7
Tên lớp K L M N O P Q
2.Phân lớp electron:
-Các e trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau
-Các phân lớp được kí hiệu bằng chữ cái thường : s,p, d, f,…
-
Ví dụ:
+Lớp thứ nhất (lớp K,n=1) có 1 phân lớp :s
+Lớp thứ hai(lớp L,n=2) có 2 phân lớp : s, p
+Lớp thứ ba(lớp M,n=3) có 3 phân lớp :s, p, d
+Lớp thứ tư(lớp N,n=4) có 4 phân lớp: s, p, d, f
-Các electron ở phân lớp s gọi là electron s, tương tự e
p,
e
d
,…
III.Số electron tối đa trong một phân lớp , một lớp:
1.Số electron tối đa trong một phân lớp :
Số phân lớp = STT lớp
số e tối đa trong 1 lớp.
-GV củng cố :

-lớp e thứ n có n phân lớp e.
-lớp e thứ n có 2n
2
e
Hoạt động 7. GV làm ví dụ minh họa sắp
xếp electron vào các lớp của nguyên tử
nitơ
-Tương tự GV cho HS làm đối với Mg
-GV cho HS nghiên cứu hình 1.7 SGK.
Phân
lớp s
Phân
lớp p
Phân
lớp d
Phân
lớp f
Số e
tối đa
2 6 10 14
Cách ghi s
2
p
6
d
10
f
14
-Phân lớp đã đủ số electron tối đa gọi là phân lớp electron
bão hòa.

2.Số electron tối đa trong một lớp :
Lớp
Thứ tự
Lớp K
n=1
Lớp L
n=2
Lớp M
n=3
Lớp N
n=4
Sốphânlớp 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f
Số e tối đa
( 2n
2
)
2e 8e 18e 32e
-Lớp electron đã đủ số e tối đa gọi là lớp e bão hòa.
Thí dụ : Xác định số lớp electron của các nguyên tử :
*
Z=7 →
*

Z=12 :
VI.Củng cố :
-Trong nguyên tử electron chuyển động như thế nào?
-Cấu tạo lớp vỏ nguyên tử ra sao ?Thế nào là lớp, phân lớp electron? Mỗi lớp, mỗi phân lớp có tối đa bao
nhiêu electron?
VII.Dặn dò & BTVN :
-Chuẩn bị bài số 5: Cấu hình electron của nguyên tử.

-Bài tập về nhà : 1→6 trang 22 SGK
14
N
7
24
Mg
12
Hạt nhân : 7 proton
Vỏ nguyên tử : 7 electron
Lớp K(n=1): 2e
Lớp L(n=2):
5e
Hạt nhân : 12 proton
Vỏ nguyên tử :12 electron
Lớp K(n=1): 2e
Lớp L(n=2):
8e
Lớp M(n=2): 2e
7+
K
2e
L
5e
-Sơ đồ phân bố e của nguyên tử nitơ :
14
N
7
12+ K 2eL
8e
-Sơ đồ phân bố e của nguyên tử magie:

24
Mg
12
M
2e
Tiết 9.
CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ
I- Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:
-Học sinh biết quy luật sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử của nguyên tố.
2-Kĩ năng :
-Học sinh vận dụng: Viết cấu hình electron; Dự đoán tính chất nguyên tố.
II-Phương pháp:
-Đàm thoại gợi mở và diễn giảng.
III-Đồ dùng dạy học:
- Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp (hình 1.10)
- Bảng cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu.
IV- Kiểm tra bài cũ:
(3 HS lên bảng)
1- Cho biết kí hiệu các lớp, phân lớp? Số e tối đa trong các phân lớp s, p, d, f. Công thức chung.Ap dụng
với n=2, 4.
2-Viết kí hiệu nguyên tử M biết M có 75 electron và 110 nơtron.
3-Bài tập 6/22 SGK
V- Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
- GV treo lên bảng hình 1.10, hướng dẫn
HS đọc SGK để biết các quy luật.
Hoạt động 2:
-GV treo cấu hình electron của 20 nguyên

