Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ tài CHÍNH tại các CÔNG TY CHO THUÊ tài CHÍNH VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.92 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ
TÀI CHÍNH TẠI CÁC CƠNG TY CHO TH
TÀI CHÍNH VIỆT NAM
NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

HUỲNH NGỌC THOẢNG

Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2022

TIEU LUAN MOI download :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ
TÀI CHÍNH TẠI CÁC CƠNG TY CHO TH
TÀI CHÍNH VIỆT NAM
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số: 8340201
Họ và tên học viên: Huỳnh Ngọc Thoảng
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS Nguyễn Thị Hoàng Anh

Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2022



TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là của riêng tơi. Các số liệu, kết quả trong khố
luận đều là trung thực và chưa được công bố ở các cơng trình nghiên cứu khác. Nếu
thơng tin sai sự thật khơng đúng như trên, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về đề
tài của mình.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2022
Học viên thực hiện

Huỳnh Ngọc Thoảng

i

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến TS. Nguyễn Thị
Hoàng Anh - giảng viên hướng dẫn người đã tận tình giúp đỡ, hỗ trợ góp ý trong
suốt q trình nghiên cứu để tác giả có thể hồn thành đề tài này.
Trong suốt khoảng thời gian học tập và thực hiện luận văn, tác giả đã nhân
được sự chỉ dạy tận tình, quan tâm, nhiệt tình hỗ trợ từ phía các giảng viên, cũng
như việc tạo điều kiện tốt nhất để tác giả hồn thành luận văn từ phía ban QLĐT,
đại diện Trường Đại học Ngoại Thương cơ sở II tại Tp.Hồ Chí Minh, tác giả xin
được bày tỏ sự kính trọng, lịng biết ơn sâu sắc đến toàn thể giảng viên, Ban giám
đốc trường Đại Học Ngoại Thương.
Và tác giả vô cùng biết ơn các Anh, Chị, bạn bè cũng như tập thể cơng ty cho

th tài chính Chailease, Vietinbank, Sacombank, Vietinbank, ACB, Vietcombank,
BIDV-Sumi Trust đã hỗ trợ thông tin, kiến thức cũng như chia sẽ các kinh nghiệm
thực tế hữu ích tạo cơ sở cho việc nghiên cứu.
Do hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nghiên cứu,nên bài viết không thể
tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tác giả mong nhận được sự góp ý, đánh giá q
báu từ phía Q Thầy Cơ để bài luận văn được hồn thiện hơn.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2022
Học viên thực hiện

Huỳnh Ngọc Thoảng

ii

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. ii
MỤC LỤC ...................................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT ......................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................. ix
DANH MỤCBIỂU ĐỒ ................................................................................................ x
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI

CHÍNH TẠI VIỆT NAM ............................................................................................ 6

1.1 Giới thiệu chung về hoạt động cho thuê tài chính ................................................ 6
1.1.1 Đặc thù của hoạt động cho thuê tài chính .................................................... 9
1.1.1.1 Sự khác biệt giữa thuê tài chính và thuê hoạt động ............................9
1.1.1.2 Sự khác biệt giữa cho thuê tài chính với hình thức tín dụng ngân
hàng

...........................................................................................................10

1.1.2 Các hình thức cho thuê tài chính ............................................................... 12
1.1.2.1 Cho thuê tài chính trong nước ...........................................................12
1.1.2.2 Cho thuê tài chính nhập khẩu ............................................................12
1.1.2.3 Mua và cho thuê lại ...........................................................................13
1.1.3 Nội dung của cho thuê tài chính ................................................................ 14
1.1.3.1 Các bên tham gia nghiệp vụ cho thuê tài chính. ...............................14
1.1.3.2 Báo giá cho thuê tài chính .................................................................17
1.1.3.3 Tài sản đảm bảo trong cho th ........................................................19
1.1.4 Vai trị của cơng ty cho th tài chính ....................................................... 19
1.1.4.1 Đối với nền kinh tế ............................................................................19
1.1.4.2 Đối với ngân hàng: ............................................................................20
1.1.4.3 Đối với người đi thuê: .......................................................................20
1.1.4.4 Đối với nhà cung cấp tải sản: ............................................................21
1.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho thuê tài chính của các cơng ty cho
th tài chính ............................................................................................................. 21
iii

TIEU LUAN MOI download :


1.2.1 Các nhân tố khách quan ............................................................................. 21
1.2.1.1 Môi trường kinh tế ............................................................................21

