Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Thành lập doanh nghiệp và lập kế hoạch kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (696.94 KB, 31 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

BÁO CÁO ĐỀ TÀI
MÔN : KINH TẾ VĨ MÔ NÂNG CAO
GVHD: Nguyễn Văn Long
Nhóm: 3
Danh sách thành viên: Nguyễn Minh Hiển
Trần Xuân Tuyền
Trần Ánh Minh
Lê Thị Phương Anh
Lê Mạnh Long
Nguyễn Thị Phương Dung
Trần Thị Huyền Trang

TIEU LUAN MOI download :


Mục lục
A. Thành lập doanh nghiệp:....................................................................................................
I. Hồ sơ thành lập Công ty TNHH 2 thành viên trở lên bao gồm:...................................
II. Các bước thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên.............................................
B. Lập kế hoạch kinh doanh:..................................................................................................
I. Kế hoạch Marketing:.........................................................................................................

1.Viễn cảnh:.......................................................................................

2.Mục tiêu:.........................................................................................

3.Hoạt động Marketing:...................................................................


4.Chân dung khách hàng:................................................................
II. Phân tích hành vi người tiêu dùng.................................................................................

1.Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết mua của người tiêu dùng, các

2.Quá trình ra quyết định mua của người tiêu dùng.....................

3.Marketing research........................................................................
III. Xác định thị trường mục tiêu......................................................................................

1.Lý thuyết về thị trường mục tiêu:.................................................

2.Đặc điểm thị trường mỹ phẩm innisfree......................................

3.Phân khúc thị trường.....................................................................

4.Xác định thị trường mục tiêu........................................................
IV. Định hướng chính sách marketing hỗn hợp...............................................................

1.Chính sách Marketing hỗn hợp....................................................
V. Hoạt động sản xuất:........................................................................................................
VI. Hoạt động nhân lực:.....................................................................................................

1.Chức năng của các bộ phận:.........................................................

2.Về cơ cấu lao động trong công ty:.................................................

3.Quy định chung trong công ty:.....................................................

4.Quy định về việc khen thưởng:.....................................................

VII. 9 khối (yếu tố) của mơ hình kinh doanh:..................................................................
2

TIEU LUAN MOI download :


Thành lập doanh nghiệp và lập kế hoạch kinh doanh
Sau khi phân tích ưu, nhược điểm của các loại hình doanh nghiệp nhóm đã quyết định
chọn loại hình doanh nghiệp cơng ty trách nhiệm hữu hạn có 2 thành viên trở lên.
A. Thành lập doanh nghiệp:
I. Hồ sơ thành lập Công ty TNHH 2 thành viên trở lên bao gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh;
2. Dự thảo Điều lệ Công ty (được người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc
người đại diện theo uỷ quyền ký từng trang);
3. Danh sách cổ đông Công ty TNHH hai thành viên trở lên;
4. Bản sao hợp lệ (bản sao có cơng chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) một trong các
giấy tờ chứng thực cá nhân (Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu cịn
hiệu lực đối với cơng dân Việt Nam ở trong nước) đối với thành viên sáng lập là cá nhân.
5. Bản sao: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ
tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác. Bản sao hợp lệ (bản sao có
cơng chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân
(Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu cịn hiệu lực đối với cơng dân
Việt Nam ở trong nước) của người đại diện theo uỷ quyền và quyết định uỷ quyền tương
ứng đối với thành viên sáng lập là pháp nhân.
6. Các loại giấy tờ khác:
+ Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với doanh
nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định).
+ Bản sao hợp lệ (bản sao có cơng chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) chứng chỉ
hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và các cá nhân khác quy định tại Khoản 13
Điều 4 Luật Doanh nghiệp (đối với Công ty đăng ký kinh doanh ngành nghề mà theo quy

định của pháp luật yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề).
II. Các bước thành lập cơng ty TNHH 2 thành viên trở lên
Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ thành lập công ty TNHH;
Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Bước 3: Nhận kết quả đăng ký thành lập công ty TNHH;

3

TIEU LUAN MOI download :


Bước 4: Công bố nội dung đăng ký Doanh nghiệp Sau khi được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, công ty phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp;
Bước 5: Khắc con dấu pháp nhân
Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của công
ty.
- Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây: Tên doanh nghiệp + Mã số
doanh nghiệp;
- Theo kinh nghiệm của Luật NTV, doanh nghiệp nên sử dụng khn dấu trịn. Và khơng
nên để thơng tin quận nơi doanh nghiệp đặt trụ sở khắc trên con dấu.
B. Lập kế hoạch kinh doanh:
I. Kế hoạch Marketing:
1. Viễn cảnh:
“Trở thành địa điểm uy tín chất lượng cao trong lĩnh vực mỹ phẩm, nơi mọi người có thể
đặt trọn niềm tin, vào những sản phẩm chất lượng nói khơng với hàng giả với những trải
nghiệm tuyệt vời”
Sứ mệnh:
“Cam kết mang đến cho người tiêu dùng những trải nghiệm tốt nhất cùng với sản phẩm
chất lượng nhất bằng chính sự yêu thương, nâng niu, trân trọng, tơn trọng của mình với

lĩnh vực làm đẹp trong cuộc sống hiện nay và tuân thủ pháp luật”
2. Mục tiêu:
Xây dựng và phát triển chuỗi hệ thống, chi nhánh, cơng ty con với mục đích đáp ứng các
nhu cầu của khách hàng trong khuôn khổ pháp luật.
Phát triển tồn diện thương hiệu của cơng ty với mục tiêu cao nhất là đặt chất lượng và trải
nghiệm của khách hàng lên hàng đầu.
Củng cố và khắc phục những điểm yếu và phát huy điểm mạnh để có thêm thị phần tại các
thị trường cạnh tranh, mới.
3. Hoạt động Marketing:
Hoạt động Marketing là các hoạt động thỏa mãn nhu cầu của khách hàng mục tiêu tốt hơn
so với đối thủ cạnh tranh.

