Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

Tài liệu Đề tài: Đo và điều khiển nhiệt độ phòng pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (655.34 KB, 52 trang )

Đồ

án

môn:
Đo lường và điều khiển bằng máy tính
Trường

Đại

học

Công

Nghiệp



Nội
Khoa

Cơ Khí
Đồ

án

môn

: Đo

Lường





Điều

Khiển
Bằng

Máy
Tính
Đề

tài

:
Đo Và Điều Khiển Nhiệt Độ Phòng
Giáo

viên

hướng

dẫn

:

ĐỖ DUY PHÚ
Nhóm

sinh


viên

thực

hiện :

TRẦN THỊ HẠNH
NGUYỄN VĂN HIỂN
PHẠM VĂN NAM
TRẦN VĂN TÙNG

Lớp

:

ĐH

Cơ Điện Tử 1-K4
Hà Nội 09/2012

Đo và điều khiển nhiệt độ phòng Page 1


Đồ

án

môn: Đo lường và điều khiển bằng máy tính
LỜI


MỞ

ĐẦU
.
Ngày nay, khi công nghiệp tự động hóa ngày càng phát triển thì việc
sử dụng
máy tính để điều khiển các hệ thống tự động đã trở nên rất phổ biến. V
ới một
chiếc máy tính và một số thao tác chúng ta có thể điều khiển được cả m
ột dây
truyền sản xuất tự động, các hệ thống đèn điện…
Máy tính có thể giao tiếp với các thiết bị ngoài thông qua cổng RS23
2 ( cổng
nối tiếp), cổng LPT ( cổng song song ), qua các khe cắm mở rộng ISA
… Trong
công nghiệp thông dụng nhất hiện nay là sử dụng RS232 và LPT để má
y tính
giao tiếp với mạch ngoài. Ngôn ngữ lập trình được sử dụng có thể
là Visual
Basic, Turbo Pascan, hay ngôn ngữ lập trình C…
Với kiến thức được học trên lớp và qua quá trình tìm tòi học hỏi chún
g em đã
thực hiện đồ án “
Thiết

kế




hình

đo và điều khiển nhiệt độ phòng
sử dụng
cổng

nối

tiếp
”Trong quá trình thiết kế chắc không thể tránh được nhữn
g thiếu
sót, vì vậy chúng em rất mong nhận được sự nhận xét và đóng góp của
thầy cô
giáo.
Chúng em xin chân thàn
h cảm ơn!
NHÓM SINH VIÊ
N
Trần Thị Hạnh
Nguyễn Văn Hiển
Phạm Văn Nam
Trần Văn Tùng
Đo và điều khiển nhiệt độ phòng
Page 2
Đồ án môn: Đo lường và điều khiển bằng máy tính
Mục

lục
CHƯƠNG I:GIỚI THIỆU
I.Đề tài.

II.Sơ đồ khối
III.Chức năng các khối.
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I.

Giao

tiếp

cổng

nối

tiếp

của

máy

tính
.
1.Giới thiêu cổng nối tiếp của máy tính
2.Giới thiệu vi mạch Max232
II.

Giao

tiếp

cổng


nối

tiếp

của

vi

điều

khiển

AT89S52.
1.Sơ đồ và chức năng chip AT89S52
2.Chíp ADC0804
3.Cảm biến nhiệt độ LM35
III

Phần

mềm

lập

trình

Visual

basic


6.0.
1.Truyền thông nối tiếp của Visual basic.
2. Sự kiện OnComm.
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I



đồ

nguyên



của

hệ

thống
1.Mạch in
2.Mạch nguyên lý
II.

Chương

trình

điều


khiển.
1.Lưu đồ thuật toán
2.Chương trình VB trên máy tính.
3.Chương trình trong vi điều khiển AT89S52.
CHƯƠNGIV : KẾT LUẬN
*Ưu điểm:
*Nhược điểm:




Đo và điều khiển nhiệt độ phòng
Page 3

Đồ án môn: Đo lường và điều khiển bằng máy tính

CHƯƠNG I:GIỚI

THIỆU
I.

Đề

tài.

Thiết

kế




hình

đo và điều khiển nhiệt độ phòng
Chức năng của hệ thống:
+
Hệ thống thực hiện đo và điều khiển giám sát nhiệt độ phòng
.
+
Máy tính cho phép đặt và hiển thị nhiệt độ trong phòng
.
II.