tố đầu và cho HS biết cấu hình electron là
cách biểu diễn sự phân bố electron trên các
lớp và phân lớp.
-GV viết mẫu cấu hình electron của
Cacbon , hướng dẫn HS viết cấu hình của
Clo. Sau đó HS tự cho Vd và cùng sửa sai
trên bảng.
I-Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử:
-Các e trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt
chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao
-Mức năng lượng của :
+ Lớp :tăng theo thứ tự từ 1 đến 7 kể từ gần hạt
nhân nhất
+Phân lớp:tăng theo thứ tự s, p, d, f.
-Khi điện tích hạt nhân tăng, có sự chèn mức năng
lượng nên mức năng lượng 4s thấp hơn 3d
II- Cấu hình electron của nguyên tử:
1) Cấu hình electron của nguyên tử:
-Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn sự phân
bố electrron trên các phân lớp thuộc các lớp khác
nhau.
-Quy ước cách viết cấu hình electron :
+STT lớp e được ghi bằng chữ số (1, 2, 3. . .)
+Phân lớp được ghi bằng các chữ cái thường s, p, d,
f.
+Số e được ghi bằng số ở phía trên bên phải của
phân lớp.(s
2
, p
6

)
-Cách viết cấu hình electron:
+Xác định số electron của nguyên tử.
+Phân bố electron vào các phân lớp theo chiều tăng
mức năng lượng( bắt đầu là 1s), chú ý số e tối đa
trên s, p, d, f.
+ Sắp xếp lại theo sự phân bố thứ tự các lớp.
-VD: + Cl, Z = 17, 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
Hoạt động 3:
-GV hướng dẫn HS nghiên cứu bảng trên
để tìm thêm nguyên tử chỉ có thể có thêm
tối đa bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng, từ đó
rút ra nhận xét.
-GV cho biết thêm các nguyên tử có 8 e ở
lớp ngoài cùng ns
2
np
6
và nguyên tử He ns
2
đều rất bền vững, chúng không tham gia

vào phản ứng hoá học trừ 1 số trường hợp
(khí hiếm).
-GV cho HS tìm thêm những kim loại, vd
Ca, Mg, Al có bao nhiêu e lớp ngoài cùng.
-GV cho HS tìm thêm những phi kim, vd
Cl, O, N có bao nhiêu e lớp ngoài cùng.
-GV cùng HS tổng kết, rút ra kết luận nhận
xét cần nhớ.
+ Fe, Z = 26, 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
6
-Cách xác định nguyên tố s, p, d, f:
+Nguyên tố s : có electron cuối cùng điền vào phân
lớp s.
Na, Z =11, 1s
2
2s
2
2p

6
3s
1
+Nguyên tố p: có electron cuối cùng điền vào phân
lớp p.
Br, Z =35, 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
10
4p
5
Hay 1s22s22p63s23p
6
3d
10
4s
2
4p
5
+Nguyên tố d: có electron cuối cùng điền vào phân

lớp d.
Co, Z =27, 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
7
Hay 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
7
4s
2
+Nguyên tố f: có electron cuối cùng điền vào phân

lớp f
2) Cấu hình e nguyên tử của 20 nguyên tố
đầu(sgk)
3) Đặc điểm của lớp e ngoài cùng:
-Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp
ngoài cùng có nhiều nhất là 8 e.
+Những nguyên tử khí hiếm có 8 e ở lớp ngoài
cùng (ns
2
np
6
) hoặc 2e lớp ngoài cùng (nguyên tử
He ns
2
) không tham gia vào phản ứng hoá học .
+Những nguyên tử kim loại thường có 1, 2, 3 e lớp
ngoài cùng.
Ca, Z = 20, 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
, Ca có 2 electron lớp