1.2.1.2 Tiến bộ khoa học, kỹ thuật và cơng nghệ .........................................21
1.2.1.3 Chính sách Nhà Nước và quy định pháp luật dành cho hoạt động cho
thuê tài chính ..................................................................................................22
1.2.1.4 Khách hàng........................................................................................22
1.2.1.5 Đối thủ cạnh tranh .............................................................................22
1.2.1.6 Nhà cung ứng ....................................................................................23
1.2.1.7 Đơn vị bảo hiểm ................................................................................23
1.2.2 Các nhân tố chủ quan ................................................................................. 23
1.2.2.1 Nguồn vốn huy động .........................................................................23
1.2.2.2 Chính sách kinh doanh, quy trình .....................................................23
1.2.2.3 Chiến lược sản phẩm .........................................................................24
1.2.2.4 Nhân sự .............................................................................................24
1.3 Các thước đo hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính.......................................... 25
1.3.1 Hiệu quả hoạt động của ngành cho thuê tài chính – Chỉ tiêu chất lượng .. 25
1.3.1.1 Đa dạng về nghiệp vụ CTTC ............................................................25
1.3.1.2 Đa dạng về tài sản CTTC: .................................................................25
1.3.2 Hiệu quả hoạt động của các công ty CTTC – Chỉ tiêu số lượng ............... 25
1.3.2.1 Tăng trưởng dư nợ CTTC .................................................................25
1.3.2.2 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (Return on Assets – ROA)............26
1.3.2.3 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (Return on Equity -ROE) .......26
1.3.2.4 Tỷ lệ nợ quá hạn (%) .........................................................................26
2

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH

TẠI CÁC CƠNG TY CHO TH TÀI CHÍNH VIỆT NAM .............................. 28
2.1 Quá trình hình thành và phát triển của của các cơng ty cho th tài chính ở Việt
Nam ........................................................................................................................... 28
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................. 28
2.1.2 Các cơng ty cho th tài chính ở Việt Nam ............................................... 30


iv

TIEU LUAN MOI download :


2.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho th tài chính của các cơng ty cho
th tài chính ............................................................................................................. 31
2.2.1 Các nhân tố khách quan ............................................................................. 31
2.2.1.1 Môi trường kinh tế ............................................................................31
2.2.1.2 Tiến bộ khoa học, kỹ thuật và cơng nghệ .........................................33
2.2.1.3 Chính sách Nhà Nước và quy định pháp luật dành cho hoạt động cho
thuê tài chính ..................................................................................................34
2.2.1.4 Khách hàng........................................................................................38
2.2.1.5 Đối thủ cạnh tranh .............................................................................39
2.2.1.6 Nhà cung ứng ....................................................................................39
2.2.1.7 Đơn vị bảo hiểm ................................................................................40
2.2.2 Các nhân tố chủ quan ................................................................................. 40
2.2.2.1 Nguồn vốn huy động .........................................................................40
2.2.2.2 Chính sách kinh doanh, quy trình .....................................................41
2.2.2.3 Chiến lược sản phẩm .........................................................................41
2.2.2.4 Nhân sự .............................................................................................42
2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................................ 43
2.3.1 Kết quả hoạt động dựa trên tiêu chí chất lượng ......................................... 43
2.3.1.1 Sự đa dạng các nghiệp vụ cho thuê ...................................................43
2.3.1.2 Sự đa dạng về tài sản cho thuê ..........................................................44
2.3.2 Kết quả hoạt động dựa trên tiêu chí số lượng ............................................ 44
2.3.2.1 Tăng trưởng dư nợ CTTC .................................................................44
2.3.2.2 Khả năng sinh lời trên tổng tài sản – ROA .......................................46
2.3.2.3 Khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu – ROE .................................47

2.3.2.4 Tỷ lệ nợ quá hạn ................................................................................47
2.4 Đánh giá về hoạt động CTTC của các công ty CTTC Việt Nam ....................... 48
2.4.1 Những kết quả đạt được ............................................................................. 48
2.4.2 Những hạn chế ........................................................................................... 50
3

CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁT PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO TH

TÀI CHÍNH TẠI CÁC CƠNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH VIỆT NAM ....... 52

v

TIEU LUAN MOI download :


3.1 Tiềm năng phát triển của ngành cho thuê tài chính tại Việt Nam ...................... 52
3.1.1 Tiềm năng phát triển của ngành cho thuê tài chính tại Việt Nam ............. 52
3.1.2 Mục tiêu thị trường cho thuê tài chính tại Việt Nam ................................. 53
3.1.3 Định hướng phát triển trong giai đoạn 2020-2030 .................................... 55
3.2 Các giải pháp phát triển cho th tài cho các cơng ty cho th tài chính........... 56
3.2.1 Đẩy mạnh việc cải thiện, phát triển các chiến lược về kinh doanh, đa dạng
tài sản thuê tài chính ............................................................................................ 56
3.2.2 Nâng cao chất lượng, cải thiện quy trình thẩm định .................................. 57
3.2.3 Xây dựng chiến lược chuyển đổi số .......................................................... 58
3.2.4 Đẩy mạnh việc phát triển thương hiệu, mạng lưới khu vực kinh doanh ... 59
3.2.5 Tăng cường cơng tác tuyển dụng, đào tạo cũng như các chính sách phúc
lợi, khen thưởng cho nhân viên. .......................................................................... 59
3.2.6 Phát triển sản phẩm, mối quan hệ với các nhà cung ứng, đơn vị bảo hiểm60
3.2.7 Đẩy mạnh tìm kiếm, xây dựng mối quan hệ với các khách hàng cũ và mới,
các hiệp hội kinh doanh ....................................................................................... 61

