Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

phân biệt mô hình quản lý chất lượng iso 9000 gmp và tqm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (791.23 KB, 32 trang )

lOMoARcPSD|11346942

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ

MÔN HỌC
QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG
BÁO CÁOPHÂN
ĐỀ ÁN CUỐI KỲ
Tên đề tài:

BIỆT

HÌNH
QUẢN
Giảng viên: ThS. TƠ THỊ ANH NGUYÊN

Danh sách nhómCH
sinh viên
Ấthực
T hiện:
1. Nguyễn Trương Gia Hân – 2196223
2. Nguyễn Hồng
Thảo
Vy – NG
2192378
L
ƯỢ
3. Âu Thanh Tùng – 2193817
4. Nguyễn Văn Lộc – 2191186


ISO
5. Nguyễn Trương Hoài
Bảo – 2190884
9000,
Tháng
05/Năm 2022
GMP VÀ
TQM


lOMoARcPSD|11346942

Trường Đại học Hoa Sen

BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC

STT

TÊN

CÔNG VIỆC

1

Nguyễn Trương Gia

Tìm thơng tin cơ sở lý thuyết + Làm word

Hân
2


Nguyễn Hồng Thảo

Tìm thơng tin mơ hình GMP + Viết nhật ký

Vy
3

Âu Thanh Tùng

Tìm thơng tin mơ hình TQM

4

Nguyễn Văn Lộc

Tìm thơng tin mơ hình ISO 9000 + Làm bảng so sánh
các mơ hình

5

Nguyễn Trương

Tìm thơng tin mơ hình ISO 9000 + Làm bảng so sánh

Hồi Bảo
các mơ hình
Bảng 1. Bảng phân cơng cơng việc của các thành viên nhóm

Đề án cuối kỳ môn Quản trị chất lượng


Trang |i


lOMoARcPSD|11346942

Trường Đại học Hoa Sen

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên nhóm chúng em xin được gửi lời cảm ơn đến cô Tô Thị Nguyên Anh, giảng
viên bộ môn Quản trị Chất Lượng của trường Đại học Hoa Sen, người đã đồng hành
cùng chúng em trong suốt khóa học Quản trị Chất Lượng lần này. Cảm ơn cô đã hỗ trợ
chúng em hết mình trong suốt quá trình học tập, cũng như giúp nhóm có thể hồn
thành bài báo cáo cuối mơn lần này một cách tốt nhất. Với những kiến thức và kinh
nghiệm thầy đã truyền dạy trong thời gian qua sẽ giúp nhóm rất nhiều khơng chỉ với
mơn học này mà cịn trong những mơn học kế tiếp và tương lai khi ra trường.
Vì đây là mơn học có nhiều kiến thức phức tạp và lượng kiến thức thực tiễn của chúng
em vẫn cịn hạn chế. Nên nếu có sai sót mong cơ cho nhóm xin ý kiến để có thể chỉnh
sửa và có được một bài báo cáo hồn chỉnh nhất có thể.
Xin chân thành cảm ơn!

Đề án cuối kỳ môn Quản trị chất lượng

T r a n g | ii


lOMoARcPSD|11346942

Trường Đại học Hoa Sen


MỤC LỤC

BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC...........................................................................i
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................ii
MỤC LỤC.................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................................vi
TRÍCH YẾU..............................................................................................................vii
NỘI DUNG.................................................................................................................. 1
PHẦN 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT..................................................................................1
1.KHÁI NIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG.....................1
1.1 Khái niệm về chất lượng...................................................................................1
1.2 Đặc điểm của chất lượng...................................................................................2
1.2.1. Quy tắc 3P...................................................................................................2
1.2.2. Quy tắc QCDSS...........................................................................................2
1.3

Khái niệm về quản lý chất lượng..................................................................2

1.4 Các nguyên tắc quản lý chất lượng..................................................................3
1.4.1. Kiểm tra chất lượng sản phẩm (Inspection).................................................3
1.4.2. Kiểm soát chất lượng (Quality Control)......................................................3
1.4.3. Đảm bảo chất lượng (Quality Assurance)...................................................4
1.4.4. Kiểm soát chất lượng toàn diện (Total Quality Control)..............................4
1.4.5. Quản lý chất lượng toàn diện (Total Quality Management)........................4
2. CÁC MƠ HÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG.......................................................4
2.1

Mơ hình ISO 9000..........................................................................................4


2.1.1 Khái niệm.....................................................................................................4
2.1.2

Triết lý.......................................................................................................6

2.1.3

Mục đích áp dụng ISO 9000.....................................................................6