4

TIEU LUAN MOI download :


4. Chân dung khách hàng:
Who: Phái nữ trong độ tuổi 16 - ngoài 50.

Người mua sản phẩm là ai?

Ai (đối tượng nào) hay sử dụng sản phẩm?

Những ảnh hưởng nào sẽ chi phối quyết định mua hàng?

Ai là đối tượng sản phẩm hướng tới?

Đối tượng/khách hàng phụ cần lưu tâm là ai?


Ảnh hưởng nào đến quyết định của người mua hàng?
What: Đối với doanh nghiệp hay những người bán hàng thì đều cần phải thể hiện được rõ
sản phẩm, sự kiện của mình cho người tiêu dùng hoặc cơng chúng biết và hiểu nhằm tăng
lượng khách hàng tiềm năng. What ở đây là phải mô tả chi tiết đặc điểm sản phẩm, cách sử
dụng và trả lời được những câu hỏi như:

Sự kiện đó là gì?

Nội dung sự kiện này là gì?

Tiếp nối sự kiện này sẽ có những hoạt động nào?

Bài học rút ra sau sự kiện này?

Những câu hỏi liên quan đến sự kiện này?

Điểm mạnh/ cơ hội khi tổ chức sự kiện này?

Những đặc điểm chính của vấn đề sẽ trình bày trong sự kiện?
Where: Nghệ An và các tình lân cận tiến xa ra phạm vi cả nước
Việc ghi nhớ thông tin, địa chỉ của khách hàng giúp bạn dễ dàng định vị được khu vực
khách hàng tiềm năng để có những chiến dịch quảng bá sản phẩm tại những nơi gần với
nơi ở của họ, hoặc tương ứng khu vực đó. Nếu khách hàng thấy thuận tiện, họ sẽ đến tận
cửa hàng mua bán sản phẩm và trải nghiệm dịch vụ của bạn. Mặt khác, xác định được câu
hỏi Where, cũng sẽ giúp bạn thuận tiện quảng bá sản phẩm tới người dùng, nhanh chóng,
an tồn, tiết kiệm khơng gian, thời gian và chi phí.
Để làm rõ vấn đề này, cần trả lời các câu hỏi sau:









Khách hàng chủ động hay bị động khi mua sản phẩm của bạn?
Khách hàng của bạn thường ở khu vực nào?
Sản phẩm và mức giá của bạn có phù hợp với những khu vực đó khơng?
Địa chỉ của kênh phân phối/ cửa hàng bán sản phẩm chính?
Kênh truyền thơng nào có lợi cho bạn nhất?
Khu vực nào tập trung nhiều khách hàng tiềm năng nhất?
Khu vực nào phù hợp để tiêu thụ sản phẩm?
5

TIEU LUAN MOI download :



Customer Journey (Hành vi mua hàng) đi như nào? AIDA hay AISAS?

Sự kiện của bạn sẽ tổ chức ở đâu?

Bài quảng bá sản phẩm sẽ đăng tải ở những đâu?
When: Khi doanh nghiệp tổ chức sự kiện mới thì phải chọn ra được thời gian phù hợp để
tổ chức sự kiện đó, thời gian bao lâu và chiến lược marketing thế nào. Các dự định về thời
gian đều phải xác định cụ thể, chính xác và trả lời được tồn bộ câu hỏi bên dưới:

Khi nào tổ chức sự kiện?

Khi nào sự việc xảy ra?


Vấn đề này trước đây đã có ai nhắc đến chưa?

Trong quá khứ có sản phẩm nào tương đồng chưa?

Khi nào thì sẽ cơng bố sản phẩm mới?
Các bước nghiên cứu/thực hiện kế hoạch sẽ được thực hiện theo thời gian nào, phải kết
thúc từng bước khi nào?…
Why: Để thu lại lợi nhuận, tránh tổn thất lớn về chi phí

Tại sao phải nghiên cứu vấn đề này?

Tại sao lại chọn cách sắp xếp như này?

Tại sao lại ra mắt sản phẩm mới?

Tại sao lại thu hút nhiều người quan tâm?

Tại sao kết quả lại không được như dự kiến? Tại sao nó thất bại? Sao nhiều
người thờ ơ?

Tại sao lại gặp khó khăn khi ra mắt sản phẩm mới?…..
How: Tiến hành ra sao








Dự án này tốn bao nhiêu chi phí?
Dự án này sẽ được triển khai như nào?
Key Message và Key visual như nào?
Kết nối nhà sản xuất với người tiêu dùng bằng cách nào?
Sự kiện này sẽ có tác động gì tới đối thủ?
Những bài viết về sản phẩm/dịch vụ của mình sẽ triển khai thế nào?

II. Phân tích hành vi người tiêu dùng
Khách hàng là những cá nhân hay tổ chức mà doanh nghiệp đang hướng các nỗ lực
Marketing vào. Họ là người có điều kiện ra quyết định mua sắm. Khách hàng là đối tượng
được thừa hưởng các đặc tính, chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ.