đồ

khối


Đo và điều khiển nhiệt độ phòng Page 4

Đồ án môn: Đo lường và điều khiển bằng máy tính
III.

Chức

năng

các


khối.
-
Máy

tính:
Phần mềm điều khiển và giám sát được thiết kế trên máy tín
h có
chức năng gửi các tín hiệu điều khiển qua cổng nối tiếp của máy tính đến
mạch
điều khiển, đồng thời nhận các tín hiệu về trạng thái hoạt động của các th
iết bị
và hiển thị trên giao diện của phần mềm.
MÁYTÍNH
KHỐI
CHUYỂN
ĐỔI:
MAX232

KHỐI XỬ LÍ TRUNG TÂM
(IC 89S52 )

KHỐI CHYỂN
ĐỔI
(ADC0804)
KHỐI THIẾT BỊ ỨNG DỤNG
( ĐIỀU HÒA, QUẠT…)
NHIỆT ĐỘ
MÔI TRƯỜNG
KHỐI CẢM

BIẾN (LM35)
-
Khối xử lí trung
tâm:
Có nhiệm vụ đọc tín hiệu điều khiển từ máy tính rồi điều
khiển các thiết bị ứng dụng(điều hòa, quạt…), đồng thời gửi các tín hiệu
về trạng
thái hoạt động của thiết bị lên máy tính.
-
Các

thiết

bị

ứng
dụng:
được hoạt động dựa trên việc điều khiển các khối
trên.
- Khối cảm biến(LM35): Sử dụng để biến đổi đại lượng vật lí (nhiệt
độ) thành tín
điện để đưa tới bộ xử lí trung tâm.
- Khối chuyển đổi ADC0804: dùng để chuyển đổi tín hiệu tương tự lấy ra từ
khối
cảm biến thành tín hiệu số để đưa vào bộ vi điều khiển.
- Khối chuyển đổi Max232: Dùng để chuyển đối dữ liệu song song sang dữ
liệu
nối tiếp và ngược lại, để tương thích với dữ liệu trên máy tính và vi điều
khiển
Đo và điều khiển nhiệt độ phòng Page 5




Đồ án môn: Đo lường và điều khiển bằng máy tính
CHƯƠNG II:



SỞ



THUYẾT
I. Giao tiếp

cổng nối tiếp của máy tính
1.
Giới

thiệu

cổng

nối

tiếp

của

máy


tính
Cổng nối tiếp RS-
232 của máy tính là một giao diện phổ biến rộng rãi.
Cổng này còn được gọi là cổng COM (COM1,COM2…) hoặc cổng
RS232.
Chuẩn RS232 chỉ cho phép sử dụng đường truyền ngắn với tốc độ bít
thấp.
Các tiêu chuẩn truyền thông ra đời sau như RS-422, RS-449 hay RS-
485 cho
phép truyền với khoảng cách dài và tốc độ bít rất cao. Giống như
cổng máy in
cổng nối tiếp được sử dụng khá rộng rãi và thuận tiện cho việc ghép
nối máy
tính với các thiết bị ngoại vi khác. Khoảng cách truyền ở cổng nối
tiếp được cải
thiện hơn so với cổng song song vì điện áp chênh lệch




Đồ án môn: Đo lường và điều khiển bằng máy tính
Bảng 1: Chức năng các chân tín hiệu ở cổng nối tiếp
Chân Kí hiệu Ý nghĩa
1
2
3
4
5
6

7
8
9
DCD
RXD
TXD
DTR
GND
DSR
RTS
CTS
RI
Data carrier detect- Phát hiện tín hiệu mang dữ liệu
Receive data- Nhận dữ liệu
Transmit data – Truyền dữ liệu
Data terminal- Dữ liệu đầu cuôi sẵn sang
Signal ground- Nối đất
Data set ready- Dữ liệu sẵn sang được nhận
Request to send – Tín hiệu yêu cầu gửi
Clear to send- Tín hiệu yêu cầu xóa để gửi tiếp
Ring indicator- Báo chuông
RS232 sử dụng phương thức truyền thông không đối xứng, tức là sử
dụng
tín hiệu điện áp chênh lệch giữa một dây dẫn và đất. Do đó ngay từ
đầu tiên
ra đời nó đã mang vẻ lỗi thời của chuẩn TTL, nó vấn sử dụng các mức
điện áp
tương thích TTL để mô tả các mức logic 0 và 1. Ngoài mức điện áp
tiêu chuẩn
cũng cố định các giá trị trở kháng tải được đấu vào bus của bộ phận và

các trở
kháng ra của bộ phát.
Mức điện áp của tiêu chuẩn RS232C ( chuẩn thường dùng bây giờ)
được mô tả
như sau:
+ Mức logic 0 : +3V , +12V
+ Mức logic 1 : -12V, -3V


