Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SUB1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.43 MB, 75 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TỐN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH SUB1

Sinh viên thực hiện: Hoàng Như Mai
Lớp: 43K06.1
Giảng viên hướng dẫn: TS. Phan Thị Đỗ Quyên
Năm 2021
1


Sinh viên: Hoàng Như Mai
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH .......................................................................... 6
1.1.

Kế toán doanh thu ................................................................................................ 6

1.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................................... 6
1.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ Doanh Thu ...................................................... 7
1.1.3. Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính ........................................................ 8
1.1.4. Kế tốn Thu nhập khác ................................................................................ 10
1.2. Kế tốn Chi phí.................................................................................................... 11
1.2.1. Kế tốn giá vốn hàng bán ............................................................................ 11


1.2.2. Kế tốn chi phí bán hàng ............................................................................. 12
1.2.3. Kế tốn Chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................................ 14
1.2.4. Kế tốn chi phí tài chính ............................................................................... 15
1.2.5. Kế tốn Chi phí khác ..................................................................................... 17
1.3.

Kế tốn xác định kết quả kinh doanh .............................................................. 17

1.3.1. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................... 17
1.3.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ......................................... 18
CHƯƠNG 2. TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH SUB1
........................................................................................................................................... 19
2.1. Đặc điểm tình hình chung của doanh nghiệp .................................................... 19
2.1.1.
2.1.2.
2.1.3.
2.1.4

Giới thiệu chung về công ty ........................................................................... 19
Đặc điểm hoạt động tiêu thụ tại Công ty ...................................................... 19
Đặc điểm tổ chức của doanh nghiệp............................................................. 21
Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp ................................... 22

2.2. Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH ............................................................................................................................ 24
Sub1 24
2.2.1. Kế tốn doanh thu tại cơng ty TNHH Sub1 ................................................... 24
2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại cơng ty TNHH Sub1 .................................. 24
2.2.1.2. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ........................................................ 28

2.2.1.3. Kế tốn thu nhập khác ................................................................................... 31
2.2.2. Kế tốn Chi Phí tại Cơng ty TNHH Sub1 ...................................................... 31
2.2.2.1. Kế toán Giá Vốn hàng bán ........................................................................... 31
2.2.2.2. Kế tốn chi phí bán hàng .............................................................................. 33
2.2.2.3. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................................... 37
2.2.2.4. Kế tốn chi phí tài chính ............................................................................... 40
1


Sinh viên: Hồng Như Mai
2.2.2.5. Kế tốn chi phí khác ..................................................................................... 40
2.2.3. Xác định kết quả kinh doanh ............................................................................ 42
2.2.3.1. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................ 42
2.2.3.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................................. 42
CHƯƠNG 3. TỔNG HỢP, ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HỒN
THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SUB1. .................................................. 48
3.1. Đánh giá chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cơng
ty TNHH Sub1 .............................................................................................................. 48
3.1.1. Điểm mạnh .......................................................................................................... 48
3.1.1.1. Về tổ chức kế toán .......................................................................................... 48
3.1.1.2. Về tổ chức hệ thống sổ kế toán ...................................................................... 48
3.1.1.3. Về tổ chức ghi chép, lưu trữ sổ sách, chứng từ ............................................. 48
3.1.1.4. Về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của cơng ty. ............................ 49
3.1.2. Những điểm yếu .................................................................................................. 49
3.2. Một số giải pháp đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí
và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Sub1 ......................... 50
3.2.1. Tổ chức hệ thống kế toán ................................................................................... 50
3.2.2. Sử dụng phần mềm kế toán ................................................................................ 50
3.2.3. Kế toán doanh thu ............................................................................................... 50

KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 52

2


Sinh viên: Hồng Như Mai
Danh mục sơ đồ, hình ảnh
Sơ đồ 2: Sơ đồ trình tự kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .......................... 7
Sơ đồ 3: Sơ đồ trình tự kế tốn các khoản giảm trừ Doanh Thu ......................................... 8
Sơ đồ 4: Sơ đồ trình tự kế tốn Doanh thu hoạt động tài chính .......................................... 9
Sơ đồ 5: Sơ đồ trình tự kế tốn các khoản thu nhập khác ................................................. 10
Sơ đồ 6: Sơ đồ trình tự kế tốn GVHB theo phương pháp kiểm kê định kỳ .................... 11
Sơ đồ 7: Sơ đồ trình tự kế tốn chi phí bán hàng .............................................................. 13
Sơ đồ 8: Sơ đồ trình tự kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................... 15
Sơ đồ 9: Sơ đồ trình tự kế tốn Chi phí tài chính .............................................................. 16
Sơ đồ 10: Sơ đồ trình tự kế tốn chi phí khác ................................................................... 17
Sơ đồ 11: Sơ đồ trình tự kế tốn chi phí thuế TNDN ........................................................ 18
Sơ đồ 12:Sơ đồ trình tự kế toán xác định kết quả họat động kinh doanh.......................... 19
Hình 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý .............................................................................. 21
Hình 2: Sơ đồ Tổ chức bộ máy kế tốn ............................................................................. 22
Hình 3: Quy trình ghi sổ kế tốn tại công ty TNHH SUB1 .............................................. 23

3


Sinh viên: Hoàng Như Mai

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHXH
CPBH

CPQLDN
DT
GTGT
HTK
KC
TK
TNHH
TNDN
TSCĐ

Bảo hiểm xã hội
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Doanh thu
Giá trị gia tăng
Hàng tồn kho
Kết chuyển
Tài khoản
Trách nhiệm hữu hạn
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cổ định

.

4


Sinh viên: Hoàng Như Mai

LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, rất nhiều công ty được thành lập và khơng ngừng cố gắng phấn đấu hết .mình
để có thể đạt. mục tiêu kinh doanh của họ. Đối với mọi doanh nghiệp, lợi nhuận chính là
mục tiêu đầu tiên nhằm duy trì cuộc sống của tất cả các nhân. viên cũng như duy trì sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp. Do đó, u cầu về kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh khơng ngừng tăng lên. Kế tốn là bộ phận khơng thể thiếu của bất
kỳ tổ chức nào, ngay cả những cơng ty hoạt động khơng vì lợi nhuận. Thơng qua các giao
dịch kinh tế diễn ra hàng ngày, hệ thống kế tốn sẽ giúp đưa ra cái nhìn tổng thể về tình
hình. của cơng ty, giúp người quản lý dễ dàng hơn trong việc có được những quyết định
cho cơng ty. Thơng qua báo cáo tài chính sẽ cung cấp các thơng tin một cách chính xác,
đầy đủ và kịp thời về tình hình tài sản, vốn chủ sở hữu cũng như tình hình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Vì vậy có thể nói kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh là một trong những công cụ quản lý then chốt để đưa ra được các quyết định
tại công ty. Đây là lý do em quyết định lựa chọn đề tài cho luận văn tốt nghiệp là “Kế tốn
tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sub1” trong đợt
thực tập của mình với mong muốn vận dụng những lý thuyết về kế toán đã học vào thực tế
và tìm hiểu linh hoạt các vấn đề và cách thức hoạt động chỉ có trong thực tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chính của bài luận văn đó là tìm hiểu thực tiễn về kế tốn tốn doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty TNHH Sub1. Ngồi ra, nghiên cứu này cịn đề
xuất ra các giải pháp tối ưu để cải thiện hoạt động kế tốn về doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sub1.
3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập chứng từ, sổ sách kế toán, báo cáo tại công ty.
Dựa trên số liệu thực tế để phân tích một số vấn đề về doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại công ty.
4. Phạm vi nghiên cứu
Số liệu kế toán sử dụng trong luận văn được thu thập tại Công ty TNHH Sub1 Quý III năm 2020
5. Kết cấu của đề tài
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Chương 2: Tình hình thực tế về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Sub1.
Chương 3: Tổng hợp, đánh giá và một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sub1.
5