3.3 Các kiến nghị nhằm phát triển hoạt động cho thuê tài chính đối với các cơ quan
quản lý và Ngân hàng Nhà Nước: ............................................................................. 62
3.4 Các kiến nghị đối với các doanh nghiệp đi thuê tài chính .................................. 65
3.5 Các kiến nghị đối với Hiệp Hội CTTC Việt Nam .............................................. 66
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 68
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 70

vi

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
STT

Tên đầy đủ tiếng Việt

Từ viết tắt

Cơng ty cho th tài chính TNHH MTV Ngân hàng

1

ACB leasing

2

BSL

Cơng ty TNHH cho th tài chính BIDV- Sumi Trust


3

CTTC

Cho thuê tài chính

4

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

5

Vietcombank leasing

6

Vietinbank leasing

7

Sacombank leasing

Á Châu

Cơng ty TNHH MTV cho th tài chính Ngân hàng
Ngoại thương Việt Nam
Cơng ty TNHH MTV cho th tài chính Ngân hàng

Công thương Việt Nam
Công ty TNHH MTV cho thuê tài chính Ngân hàng
Sài Gịn Thương Tín.

vii

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Sự khác biệt giữa thuê tài chính và thuê hoạt động ...................................11
Bảng 1.2 Sự khác biệt giữa CTTC và hình thức tín dụng ngân hàng .......................12
Bảng 2.1 ROA của các công ty CTTC giai đoạn 2018-2020....................................47
Bảng 2.2 ROE của các cơng ty cho th tài chính giai đoạn 2018-2020 ..................48

viii

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Quy trình cho thuê tài chính trong nước ...................................................13
Sơ đồ 1.2 Quy trình cho th tài chính nhập khẩu ....................................................14
Sơ đồ 1.3 Quy trình mua và cho thuê lại...................................................................15

ix

TIEU LUAN MOI download :



DANH MỤCBIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Quá trình tăng vốn điều lệ của các công ty CTTC tại Việt Nam từ 20162020 ...........................................................................................................................30
Biểu đồ 2.2 Dư nợ các công ty cho thuê tài chính giai đoạn 2016-2020 ..................46
Biểu đồ 2.3 Tỷ lệ nợ quá hạn tại các cty CTTC giai đoạn 2016 – 2020 ...................49

x

TIEU LUAN MOI download :


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Cho thuê tài chính là một hình thức tài trợ vốn trung và dài hạn thơng qua việc
đầu tư máy móc, phương tiện, thiết bị sản xuất… đã xuất hiện lâu đời trên thế giới
và đang được phát triển mạnh mẽ ở nhiều nơi như Mỹ, Anh, Nhật Bản, Trung
Quốc… nhờ tính an toàn, tiện lợi, hiệu quả cho các bên giao dịch. Mặc dù có ý
nghĩa hết sức quan trọng đối với nền kinh tế nhưng ngành cho thuê tài chính lại
thâm nhập vào Việt Nam khá muộn ở giai đoạn 1996-1998 và chưa được biết đến
rộng rãi, hầu hết các doanh nghiệp vẫn sử dụng kênh truyền thống là ngân hàng để
đi vay.
Trong bối cảnh mà Việt Nam đang bước vào thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa và hội nhập với kinh tế thế giới, các doanh nghiệp phải đương đầu với những
thách thức cũng như sức ép cạnh tranh vơ cùng lớn từ thị trường trong và ngồi
nước. Việc đổi mới máy móc, phương tiện, thiết bị sản xuất, công nghệ sản xuất …
tuy đã được chú trọng, quan tâm nhiều hơn nhưng vẫn còn khá chậm nên chưa đáp
ứng được kịp thời và đầy đủ nhu cầu thị trường. Để duy trì và tiếp tục phát triển
cũng như việc đẩy nhanh tốc độ phát triển của doanh nghiệp nói riêng và nên kinh
tế Việt Nam nói chung, thì các doanh nghiệp ln cần phải cập nhật thơng tin, đổi
mới từng ngày để nâng cao được năng lực cạnh tranh mà trong đó khoa học kỹ thuật
và vốn là hai yếu tố đóng vai trị then chốt và quan trọng nhất, nên các doanh nghiệp

cần phải có giải pháp tốt cho việc chuẩn bị vốn vì hiện nay, vốn tự có của các doanh
nghiệp cịn khá khiêm tốn cũng như việc huy động vốn từ các ngân hàng gặp khó
khăn bởi các điều kiện vay mà ngân hàng yêu cầu.
Hiện nay, cho thuê tài chính (Finance Leases) được xem là một kênh huy động
vốn trung và dài hạn đáng quan tâm của doanh nghiệp; mở ra cơ hội cho doanh
nghiệp: nguồn vốn được tài trợ có thể lên đến 90% thậm chí 100% giá trị tài sản
thuê mà không yêu cầu tài sản đảm bảo. Mặc dù tiềm năng phát triển của mơ hình
này hiện nay rất lớn nhưng số lượng và quy mô hoạt động của các cơng ty cho th
tài chính tại Việt Nam vẫn cịn rất khiêm tốn. Do đó, học viên lựa chọn đề tài “Phát


triển hoạt động cho thuê tài chính tại các Cơng Ty Cho Th Tài Chính Việt Nam”
1

TIEU LUAN MOI download :