T ham số chính đặc trưng cho quá trình truyền dữ liệu qua cổng nối
tiếp
RS232 là tốc độ truyền nhận dữ liệu hay còn gọi là tốc độ bit. Tốc độ
bit được
định nghĩa là số bit truyền được trong thời gian 1 giây hay số bit
truyền được trong
thời gian 1 giây. Tốc độ bit này phải được thiết lập ở bên phát và bên
nhận đều phải
có tốc độ như nhau ( Tốc độ giữa vi điều khiển và máy tính phải
chung nhau 1 tốc độ
truyền bit). Ngoài tốc độ bit còn một tham số để mô tả tốc độ truyền là
tốc độ Baud.
Tốc độ Baud liên quan đến tốc độ mà phần tử mã hóa dữ liệu được sử
dụng để diễn
tả bit được truyền còn tôc độ bit thì phản ánh tốc độ thực tế mà các bit
được truyền
Vì một phần tử báo hiệu sự mã hóa một bit nên khi đó hai tốc độ bit
và tốc độ baud
là phải đồng nhất. Một số tốc độ Baud thường dùng: 50, 75, 110, 150,
300, 600, 1200,
2400, 4800, 9600, 19200, 28800, 38400, 56000, 115200 … Trong thiết bị

Đây là một
tham số đặc trưng của RS232. Tham số này chính là đặc trưng cho quá trình
truyền dữ
liệu qua cổng nối họ thường dùng tốc độ là 19200 Khi sử dụng chuẩn nối
tiếp RS232
thì yêu cầu khi sử dụng chuẩn là thời gian chuyển mức logic không vượt
quá 4% thời
gian truyền 1 bit. Do vậy, nếu tốc độ bit càng cao thì thời gian truyền 1 bit
càng nhỏ thì
thời gian chuyển mức logic càng phải nhỏ. Điều này làm giới hạn tốc Baud
và khoảng
cách truyền.


Truyền dữ liệu qua cổng nối tiếp RS232 được thực hiện theo kiểu
không
Đồng bộ.Do vậy nên tại một thời điểm chỉ có một bit được truyền (1 kí tự)
Bộ
truyềngửi một bit bắt đầu (bit start) để thông báo cho bộ nhận biết một kí tự
sẽ được gửi đến trong lần truyền bit tiếp theo . Bit này luôn bắt đầu
bằng mức 0
Tiếp theo đó là các bit dữ liệu (bits data) được gửi dưới dạng mã ASCII( có
thể là 5,6,7
hay8 bit dữ liệu) Sau đó là một Parity bit ( Kiểm tra bit chẵn, lẻ hay không)
và cuối
cùng là bit stop có thể là 1, 1,5 hay 2 bit dừng.
4) Các mức điện áp đường truyền

2.
Giới

thiệu vi mạch Max 232
Vi mạch MAX 232 của hãng MAXIM là một vi mạch chuyên dùng
trong
giao diện nối tiếp với máy tính. Chúng có nhiệm vụ chuyển đổi mức TTL
ở lối
vào thành mức +10V hoặc –10V ở phía truyền và các mức +3 => +15V
hoặc
-3=>-15V thành mức TTL ở phía nhận.





Vi mạch MAX 232 có hai bộ đệm và hai bộ nhận. Đường dẫn điều
khiển lối
vào CTS, điều khiển việc xuất ra dữ liệu ở cổng nối tiếp khi cần thiết,
được nối
với chân 9 của vi mạch MAX 232. Còn chân RST (chân 10 của vi mạch
MAX )
nối với đường dẫn bắt tay để điều khiển quá trình nhận. Thường thì các
đường dẫn
bắt tay được nối với cổng nối tiếp qua các cầu nối, để khi không dùng đến
nữa có
thể hở mạch các cầu này. Cách truyền dữ liệu đơn giản nhất là chỉ dùng ba
đường
dẫn TxD, RxD và GND (mass).
Sơ đồ chân của vi mach
Max232