6

TIEU LUAN MOI download :


Trong Marketing, các khách hàng có thể được phân thành nhiều loại, dựa trên
các tiêu chí sau:
Tư cách pháp nhân: Khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp.
Số lần mua hàng: Khách hàng tiềm năng, khách hàng thực sự và khách hàng trung
thành.
Phân khúc thị trường: Khách hàng mục tiêu và khách hàng ngồi mục tiêu.
Nhóm đối tượng khách hàng nhóm hướng tới:
Nhóm nhân viên cơng sở: các loại mỹ phẩm trang điểm: kem nền, son, tẩy
trang, kem chống nắng..
Nhóm phụ nữ nội trợ: kem chống nắng, son,..
Nhóm sinh viên: sữa rửa mặt, kem chống nắng, son…
2.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết mua của người tiêu dùng, các nhóm yếu

tố
Theo Philip Kotler phân tích hành vi của người tiêu dùng dựa trên 4 yếu tố:
Yếu tố tâm lí: giá cả, chất lượng, mẫu mã, kỳ vọng người tiêu dùng,…
Giá cả: Các sản phẩm mỹ phẩm xách tay từ hàn quốc nhóm đã hướng tới có giá từ
100k-700k phù hợp với thu nhập của chị em phụ nữ, có khả năng chi trả cao.
Chất lượng: Chất lượng được ưu tiên hàng đầu, nhập nguồn hàng uy tín, giá thành
hợp lí: Có người quen ở Hàn Quốc có thể nhập hàng ở các cửa hàng mỹ phẩm chính
hãng gửi về và đây là kiểu nhập hàng theo hình thức xách tay không qua trung gian.
Mẫu mã: Mẫu mã đi đôi với chất lượng. Mẫu mã đẹp, độc đáo và mới lạ giúp cho
sản phẩm được nâng giá nhất thời, sản phẩm trở nên bắt mắt. Phần bao bì thể hiện
sự lịch sự, sang trọng, kín đáo và các dịp quan trọng như Tết, Trung thu, sinh
nhật,... thể hiện tấm lòng của người mua giành cho người nhận. Với chiến dịch thân
thiện với môi trường, tận dụng lại các tờ báo đã được sử dụng để đóng gói sản
phầm. Một phần bảo vệ mơi trường, bên canh đó cũng chú trọng cách đóng gói tốt,
bền, đẹp. Mẫu mã sản phẩm đẹp gắn với giá trị khách hàng.
Kỳ vọng của người tiêu dùng: Cửa hàng được mở tại Nghệ An, nơi chưa có nhiều
cửa hàng mỹ phẩm chất lượng, người tiêu sẽ dễ dàng mua được các loại mỹ phẩm
không chỉ hợp túi tiền, mà còn yên tâm về chất lượng.
Yếu tố cá nhân: sở thích, thu nhập, tầng lớp xã hội…
Sở thích: Nhu cầu làm đẹp tăng cao làm cho các sản phẩm mỹ phẩm và đặc biệt là
mỹ phẩm Hàn Quốc đang có thị hiếu cao. Và xu hướng mua hàng xách tay được

7

TIEU LUAN MOI download :


khá nhiều người ưa chuộng vì chất lượng tốt mà giá lại thấp hơn so với giá ở các đại
lý.
Thu nhập phụ thuộc vào tầng lớp xã hội: hướng đến những người có thu nhập trung

bình khá cụ thể là các chị em phụ nữ nhân viên văn phòng và nội trợ, sinh viên,
(người có địa vị xã hội khác nhau thì có nhu cầu tiêu dùng hàng hóa khác nhau) ví
dụ như: sinh viên có thu nhập thấp nên có nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm có mức
giá thấp hơn so với các chị nhân viên văn phòng.
Yếu tố văn hóa: văn hóa chung, văn hóa riêng, văn hóa đặc thù. vùng mien,
sắc tộc, truyền thống, tập tục. Mỗi vùng miền sẽ có các như cầu sử dụng mỹ phẩm
khác nhau,…
Yếu tố xã hội: nghề nghiệp, gia đình, nhóm tham khảo, hiệu ứng xã hội..
Nghề nghiệp: là nhân viên văn phòng, học sinh và sinh viên, chị em nội trợ.
Hiệu ứng xã hội: trào lưu mua các sản phẩm đã nổi trên thị trường.
Gia đình có ảnh hưởng mạnh đến hành vi mua của các nhân, đặc biệt tùy vào điều
kiện gia đình (gia đình đa thế hệ, gia đình hạt nhân).
Nhóm tham khảo: nhóm có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến thái độ, hành vi
của người tiêu dùng (như gia đình, bạn bè đồng nghiệp.. ảnh hưởng trực tiếp. Các
cơng đồn, đồn thể hoặc câu lạc bộ ảnh hưởng gián tiếp đến mức độ tiêu dùng
hàng hóa).
2. Q trình ra quyết định mua của người tiêu dùng
a. Người tiêu dùng là cá nhân (gồm 5 bước)
Nhận định nhu cầu: Người tiêu dùng nhận ra vấn đề phát sinh nhu cầu mua mỹ
phẩm để chăm sóc da.
Tìm kiếm thơng tin: Tra google thơng tin của loại mỹ phẩm, hỏi những người đã sử
dụng các sản phẩm, trực tiếp đến cửa hàng để được nhân viên tư vấn về các loại mỹ
phẩm.
Đánh giá và lựa chọn phù hợp với khả năng, thu nhập của bản thân: Đánh giá về
chất lượng, thuốc tính của sản phẩm xem có thành phần trong mỹ phẩm có phù hợp
với làn da, sự tiện lợi khi sử dụng, giá cả, thương hiệu,.. Lựa chọn sản phẩm phù
hợp với túi tiền không? loại mỹ phẩm này có phù hợp với loại da của bản thân
không?
Quyết định mua: Sau khi đã đánh giá và lựa chọn sản phẩm phù hợp, người tiêu
dùng sẽ đưa ra quyết định mua và thực hiện hành động mua các loại mỹ phẩm phù

hợp nhu cầu của họ.
Phản ứng lại: Người tiêu dùng sẽ đánh giá sản phẩm: mỹ phẩm đó đã đáp ứng được
nhu cầu của người tiêu dùng chưa? bạn hài lịng với sản phẩm khơng? nếu