là đề tài cần thiết, có ý nghĩa khoa học thực tiễn, phù hợp với yêu cầu của một luận
văn thạc sĩ kinh tế.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Cho th tài chính là hình thức tín dụng trung và dài hạn có nhiều điểm điểm
ưu việt, đặc biệt là việc hỗ trợ vốn trực tiếp cho doanh nghiệp đầu tư máy móc, thiết
bị, phương tiện … mà khơng cần thế chấp thêm các tài sản. Hiện nay, trong giai
đoạn cơng nghiệp hóa hiện đại hóa thì tiềm năng phát triển của thị trường cho thuê
tài chính tại Việt Nam cịn rất lớn, do đó trong giai đoạn 2010 trở lại đây, đã có
nhiều cơng trình nghiên cứu thực tiễn đã được triển khai liên quan đến vẫn đề này.
 Nghiên cứu “Phát triển thị trường cho thuê tài chính tại Việt Nam”, của Lê
Kim Khánh, Đại Học Kinh tế Tp.HCM (2010) đã nghiên cứu về những
khó khắn, bất cập mà các doanh nghiệp vừa và nhỏ gặp phải trong việc
tiếp cần các nguồn vốn vay trong đó có hình thức cho thuê tài chính, vận

dụng những bài học của các nước phát triển cũng như dựa vào tình hình
hiện tại của hoạt động CTTC để đưa ra các giải phát giúp phát triển thị
trường CTTC Việt Nam.
 Nghiên cứu “Nâng cao hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính tại công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên cho thuê tài chính ngân hàng Á Châu
giai đoạn 2012-2020” của Nguyễn Thị Trúc Phương, Đại học Kinh Tế
Tp.HCM (2012) đã nghiên cứu về thực trạng hoạt đông CTTC tại Việt
Nam thông qua hoạt động của công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Á
Châu nêu lên những đóng góp và khó khăn mà cơng ty gặp phải, đưa ra
những giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động CTTC trong giai
đoạn 201-2020.
 Nghiên cứu “Phát triển hoạt động cho thuê tài chính tại Việt Nam” của
Đỗ Bích Liên, Đại học Kinh Tế Tp.HCM (2013) đã nghiên cứu tổng quan
lý luận về hoạt động cho thuê tài chính, tầm quan trọng của nó đến nền
kinh tế nói chung và nội tại hoạt động doanh nghiệp nói riêng. Đồng thời
đã đưa ra các bài học kinh nghiệm đã và đang thực hiện trên thế giới.
Đánh giá khái quát thực trạng hoạt động cũng như những nguyên nhân gây
2

TIEU LUAN MOI download :


trở ngại trong việc phát triển cho thuê tài chính tại Việt Nam trong giai
đoạn trước đó đến 2013.
 Nghiên cứu “Giải pháp phát triển hoạt động cho thuê tài chính của các
cơng ty cho th tài chính trực thuộc ngân hàng thương mại Việt Nam”
của Lâm Thị Thu Hà, Đại học Kinh Tế Tp.HCM (2014) đã nghiên cứu về
thực trạng và nêu lên những thành tựu, hạn chế đối với việc phát triển hoạt
động CTTC tại các công ty CTTC trực thuộc Ngân hàng thương mại Việt
Nam, đưa ra những nhóm giải pháp, kiến nghị quan trọng hướng tới việc

hồn thành các mục tiêu chiến lược góp phần thúc đẩy sự phát triển hoạt
động CTTC của các công ty CTTC trực thuộc Ngân hàng thương mại Việt
Nam, Ngân hàng Nhà Nước, Chính Phủ.
Cùng một số viết đăng trên những tạp chí khoa học chuyên ngành khác. Trong
những nghiên cứu về cho thuê tài chính, phần lớn các tác giả đã tiếp cận một cách
có hệ thống nêu lên những lý luận cơ bản như: các khái niệm, định nghĩa cơ bản,
thực trạng hoạt động và các giải pháp giúp cải thiện hiệu quả hoạt động của các
công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam.
Các nghiên cứu trên cũng cho thấy tầm ảnh hưởng to lớn của lĩnh vực cho
th tài chính đến cơng cuộc đổi mới cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, có vai
trị thúc đẩy các doanh nghiệp đầu tư chuyển đổi công nghệ, máy móc … Nhưng
bên cạnh đó cho th tài chính vẫn đang gặp phải một số hạn chế trong chiến lược
phát triển, quy mô, nhân sự, hạn chế về hành lan pháp lý… Tuy hoạt động cho thuê
tài chính xuất hiện tại Việt Nam trên 20 năm nhưng hiện chỉ có 10 đơn vị hoạt
động, phần nào cho thấy sự phát triển hoạt động cho thuê tài chính chưa thực sự nỗi
bật so với các hình thức tín dụng khác. Từ những cơng trình nghiên cứu trên, giúp
tác giả có thêm kiến thức, tư liệu cũng như những góc nhìn khác nhau để nhìn nhận
về hoạt động cho th tài chính. Tuy nhiên, các nghiên cứu này được thực hiện
trong từ những năm 2015 trở về trước. Tính đến 2020, hoạt động cho thuê tài chính
ở Viêt Nam vẫn chưa phát triển như kỳ vọng, vì vậy Luận văn sẽ nghiên cứu đề tài
“Phát triển hoạt động cho thuê tài chính tại các cơng ty cho th tài chính Việt
Nam”.
3

TIEU LUAN MOI download :


3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Nghiên cứu hoạt động cho th tài chính tại các cơng ty cho th tài chính
Việt Nam, qua đó có giải pháp đề xuất phát triển kinh doanh trong lĩnh vực này.