II. Giao tiếp cổng nối tiếp của vi điều khiển AT89S52.

1. Tổng quan về IC AT89S52
1.1 Giới thiệu
Họ vi điều khiển 8051(còn gọi là họ C51) là một trong những họ vi điều khiển
thông dụng nhất hiện nay. Đây là bộ vi điều khiển 8bits sản xuất theo công nghệ CMOS,
một số loại vi điều khiển thuộc họ 8051 thông dụng có thể kể như: AT989S52(40 chân),
AT89S51(40 chân) , AT89C51(40 chân), AT89C52(40 chân)
Trong chương trình môn học này chúng ta tập chung nghiên cứu về bộ vi điều khiển
AT89S52.Đây là bộ vi điều khiển thông dụng, giá rẻ có nhiều chức năng hay đặc biệt
là tích hợp sẵn bộ nạp trên chíp giúp sinh viên có thể dễ dàng thực hiện các bài thí nghiệm
với chi phí thấp. Cũng trong chương trình môn học này ngôn ngữ được sử dụng để lập trình
là ngôn ngữ C.
Họ vi điều khiển AT89S52 bao gồm :
- 8 kbyte ROM kiểu Flash(được lập trình bởi nhà sản xuất chỉ có ở 8051)
- 256 byte RAM
- 4 port I/0 8 bit
- 3 bộ định thời 16 bít
- 1 cổng nối tiếp
- 6 nguồn ngắt


1.2 Kiến trúc phần cứng của họ vi điều khiển 8051(AT89S52)
Bộ vi điều khiển AT89S52 gồm các khối chức năng chính sau.

Bộ xử lí trung tâm ( CPU:central processing unit) bao gồm:
-
Thanh ghi tich lũy A

-
Thanh ghi tích lũy phụ B,dùng cho phép nhân và phép chia;
-
Đơn vị số học (ALU: arithmetic logical unit)
-
Thanh ghi trạng thái chương trình (PSW: Program status word)
-
Bốn băng thanh ghi
-
Con trỏ ngăn xếp

Bộ nhớ chương trình (bộ nhớ Rom ) gồm 8 kbyte Flash

Bộ nhớ dữ liệu (bộ nhớ Ram) gồm 256 byte

Bộ UART có chức năng truyền nhận nối tiếp , AT89S52 có thể giao
tiếp với cổng máy tính thông qua bộ UART.

3 bộ timer/counter 16 bit thực hiện các chức năng định thời và đếm sự kiện

WDM(Watch dog time): WDM được dùng để phục hồi lại hoạt động của CPU
khi nó bị treo bởi một nguyên nhân nào đó.

Khối điều khiển ngắt với 2 nguồn ngắt ngoài và 4 nguồn ngắt trong

Bộ lập trình

Bộ chia tần với hệ số chia là 12

4 cổng xuất nhập với 32 chân


1.3 Sơ đồ và chức năng chân của họ vi điều khiển 8051


Hình 1.2 Sơ đồ kiểu DIP 40 chân của vi điều khiển 8051
1. Port 0
Port 0 gồm 8 chân từ P0.1- P0.7 ngoài chức năng xuất nhập, Port 0 còn là Bus đa
hợp dữ liệu và địa chỉ(AD0-AD7), chức năng này sẽ được sử dụng khi AT89S52 giao
tiếp với các thiết bị ngoài có kiến trúc BUS như mạch nhớ, mạch PIO.
2. Port 1
Đối với 8051 chức năng duy nhất của Port 1 là chức năng xuất nhập Port 1 có thể
xuất nhập theo byte hoặc theo bit. Riêng dòng 89xx , 3 chân P1.5, P1.6, P1.7 được dùng
để nạp Rom theo chuẩn ISP, hai chân P1.0 và P1.1 được dùng cho bộ timer 2.
3. Port 2
Port 2 có tác dụng làm nhiệm vụ xuất nhập dữ liệu ngoài ra còn là byte cao của bus
địa chỉ khi sử dụng bộ nhớ ngoài.