8

TIEU LUAN MOI download :


sản phẩm khơng như bạn mong đợi, thì sẽ khơng có khả năng quay lại mua mỹ
phẩm của cửa hàng nữa.
b. Người tiêu dùng là tổ chức (8 bước)
Nhận thức vấn đề: Khi ai đó trong tổ chức cùng kinh doanh mỹ phẩm nhận ra nhu
cầu có thể đáp ứng bằng việc mua loại mỹ phẩm hay các loại mỹ phẩm khác để
thay thế chỗ thiếu hụt.
Mô tả tổng quát nhu cầu: Giai đoạn tổ chức mô tả các loại sản phẩm và số lượng cụ
thể.
Xác định quy cách sản phẩm: Giai đoạn khi tổ chức mua xác định và chỉ định các
đặc điểm kỹ thuật tối ưu của loại mỹ phẩm cần mua.
Tìm kiếm nhà cung cấp: Tổ chức cố gắng tìm kiếm những nhà cung cấp tốt nhất về
mặt mỹ phẩm.
Yêu cầu chào hàng: Tổ chức đề nghị nhà cung cấp mỹ phẩm cung cấp đủ tiêu chuẩn
đưa ra các đề xuất chào hàng như số lượng, chất lượng..
Lựa chọn nhà cung cấp: Nhà tổ chức hoặc doanh nghiệp xem xét các đề xuất chào
hàng và chọn ra một hoặc nhiều nhà chào bán các loại mỹ phẩm trên thị trường.
Soạn thảo đơn đặt hàng: Giai đoạn các tổ chức mua hàng hàng soạn thảo đơn hàng
những loại mỹ phẩm cuối cùng.
Đánh giá kêt quả thực hiện: Giai đoạn người mua đánh giá kết quả thực hiện của
các nhà cung cấp mỹ phẩm và có quyết dịnh việc mua tiếp, mua lại có thya đồi
hoặc từ chối người bán.

c.
Người làm Marketing nắm các bước ra quyết định mua?
- Xác định mục tiêu marketing
- Phân Tích thị trường (phân tích thị trường để nắm được nhu cầu khách hàng, điểm
mạnh và điểm yếu của đối thủ cạnh tranh, yếu tố tác động tới dịch vụ và mặt hàng Sản phẩm khách hàng nhắm vào phân khúc nào? (cần xem xét khách hàng là ai?
Độ tuổi? Sở thích?khách hàng quan tâm điều gì từ sản phẩm của bạn?
- Hoạch định chiến lược marketing (vạch ra những kế hoạch công ty nên làm gì và
khơng nên làm gì để đạt hệu qảu tốt nhất
- Xây dựng các kế hoạch phân phối (cầm xây dựng các kế hoạch để phân phối sản
phẩm đến tay khách hàng, an tồn và nhanh chóng)
- Xây dựng chiến lược vè giá cả (để đảm bảo tối ưu hóa lợi nhuận nhưng vẫn đảm bảo
tính cạnh tranh trên thị trường)
- Chiến lược truyền thông (truyền thông tốt giúp khách hàng nhớ đến mỹ phẩm của
công ty và ghi nhớ thương hiệu của công ty
- Thực hiện, đánh giá và rút kinh nghiệm (vạch ra một bản kế hoạch hci tiết và tỉ mỉ
cách thức công ty tiến hành từng công đoạn )
9

TIEU LUAN MOI download :


Sử dụng cơng cụ, chính sách cho phù hợp
Sử dụng mơ hình swot và các chiến lược markrting dựa trên các chiến lược của các
công ty thành công trên cùng lĩnh vực.
3. Marketing research
Bên cạnh các sản phẩm được sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu 100% từ
nước ngoài, hàng xách tay từ lâu cũng là một lựa chọn khác cho người tiêu dùng trong
nước bên cạnh các sản phẩm trên. Đối với hàng xách tay được sử dụng trong nước, nguồn
gốc xuất xứ khá đa dạng và đối với mỗi quốc gia khác nhau, người tiêu dùng lại chọn lựa
các mặt hàng tiêu dùng khác nhau.

a. Nhân khẩu học
Số người tham gia khảo sát nhu cầu sử dụng mỹ phẩm xách tay thì nữ chiếm phần
trăm cao hơn 54,4%, nam chiếm 45,6%.
Bên cạnh đó thì độ tuổi 20-24 tuổi khá quan tâm đến các mỹ phẩm xách tay từ nước
ngoài. Độ tuổi tham gia khảo sát đa phần là người trong độ tuổi lao động có thu nhập
trung bình, khá. Có khả năng chi trả cho các mặt hàng mỹ phẩm.

10

TIEU LUAN MOI download :


b. Các biện pháp chăm sóc sắc đẹp của phụ nữ
Trong các biện pháp chăm sóc da của chị em phụ nữ thì đa phần họ sử dụng các dịch
vụ chăm sóc tại spa, thành phần từ thiên thiên chiếm 83.1%. Tỉ lệ phụ nữ sử dụng các mỹ
phẩm và tự chăm sóc tại nhà khá cao trung bình 72%.