2.1.4

Các lợi ích từ ISO 9000............................................................................7

2.1.5

Thực trạng................................................................................................8

2.2

Mơ hình GMP..............................................................................................10

Đề án cuối kỳ môn Quản trị chất lượng

T r a n g | iii


lOMoARcPSD|11346942

Trường Đại học Hoa Sen
2.2.1 Khái niệm...................................................................................................10

2.2.2

Mục đích và lợi ích sử dụng....................................................................11

2.2.3

Triết lý.....................................................................................................12

2.2.4

Thực trạng..............................................................................................12

2.3

Mơ hình quản lý chất lượng tồn diện TQM.............................................13

2.3.1 Khái niệm...................................................................................................13
2.3.2

Mục đích sử dụng....................................................................................13

2.3.3

Triết lý.....................................................................................................14

2.3.4

Lợi ích.....................................................................................................15

2.3.5


Thực trạng..............................................................................................15

PHẦN 2: SO SÁNH MƠ HÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG................................17
ISO 9000, TQM VÀ GMP........................................................................................17
Bảng 2. Bảng so sánh mơ hình quản lý chất lượng ISO 9000, TQM và GMP........18
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ................................................................................................19
1.

MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ...............................................................19

2.

CÁC TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 19

PHẦN 4: ĐỀ XUẤT GIÚP ÁP DỤNG HIỆU QUẢ CÁC MƠ HÌNH QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG.........................................................................................................21
1. Mơ hình ISO 9001.................................................................................................21
2. Mơ hình GMP........................................................................................................22
3. Mơ hình TQM........................................................................................................22
KẾT LUẬN................................................................................................................ 23
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................24

Đề án cuối kỳ môn Quản trị chất lượng

T r a n g | iv


lOMoARcPSD|11346942


Trường Đại học Hoa Sen

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH

Hình 1. Hình ảnh Quản trị chất lượng...........................................................................1
Hình 2. Các giai đoạn phát triển của quản lý chất lượng...............................................3
Hình 3. Logo của tổ chức ISO.......................................................................................5
Hình 4. Logo Cơng ty TNHH Dược phẩm Nhất Nhất...................................................8
Hình 5. Nhà máy sản xuất Nhất Nhất............................................................................9
Hình 6. Công ty TNHH dược phẩm Nhất Nhất đạt chứng nhận ISO 9001 do TQC cấp
.................................................................................................................................... 10
Hình 7. Các cơng đoạn của quá trình sản xuất đáp ứng nhu cầu.................................12
Hình 8. Logo của Cơng tu Dược Vạn Xn................................................................13
Hình 9. Ngun tắc của hệ thống TQM.......................................................................14
Hình 10. Lợi ích khi áp dụng mơ hình TQM...............................................................15
Hình 11. Logo của Cơng Ty Toyota............................................................................16

DANH MỤC BẢNG BIỂ

Đề án cuối kỳ môn Quản trị chất lượng

Trang |v


lOMoARcPSD|11346942

Trường Đại học Hoa Sen

Bảng 1. Bảng phân công công việc của các thành viên nhóm.......................................ii
Bảng 2. Bảng so sánh mơ hình quản lý chất lượng ISO 9000, TQM và GMP............18


Đề án cuối kỳ môn Quản trị chất lượng

T r a n g | vi


lOMoARcPSD|11346942

Trường Đại học Hoa Sen

TRÍCH YẾU
Hiện nay, trào lưu hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra như là một xu thế phát triển
tất yếu và q trình tồn cầu hóa diễn ra khá mạnh mẽ, điều này đã mang lại nhiều cơ
hội cũng như khơng ít thách thức cho các doanh nghiệp Việt Nam. Chất lượng sản
phẩm và dịch vụ đóng vai trị quyết định trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của
các doanh nghiệp. Chất lượng khơng cịn là vấn đề kỹ thuật đơn thuần mà đã trở thành
vấn đề mang tính chiến lược hàng đầu khơng chỉ ở cấp độ doanh nghiệp mà cịn là
mối quan tâm của tất cả các quốc gia, nó liên quan đến sự tồn tại và đứng vững trên
thị trường của các tổ chức. Do vậy, các doanh nghiệp phải khẳng định được chất
lượng và không ngừng cải tiến chất lượng các loại sản phẩm và dịch vụ của mình để
có thể đáp ứng nhu cầu về chất lượng sản phẩm ngày càng cao của thị trường.
Quản lý chất lượng là một mơn khoa học ứng dụng liên ngành, nó quan tâm đến việc
đảm bảo chất lượng trong toàn bộ các khâu từ thiết kế, sản xuất đến tiêu dùng. Quản
lý chất lượng không chỉ nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm – dịch vụ mà hơn nữa đó
cịn là cách quản lý tồn bộ q trình hoạt động, kinh doanh của toàn bộ tổ chức nhằm
đạt được chất lượng và hiệu quả công việc cao nhất. Tại báo cáo này, nhóm chúng tơi
sẽ tiến hành phân tích cụ thể và so sánh sự giống và khác nhau của ba mơ hình chất
lượng: ISO, GMP và TQM.

