Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA ( GA DẠY GIỎI)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 25 trang )




Bài 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
I. Bằng chứng giải phẩu so sánh
D¬iC¸ voiMÌoNgêi
Xương cánh
Xương cẳng
Xương cổ
Xương bàn
Xương ngón
Hãy quan sát hình ảnh và cho biết:
xương chi trước của các loài động vật
này giống và khác nhau như thế nào?
* Giống:
gồm 5
phần
* Khác: ở xương bàn
và xương ngón

Bài 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
I. Bằng chứng giải phẩu so sánh
D¬i
C¸ voi
MÌo
Ngêi
1. Cơ quan tương đồng
- Khái niệm: những cơ quan
tương ứng trên cơ thể có cùng
nguồn gốc từ một cơ quan ở một
loài tổ tiên, ở các loài khác nhau


có thể thực hiện những chức
năng khác nhau.
- Ví dụ: Tuyến nọc độc của
rắn với tuyến nước bọt của
động vật, gai xương rồng với
tua cuốn của đậu Hà lan

Bài 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
I. Bằng chứng giải phẩu so sánh
Gai xương rồng
Tua cuốn ở
Đậu hà lan
1. Cơ quan tương đồng

Bài 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
I. Bằng chứng giải phẩu so sánh
ruét thõa
Ruột tịt ở động vật ăn cỏ


Ruột thừa ở người và ruột tịt ở động vật ăn cỏ có
Ruột thừa ở người và ruột tịt ở động vật ăn cỏ có
phải cơ quan tương đồng không?
phải cơ quan tương đồng không?


Vậy chức năng của ruột tịt ở động vật ăn cỏ và
Vậy chức năng của ruột tịt ở động vật ăn cỏ và
ruột thừa ở người là gì?
ruột thừa ở người là gì?


Bài 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
I. Bằng chứng giải phẩu so sánh
2. Cơ quan thoái hóa
- Khái niệm: Cơ quan thoái
hoá cũng là cơ quan tương
đồng vì chúng được bắt
nguồn từ một cơ quan ở một
loài tổ tiên nhưng nay không
còn chức năng hoặc chức
năng bị tiêu giảm.
- Ví dụ:
NÕp thÞt nhá
ë m¾t ngêi
MÝ m¾t thø
3 ë bå c©u


Bài 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
I. Bằng chứng giải phẩu so sánh


Qua nghiên cứu cơ quan tương đồng và cơ quan thoái
Qua nghiên cứu cơ quan tương đồng và cơ quan thoái
hoá rút ra nhận xét gì về quan hệ giữa các loài sinh vật?
hoá rút ra nhận xét gì về quan hệ giữa các loài sinh vật?
2. Cơ quan thoái hóa
1. Cơ quan tương đồng

Bài 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA

I. Bằng chứng giải phẩu so sánh
Cánh ong
phát triển
từ mặt lưng
của phần ngực
Cánh chim
là biến dạng
của chi trước
Quan sát hình và
cho biết điểm khác
biệt về nguồn gốc
giữa cánh côn trùng
và cánh chim?

Bài 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
I. Bằng chứng giải phẩu so sánh
3. Cơ quan tương tự
- Khái niệm: Cơ quan tương tự là cơ quan khác nhau về
nguồn gốc nhưng chức năng giống nhau nên có hình thái
tương tự.
- Ví dụ:
Gai xương rồng
Gai hoa hồng

Bài 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
II. Bằng chứng phôi sinh học
Quan sát hình và chỉ ra
những điểm giống nhau trong
quá trình phát triển phôi ở
một số loài động vật?

Ở giai đoạn III, cá xuất hiện
vây bơi, người và thỏ xuất
hiện chi 5 ngón, điều này cho
phép kết luận gì về quan hệ họ
hàng giữa cá, thỏ và người?

Bài 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
III. Bằng chứng địa lý sinh vật học
- Địa lí sinh vật học là môn khoa học nghiên cứu về
sự phân bố địa lý của các loài trên Trái đất.
Theo Đacuyn, các loài sinh vật trên các đảo có nhiều điểm
giống với các loài trên đất liền gần kề nhất với đảo hơn là
giống với các loài ở nơi khác trên Trái đất mà có cùng điều
kiện khí hậu.