11

TIEU LUAN MOI download :


c. Lựa chọn các sản phẩm xách tay
Đối với từng quốc gia, người tiêu dùng lựa chọn các mặt hàng xách tay khác nhau, chủ
yếu là mặt hàng những quốc gia này có lợi thế sản xuất hay nổi tiếng về chất lượng tốt
Đối với Mỹ và Nhật Bản, Đồ điện tử / công nghệ là các mặt hàng xách tay được ưa
chuộng nhất, đứng đầu với tỷ lệ lần lượt là 25.0% và 55.3%. Trong khi với Hàn Quốc,
người tiêu dùng rất yêu thích các loại Mỹ phẩm / Nước hoa /Làm đẹp (40.9%) và với Thái
Lan là các loại Giày dép / Túi xách (29.6%).


12

TIEU LUAN MOI download :


d. Lý do mua hàng xách tay
Hơn một nửa người tiêu dùng chọn mua hàng xách tay vì Chất lượng tốt hơn so với
hàng cùng loại và thương hiệu bán ở Việt Nam.
Bên cạnh đó, một số mặt hàng có giá rẻ hơn so với hàng cùng loại và thương hiệu phân
phối trong nước (42.4%) và sản phẩm muốn mua không được phân phối tại Việt Nam
(40.5%) là các lý do người tiêu dùng quyết định sử dụng hàng xách tay.

13

TIEU LUAN MOI download :


e. Điểm khơng hài lịng về hàng xách tay
Mặc dù hàng xách tay được đánh giá khá tốt về chất lượng, nhưng hàng xách tay vẫn
còn khá nhiều điểm chưa làm hài lòng người sử dụng.
Khuyết điểm lớn nhất của hàng xách tay là về chế độ bảo hành. Trung bình, 6 trên 10
người được hỏi cho biết các sản phẩm hàng xách tay có thể bị hư hỏng nhưng lại khơng có
chế độ bảo hành. 54.1% người tiêu dùng cũng có cùng quan điểm rằng họ gặp khó khăn vì
các sản phẩm Khơng có hướng dẫn sử dụng bằng Tiếng Việt (54.1%) và hơi lo lắng vì
Khơng được dùng thử sản phẩm trước khi mua.

f. Nguồn thông tin biết đến các loại mỹ phẩm
Từ kết quả cho thấy đa số mọi người biết thông tin về mỹ phẩm là từ bạn bè/người
thân hay do đồng nghiệp giới thiệu chiếm 83.1%.


14

TIEU LUAN MOI download :


III.

Xác định thị trường mục tiêu

1. Lý thuyết về thị trường mục tiêu:
a. Thị trường mục tiêu là gì?
- Thị trường mục tiêu là thị trường bao gồm các khách hàng có cùng nhu cầu hoặc
mong muốn mà cơng ty có khả năng đáp ứng. Nắm rõ được điều này, cơng ty có
thể chiếm được ưu thế hơn so với đối thủ cạnh tranh, đồng thời đạt được các mục
tiêu mà chiến lược tiếp thị đã khẳng định.
b. Đặc điểm của thị trường mục tiêu:
- Việc lựa chọn các đoạn thị trường mục tiêu cần tính đến các yếu tố sau đây
+ Khả năng tài chính của doanh nghiệp: nếu khả năng tài chính có hạn thì hợp lý
nhất là tập trung vào một đoạn thị trường nào đó (chiến lược marketing tập trung).
+ Đặc điểm về sản phẩm: doanh nghiệp có thể chiếm lĩnh tất cả đoạn thị trường
(chiến lược marketing không phân biệt) với những sản phẩm đơn điệu như trái
bưởi hay thép. Đối với mặt hàng có thể khác nhau về kết cấu như: máy ảnh, ô tơ,
xe máy… thì chiến lược marketing tập trung hay cịn gọi là chiến lược marketing
có phân biệt là phù hợp hơn.
Cách xác định thị trường mục tiêu:
+ Để xác định thị trường mục tiêu cho kế hoạch kinh doanh, chúng ta cần tiến hành
nghiên cứu về những khách hàng tiềm năng theo nhận định chủ quan ban đầu của
mình. Những khách hàng tiềm năng là những người trong tương lai sẽ quan tâm và
mua sản phẩm, hay sử dụng dịch vụ của chúng ta. Số lượng khách hàng tiềm năng
có thể từ vài trăm người (nếu chúng ta mở cửa hàng bán lẻ trong thị trấn) lên đến

hàng triệu người (nếu chúng ta khởi sự hoạt động kinh doanh trực tuyến).
2. Đặc điểm thị trường mỹ phẩm innisfree
15

TIEU LUAN MOI download :


Innisfree được ra mắt vào năm 2002 bởi công ty mỹ phẩm và chăm sóc da lớn
nhất ở Hàn Quốc, Amore Pacific, được định vị là thương hiệu thân thiện với môi
trường đầu tiên. Năm 2005, công ty mở cửa hàng thương hiệu đầu tiên và mở cửa
hàng thứ 100 vào năm 2007.
Trong năm 2011, thương hiệu này đã báo cáo doanh thu hơn 140,5 tỷ won
(123,1 triệu USD) từ hơn 434 địa điểm ở Hàn Quốc. Amore Pacific đã khai trương
cửa hàng hàng đầu đầu tiên của thương hiệu tại Thượng Hải vào ngày 25 tháng 4
năm 2012.
Công ty đã mở rộng và vào năm 2013, đã mở các cửa hàng ở Hồng Kông,
Singapore và Ấn Độ. Cửa hàng Ấn Độ đầu tiên đã được khai trương tại New Delhi
vào ngày 10 tháng 10 năm 2013[8] và lần đầu tiên tại Singapore vào ngày 22 tháng
11 năm 2013, Đến năm 2014, công ty đã vận hành hơn 80 cửa hàng tại Hàn Quốc,
Nhật Bản, Hồng Kông, Singapore và Ấn Độ.
Trong nửa đầu năm 2014, Amore Pacific đã lên kế hoạch thúc đẩy doanh số
của thương hiệu tại Đài Bắc và mở cửa hàng thứ hai vài tháng sau khi ra mắt tại Đài
Loan, nhằm đưa Innisfree trở thành thương hiệu mỹ phẩm Hàn Quốc dẫn đầu.
Ngày 5 tháng 12 năm 2014, Innisfree khai trương cửa hàng đầu tiên tại
Malaysia.Tính đến năm thứ 15 thành lập, thương hiệu cũng đã có mặt tại Thái Lan
và cửa hàng lớn nhất của mình tại Quảng trường Hongyi ở Thượng Hải, Trung
Quốc, với hơn 108 cửa hàng trên toàn Đại lục vào cuối năm. Năm 2017, thương
hiệu bắt đầu mở rộng sang Bắc Mỹ và khai trương cửa hàng đầu tiên tại Hoa Kỳ
vào ngày 15 tháng 9 năm 2017, tại Koreatown, Manhattan.
Innisfree đã mở rộng các cửa hàng của họ tại Hoa Kỳ với việc khai trương