ngoài cùng nên Ca là kim loại.
+Những nguyên tử phi kim thường có 5, 6, 7 e lớp
ngoài cùng.
O, Z = 8, 1s
2
2s
2
2p
4
, O có 6 electron lớp ngoài cùng
nên O là phi kim.
+Những nguyên tử có 4 e lớp ngoài cùng có thể là
kim loại hoặc phi kim.
* Kết luận: Biết cấu hình electron nguyên tử thì
dự đoán tính chất hoá học nguyên tố.
VI-Củng cố:
-Cách viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố
-Dự đoán tính chất nguyên tố dựa trên cấu hình electron
VII-Dặn dò và bài tập về nhà:
-Học kĩ các kiến thức trọng tâm của bài 4 và bài 5 theo các câu hỏi 1,2,. . .5/30.
-Xem lại các bài tập mà GV đã cho về nhà ở bài trước.
-Làm bài tập 1,2,. . ., 6/28 SGK
Tiết 10,11.
LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
I- Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:
-Học sinh nắm vững:
+Vỏ nguyên tử có các lớp và phân lớp electron.
+Chiều tăng mức năng lượng của lớp, phân lớp.
+ Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp.

+Cách viết cấu hình electron của nguyên tử, từ cấu hình suy tính chất.
2-Kĩ năng :
-Học sinh vận dụng:
+ Viết cấu hình electron
+ Dự đoán tính chất nguyên tố.
II-Phương pháp:
-Đàm thoại gợi mở.
III-Đồ dùng dạy học:
- Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp (hình 1.10)
IV- Kiểm tra bài cũ: (3 HS lên bảng)
1- Bài tập 4/28 SGK
2- Bài tập 5/28 SGK
3-Bài tập 6/28 SGK
V- Hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: GV tổ chức thảo luận
chung cho cả lớp để cùng ôn lại kiến thức.
-Về mặt năng lượng, những e như thế nào
được xếp vào cùng 1 lớp, cùng 1 phân
lớp?
-Số e tối đa ở lớp n là bao nhiêu?
-Lớp n có bao nhiêu phân lớp? Lấy ví dụ
khi n=1, 2, 3
-Số e tối đa ở mỗi phân lớp là bao nhiêu?
I-Kiến thức cần nắm vững:
a)Lớp và phân lớp
STT lớp (n)
1 2 3 4
Tên của lớp

K L M N
Số e tối đa
2 8 18 32
Số phân lớp
1 2 3 4
Kí hiệu
phân lớp
1s 2s2p 3s3p3d 4s4p4d4f
Số e tối đa ở
phân lớp và
ở lớp
2 2, 6 2, 6, 10 2, 6, 10,14
b)Mối quan hệ giữa lớp electron ngoài cùng với loại
nguyên tố:
Cấu hình e
lớp ngoài
cùng
ns
1
ns
2
ns
2
np
1
ns
2
np
2
ns

2
np
3
ns
2
np
4
ns
2
np
5
ns
2
np
6
(He:1s
2
)
Số e thuộc
lớp ngoài
cùng
1, 2, 3 4 5, 6, 7 8
(He:2)
Loại nguyên
tố
Kimloại
(trừ H,
He,B)
Kloại
hay

pkim
phikim Khí hiếm
Tính chất cơ
bản của
nguyên tố
II- Bài tập:
Hoạt đông 2: GV tổ chức cho HS cùng
làm bt.
-GV hướng dẫn bài tập 4/28 SGK
-HS lên bảng làm
-GV cùng HS tổng kết, rút ra kết luận
nhận xét cần nhớ.
1) Bài tập trắc nghiệm:
-Câu 1, 2, 3, 4/22 SGK
-Câu 1, 2, 3/28 SGK
2) Bài tập tự luận:
Dạng 1:Xác định số hạt p, n, e
-Bài 6/22 SGK
-Bài 4/28 SGK
+Lưu ý:Z ≤N ≤ 1,5Z(*)
+Lập biểu thức:2Z+N=13
Kết hợp BĐT(*) biện luận N, Z
Dạng 2: Viết cấu hình electron
-Bài 6/28 SGK
-Bài 6,8/30 SGK
- Từ cấu hình dự đoán tính chất nguyên tố
+-Bài 7/28 SGK
3) Bài tập về nhà:
-Bài 1, 2, 3, 4, 5, 9/30 SGK
VI-Củng cố:

-Tính số hạt p, n, e
-Cách viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố
-Dự đoán tính chất nguyên tố dựa trên cấu hình electron
VII-Dặn dò và bài tập về nhà:
-Học kĩ các kiến thức trọng tâm của bài 4 và bài 5 Và làm bài1, 2, 3, 4, 5, 9/30 SGK
Tit 12:
Kim tra vit bài s 01
I. Mc tiêu:
Kim tra đánh giá khả năng lnh hi, vn dng kin thc ca HS v:
1. V kin thc:
Nắm vững thành phần cu tạo ca nguyên t, cu tạo ca lớp v nguyên t.
Nắm vững các khái nim: nguyên t khi, nguyên t khi trung bình, công thc xác
định nguyên t khi trung bình ca hỗn hp các đng vị
2. V k năng:
Vn dng kin thc cơ bản trên đ làm các bài tp c th nh:
BT vit cu hình e ca nguyên t, BT xác định nguyên t khi TB ca hỗn hp các
đng vị
II. Chun bị:
GV: - Ôn tp cng c kin thc cho HS.
- Chun bị đ kim tra, thông báo thi gian kim tra.
HS: - Ôn tp cng c kin thc.
- Giy làm bài kim tra, các dng c hc tp cần thit.
III. Tin trình trên lớp:
1. n định t chc:
2. Kim tra bài c:
GV kim tra công tác chun bị cho làm bài kim tra ca HS, nhắc nh HS mt s yêu
cầu khi kim tra.
3. Tin hành kim tra:
a. GVkim tra vic thc hin quy ch thi ca HS.
b. Phát đ bài kim tra.

c. Tin hành kim tra.
Rt kinh nghim:
GV:
HS:
CHNG 2. BNG TUN HON CC NGUYấN T HểA HC
VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN.
Tiết 13,14.
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- Mục tiêu bài học:
1- Về kiến thức:
HS biết:
Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học vào bảng tuần hoàn
Cấu tạo của bảng tuần hoàn
2- Về kỹ năng:
HS vận dụng: Dựa vào các dữ liệu ghi trong ô và vị trí của ô trong bảng tuần hoàn để suy ra các thông tin
về thành phần nguyên tử của nguyên tố nằm trong ô.
II- Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình kết hợp với đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
III- Đồ dùng dạy học:
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
IV- Kiểm tra bài cũ:
1- Viết cấu hình electron của các nguyên tử sau:
1
H,
2
He,
3
Li,
4
Be,

5
B,
6
C,
7
N,
8
O,
9
F,
10
Ne,
11
Na,
12
Mg,
13
Al,
14
Si,
15
P,
16
S,
17
Cl,
18
Ar,
19
K,

20
Ca.
2- Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố trên hãy cho biết:
a- Những nguyên tố nào có cùng số lớp eletron? Mấy lớp?
b- Những nguyên tố nào có cùng số electron ở lớp ngoài cùng? Mấy electron?
V- Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hoàn
Hoạt động 1:
GV hướng dẫn HS đọc SGK để biết sơ lược
về sự phát minh ra bảng tuần hoàn
Hoạt động 2:
-GV treo bảng tuần hoàn ,HS nhìn vào bảng
-GV giới thiệu nguyên tắc 1 kèm theo Vd
minh họa
-HS theo dõi và ghi nhớ 3 nguyên tắc.
-GV đặt câu hỏi (dựa vào câu trả lời của HS
ở phần KTBC): các nguyên tố có cùng số lớp
electron được xếp vào bảng tuần hoàn như thế
nào?
-HS :xếp cùng 1 hàng.
GV đưa nguyên tắc 2

-GV đặt câu hỏi : các nguyên tố có cùng số
electron ở lớp ngoài cùng được xếp vào bảng
tuần hoàn như thế nào?