4. Port 3
Mỗi chân trên Port 3 ngoài chức năng xuất nhập còn có chức năng riêng cụ thể như sau:
Bit Chân Chức năng
P3.0 RXD Dữ liệu nhận cho port nối tiếp
P3.1 TXD Dữ liệu truyền cho Port nối tiếp
P3.2 INT0 Ngắt bên ngoài 0
P3.3 INT1 Ngắt bên ngoài 1
P3.4 T0 Ngõ vào của timer/counter0
P3.5 T1 Ngõ vào của timer/counter1
P3.6 WR Xung ghi bộ nhớ dữ liệu ngoài
P3.7 RD Xung đọc bộ nhớ dữ liệu ngoài
5. PSEN (Program Store Enable ).
PSEN là chân điều khiển đọc chương trình ở bộ nhớ ngoài nó được nối

với chân /OE để cho phép đọc các byte mã lệnh trên Rom ngoài. PSEN sẽ ở
mức thấp trong thời gian đọc mã lệnh. Mã lệnh được đọc từ bộ nhớ ngoài qua
bus dữ liệu thanh ghi lệnh để được giải mã.Khi thực hiện chương trình trong
Rom nội thì /PSEN ở mức cao
6. ALE (Address Latch Enable ).
Là tín hiệu điều khiển chốt địa chỉ có tần số bằng 1/6 tần số dao động của
vi điều khiển .Tín hiệu ALE được dùng để cho phép vi mạch chốt bên ngoài

như 74374, 74573 chốt byte địa chỉ thấp ra khỏi bus đa hợp địa chỉ/dữ liệu.
7. EA (External Access) .
Tín hiệu /EA cho phép chọn bộ nhớ chương trinh flash bộ nhớ trong hay bộ
nhớ ngoài của vi điều khiển. Nếu /EA ở mức cao (nối với Vcc) thì vi điều khiển
thi hành chương trình trong Rom nội. Nếu /EA ở mức thấp(nối với GND) thì vi điều
khiển thi hành chương trình từ bộ nhớ ngoài.
8. RST(Reset).
Dùng để thiết lập trạng thái ban đầu của hệ thống hay còn gọi là reset hệ thống.
Khi tín hiệu này được đưa lên mức cao, các thanh ghi trong bộ vi điều khiển được tải
những giá trị thích hợp để khởi động hệ thống.
9. XTAL1, XTAL2.
Mạch dao động bên trong chip 8051 được ghép với thạch anh bên ngoài thông
qua 2 chân XTAL1 và XTAL2. Thường là tần số 12Mhz và các tụ ổn định 33pF
10. VCC, GND :
AT89S52 dùng nguồn một chiều có dải điện áp từ 4v-5v được cung cấp qua
2 chân 40 và 20.
1.4 Hoạt động định thời
1.4.1. Giới thiệu
Các bộ định thời được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng đo lường
và điều khiển. Có thể coi một bộ định thời là 1 bộ đếm n bit được tạo ra bởi n

flip-flop mắc nối tiếp với nhau. Đầu vào của bộ định thời là đầu vào của

flip- flop đầu tiên, đầu ra báo tràn phản ánh trạng thái tràn của nó. AT89s52
có 3 bộ định thời 16 bit trong đó 2 bộ timer 0 và timer 1 có 4 chế độ hoạt động,
timer 2 có 3 chế độ hoạt động. Các bộ định thời dùng để định khoảng thời gian,
đếm sự kiện xảy ra bên ngoài hoặc tạo tôc độ baud cho cổng nối tiếp.
1.4.2 Các thanh ghi định thời
1. Thanh ghi của Timer 0 và Timer 1

Thanh ghi chế độ định thời TMOD


Thanh ghi điều khiển TCON
Thanh ghi TCON chứa các bit trạng thái và các bit điều khiển cho Timer 0 và Timer 1.
Bit Kí hiệu Địa chỉ Mô tả
TCON.7 TF1 8FH Cờ báo tràn cho timer 1 được đặt bởi
phần cứng, được xóa bởi phần mềm
TCON.6 TR1 8EH Bít điều khiển cho timer 1 hoạt động.
Được cài đặt và xóa bằng phần mềm
TCON.5 TF0 8DH Cờ báo tràn cho timer 0
TCON.4 TR0 8CH Bít điều khiển timer 1 hoaatj động.
TCON.3 IT1 8BH Cờ ngắt do timer 1
TCON.2 IT1 8AH Cờ ngắt ngoài 1
TCON.1 IT0 89H Cờ ngắt do timer 0
TCON.0 IE0 88H Cờ ngắt ngoài 0
2.
Thanh ghi của Timer 2