một địa điểm khác ở Manhattan vào ngày 5 tháng 10 năm 2018.
Innisfree chính thức có mặt tại Việt Nam vào tháng 10 năm 2016 với cửa hàng
đầu tiên tại 257 Hai Bà Trưng, Quận 3, TP.HCM. Từ cửa hàng đầu tiên, sau gần 5
năm đồng hành cùng cộng đồng làm đẹp Việt Nam, innisfree hiện đã có 21 cửa hàng
tại 6 tỉnh thành lớn: TP.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phịng, Nha Trang, Bình
Dương. Thương hiệu nhận được sự ủng hộ từ đông đảo giới trẻ và người tiêu dùng
yêu mỹ phẩm trên toàn quốc.
Với phương châm “”Natural Benefits from JEJU island”” (Lợi ích tự nhiên từ
đảo Jeju), thương hiệu được ra đời để chia sẻ lợi ích từ thiên nhiên phong phú của
đảo Jeju đến làn da.
Không chỉ nỗ lực mang đến vẻ đẹp khỏe mạnh và tự nhiên từ những nguyên
liệu tại đảo Jeju, innisfree luôn cố gắng bảo tồn sự đa dạng của thiên nhiên, đem lại
các giá trị thân thiện cho làn da và môi trường. Sản phẩm của innisfree nổi tiếng với
các nguyên liệu giàu dưỡng chất từ hòn đảo ngọc Jeju.
3.

Phân khúc thị trường

Với mục đích phân tích này, chúng tơi chỉ tập trung vào thị trường nữ. Do
đó, cơ sở khách hàng tiềm năng của chúng tôi (cho mục đích phát triển dự đốn)
khơng bao gồm bất kỳ số liệu thống kê hoặc quy định nào cho người tiêu dùng
nam.
16


TIEU LUAN MOI download :


Chúng tôi đã sử dụng báo cáo nhân khẩu học cho những người đi spa được
thực hiện bởi spa hàng tuần để làm cơ sở cho các giả định của chúng tôi.

Dựa trên khảo sát này, người đi spa chủ yếu là nữ (85%), được giáo dục tốt
(46% học đại học) và vượt qua mức thu nhập (26% kiếm được ít hơn 35.000 đô la;
32% kiếm được từ 35.000 đến 74.999 đô la và 42% kiếm được trên 75.000 đô la) .
Sử dụng nhân khẩu học này làm cơ sở cho phương pháp luận của chúng tôi,
chúng tôi đã phát triển cơ sở khách hàng tiềm năng của mình với các thơng số sau:
Phụ nữ có một số trường đại học trong độ tuổi từ 25 đến 65. Chúng tôi giảm
giá hồn tồn cho phụ nữ khơng có trường đại học, phụ nữ từ 18 đến 25, phụ nữ
trên 65 và tồn bộ dân số nam.
Người ta ước tính rằng dân số nữ sẽ tăng với tốc độ 5,18% hàng năm từ
2000 đến 2025 (nguồn: Cục điều tra dân số Hoa Kỳ). Dữ liệu này là cho toàn bộ
Hoa Kỳ.
Trong số 33.642.000 phụ nữ đại diện trong độ tuổi từ 25 đến 65 đã học đại
học, 29.293.000 (87%) cư trú tại các CMSA lớn.
4.

Xác định thị trường mục tiêu.

Quy mô thị trường và mức tăng trưởng của thị trương
Theo xu thế phát triển của xã hội, của thị trường hàng hố, thì mỹ phẩm ngày càng có
mức tăng trưởng mạnh mẽ, nó được xếp vào mức tăng trưởng nhanh, điều này thể hiện
ở Việt Nam rất rõ. Trước năm 1997 chỉ có một số ít hãng mỹ phẩm có mặt ở Việt Nam,
bây giờ con số hãng mỹ phẩm lên đến hàng trăm, có rất nhiều trung tâm tư vấn sắc đẹp
được hình thành và phát triển. Thế nhưng số ngành tham gia vào lĩnh vực “Dược Mỹ
phẩm” còn rất ít. Qua phỏng vấn khách hàng ở Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh họ đều
cho rằng “Nếu có một sản phẩm vừa làm sạch, đẹp, lại an tồn” thì họ sẵn sàng mua.
Trước khi thâm nhập vào Việt Nam hãng đã mở nhiều cuộc nghiên cứu thị trường qua
phỏng vấn khách hàng đã dự báo được mức cầu, và khi đã ổn định tại mức chỉ tiêu đạt
được của công ty, nhà phân phối vẫn tiếp tục nghiên cứu, phân tích các dữ liệu để dự
báo mức cầu để có kế hoạch cung ứng kịp thời và đầy đủ. Tất cả các sản phẩm của hãng
đều được đáp ứng khi khách hàng cần và cũng không vượt quá nhiều so với cầu. Hãng

thấy rằng quy mô vừa sức với khả năng cung ứng của hãng nên công ty vẫn duy trì và
khai thác theo chiều sâu của thị trường mà chưa có ý định mở rộng quy mơ, tức là
không tham gia vào phân khúc thiếu một trong các biến số của khách hàng mục tiêu.
IV. Định hướng chính sách marketing hỗn hợp
Định hướng (chiến lược):
Tư vấn cho khách hàng những sản phẩm phù hợp với làn da của họ, nêu rõ thành
phần và công dụng từng loại sản phẩm, cam kết tư vấn đúng và chấp nhận đề bù
nếu sản phẩm gây hại cho khách hàng.