Sinh viên: Hoàng Như Mai
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Kế toán doanh thu
1.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Theo quy định tại Điều 79 Thông tư 200/2014 / TT-BTC, tài khoản doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ được dùng để phản ánh về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp liên
quan đến doanh thu bán hàng, cung cấp các dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán,
là tổng số toàn bộ tiền đã thu được hoặc là khoản phải thu của công ty thông qua việc kinh
doanh sản phẩm, cung ứng dịch vụ đến khách hàng.
- Điều kiện để ghi nhận doanh thu:
Theo chuẩn mực kế toán số 14, điều kiện để ghi nhận doanh thu bán hàng là:
+ Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu của sản phẩm, hàng hóa của doanh
nghiệp đã được chuyển giao cho người mua.
+ Doanh nghiệp khơng cịn quyền quản lý hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa
+ Xác định một cách tương đối chắc chắn về khoản doanh thu
+ Trong giao dịch bán hàng thì doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế
từ đó
+ Các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng xác định được
* Bộ chứng từ bán hàng và sổ kế toán liên quan
- Một số chứng từ :
• Hóa đơn GTGT
• Hợp đồng kinh tế.

• Đơn đặt hàng
• Chứng từ thanh tốn: phiếu thu, giấy báo có, v.v.
- Sổ kế tốn
• Sổ tổng hợp: Căn cứ vào hình thức kế tốn đã chọn để áp dụng.
• Sổ chi tiết: Sổ chi tiết bán hàng, sổ nhật ký bán hàng. Kế toán thực hiên mở các sổ
chi tiết tùy theo nhu cầu của công ty
* Tài khoản sử dụng: TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
TK 511 khơng có số dư cuối kỳ. Có 6 tài khoản cấp 2:
- TK 5111 - DT bán hàng hóa
- TK 5112 - DT bán các thành phẩm
- TK 5113 - DT cung cấp dịch vụ
- TK 5114 - DT trợ cấp, trợ giá.
- TK 5117 - DT kinh doanh bất động sản
- TK 5118 - DT khác

6


Sinh viên: Hồng Như Mai

Sơ đồ 1: Sơ đồ trình tự kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ Doanh Thu
Theo quy định tại Điều 81 Thông tư 200/2014 / TT-BTC, tài khoản Các khoản giảm trừ
doanh thu dùng để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh trong kì được điều chỉnh để làm giảm
DT bán hàng và cung cấp dịch vụ, bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và
hàng bán bị trả lại
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm cho khách hàng khi họ mua
hàng với số lượng lớn.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hố kém, mất
phẩm chất hay khơng đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.

Hàng bán bị trả phản ánh giá trị những loại hàng hóa, sản phẩm mà bị khách hàng sau khi
mua trả lại cho doanh nghiệp do các nguyên như vi phạm hợp đồng, sai chung loại, hàng
hóa kém chất lượng,…
* Tài khoản sử dụng: TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ. Nó có ba TK cấp hai:
- TK 5211 - Chiết khấu thương mại
- TK 5212 - Hàng bán bị trả lại
7


Sinh viên: Hoàng Như Mai
- TK 5213 - Các khoản giảm giá hàng bán

Sơ đồ 2: Sơ đồ trình tự kế toán các khoản giảm trừ Doanh Thu
1.1.3. Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính
Theo quy định tại Điều 80 của Thông tư 200/2014 / TT-BTC, tài khoản doanh thu hoạt
động tài chính được sử dụng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền cổ tức, bản quyền, lợi nhuận
được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác.
* Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ

8


Sinh viên: Hồng Như Mai

Sơ đồ 3:Sơ đồ trình tự kế tốn Doanh thu hoạt động tài chính

9



Sinh viên: Hồng Như Mai
1.1.4. Kế tốn Thu nhập khác
Theo quy định tại Điều 93 Thông tư 200/2014 / TT-BTC, tài khoản Thu nhập khác được
sử dụng trong việc phản ánh các khoản thu nhập ngoài các hoạt động kinh doanh, sản xuất
chính của doanh nghiệp, bao gồm:
- Khoản thu nhập từ việc nhượng bán và thanh lý TSCĐ
- Chênh lệch giữa chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát thấp hơn giá trị hợp lý
tài sản được chia từ BCC;
- Chênh lệch khoản lãi từ việc đánh giá lại hàng hóa, vật tư, TSCĐ đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào các cơng ty liên kết hay đầu tư dài hạn khác.
- Thu nhập từ việc bán và thuê lại tài sản;
- Các khoản thuế được giảm, được hoàn
- Khoản tiền thu được do người mua bị phạt vi phạm hợp đồng;
- Thu tiền bồi thường cho tài sản bị tổn thất của bên thứ ba;
- Thu từ các khoản nợ khó địi đã được xử lý xóa sổ;
- Thu từ việc khơng xác định được chủ của các khoản nợ phải trả;
- Thu nhập từ quà biếu tặng bằng tiền hay bằng hiện vật từ các cá nhân và tổ chức tặng cho
doanh nghiệp;
* Tài khoản sử dụng : TK 711 "Thu nhập khác"
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ

Sơ đồ 4:Sơ đồ trình tự kế tốn các khoản thu nhập khác
10


Sinh viên: Hồng Như Mai
1.2 . Kế tốn Chi phí
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán phản ánh giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản; chi

phí sản xuất sản phẩm xây lắp đã bán trong kỳ kế tốn và chi phí liên quan đến bất động
sản đầu tư (ví dụ: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa,...)
Theo thơng tư 200/2014/TT/BTC, có 3 phương pháp tính giá trị xuất kho của hàng hóa:
- Phương pháp tính theo giá đích danh: Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp
có số mặt hàng ít hay số lượng hàng hóa sản xuất ra trong kì là nhỏ. Vì nó dựa trên giá trị
thực của từng hàng hóa mua vào và của từng hàng hóa, sản phẩm bán ra.
- Phương pháp bình quân gia quyền: Phương pháp này được tính bằng giá trị trung bình
của các hàng hóa có tồn khó đầu kỳ và các hàng hóa được nhập kho hoặc sản xuất trong
kỳ. Giá trị trung bình này được tính theo từng thời điểm hoặc theo từng kỳ kế toán.
- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Phương pháp này áp dụng cho giá trị hàng
tồn kho nào được nhập kho trước thì xuất trước, hàng hóa nào nhập sau thì xuất sau hay
sản phẩm nào được sản xuất trước thì xuất trước. Và giá trị của hàng tồn kho cuối kì là
những hàng hóa được nhập sau hay được sản xuất sau mà chưa được xuất kho.
* Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán”
* Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ

Sơ đồ 5:Sơ đồ trình tự kế tốn GVHB theo phương pháp kiểm kê định kỳ
11


Sinh viên: Hồng Như Mai

1.2.2. Kế tốn chi phí bán hàng
Theo quy định tại Điều 91 Thông tư 200/2014 / TT-BTC, Tài khoản chi phí bán hàng dùng
để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp
dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, chi phí bảo quản,
đóng gói, vận chuyển,…
* Tài khoản sử dụng: Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”
*TK641 khơng có số dư cuối kỳ, nó có 7 TK cấp 2 như:
- TK 6411: Chi phí nhân viên

- TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì
- TK6413: Chi phí cơng cụ, dụng cụ
- TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6415: Chi phí bảo hành
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngồi
- TK 6418: Chi phí khác

12


Sinh viên: Hồng Như Mai

Sơ đồ 6:Sơ đồ trình tự kế tốn chi phí bán hàng

13


Sinh viên: Hồng Như Mai
1.2.3. Kế tốn Chi phí quản lý doanh nghiệp
Theo quy định tại Điều 92 Thông tư 200/2014 / TT-BTC, tài khoản chi phí quản lý doanh
nghiệp là các chi phí liên quan đến các hoạt động quản lý chung ví dụ như các loại bảo
hiểm của nhân viên bộ phận quản lý; các chi phí về vật dụng, cơng cụ tại văn phịng, tiền
được dùng để thuê mặt bằng, nhà, đất; chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản ký, các dịch
vụ mua ngoài,…
* Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
* TK 642 khơng có số dư cuối kỳ, nó có 8 TK cấp 2:
-TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
-TK 6422 - Chi phí nguyên vật liệu quản lý
-TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phịng
-TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ

-TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí
-TK 6426 - Chi phí dự phịng
-TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngồi
-TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác

14


Sinh viên: Hồng Như Mai

Sơ đồ 7:Sơ đồ trình tự kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.4. Kế tốn chi phí tài chính
Theo quy định tại Điều 91 Thơng tư 200/2014 / TT-BTC, tài khoản chi phí tài chính là tổng
số tiền mà công ty thu được thông qua các hoạt động tài chính như đầu tư tài chính, cho
vay và đi vay, lỗ từ chuyển nhượng chứng khoán, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, chi
phí giao dịch bán chứng khốn; Dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh, khoản lỗ
phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”
15