Thanh ghi T2CON
Bit Kí hiệu Địa
chỉ
Mô tả

T2CON.7 TF2 CFH Cờ báo tràn TIMER 2. TF2 được đặt khi timer tràn và
được xóa bằng phần mềm TF2 không được thiết lập khi
TCLK hoặc RCLK bằng 1.
T2CON.6 EXF.2 CEH Cờ ngắt ngoài của timer 2, TXF2=1 khi xảy ra sự nạp lại
EXF.2= 1 cũng gây ra ngắt do timer 2 nếu như ngắt này
được lập trình, EXF.2 được lập trinhg bằng phần mềm
T2CON.5 RCLK CDH Bít chọn timer cung cấp xung nhịp cho đường nhận của
cổng nối tiếp .
RCLK=1 timer 2 cung cấp tốc độ baud cho cổng nối
tiếp.
RCKL=0 timer 1 cung cấp tốc độ baud cho cổng nối
tiếp.
T2CON.4 TCLK CCH Bít chọn timer cung cấp xung nhịp cho đường truyền
của cổng nối tiếp .
TCLK=1 timer 2 cung cấp tốc độ baud cho cổng nối
tiếp.
TCKL=0 timer 1 cung cấp tốc độ baud cho cổng nối
tiếp.
T2CON.3 EXEN2 CBH Bít điều khiển hoạt động của timer 2. Khi EXEN2=1
việc nạp lại hoặc thu nhận diễn ra khi có sự chuyển
trạng thái từ 1 sang 0 ở chân T2EX nếu T2 không sử
dụng để cung cấp tốc độ baud cho cổng nối tiếp.
T2CON.2 TR2 CAH Bít điều khiển hoạt động của timer 2
T2CON.1 C/#T2 C9H Bít chọn chế độ đếm hoặc định thời của timer 2
T2CON.0 CP/#RL2 C8H Bit chọn chế độ thu nhận hay nạp lại của timer 2
1.4.3 Các chế độ của bộ định thời
1.Các chế độ ngắt của timer 0 và timer 1
Chế độ 0
Chế độ 0 là chế độ 13 bit (8bit của TH và 5 bit cao của TL) dùng để chứa giá trị
đếm, 3 bit thấp của TL không được sử dụng. Nguồn xung clock đưa tới timer phụ

thuộc vào bit C/#T trong thanh ghi TMOD
-
Nếu C/#T=1 xung clock sẽ được lấy từ bên ngoài qua chân Tx.
-
Nếu C/#T=0 xung clock được lấy từ bộ chia tần trong chip tần số xung ở
đây là 1/12 tần số của thạch anh.
Nguồn xung clock sẽ được điều khiển để đưa tới các Timer bằng các bít TR, GATE
Và mức logic trên chân INTx
-
Nếu TRx=0 các timer sẽ bị cấm không cần quan tâm tới GATE và mức logic
trên chân INTx.
-
Nếu TRx=1 các timer sẽ hoạt động khi hoặc là bít GATE=0 hay bít GATE=0 và
chân / ITNx có mức logic 1
Chế độ 1
Trong chế độ 1 bộ timer dùng cả 2 thanh ghi TH và TL để chứa giá trị đếm vì vậy chế
độ này được gọi là chế độ 16 bit. Nguồn xung clock đưa tới timer phụ thuộc vào bit C/#T
trong thanh ghi TMOD
-
Nếu C/#T=1 xung clock sẽ được lấy từ bên ngoài qua chân Tx.
-
Nếu C/#T=0 xung clock được lấy từ bộ chia tần trong chip tần số xung ở đây là 1/12
tần số của thạch anh.
Nguồn xung clock sẽ được điều khiển để đưa tới các timer bằng các bít TR,GATE và
mức logic trên chân INTx
-
Nếu TRx=0 các timer sẽ bị cấm không cần quan tâm tới GATE và mức logic trên
chân INTx.
-
Nếu TRx=1 các timer sẽ hoạt động khi hoặc là bít GATE=0 hay bít GATE=0 và