17

TIEU LUAN MOI download :


Xây dựng nhiều chương trình thu hút khách hàng như thẻ tích điểm, quà tặng kèm,
dịch vụ tư vấn miễn phí. Tổ chức nhiều đợt khuyến mãi vào các dịp đặc biệt để thu
hút khách hàng
1. Chính sách Marketing hỗn hợp
a. Chiến lược sản phẩm
Công ty chuyên về việc bán các loại mỹ phẩm Hàn Quốc nổi tiếng liên quan đến
trang điểm. Công ty chủ yếu bán các loại sản phẩm của innisfree đồng thời cũng bán
thêm một số loại sản phẩm của các hãn nổi tiếng khác như: Bbias, Merzy, blackroud, …
các sản phẩm của nhóm chia thành 2 loại:
+ Sản phẩm bình dân: những loại sản phẩm có giá thành thấp về trang điểm như son, kẻ
mắt, phấn nước, kẻ lông mày, phấn mắt, phấn má
+ Sản phẩm cao cấp: những loại sản phẩm có giá thành cao về chăm sóc da như: kem
dưỡng da, mặt nạ, serum,…
Tìm hiểu rõ các thương hiệu bán mỹ phẩm để chọn ra các thương hiệu tiềm năng,
có khản năng cạnh tranh trong tương lai. Hiểu rõ các thành phần của sản phẩm, ưu tiên
các sản phẩm phù hợp với cơ đia của người Việt, nắm bắt được chất lượng và công

dụng của những sản phẩm dự định bán. Vì tiêu chí của công ty là hướng đến việc bảo vệ
môi trường nên công ty sẽ tập trung vào các sản phẩm làm từ thiên nhiên.
b. Chiến lược giá cả:
Công ty chuyên nhập khẩu mỹ phẩm để bán nên giá cả các loại mỹ phẩm đã thường
có sẵn nên cơng ty chủ yếu nhắm vào giá trị sản phẩm, bằng cách cung cấp các sản
phẩm chất lượng, nguồn gốc rõ ràng cho khách hàng. Việc chọn thương hiệu, sản
phẩm, công dụng đều được kiểm duyệt chật chẽ để đem đến các sản phẩm tốt nhất cho
khách hàng.
Bán các sản phẩm theo dạng combo hay những sản phẩm dạng nhỏ để tiết kiệm
cho khác hàn và các dịch vụ khác. Các sản phẩm này thường đánh vào những khách
hàng quan tâm đến gía cả, điều này nhằm thu hút nhóm khách hàng có thu nhập trung
bình và thấp
c. Chiến lược phân phối
18

TIEU LUAN MOI download :


Ban đầu, công ty vừa bán hàng ở cửa hàng vừa bán trên các sàn thương mại điện
tử. Đồng thời cơng ty cịn tuyển các cộng tác viên, đại lý khắp tồn quốc để phân phối
sản phẩm.
Áp dụng cơng nghệ hiện đại như các hệ thống bán hàng trực tuyến cho nhân viên,
nhà phân phối, bán lẻ trên cả nước để mỗi nhân viên bán hàng có thể câp nhật thông
tin và năng suất bán hàng trên hệ thống để cơng ty nắm được tình hình.
d. Chiến dịch truyền thơng
Quảng bá trên các kênh truyền thông như: tiki, lazada, tờ rơi, tạp chí,…. Xây dựng
nội dung mới lạ, hình thức quảng cáo độc đáo để thu hút sự chú ý từ người tiêu dùng.
Tổ chức các hoạt động truyền thông như phát tờ rơi, đăng trên các trang có nhiều
lượt tương tác, hợp tác với nhiều streamer,… để quảng bá sản phẩm. Làm thẻ tích
điểm

V. Hoạt động sản xuất:
Mơ hình kinh doanh của nhóm là khởi sự kinh doanh thương mại nên sẽ khơng có
hoạt động sản xuất
VI. Hoạt động nhân lực:
CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY

19

TIEU LUAN MOI download :


Kêố toán

Thu nợ

Kho

1. Chức năng của các bộ phận:
Giám đốc kinh doanh quản lí trực tiếp q trình kinh doanh của cơng ty,
chun trách 2 phịng kinh doanh 1 và 2, các phòng kinh doanh chủ yếu thực hiện
nhiệm vụ tìm khách hàng,giới thiệu và trực tiếp thực hiện việc kí kết hợp đồng bán
hàng.
Giám đốc nhân sự của tồn cơng ty quản lí chủ yếu về mảng nhân viên,bao
gồm việc tuyển dụng và việc bố trí việc làm.
Giám đốc tài chính quản lí về mảng kế tốn và phịng tổng hợp.Thực tế,người
nắm giữ vai trò điều hành hầu hết các hoạt động của công ty chỉ sau Tổng giám đốc
là Giám đốc tài chính.
Bộ phận kế tốn chịu trách nhiệm về lĩnh vực kế tốn tài chính chung của
cơng ty,chuyên trách cả 2 lĩnh vực là kế toán kho và thu hồi nợ cho cơng ty.
Phịng tổng hợp đảm nhiệm các vấn đề bao gồm lễ tân của công ty,quản lý và