-HS :xếp cùng 1 cột.
GV đưa nguyên tắc 3
I.Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần

hoàn :
Có 3 nguyên tắc:
1. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần
của điện tích hạt nhân nguyên tử
2. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong
nguyên tử được xếp thành 1 hàng gọi là chu kì
3. Các nguyên tố có số electron hóa trị trong
nguyên tử như nhau được xếp thành 1 cột gọi là nhóm
Hoạt động 3:
-GV giới thiệu cho HS biết các dữ liệu được
ghi trong ô như: số hiệu nguyên tử, kí hiệu
hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử khối, độ âm
điện, cấu hình electron, số oxi hóa.
-HS biết cách sử dụng các dữ liệu mà GV
hướng dẫn để phục vụ cho việc tìm hiểu cấu
tạo, tính chất của nguyên tử.
-GV chọn vài ô trong 20 nguyên tố đầu ,yêu
cầu HS trình bày các dữ liệu nhận được
-HS: trình bày hiểu biết của mình khi nhìn
vào 1 ô nguyên tố .
II .Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa
học:
1.Ô nguyên tố:
-Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào 1 ô của bảng,
gọi là ô nguyên tố.
-STT của ô nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử của
nguyên tố đó.
Vd: Mg chiếm ô 12 trong bảng tuần hoàn suy ra:
- Số hiệu nguyên tử của Mg là 12
- Trong hạt nhân nguyên tử Mg có 12 proton và vỏ

có 12 electron
Hoạt động 4:
-GV chỉ một số nguyên tố của các chu kì trên
bảng tuần hoàn, cho HS nhận xét các đặc
điểm của chu kì.
-HS: nhận xét các đặc điểm và kết luận
-GV : nhấn mạnh đặc điểm: Chu kì thường
bắt đầu bằng 1 kim loại kiềm và kết thúc bằng
1 khí hiếm.
-GV giới thiệu chu kì nhỏ và chu kì lớn
Hoạt động 5: GV củng cố phần thứ nhất nhấn
mạnh 2 ý
Nguyên tắc sắp xếp
Đặc điểm của chu kì
2. Chu kì:
-Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng
có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích
hạt nhân tăng dần.
-Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kì được đánh số từ 1 đến
7. STT của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên
tử.
-Chu kì thường bắt đầu bằng một kim loại kiềm và kết
thúc bằng một khí hiếm (trừ chu kì 1 ,chu kì 7)
Vd:
Chu kỳ
2
Li Be B C N O F Ne
Chu kỳ
3
Na Mg Al Si P S Cl Ar

Số e ở
lớp
ngoài
cùng
1 2 3 4 5 6 7 8
GV có thể đưa thêm khái niệm electron hóa trị: là
những electron có khả năng hình thành liên kết hóa
học. Chúng thường nằm ở lớp ngoài cùng, hoặc ở
cả phân lớp sát ngoài cùng nếu phân lớp đó chưa bão
hòa)
VI- Củng cố:
Phiếu học tập:
Hãy điền những từ thích hợp vào các khoảng trắng trong các câu sau:
Các nguyên tố được sắp xếp vào bảng tuần hoàn theo 3 nguyên tắc:
Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều ………………………. của điện tích hạt nhân nguyên tử .
Các nguyên tố có cùng ………………………. được xếp thành một hàng gọi là……………
Các nguyên tố có số ……………………. trong nguyên tử như nhau được xếp thành một cột gọi
là……………
Hãy chọn các câu đúng trong những câu sau:
Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố , các chu kỳ và các nhóm
Bảng tuần hoàn có 7 chu kỳ. STT của chu kỳ bằng số phân lớp electron trong nguyên tử
Chu kỳ luôn luôn được mở đầu bằng một kim loại kiềm và kết thúc bằng một khí hiếm
Bảng tuần hoàn có 18 cột , chia thành 8 nhóm A và 8 nhóm B.
VII- Dặn dò và bài tập về nhà:
-Xem trước bài 8, gach dưới các ý quan trọng
-Làm bài tập 1  9 trang 35/SGK
Tiết 15.
SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON
NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- Mục tiêu bài học:

1- Về kiến thức:
HS biết
- Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố có sự biến đổi tuần hoàn
- Số electron ở lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của các nguyên tố thuộc nhóm A
2- Về kỹ năng:
HS vận dụng
Nhìn vào vị trí nguyên tố trong một nhóm A suy ra được số electron hóa trị của nó, dự đoán tính chất hóa
học của nguyên tố đó
Giải thích sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố
II- Phương pháp giảng dạy:
-Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
-Dùng bài tập hóa học.
III- Đồ dùng dạy học:
Bảng tuần hoàn, bảng 5 trong SGK
IV- Kiểm tra bài cũ:
1- Các nguyên tố được sắp xếp vào bảng tuần hoàn theo những nguyên tắc nào?
2- Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 3, 6, 10, 11,
14, 19; Từ đó cho biết
a- Các nguyên tố nào thuộc cùng một chu kì? Chu kì mấy?
b- Các nguyên tố nào thuộc cùng 1 nhóm? nhóm mấy?
V- Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1:
-GV chỉ bảng 5 và cho HS nhận xét: Sự biến
thiên số e lớp ngoài cùng của nguyên tử các
nguyên tố trong các nhóm A
-HS: Xét cấu hình e các nguyên tố nhóm A qua
các chu kì ,từ đó suy ra số e lớp ngoài cùng của
nguyên tử các nguyên tố được lặp đi lặp lại 
chúng biến đổi 1 cách tuần hoàn

-GV bổ sung và kết luận về nguyên nhân sự biến
đổi tuần hoàn.
I.Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron
nguyên tử của các nguyên tố:
-Nhận xét: cấu hình electron lớp ngoài cùng của
nguyên tử các nguyên tố được lặp đi lặp lại sau
mỗi chu kỳ: đầu chu kỳ là ns1, cuối chu kỳ là
ns
2
np
6
 chúng biến đổi một cách tuần hoàn.
-Kết luận: nguyên nhân sự biến đổi tuần hoàn
tính chất của các nguyên tố là do sự biến đổi
tuần hoàn cấu hình e lớp ngoài cùng khi điện
tích hạt nhân tăng dần.
Hoạt động 2:
-GV và HS dựa vào bảng 5 thảo luận
-GV: em có nhận xét gì về số e lớp ngoài cùng
của nguyên tử các nguyên tố trong cùng 1 nhóm
A ?
-HS: Có cùng số e lớp ngoài cùng
-GV bổ sung: do giống nhau về cấu hình
II.Cấu hình electron nguyên tử của các
nguyên tố nhóm A:
1.Cấu hình electron lớp ngoài cùng nguyên tử
của các nguyên tố nhóm A
-Trong cùng 1 nhóm A: nguyên tử các nguyên tố
có cùng số electron lớp ngoài cùng  tính chất
hóa học giống nhau.