Đề án cuối kỳ môn Quản trị chất lượng


T r a n g | vii


lOMoARcPSD|11346942

Trường Đại học Hoa Sen

NỘI DUNG
PHẦN 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.KHÁI NIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
1.1 Khái niệm về chất lượng
Chất lượng là một phạm trù phức tạp, xuất phát từ những quan điểm khác nhau nên có
nhiều định nghĩa khác nhau
Theo quan điểm của nhà sản xuất: Chất lượng là sự đáp ứng và phù hợp của sản phẩm
với một tập hợp các yêu cầu của tiêu chuẩn, chỉ tiêu thiết kế, quy cách được xác định
trước.
Chất lượng theo hướng thị trường phản ánh sự đáp ứng các yêu cầu của khách hàng:
phù hợp với mục đích sử dụng; đáp ứng được điều mong đợi của khách hàng; thoả
mãn nhu cầu của người tiêu dùng với mức chi phí thấp nhất.
Thơng thường người ta cho rằng sản phẩm có chất lượng là những sản phẩm hay dịch
vụ hảo hạng, đạt được trình độ của khu vực hay thế giới và đáp ứng được mong đợi
của khách hàng với mức chi phí chấp nhận được. Nếu q trình sản xuất có chi phí
khơng phù hợp với giá bán thì khách hàng sẽ khơng chấp nhận giá trị của nó, điều đó
đồng nghĩa với việc giá bán cao hơn so với giá mà khách hàng chịu bỏ ra để đổi lấy
đặc tính của sản phẩm. Như vậy cách nhìn về chất lượng giữa nhà sản xuất và người
tiêu dùng là khác nhau nhưng khơng mâu thuẫn.

Hình 1. Hình ảnh Quản trị chất lượng
Theo nghĩa tổng hợp, chất lượng là khái niệm quen thuộc và được sử dụng phổ biến

trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người, liên quan đến sản phẩm, dịch vụ, quá
trình được hình thành trong việc nghiên cứu, triển khai sản phẩm nhằm thỗ mãn nhu
Đề án cuối kỳ mơn Quản trị chất lượng

Trang |1


lOMoARcPSD|11346942

Trường Đại học Hoa Sen
cầu đã có hay đang tiềm ẩn; đáp ứng hoặc vượt quá mong đợi và giúp tạo ra giá trị
vượt trội.
1.2 Đặc điểm của chất lượng
Chất lượng có thể áp dụng cho mọi đối tượng: sản phẩm, một hoạt động, một quá
trình, một tổ chức hay cá nhân nào đó, thể hiện bằng một hệ thống các chỉ tiêu. Các
chỉ tiêu đó là: giá cả, cơng dụng, mẫu mã, dịch vụ…
Chất lượng gắn liền với điều kiện cụ thể của nhu cầu thị trường về tất cả các mặt kinh
tế, kỹ thuật, xã hội, phong tục, tạp quán… được đo bằng sự thoã mãn nhu cầu, thể
hiện trên nhiều phương diện thông qua các quy tắc sau:
1.2.1. Quy tắc 3P
a) Hiệu năng (Performance)
Đây là sự hoàn thiện về chất lượng sản phẩm. Sự hoàn thiện này chỉ xảy ra khi chất
lượng sản phẩm thực sự đáp ứng được đòi hỏi của người tiêu dùng. Mục tiêu của hồn
thiện là sự hài lịng của khách hàng. Một sản phẩm có chất lượng tốt khi khách hàng
cho là tốt chứ không phải dựa vào sự kiểm tra theo các tiêu chuẩn có sẵn.
b) Giá cả (Price)
Thơng qua giá cả, thị trường sẽ loại bỏ hay thừa nhận một sản phẩm này hay sản phẩm
khác. Mức giá khác nhau tuỳ thuộc vào nhiều chất lượng, nhưng ngay khi chất lượng
khá hồn hảo thì sản phẩm vẫn khơng thoả mãn người tiêu dùng, nếu nó được định giá
quá cao.