thực hiện công tác xuất nhập khẩu, thực hiện việc giao hàng của công ty.
2. Về cơ cấu lao động trong cơng ty:
Phịng kế tốn gồm 1 kế toán trưởng,1 kế toán kho, 1 kế toán tiền lương, 1 kế
tốn tổng hợp và 1 kế tốn phụ việc.
Phịng tổng hợp gồm 3 nhân viên thuộc bộ phận xuất nhập khẩu,5 nhân viên
giao hàng và 7 nhân viên bộ phận lễ tân.
Phòng kinh doanh 1 gồm 1 trưởng phòng,1 phó phịng và 10 nhân viên
kinh doanh.Phịng kinh doanh 2 gồm 1 trưởng phòng và 5 nhân viên kinh
doanh.

20


TIEU LUAN MOI download :


Về trình độ học vấn: Tất cả nhân viên phịng kế tốn,bộ phận xuất nhập khẩu,
nhân
viên kinh doanh phải có trình độ cử nhân kinh tế.Các nhân viên lễ tân và bán hàng
chỉ cần tốt nghiệp THPT.
3. Quy định chung trong công ty:
Điều 1: Biểu thời gian làm việc trong ngày:
Từ thứ Hai đến trưa thứ Bảy.
Số ngày làm việc trong tuần: 5.5 ngày.
Thời điểm bắt đầu làm việc trong ngày: 8h sáng
Số giờ làm việc trong ngày: 8 tiếng.
Thời gian nghỉ ngơi trong ngày: 11h30’ – 12h30’
Thời điểm kết thúc làm việc trong ngày trong nội quy công ty là: 5h chiều.
Điều 2: Ngày nghỉ hằng tuần:



Chiều thứ 7 và ngày Chủ nhật.

Điều 3: Thủ tục vào ra Công ty trong và ngồi giờ làm việc:
Khơng gây mất trật tự trong giờ làm việc.
Không được ra vào công ty ngồi giờ làm việc và các ngày nghỉ nếu khơng có sự
chấp thuận của cấp trên.
Trong giờ làm việc, nhân viên phải có mặt tại địa điểm làm việc theo quy định
tại nội quy công ty, không được làm bất cứ cơng việc riêng nào ngồi cơng việc
được giao.
Khơng được vắng mặt tại Cơng ty nếu khơng có lý do chính đáng và phải thơng
báo cho cấp trên biết mỗi khi ra ngồi cơng tác.
Điều 4: Quy định về tác phong, trang phục, thái độ làm việc nơi công sở:
Tất cả mọi người phải có phong thái trang nhã và trang phục thích hợp với mơi
trường làm việc văn phịng.
Nhân viên phải có thái độ tích cực, có tinh thần trách nhiệm trong công việc.
Điều 5: Quy định việc tiếp khách trong doanh nghiệp:
Không giao tiếp bằng văn bản hoặc nói chuyện trong Cơng ty hay giao tiếp với
những người bên ngồi Cơng ty với những nội dung có thể cơng kích nhau.
21


TIEU LUAN MOI download :


Theo quy định của nội quy công ty, nhân viên khơng được phép dùng máy tính
của Cơng ty để chuyển hoặc nhận những văn bản, hình ảnh mang tính kỳ thị tôn
giáo, dân tộc hoặc bất kỳ nội dung nào có ý quấy rối hay lăng mạ người khác.
Điều 6: An toàn lao động:
Tất cả mọi người phải nghiêm túc tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn về an toàn lao

động.
Nhân viên có bệnh được phép đề nghị xin nghỉ để bảo đảm an tồn cho nhân viên
đó cũng như những người khác.
Lãnh đạo có trách nhiệm bảo đảm thực hiện trang bị bảo hiểm lao động theo quy
định của pháp luật về an toàn và vệ sinh lao động, bảo vệ mơi trường.
Nhân viên có quyền từ chối hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ có nguy cơ xảy ra
tai nạn lao động, đe dọa tính mạng hoặc sức khỏe của bản thân hoặc cho những
người khác cho đến khi sự cố được khắc phục.
Điều 7: Trách nhiệm của người sử dụng lao động:
Nêu rõ trong nội quy công ty rằng Công ty phải tổ chức khám sức khỏe định kỳ
hàng năm cho nhân viên.
Công ty phải bảo đảm vệ sinh trong môi trường làm việc và an toàn cho nhân viên,
bảo đảm sức khỏe cho người lao động.
Điều 8: Vệ sinh lao động:
Nhân viên phải chịu trách nhiệm giữ các thiết bị tại chỗ làm việc sạch sẽ theo quy
định của nội quy công ty
Nhân viên phải chịu trách nhiệm bảo dưỡng, vệ sinh các thiết bị tại chỗ làm việc.
Trước khi rời khỏi chỗ làm, nhân viên phải vệ sinh nơi làm việc, kiểm tra thiết bị
điện, nước tại chỗ. Bảo đảm các thiết bị đã được tắt, khóa cẩn thận.
4. Quy định về việc khen thưởng:
a.

Thưởng lễ 30/4 & 1/5, Ngày quốc khánh, Tết Dương lịch:

-

Toàn bộ nhân viên được hưởng mức thưởng bằng nhau.

-


Số tiền thưởng từ 40.0000 đồng đến 2.000.000 đồng tùy thuộc vào kết quả

kinh doanh của Công ty.

22

TIEU LUAN MOI download :


×