electron lớp ngoài cùng nên có sự giống nhau về
tính chất của các nguyên tố
-GV :STT của mỗi nhóm A với số electron lớp
ngoài cùng trong nguyên tử các nguyên tố trong
nhóm có liên quan như thế nào?
-HS : bằng nhau
-GV bổ sung: electron hóa trị của nhóm IA và
IIA là electron s, các nhóm còn lại là electron s
và p( trừ He)
-STT của nhóm = số e ở lớp ngoài cùng = số e
hóa trị.
-Các electron hóa trị của các nguyên tố thuộc
nhóm IA và IIA là electron s (gọi là các nguyên
tố s) ; các nhóm A tiếp theo là các electron s và
p (gọi là các nguyên tố p)(trừ He)
Hoạt động 3:
-GV gọi HS đọc tên các nguyên tố thuộc nhóm
VIIIA và nhận xét về số electron lớp ngoài cùng
của nguyên tử các nguyên tố nhóm này.
-HS : đọc tên các nguyên tố nhóm VIIIA, nhận
xét: chúng đều có 8e ở lớp ngoài cùng(trừ He)
-GV bổ sung: các nguyên tố thuộc nhóm này
đều có cấu hình electron bền vững
-GV giới thiệu thêm các đặc điểm của các
nguyên tố nhóm VIIIA
2.Một số nhóm A tiêu biểu:
a)Nhóm VIII A: Nhóm Khí hiếm
-Gồm các nguyên tố : Heli, Neon, Agon,
Kripton, Xenon , Rađon
-Nguyên tử các nguyên tố trong nhóm đều có

cấu hình electron bền vững với 8e ở lớp ngoài
cùng (trừ He có 2e)
-Hầu hết các khí hiếm không tham gia phản ứng
hóa học
-Ở đk thường chúng đều ở trạng thái khí và phân
tử gồm 1 nguyên tử .
Hoạt động 4:
-GV gọi HS đọc tên các nguyên tố thuộc nhóm
IA và nhận xét về số electron lớp ngoài cùng
của nguyên tử các nguyên tố nhóm này.
-HS : đọc tên các nguyên tố nhóm IA, nhận xét:
chúng đều có 1e ở lớp ngoài cùng
-GV bổ sung: khuynh hướng của kim loai kiềm
là nhường đi 1e để đạt cấu hình electron bền
vững của khí hiếm
-GV : giới thiệu thêm các đặc điểm của các
nguyên tố nhóm IA
b)Nhóm I A: Nhóm Kim loại kiềm
-Gồm các nguyên tố : Liti, Natri, Kali, Rubidi,
Xesi.
-Nguyên tử của các nguyên tố kim loại kiềm chỉ
có 1e ở lớp ngoài cùng  có khuynh hướng
nhường đi 1e để đạt cấu hình bền của khí hiếm
 trong các hợp chất chỉ có hóa trị 1.
-Các kim loại kiềm là những kim loại điển hình,
thường có những phản ứng sau:
*Tác dụng mạnh với oxi tạo oxit bazơ tan
*Tác dụng với phi kim khác tạo thành muối.
Hoạt động 5:
-GV gọi HS đọc tên các nguyên tố thuộc nhóm

VIIA và nhận xét về số electron lớp ngoài cùng
của nguyên tử các nguyên tố nhóm này.
-HS : đọc tên các nguyên tố nhóm VIIA, nhận
xét: chúng đều có 7e ở lớp ngoài cùng
-GV bổ sung: khuynh hướng của halogen là thu
thêm 1e để đạt cấu hình electron bền vững của
khí hiếm
-GV giới thiệu thêm các đặc điểm của các
nguyên tố nhóm VIIA

c)Nhóm VII A: Nhóm Halogen
-Gồm các nguyên tố : Flo, Clo, Brom, Iot
-Nguyên tử của các nguyên tố halogen có 7e ở
lớp ngoài cùng  có khuynh hướng thu thêm 1e
để đạt cấu hình bền của khí hiếm  trong các
hợp chất với kim loại, các nguyên tố halogen có
hóa trị 1.
-Ở dạng đơn chất, các phân tử halogen gồm 2
nguyên tử : F
2
, Cl
2
, Br
2
, I
2
-Các halogen là những phi kim điển hình,
thường có những phản ứng sau:
*Tác dụng với kim loại cho các muối
*Tác dụng với hidro tạo hợp chất khí như :