Sinh viên: Hồng Như Mai

Sơ đồ 8:Sơ đồ trình tự kế tốn Chi phí tài chính

16


Sinh viên: Hồng Như Mai
1.2.5. Kế tốn Chi phí khác

Theo quy định tại Điều 94 Thông tư 200/2014 / TT-BTC, tài khoản chi phí khác là những
chi phí phát sinh liên quan đến các hoạt động riêng mà không phải là các hoạt động thông
thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác bao gồm:
- Chi phí liên quan đến thanh lý và nhượng bán TSCĐ ( bao gồm cả chi phí đấu thầu).
- Khoản chênh lệch giữa chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát lớn hơn giá trị hợp
lý tài sản được chia từ BCC;
- Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ; TSCĐ đã được thanh lý hay nhượng bán
- Khoản lỗ do chênh lệch từ việc đánh giá lại hàng hóa, vật tư, TSCĐ đã góp vốn vào các
cơng ty con, cơng ty liên doanh hay liên liên kết, đầu tư dài hạn khác;
- Tiền phạt từ việc vi phạm các hợp đồng kinh tế, vi phạm hành chính;
- Các chi phí khác.
* Tài khoản sử dụng: Tài khoản 811 “Chi phí khác”
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.

Sơ đồ 9:Sơ đồ trình tự kế tốn chi phí khác
1.3. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh
1.3.1. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo quy định tại Điều 95 Thơng tư 200/2014/TT-BTC, tài khoản Chi phí thuế TNDN là
khoản chi phí của doanh nghiệp trong đó gồm thuế TNDN hiện hành và thuế TNDN hoãn
lại đã phát sinh trong trong năm. Và chi phí thuế TNDN là căn cứ để xác định kết quả
hoạt động kinh doanh trong năm của doanh nghiệp sau thuế.
17


Sinh viên: Hồng Như Mai
Phương pháp tính thuế TNDN

* Tài khoản sử dụng TK 821 “ Chi phí thuế TNDN”
Tài khoản 821 có 2 TK cấp 2:
-TK 8211: chi phí thuế TNDN hiện hành

-TK 8212: chi phí thuế TNDN hỗn lại

Sơ đồ 10: Sơ đồ trình tự kế tốn chi phí thuế TNDN
1.3.2. Kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Theo quy định tại Điều 96 Thông tư 200/2014/TT-BTC, tài khoản xác định kết quả
kinh doanh là tài khoản phản ánh kết quả kinh doanh của công ty bao gồm kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động khác sau khi đã trừ các
loại chi phí.
* Tài khoản sử dụng TK 911 “ Xác định kết quả hoạt động kinh doanh”
Tài khoản 911 khơng có số dư cuối kỳ.

18


Sinh viên: Hồng Như Mai

Sơ đồ 11:Sơ đồ trình tự kế toán xác định kết quả họat động kinh doanh

CHƯƠNG 2. TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH SUB1
2.1. Đặc điểm tình hình chung của doanh nghiệp
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty
Công ty TNHH Sub1 có tên quốc tế là Sub1 Company Limited nằm tại 507 Trần Hưng
Đạo, Phường An Hải Tây, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng. Công ty được thành lập vào
tháng 01 năm 2020 bởi người đại diện pháp luật là ông Tracol Laurent Guy. Mã số thuế
của công ty là 0402022807.
Lĩnh vực hoạt động chính của cơng ty bao gồm: Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ
lưu động.
Công ty TNHH Sub1 bắt đầu đi vào hoạt động vào cuối tháng 05 năm 2020. Công ty kinh
doanh nhượng quyền thương hiệu Subway – Một thương hiệu bánh mì nổi tiếng và phổ

biến trên thế giới.
2.1.2. Đặc điểm hoạt động tiêu thụ tại Công ty
a, Đặc điểm sản phẩm, dịch vụ kinh doanh
Công ty TNHH Sub1 kinh doanh nhượng quyền thương hiệu Subway. Subway được trên
thế giới biết đến với thương hiệu là một hãng đồ ăn nhanh nổi tiếng và có doanh thu mỗi
năm lên đến hàng chục tỷ USD.
Subway tấn công vào thị trường Việt năm 2010 với tham vọng là có thể sở hữu chuỗi 50
cửa hàng ở đây.
19