chân / ITNx có mức logic 1
Với chế độ này giá trị lớn nhất mà các timer đếm chứa được là 65635 khi đếm quá
giá trị này sẽ xảy ra tràn cờ tràn TF được đặt bằng 1. Sau khi xảy ra tràn muốn timer tiếp
tục đếm chương trình phải có câu lệnh nạp giá trị khởi tạo bằng cách xóa bit TR.
Chế độ 2
Trong chế độ 2 bộ timer dùng TL để chứa giá trị đếm và TH để chứa giá trị nạp lại
vì vậy chế độ này gọi là chế độ tự nạp lại. Sau khi đếm quá 255 sẽ xảy ra tràn khi đó TF
được đặt bằng 1 đồng thời giá trị của timer tự động nạp lại bằng nội dung của TH.
Chế độ 3
Trong chế độ 3 timer được tách làm 2 bộ timer hoạt động độc lập, chế độ này cung
cấp cho timer một chế độ nữa
-
Bộ timer thứ nhất với nguồn xung được lấy từ bộ chia tần hay bên ngoài phụ thuộc
vào C/#T giá trị đếm của timer được chứa trong TL0 khi xảy ra tràn cờ TF0 được
đặt bằng 1 và gây ra ngắt do timer
-
Bộ timer thứ 2 với nguồn xung clock được lấy từ bộ chia tần. Giá trị đếm được
chứa trong TL0 cờ tràn TF1 được đặt bằng 1 và gây ngắt do timer 1


2. Các chế độ ngắt của timer 2
Chế độ tự thu nhận:
Khi CP/#RL2=1 chế độ thu nhận của timer 2 được chọn bởi bit EXEN2.
Xung clock cũng được lấy phụ thuộc vào C/#T2. Điều khiển hoạt động của timer 2 là
bit TR2. Giá trị đếm được chứa trong TH2 và TL2. khi xảy ra tràn TF2 được đặt bằng 1
Giá trị hiện thời của timer 2 nằm trong TH và TL sẽ được chuyển tương ứng vào RCAP2H
và RCAP2L
Chế độ nạp lại :
Chế độ này khi bit DCEN=0 timer 2 hoạt động như một timer 16 bit tự nạp lại.
Giá trị nạp lại được chứa trong RCAP2Hvaf RCAP2L. Sự kiện nạp lại khi

-
Xảy ra tràn khi có sự chuyển số đếm tư FFFFH đên 0
-
Có sự chuyển từ mức 1 xuống mức 0
Chế độ tạo tốc độ baud cho cổng nối tiếp:
Timer 2 có thể dùng để tạo tốc độ baud cho cổng nối tiếp trong thanh T2CON.
1.5 Cổng nối tiếp
1.5.1. Giới thiệu
AT89S52 có một cổng nối tiếp có thể hoạt động ở nhiều chế độ khác nhau. Chức năng
chủ yếu của cổng nối tiếp là thực hiện chuyển đổi song song sang nối tiếp và ngược lại.
1.5.2 Các thanh ghi của cổng nối tiếp

Thanh ghi điều khiển cổng nối tiếp
Bit Kí hiệu Địa chỉ Mô tả
SCON.7 SM0 9FH Bit 0 c họn chế độ cho port nối tiếp
SCON.6 SM1 9EH Bit 1 chọn chế độ cho port nối tiếp
SM0SM1=00 chế độ 0
SM0SM1=01 chế độ 1
SM0SM1=10 chế độ 2
SM0SM1=11 chế độ 3
SCON.5 SM2 9DH Bit 2 chọn chế độ cho cổng nối tiếp
Bít này cho phép truyền thông đa xử lý
SCON.4 REN 9CH Bit cho phep thu REN phải được đặt bằng 1 để
cho phép nhận kí tự
SCON.3 TB8 9BH Bit truyền thông thứ 9 sử dụng trong chế độ
UART 9bit
SCON.2 RB8 9AH Biet nhận thứ 9 sử dụng trong chế độ UART
9bit
SCON.1 TI 99H Cờ ngắt truyền TI được đặt bằng 1 bởi phần
cứng khi kết thúc việc truyền 1 kí tự TI được

xóa bằng phần mềm
SCON.0 RI 98H Cờ ngắt truyền RI được đặt bằng 1 bởi phần
cứng khi kết thúc việc nhận 1 kí tự RI được
xóa bằng phần mềm
Thanh ghi đệm truyền nhận ở cổng nối tiếp
Thanh ghi này có chức năng đệm các kí tự khi chúng được nhận về từ cổng nối tiếp
hoặc truyền đi từ cổng nối tiếp việc truyền nhận qua cổng nối tiếp thực chất là việc truy
xuất thanh ghi này
1.5.3 . Các chế độ hoạt động

Chế độ 0
Chế độ 0 là chế độ mà cổng nối tiếp được dùng như 1 thanh ghi 8 bit. Dữ liệu được
truyền/ nhận nối tiếp trên chân RXD, chân TXD được dùng để phát xung clock dịch bit.
Bít có giá trị thấp nhất được truyền, nhận trước.

×