Bài 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Tại sao điều kiện
sống ở đảo khác
với đất liền nhưng
vẫn có các loài
mang các đặc điểm
giống nhau?
III. Bằng chứng địa lý sinh vật học

Bài 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Sãc bay (ë b¾c Mü)
Thó cã tói biÕt bay
Tại sao thú có túi biết
bay và sóc bay không có
họ hàng gần, sống xa

nhau nhưng có những
đặc điểm giống nhau?
III. Bằng chứng địa lý sinh vật học

Bài 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
IV. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
Nghiên cứu sách giáo khoa kết hợp với kiến
thức sinh học phân tử, sinh học tế bào. Hãy tìm
một số bằng chứng để chứng minh mọi sinh vật
trên Trái đất đều có chung một nguồn gốc.

Bài 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
IV. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử


- Các loài đều có cơ sở vật chất chủ yếu là axít Nuclêic
- Các loài đều có cơ sở vật chất chủ yếu là axít Nuclêic
(gồm ADN và ARN)
(gồm ADN và ARN)


- ADN được cấu tạo từ 4 loại Nucleotit là: A, T, G, X.
- ADN được cấu tạo từ 4 loại Nucleotit là: A, T, G, X.


- Prôtêin đều cấu tạo từ hơn 20 loại aa khác nhau.
- Prôtêin đều cấu tạo từ hơn 20 loại aa khác nhau.


- Các loài sinh vật đều sử dụng chung một bảng mã di

- Các loài sinh vật đều sử dụng chung một bảng mã di
truyền.
truyền.
* Bằng chứng sinh học phân tử

Bài 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
IV. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
Những loại có họ
hàng càng gần thì trình
tự các axit amin hay
trình tự nucleotit càng
có xu hướng giống
nhau và ngược lại.

Bài 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
IV. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử

Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào
* Bằng chứng sinh học tế bào

Bài 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
IV. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
Ti thể được hình
thành bằng con
đường nội cộng sinh
giữa vi khuẩn hiếu
khí với tế bào sinh
vật nhân thực.
Lục lạp được
hình thành bằng con

đường nội cộng
sinh giữa vi khuẩn
lam với tế bào sinh
vật nhân thực.

Mọi sinh vật đều tiến hóa từ một tổ tiên chung.

- Dựa vào các
đặc điểm
giống nhau để
khẳng định
điều gì?
* Nguồn gốc
các loài
- Dựa vào đặc
điểm khác
nhau để khẳng
định điều gì ?
*Sự tiến hoá ,
thích nghi với
môi trường
Củng cố

Câu 1. Những sai khác về chi tiết của các cơ
Câu 1. Những sai khác về chi tiết của các cơ
quan tương đồng là
quan tương đồng là
a. Để thực hiện những chức năng khác nhau
a. Để thực hiện những chức năng khác nhau
b. Do sống trong môi trường khác nhau

b. Do sống trong môi trường khác nhau
c. Do
c. Do
thực hiện những chức năng khác nhau
thực hiện những chức năng khác nhau
d. Để thích ứng với môi trường khác
d. Để thích ứng với môi trường khác
nhau
nhau
Củng cố

Câu 2 . Vòi hút của bướm và vòi của voi
Câu 2 . Vòi hút của bướm và vòi của voi
đều là:
đều là:
a. Cơ quan tương đồng
a. Cơ quan tương đồng
b. Cơ quan tương tự
b. Cơ quan tương tự
c. Cơ quan thoái hoá
c. Cơ quan thoái hoá
d. Cơ quan thoái hóa & tương tự
d. Cơ quan thoái hóa & tương tự
Củng cố

Dặn dò
- Làm bài tập sách giáo khoa.
- Tìm thêm các tài liệu về bằng chứng tiến hóa
- Nghiên cứu bài mới: Thuyết tiến hóa Lamac và
thuyết tiến hóa Đacuyn. Trả lời câu hỏi:

- Nguyên nhân tiến hóa, cơ chế, kết quả của
quá trình tiến hóa là gì?

×