Nghiên cứu, đánh giá thực trạng, để nêu lên được những thành tựu đạt được
cũng như hạn chế đối với việc phát triển hoạt động cho th tài chính tại các cơng ty
cho thuê tài chính Việt Nam.
Đề xuất các giải pháp phát triển hoạt động cho th tài chính tại các cơng ty
cho thuê tài chính Việt Nam.
4. Đối tƣợng – phạm vi nghiên cứu đề tài
Đối tượng nghiên cứu là các cơng ty cho th tài chính Ngân hàng Á Châu,
Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín, Ngân hàng Ngoại Thương và Ngân hàng Công
Thương.
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu các cơng ty cho th tài chính trực
thuộc ngân hàng thương mại hoạt động từ giai đoạn năm 2016 đến năm 2020 và
khơng bao gồm các cơng ty có vốn nước ngồi
Trong phần này, tác giả đã loại trừ cơng ty cho th tài chính ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam vì đã có dấu hiệu sai phạm gây hậu quả
nghiêm trọng về kinh tế và cơng ty cho th tài chính Cơng nghiệp tàu thủy do ảnh
hưởng từ việc tái cơ cấu công ty, việc này sẽ làm mất cân bằng trong việc nhìn
nhận, đánh giá chung. Các cơng ty có vốn nước ngồi (cơng ty cho th tài chính
quốc tế Việt Nam, cơng ty cho th tài chính quốc tế Chailease, cơng ty cho th tài
chính Kexim Việt Nam, cơng ty cho th tài chính BIDV-Sumitrust) cũng được loại
trừ vì chính sách nội bộ bảo mật thông tin của các công ty này nên rất khó khăn
trong việc thu thập dữ liệu thơng tin.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài
Luận văn chủ yếu dùng phương pháp phân tích định tính.

4

TIEU LUAN MOI download :


Luận văn thu thập số liệu báo cáo hoạt động cho thuê tài chính, tổng hợp các

chỉ số tài chính và phân tích mơ tả.
Sử dụng bảng biểu và đồ thị: bài luận sử dụng các biểu đồ cột, đồ thị hình
trịn, các bảng biểu kết hợp … một các đa dạng nhằm tạo hiệu quả cao hơn khi phân
tích đánh giá vấn đề.
6. Tính mới và đóng góp của Luận văn
Lĩnh vực cho thuê tài chính tuy đã được thực hiện ở nhiều cơng trình nghiên
cứu trước, nhưng các nghiên cứu vẫn còn một số hạn chế nhất định, chưa đi sâu sát
vào thực tế các vấn đề mà cơng ty th tài chính cũng như đối tượng đi thuê gặp
phải như việc hoạch toán thuế đối với tài sản th tài chính, các khó khăn khi quyền
sở hữu tài sản thuộc về phía bên Cho Th.
Sau khi tìm hiểu, tổng hợp tư liệu và tham khảo các tài liệu liên quan đồng
thời tác giả đã dựa vào những nghiên cứu trước đó để đưa ra các giải pháp, kiến
nghị đối với các cơ quan ban ngành, doanh nghiệp, nhằm giải quyết các vấn đề làm
hạn chế việc phát triển hoạt động cho th tài chính tại các cơng ty cho thuê tài
chính Việt Nam, cũng như việc phát triển mới theo xu hướng cơng nghiệp hóa hiện
đại hóa đất nước trong thời đại kỷ nguyên số công nghệ 4.0.
7. Bố cục Luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết Luận, nội dung của luận văn gồm 3 chương:
 Chương I: Tổng quan về hoạt động cho thuê tài chính
 Chương II: Thực trạng phát triển hoạt động cho thuê tài chính của các
cơng ty cho th tài chính tại Việt Nam.
 Chương III: Một số giải pháp phát triển hoạt động cho th tài chính của
các cơng ty cho th tài chính tại Việt Nam

5

TIEU LUAN MOI download :