Sinh viên: Hồng Như Mai
Trái với tham vọng đó thì sau 6 năm đến với Việt Nam, subway chỉ có vỏn vẹn 6 cơ sở.
Tuy nhiên đến thời điểm hiện tại thì đã có 5 cơ sở phải đóng cửa và chỉ còn duy nhất 1 cơ
sở ở Đà Nẵng do công ty TNHH Sub1 đứng ra kinh doanh thương hiệu này.
Công ty với định hướng đem đến cho người dùng thông điệp về sự quan tâm đến vấn đề
tốt cho sức khỏe bằng sản xuất ra những chiếc bánh có ít chất béo, ngun liệu đảm bảo
cho sức khỏe.
Tuy nhiên họ đã sử dụng công thức chuẩn của Châu Âu về với thị trường Việt Nam nên nó
khơng thực sự phù hợp với khẩu vị người Việt. Bên cạnh đó, giá của một chiếc bánh mì
Subway rất đắt so với mặt bằng chung tại Việt Nam, vì vậy nó khó có thể trở thành một
lựa chọn thường xuyên cho người Việt.
b, Đặc điểm về hệ thống phân phối
Subway chủ yếu bán hàng qua 2 phương thức đó là ăn tại nhà hàng và dịch vụ cung cấp
thức ăn lưu động ( qua các app dịch vụ như Grabfood, Now, … )
Khách hàng mục tiêu của công ty bao gồm khách hàng cả trong và ngoài nướcvà đặc biệt
là lượng khách du lịch đến với Đà Nẵng với mong muốn là mở rộng thị trường thương hiệu
Subway tại Việt Nam. Tuy nhiên để mà nói có thể cạnh tranh được với bánh mì tại Việt
Nam thì đây là một điều quả thực rất khó khăn.
c, Chính sách bán hàng

- Thanh toán:
Các khách hàng của Sub1 thanh toán tiền với rất nhiều hình thức đa dạng, khách hàng có
thể thanh tốn bằng nhiều cách khác nhau như tiền mặt, thanh toán qua thẻ tín dụng hay
qua các dịch vụ vận chuyển ăn uống khác ( như Now, Grabfood,...). Do đó để quản lí doanh
thu một cách đơn giản nhất thì kế toán thực hiện ghi nhận doanh thu vào cuối ngày. Việc
này giúp họ có thể tổng hợp được doanh thu theo từng hình thức thanh tốn khách nhau.
Và doanh thu ghi nhận dựa trên các bill bán của nhà hàng đã in trong ngày.
- Giảm giá:
Hiện tại, Subway ln có các chương trình chiết khấu thương mại ngay cả khi mua tại nhà
hàng cũng như đặt qua app điện tử cho khách hàng nhằm đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm
với mục đích tăng doanh thu và mở rộng thương hiệu.
- Định hướng sản phẩm: Đồ ăn nhanh nhưng vẫn đảm bảo lành mạnh về sức khỏe

20


Sinh viên: Hoàng Như Mai
2.1.3. Đặc điểm tổ chức của doanh nghiệp

Hình 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Công ty TNHH Sub1 tổ chức bộ máy hoạt động của mình theo các chức năng hoạt động
khác nhau. Các nhiệm vụ và chức năng chính cho từng bộ phận chính như sau:
- Giám đốc (Chủ nhà hàng)
Đại diện pháp luật là ông Tracol Laurent Guy, là chủ đầu tư của cơng ty TNHH Sub1. Có
vai trị là người đứng đầu, chịu hoàn toàn mọi trách nhiệm liên quan đến doanh nghiệp,
điều hành và quản lý chung.
-

Quản lý Nhà hàng


Có nhiệm vụ quản lý nhà hàng từ các khâu về chất lượng dịch vụ, bộ mặt nhà hàng, quản
lý nhân viên, giải quyết các vấn đề về sự cố trong nhà hàng, làm việc trực tiếp dưới sự chỉ
đạo của giám đốc. Bên cạnh đó cịn là người báo cáo trực tiếp cho chủ nhà hàng về tình
hình hoạt động, những khó khăn hay thuận lợi của nhà hàng cho giám đốc.
- Bộ phận bán hàng:
Bộ phân bán hàng bao gồm các nhân viên có vai trị là nhân viên bàn, nhân viên làm bánh.
Nhân viên bàn có nhiệm vụ về sắp xếp chỗ ngồi cho khách hàng, ln có tác phong phục
vụ vui vẻ, chuyên nghiệp, nắm rõ menu nhà hàng, tình hình các bàn của nhà hàng vào đầu
mỗi ca.. Nhân viên làm bánh có nhiệm vụ làm các món được khách hàng gọi một cách
21