HF, HCl, HBr, HI. Trong dung dịch nước chúng
là những axit
*Hidroxit của các halogen là những axit
VI- Củng cố:
Phiếu học tập:
Hãy điền những từ thích hợp vào các khoảng trắng trong các câu sau:
Các nguyên tố được sắp xếp vào bảng tuần hoàn theo 3 nguyên tắc:
Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều ………………………. của điện tích hạt nhân nguyên tử .
Các nguyên tố có cùng ………………………. được xếp thành một hàng gọi là……………
Các nguyên tố có số ……………………. trong nguyên tử như nhau được xếp thành một cột gọi
là……………
Hãy chọn các câu đúng trong những câu sau:
Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố , các chu kỳ và các nhóm
Bảng tuần hoàn có 7 chu kỳ. STT của chu kỳ bằng số phân lớp electron trong nguyên tử
Chu kỳ luôn luôn được mở đầu bằng một kim loại kiềm và kết thúc bằng một khí hiếm
Bảng tuần hoàn có 18 cột , chia thành 8 nhóm A và 8 nhóm B.
VII- Dặn dò và bài tập về nhà:
-Xem trước bài 9, gach dưới các ý quan trọng
-Làm bài tập 1  7 trang 41/SGK
Tiết 16,17.
SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu rõ quy luật biến đổi tính kim loại – tính phi kim của các nguyên tố theo chu kỳ và
theo nhóm.
- Học sinh biết được quy luật biến đổi độ âm điện của các nguyên tố trong BHTTH.
- Học sinh hiểu được sự biến đổi hóa trị của các nguyên tố.
- Học sinh hiểu được sự biến đổi tính axit – bazơ của oxit và hidroxit tương ứng trong một chu kỳ.
- Học sinh biết được nguyên nhân của những sự biến đổi đó.

2. Kỹ năng:
- Học sinh nắm rõ được nội dung các quy luật.
- Học sinh vận dụng được các quy luật đó để so sánh tính kim loại – tính phi kim của các nguyên
tố ; so sánh tính axit – bazơ của các oxit và hidroxit tương ứng.
- Cẩn thận trong việc thí nghiệm với kim loại kiềm .
II. Phương pháp:
- Hỏi – đáp
- Trực quan sinh động:giáo viên biểu diễn thí nghiệm, học sinh quan sát và rút ra kết luận.
III. Đồ dùng dạy học:
- Sách giáo khoa – sách giáo viên.
- Bảng HTTH.
- Bảng sơ đồ cấu tạo 20 nguyên tố đầu.
- Bảng năng lượng ion hóa các kim loại nhóm IA, IIA, IIIA.
- Thí nghiệm biểu diễn của GV:
• Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm.
• Hóa chất: nước; một mẫu Na ( cỡ hạt đậu); kim loại Mg dây xoắn mỏng; kim loại nhôm dây
mỏng, phenol phtalein.
IV. Kiểm tra bài cũ:
Cho một nguyên tố có Z=11, viết cấu hình e. Từ đó suy ra vị trí của nguyên tố trong bảng HTTH, cho
biết tên nguyên tố. Các nguyên tố cùng nhóm có tên chung là gì? Viết phương trình phản ứng giữa
nguyên tố đó với H
2
O; với Cl
2
.
V. Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy và trò. Nội dung
1. GV: treo bảng sơ đồ cấu tạo 20
nguyên tố đầu. Dựa vào cấu hình electron,
làm thế nào biết được nguyên tố nào là kim

loại – phi kim – khí hiếm? Cấu hình nào là
bền?
HS: nguyên tố lớp ngoài cùng có 1,2,3 e là
nguyên tố kim loại, có 5,6,7 là phi kim, có 4
e là kim lọai hoặc phi kim; có 8e là khí
hiếm. Trong đó nguyên tố có 8e lớp ngoài
cùng là cấu hình e bền ( khí hiếm)
2. So với cấu hình bền thì nguyên tố
kim loại sẽ có xu hướng như thế nào
I. TÍNH KIM LOẠI – TÍNH PHI KIM.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×