1


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI
VIỆT NAM
1.1 Giới thiệu chung về hoạt động cho thuê tài chính
Khái niệm cho thuê tài chính
Cho thuê tài chính (CTTC) là một trong những dịch vụ tài chính ngân hàng đã
phát triển mạnh tại nhiều nước trên thế giới, nhất là các nước phát triển, tuy nhiên
nó vẫn còn là dịch vụ khá mới mẻ tại Việt Nam. Cho đến nay chưa có một khn
khổ pháp lý chung nào cho mọi giao dịch CTTC trên thế giới, các bên giao dịch
thường dựa một trong các nguồn:
 Hiệp định thống nhất dân sự về CTTC quốc tế ( Hiệp hội cho thuê tài
chính quốc tế thỏa thuận ngày 26/05/1988, tại Ohawa-Canada).
 Tiêu chuẩn CTTC của Ủy ban tiêu chuẩn kế toán quốc tế (International
Accounting Standard Committee – IASC ), chuẩn mực số 17.
 Luật điều chỉnh hoạt động CTTC của quốc gia.
Về lý thuyết cũng như thực tiễn, hiện nay có nhiều quan điểm mới về CTTC.
Tùy theo góc độ nghiên cứu, hoặc theo quy định của pháp luật mỗi nước khác nhau
thì có khái niệm khác nhau. Theo công bố của IFC về cuộc điều tra tiến hành tại 37
quốc gia thì chỉ có 19 quốc gia có định nghĩa rõ ràng về CTTC. Trong 19 quốc gia
này cũng thể hiện trong nhiều văn bản pháp lý khác nhau: 9 quốc gia định nghĩa các
giao dịch CTTC trong luật CTTC, 10 quốc gia còn lại định nghĩa chúng trong luật
thuế, nghị định của Chính phủ hay thơng tư về hoạch tốn-kế tốn của Bộ tài
chính…
Tại Việt Nam, khái niệm và các tiêu chuẩn giao dịch CTTC được thể hiện
trong Nghị định của Chính phủ về hệ thống các chuẩn mực kế toán Việt Nam. Theo
Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/05/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt
động của cơng ty CTTC “Cho th tài chính là hoạt động tín dụng trung và dài hạn
thơng qua việc cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản
khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê. Bên cho thuê
cam kết mua máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác theo

yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với các tài sản cho thuê. Bên
6

TIEU LUAN MOI download :


thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã được
hai bên thoả thuận. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua
lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng
cho thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng cho thuê
tài chính, ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp
đồng.”
Chuẩn mực số 06 “thuê tài sản” trong hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam
(VAS) ban hành theo quyết định 165/2002/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính
nêu định nghĩa dưới góc độ người đi thuê : “Thuê tài chính là thuê tài sản mà bên
cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài
sản cho bên thuê . Quyền sở hữu tài sản có thuể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê”
Từ các định nghĩa trên, có thể thấy rằng: Theo thơng lệ quốc tế, CTTC được
hiểu đơn giản là một dịch vụ tín dụng dùng để tài trợ vốn thơng qua cung cấp các tài
sản cho thuê mà không yêu cầu phải có một tài sản cầm cố nào khác. Người cho
thuê chuyển giao quyền sử dụng tài sản kèm theo lời hứa bán lại cho người thuê khi
kết thúc với giá được thỏa thuận từ trước. CTTC về bản chất là một hoạt động tín
dụng, trong đó mục đích của người cho thuê cũng giống mục địch người cho vay là
thu lãi trên vốn đầu tư, cịn mục đích người đi thuê là sử dụng vốn. Người cho thuê
cấp tín dụng dưới dạng hiện vật (tài sản) chứ không phải bằng tiền, nhưng thực chất
là cung cấp tài chính (cho thuê quyền sử dụng vốn) nên được gọi là CTTC.
Quan điểm về CTTC được quy định trong văn bản pháp lí của Việt Nam hiện
nay kể trên, về cơ bản là phù hợp với chuẩn mực quốc tế về mặt bản chất. Tuy
nhiên, cách đưa ra khái niệm như vậy đã gây ra một số giới hạn khi triển khai dịch
vụ CTTC ở Việt Nam như: không áp dụng CTTC đối với bất động sản, người cho

thuê là chủ sở hữu tài sản, như vậy không áp dụng phương thức thuê rồi cho thuê lại
(cho thuê giáp lưng). Mặt khác, cách diễn đạt tại điều 1 của Nghị định 16/2001/NĐCP là thiên về miêu tả trình tự và liệt kê các tiêu thức nhận biết một giao dịch
CTTC, trong khi đó, cách diễn đạt CTTC theo chuẩn mực kế toán số 06 lại đề cập
theo một khía cạnh khác mang tính chung chung, cịn trừu tượng, gây khó hiểu.

7

TIEU LUAN MOI download :


Khái niệm được dẫn chiếu trong các văn bản pháp luật của cùng một hoạt
động phải được đề cập trên cùng một góc độ và mang tính thống nhất, khái niệm
phải thể hiện bản chất của hoạt động, phải mang tính bao qt và phù hợp với thực
tiễn ln vận động của nền kinh tế. Vì vậy, có thể đưa ra khái niệm CTTC dựa vào
nghị định số 16/2001/NĐ-CP và quyết định số 165/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài
Chính như sau: “ CTTC là một dịch vụ tín dụng trung và dài hạn thông qua việc cho
thuê tài sản trên cơ sở hợp đồng giữa hai bên, trong đó người cho thuê nắm giữ
quyền sở hữu tài sản và chuyển giao quyền sử dụng tài sản cùng với các rủi ro và
lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho người đi thuê trong cùng một thời gian
nhất định. Khi kết thúc thời hạn thuê, quyền sở hữu tài sản , quyền chọn mua hoặc
quyền thuê tiếp được người đi thuê lựa chọn theo các điều kiện đã thỏa thuận trong
hợp đồng ”.
Khái niệm này thể hiện rõ bản chất, đặc trưng của hoạt động CTTC, phù hợp
với thông lệ quốc tế và sự phát triển của nền kinh tế thị trường nước ta. Như vậy có
thể thấy, hoạt động tín dụng trong nền kinh tế có thể dãn ra dưới hai hình thức, cho
vay bằng tiền hoặc cho vay bằng tài sản. Theo thời gian, cùng với sự phát triển của
nên kinh tế và sự phân công lao động xã hội, các giao dịch tín dụng này được tiêu
chuẩn hóa và do các tổ chức tài chính trung gian thực hiện. Hình thức CTTC (cho
vay bằng tài sản ) do các công ty CTTC thực hiện tuy ra đời sau so với hình thức
cho vay bằng tiền của các NHTM nhưng lại gắn liền chặt chẽ với các yếu tố phát