Sinh viên: Hồng Như Mai
nhanh chóng nhưng phải đúng quy trình và đảm bảo vệ sinh an tồn thực phẩm, tránh sai
sót trong việc làm sai hay thiếu món cho khách hàng.
- Bộ phận kho
Bộ phận kho thực hiện các nhiệm vụ về việc nhập kho và xuất kho các nguyên liệu sử dụng
trong quá trình bán hàng. Bên cạnh đó vì số xuất/ nhập trong q trình bán hàng được thực
hiện liên tục do đó phương pháp kiểm kê hàng tôn kho tại Sub1 được thược hiên theo
phương pháp kiểm kê định kì. Bộ phận kho kết hợp với bộ phận kế toán để đảm báo các
phần hành ở kho được ghi chép một cách đầy đủ và chính xác nhất.
- Bộ phận kế toán
Chịu trách nhiệm về mặt tài chính, thu và chi, kiểm sốt các loại hóa đơn, tiếp nhận và
kiểm tra chứng từ kế toán, hạch tốn các nghiệp vụ của nhà hàng, trình bày báo cáo tài
chính và các báo cáo khác liên quan cho Giám đốc. Bộ phận kế toán bao gồm 1 kế tốn
trưởng và 1 nhân viên kế tốn.
Nhận xét: Nhìn vào cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty tại cơng ty TNHH Sub1
chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy rằng tổ chức bộ máy quản lí khá đơn giản, số lượng bộ
phận và nhân viên là ít, tuy nhiên điều này là hoàn toàn phù hợp với quy mô của công ty.
Với quy mô nhà hàng khơng q lớn thì số lượng cũng nhưng cơ cấu bộ máy quản lí của

cơng ty được tối giản để một phần dễ dàng trong việc quản lí cũng nhưng tiết kiệm chi phí
tiền lương. Các bộ phận cần thiết như bộ phận bán hàng, bộ phận kho, bộ phận kế tốn đều
đầy đủ xét với quy mơ cũng như đặc điểm hoạt động của công ty.
2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp
a, Tổ chức bộ máy kế tốn tại đơn vị

Hình 2: Sơ đồ Tổ chức bộ máy kế tốn
Bộ phận kế tốn có trách nhiệm ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời và đầy đủ về mặt
tài chính, thu – chi của nhà hàng. Các nhiệm vụ chính cho từng vị trí như sau:
- Kế tốn trưởng:
Hàng ngày nhận các loại hóa đơn, chứng từ xuất - nhập hàng hóa từ bộ phận kho,
bộ phận mua hàng, nhập số liệu vào phần mềm hệ thống và thường xuyên nhắc nhở
các bộ phận liên quan chuyển giao chứng từ kế toán đúng thời hạn. Chịu trách nhiệm
kiểm tra tính hợp lý và chính xác của các loại chứng từ xuất - nhập. Báo cáo với cấp
trên nếu phát hiện có sự sai sót trong chứng từ. Bên cạnh đó cịn thực hiện ghi chép,
22


Sinh viên: Hồng Như Mai

-

tính tốn chính xác các thơng tin gồm: chi phí, hạch tốn thu nhập, thuế VAT, cơng
nợ,... theo quy định của nhà hàng. Trình bày báo cáo tài chính và các báo cáo khác
liên quan cho Giám đốc. Từ đó, tư vấn các biện pháp cải thiện và nâng cao hiệu quả
cho công ty.
Nhân Viên kế tốn:
Thực hiện các cơng việc thu ngân, thu tiền khách hàng, nhập dữ liệu vào bảng kê
bill bán ra hàng ngày và lên hóa đơn.Nộp tiền và báo cáo doanh thu cho Kế toán
trưởng.