triển khoa học kĩ thuật cho nên đã được ứng dụng rộng rãi và phát triển mạnh mẽ.
Cho thuê tài chính là việc cấp tín dụng trung hạn, dài hạn trên cở sở hợp đồng
cho thuê tài chính và hình thức cho thuê được gọi là cho thuê tài chính phải có một
trong các điều kiện sau đây:
 Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản
thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng
cho thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp
đồng cho thuê tài chính, ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó
tại thời điểm ký hợp đồng;

8

TIEU LUAN MOI download :


 Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được quyền ưu
tiên mua lại tài sản cho thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế
của tài sản cho thuê tại thời điểm mua lại;
 Thời hạn cho thuê tài chính là khoảng thời gian tính từ thời điểm bên thuê
nhận nợ tiền thuê tài chính cho đến khi trả hết nợ tiền thuê đã được thỏa
thuận ghi trong hợp đồng cho thuê tài chính. Thời điểm nhận nợ tiền th
tài chính do cơng ty cho th tài chính thỏa thuận với bên th.
Cơng ty cho thuê tài chính và bên thuê căn cứ chu kỳ sản xuất, kinh doanh,
thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng thanh toán tiền thuê của bên thuê để
thỏa thuận thời hạn cho thuê tài chính. Đối với tổ chức Việt Nam và nước ngồi,
thời hạn cho th tài chính khơng q thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định
thành lập hoặc giấy phép hoạt động tại Việt Nam; đối với cá nhân nước ngồi, thời
hạn cho th tài chính khơng vượt q thời hạn được phép sinh sống và làm việc tại
Việt Nam.
1.1.1 Đặc thù của hoạt động cho thuê tài chính

1.1.1.1 Sự khác biệt giữa thuê tài chính và thuê hoạt động
Thuê hoạt động: nhiều năm trước, một hợp đồng thuê tài sản mà trong đó bên
đi thuê nhận được các thiết bị, kèm theo nhân viên vận hành thì được gọi là thuê
hoạt động. Mặc dù ngày ngay thuê hoạt động khơng tn theo một định nghĩa chính
xác nào, nhưng hình thức th này có một số đặc điểm quan trọng:
 Th hoạt động thường có chi phí th khơng được khấu hao đầy đủ. Điều
này nghĩa là các khoản thanh toán theo các điều khoản của hợp đồng thuê
thường khơng đủ để thu hồi tồn bộ chi phí của tài sản cho bên cho thuê.
Điều này xảy ra bởi vì kỳ hạn, hay đời sống của thuê hoạt động thường
ngắn hơn so với đời sống kinh tế của tài sản. Do đó, bên cho th phải
trơng chờ thu hồi đủ chi phí của tài sản bằng cách tiếp tục tái cho thuê
hoặc bán tài sản theo giá trị còn lại của nó.
 Thuê hoạt động thường yêu cầu bên cho thuê chịu trách nhiệm bảo trì và
bảo hiểm tài sản cho thuê.

9

TIEU LUAN MOI download :


 Có lẽ đặc điểm thú vị nhất của thuê hoạt động là quyền chọn hủy bỏ
(cancel-lation option). Quyền chọn này cho phép bên thuê có quyền hủy
hợp đồng thuê trước ngày hợp đồng hết hiệu lực. Nếu quyền chọn hủy hợp
đồng được thực hiện, thì bên th phải hồn trả lại thiết bị cho bên cho
thuê. Giá trị của quyền chọn hủy hợp đồng phụ thuộc vào việc liệu những
điều kiện cơng nghệ, kinh tế trong tương lai có thể làm cho giá trị mà tài
sản tạo ra cho bên thuê thấp hơn giá trị của các khoản tiền thuê phải trả
trong tương lai theo các điều khoản của hợp đồng th hay khơng.
Th tài chính: đối lập hồn toàn đối với thuê hoạt động, điều này thể hiện qua
các đặc điểm quan trọng sau đây của thuê tài chính:

 Bên cho th sẽ khơng cung cấp việc bảo trì hoặc dịch vụ đi kèm.
 Th tài chính có chi phí cho thuê đủ để tài sản ban đầu được khấu hao
đầy đủ.
 Bên thuê thường có quyền tái tục hợp đồng thuê khi hết hạn.
 Thông thường, đối với th tài chính bên th khơng được hủy ngang hợp
đồng. Nói cách khác, bên th phải thanh tốn đầy đủ hoặc phải đối mặt
với rủi ro phá sản.
Bảng 1.1 Sự khác biệt giữa thuê tài chính và thuê hoạt động
Tiêu chí so sánh
Đối tượng

Thuê Hoạt Động

Thuê Tài Chính

Động sản (máy móc, thiết bị…) Động sản (máy móc, thiết
và nhân viên vận hành

Chi phí bảo trì, bảo Bên cho th chịu trách nhiệm

bị…)
Bên th chịu trách nhiệm

hiểm
Chi Phí Th

Khơng được khấu hao

Được khấu hao


Hủy ngang

Được phép

Không được phép

Nguồn: tác giả tự tổng hợp

10

TIEU LUAN MOI download :


1.1.1.2 Sự khác biệt giữa cho thuê tài chính với hình thức tín dụng ngân hàng
Đối với doanh nghiệp, nguồn vốn đến từ hai nguồn chính đó là vốn chủ sở hữu
và vốn vay. Tại Việt Nam, vốn vay ngân hàng được đại đa số doanh nghiệp ưu tiên
sử dụng. Nhưng với các doanh nghiệp sản xuất với tài sản cố định chủ yếu là máy
móc, thiết bị thì có thêm một hình thức hỗ trợ vốn, đó là th tài chính. Hiện nay,
nhiều doanh nghiệp vẫn chưa phân biệt được hai hình thức này một cách rõ ràng do
họ đã quá quen thuộc với hình thức vay vốn ngân hàng.
Có rất nhiều điểm khác biệt giữa th tài chính và vay ngân hàng như thời hạn
cho vay, điều kiện cho vay, cơ sở thẩm định… Nhưng điểm khác biệt căn bản và
quan trọng để doanh nghiệp bước đầu có thể hiểu và tiếp cận như:
 Trong giao dịch CTTC, bên thuê tài trợ cho doanh nghiệp vốn trung, dài
hạn thơng qua các tài sản như máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải …
gọi chung là động sản. Còn trong tín dụng ngân hàng , để được cấp tín
dụng trung, dài hạn ngân hàng thì doanh nghiệp buộc phải có tài sản đảm
bảo (tài sản thế chấp) cho khoản tài trợ đó, thường sẽ là bất dộng sản, nhà
xưởng…
 Khác với ngân hàng, cho th tài chính cịn có hình thức cấp vốn khác là

Mua và cho thuê lại, có nghĩa là thay vì thế chấp tài sản , doanh nghiệp có
thể bán tài sản đó cho cơng ty cho th tài chính (thường là động sản như
máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển …), đặc điểm của hình thức
này là mặc dù đã bán tài sản nhưng tài sản vẫn thuộc quyền sử dụng của
doanh nghiệp (nếu thực hiện đúng và đẩy đủ nghĩa vụ trả nợ cho bên cho
thuê tài chính), doanh nghiệp vẫn tiếp tục sử dụng tài sản đó phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Nghiệp vụ CTTC thường có quan hệ nhiều bên: bên đi thuê, bên cho thuê,
nhà cung cấp, đơn vị bảo hiểm, còn ngược lại ngân hàng chỉ có mối quan
hệ song phương giữa ngân hàng và người đi vay.
Bảng 1.2 Sự khác biệt giữa CTTC và hình thức tín dụng ngân hàng
Tiêu chí so sánh

Cho thuê tài chính

Tín dụng ngân hàng

11

TIEU LUAN MOI download :


 Hình thức tài trợ

Bằng hiện vật (tài sản thuê) Bằng tiền

 Đối tượng

Động sản


 Quyền sở hữu

Do bên CTTC nắm giữ Bên đi vay là chủ sở hữu

Động sản và bất động sản

trong suốt thời gian vay ngay từ ban đầu
cho đến khi bên thuê thực
hiện quyền mua lại tài sản
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
1.1.2 Các hình thức cho thuê tài chính
1.1.2.1 Cho thuê tài chính trong nước
Là việc công ty CTTC đại diện Bên thuê đứng ra mua tài sản từ Nhà cung cấp
ở trong nước và cho bên thuê thuê lại tài sản theo thỏa thuận trong hợp đồng CTTC.

Sơ đồ 1.1 Quy trình cho thuê tài chính trong nƣớc
(1). Chọn lựa thiết bị
(2). Nộp hồ sơ thuê tài chính
(3). Ký hợp đồng thuê

(4). Ký hợp đồng mua thiết bị

12

TIEU LUAN MOI download :


(5). Bàn giao thiết bị

(6). Thanh toán những thiết bị đặt mua


(7). Thanh toán tiền thuê
Nguồn: tác giả tự tổng hợp
1.1.2.2 Cho th tài chính nhập khẩu
Là việc cơng ty CTTC đại diện Bên thuê đứng ra mua tài sản từ Nhà cung cấp
ở ngoài nước và cho bên thuê thuê lại tài sản theo thỏa thuận trong hợp đồng CTTC.

Sơ đồ 1.2 Quy trình cho th tài chính nhập khẩu
(1). Chọn lựa thiết bị
(2). Nộp hồ sơ thuê tài chính
(3). Ký hợp đồng thuê

(4). Ký hợp đồng mua thiết bị

(5). Bàn giao thiết bị

(6). Thanh toán những thiết bị đặt mua

(7). Thanh toán tiền thuê
Nguồn: tác giả tự tổng hợp

13

TIEU LUAN MOI download :


×