Nhận xét: Bộ máy kế toán của công ty rất đơn giản, chỉ bao gồm 1 kế toán trưởng
và 1 nhân viên kế toán. Điều này là hồn tồn phù hợp với quy mơ cũng như khối
lượng công việc của công ty. Ở các công ty lớn khác sẽ có nhiều bộ phận kế tốn
phân theo phần hành khác nhau do khối lượng công việc lớn, các nghiệp vụ diễn ra
trong ngày rất nhiều và liên quan đến các phần hành khác nhau. Cịn đối với Sub1
thì số lượng 2 người là phù hợp. Tuy nhiên, chúng ta cần phải để tâm đến nguyên
tắc bất kiêm nhiệm trong trường hợp này.

b, Hình thức ghi sổ kế tốn áp dụng tại doanh nghiệp
Quy trình ghi sổ kế tốn tại cơng ty TNHH SUB1:

Hình 3: Quy trình ghi sổ kế tốn tại cơng ty TNHH SUB1

23


Sinh viên: Hồng Như Mai
-

-

-

Hàng ngày, nhân viên kế tốn thu thập, kiểm tra tính hợp pháp, tính hợp lệ của
chứng từ và sau đó tổng hợp những chứng từ cùng loại để nhập dữ liệu vào phần
mềm Master Business.
Phần mềm kế toán Master Business sẽ tự động xử lý dữ liệu được nhập và ghi vào
sổ kế toán tổng hợp, sổ chi tiết.
Vào cuối kỳ kế toán hoặc bất cứ lúc nào ban quản lý yêu cầu, kế toán thực hiện các
mục kết chuyển và lập báo cáo tài chính. Kế tốn có thể kiểm tra và so sánh số liệu

giữa các sổ kế toán và Báo cáo tài chính.
Vào cuối kỳ kế tốn, kế tốn in sổ kế tốn, báo cáo, đóng thành tập, và trình cho
quản lý ký tên, đóng dấu.

c, Chế độ kế tốn áp dụng tại doanh nghiệp
Các chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty:
- Chế độ kế tốn: Thơng tư 200/2014/TT/BTC
- Hình thức kế tốn: Hình thức kế tốn trên máy vi tính (sử dụng phần mềm kế tốn
Master Business)
- Phương pháp tính VAT: Phương pháp khấu trừ
- Phương pháp hạch tốn HTK: Phương pháp kiểm kê định kì
- Phương pháp tính giá trị HTK: Phương pháp bình quân gia quyền cuối kì(tháng)
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng
- Kỳ kế toán: Kỳ kế toán năm, từ 1/1 đến 31/12
Nhận xét: Công ty sử dụng Thông tư 200/2014/TT/BTC do đó kế tốn dễ dàng tiếp cận
với các quy định mới hiện nay, linh hoạt hơn và dễ sử dụng hơn. Bên cạnh đó hình thức
kế tốn là kế tốn trên máy vi tính giúp cho kế tốn tiết kiệm được thời gian và cơng sức
bỏ ra. Ngồi ra, phương pháp hạch toán HTK theo phương pháp kiểm kê định kì là hồn
tồn phù hợp với đặc điểm của cơng ty, vì cơng ty kinh doanh lĩnh vực nhà hàng, chủ yếu
là bán bánh mì do đó lượng ngun liệu nhập và xuất kho là rất nhiều và diễn ra liên tục
nên việc theo dõi theo phương pháp kê khai thường xuyên là rât khó có thể thực hiện
được. Do đó việc lựa chọn phương pháp hạch tốn HTK theo phương pháp kiểm kê định
kì là phù hợp.
2.2. Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH
Sub1
2.2.1. Kế tốn doanh thu tại cơng ty TNHH Sub1
2.2.1.1. Kế tốn doanh thu bán hàng tại công ty TNHH Sub1
- Doanh thu của công ty gần như 100% đều là từ hoạt động kinh doanh bán hàng. Vì
đặc thù kinh doanh của cơng ty là nhà hàng và các dịch vụ ăn uống lưu động.
a, Bộ chứng từ bán hàng tại Cơng ty gồm có:

- Hóa đơn
- Phiếu thu/Giấy báo có
- Một số chứng từ liên quan khác như Bill bán lẻ, bảng tổng hợp bill trong ngày
b, Tài khoản sử dụng
TK 511“ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
24


×