c) Thời điểm cung cấp (Punctuality)
Vấn đề chất lượng của ngày hôm nay là giao hàng nhanh chóng, đúng lúc, đúng hẹn.
Trong kinh tế thị trường có thể nói thời điểm cung cấp là cơ sở cho hiẹu năng và giá
cả hoàn thành sứ mạng của mình. Yếu tố này được thể hiện bằng “thước đo tốc độ” vì
cùng điều kiện như nhau nhưng tốc độ khác nhau thì chất lượng cơng việc khác nhau.
1.2.2. Quy tắc QCDSS
- Quality (Chất lượng): mức độ thỏa mãn của khách hàng
- Cost (Chi phí): tồn bộ chi phí liên quan đến sản phẩm từ khâu thiết kế, sản xuất,
tiêu dùng và thải bỏ chúng.
- Delivery timing (Đúng thời hạn): giao hàng đúng lúc khách cần, nhất là đốu với
những sản phẩm ở dạng bán thành phẩm.
- Service (Dịch vụ): dịch vụ giao hàng, chăm sóc làm hài lòng khách hàng khi mua
sản phẩm
- Safety (An toàn): sản phẩm cần được đảm bảo an toàn trong suốt quá trình sản xuất,
tiêu dùng và xử lý chúng dù bất kỳ ở đâu với bất kỳ ai.
1.3 Khái niệm về quản lý chất lượng

Đề án cuối kỳ môn Quản trị chất lượng

Trang |2


lOMoARcPSD|11346942

Trường Đại học Hoa Sen
Chất lượng không tự sinh ra, khơng phải là một kết quả ngẫu nhiên, nó là kết quả của
sự tác động của hàng loạt các yếu tố có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được
chất lượng như mong muốn cần phải quản lý một cách đúng đắn các yếu tố này. Hoạt
động quản lý trong lĩnh vực chất lượng được gọi là quản lý chất lượng.
Chất lượng được hình thành trong suốt chu trình sản phẩm, từ thiết kế - sản xuất – lưu

thông và sử dụng. Vì vậy muốn nâng cao chất lượng phải thực hiện quản lý tồn bộ
chu trình này.
Quản lý chất lượng phải bao gồm một hệ thống các biện pháp hướng vào chất lượng,
coi trọng phòng ngừa, cố gắng làm đúng ngay từ đầu, hạn chế sai hỏng.
Đối tượng của quản lý chất lượng không chỉ là chất lượng sản phẩm mà cịn có chất
lượng con người, chất lượng cơng việc, chất lượng từng q trình hoạt động và chất
lượng của cả hệ thống quản lý.
1.4 Các nguyên tắc quản lý chất lượng

Hình 2. Các giai đoạn phát triển của quản lý chất lượng
(Nguồn: />1.4.1. Kiểm tra chất lượng sản phẩm (Inspection)
Đo, xem xét, thử nghiệm và so sánh kết quả với yêu cầu quy định nhằm xác định sự
phù hợp của mỗi đặc tính. Bên cạnh đó, việc kiểm tra chất lượng dùng để phân loại
khi sản phẩm được tạo ra và xử lý những sản phẩm không đạt chất lượng.
1.4.2. Kiểm soát chất lượng (Quality Control)
Những hoạt động và kỹ thuật có tính tác nghiệp được sử dụng nhằm đáp ứng yêu cầu
về chất lượng. Thực hiện phương châm phịng ngừa ngay trong q trình sản xuất để
thay thế cho việc kiểm tra trước đó. Kiểm sốt chất lượng tức là kiểm soát mọi yếu tố
ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình tạo ra chất lượng.
Đề án cuối kỳ môn Quản trị chất lượng

Trang |3


lOMoARcPSD|11346942

Trường Đại học Hoa Sen
- Kiểm soát người thực hiện: tất cả mọi người bao gồm cả lãnh đạo và nhân viên
- Kiểm sốt phương pháp và quy trình sản xuất: phương pháp và quá trình phù hợp,
quá trình phải được lập kế hoạch và theo dõi thường xuyên

- Kiểm soát nguyên liệu đầu vào: nguồn cung cấp nguyên liệu phải được lựa chọn,
nguyên vật liệu cần được kiểm tra kĩ trước khi nhập vào.
- Kiểm soát, bảo dưỡng thiết bị: thiết bị phải được kiểm tra thường xuyên, được bảo
dưỡng theo định kỳ và được sửa chữa đúng quy định.
- Kiểm sốt mơi trường ánh sáng, nhiệt độ.
1.4.3. Đảm bảo chất lượng (Quality Assurance)
Những hoạt động có kế hoạch, có hệ thống được tiến hành trong hệ thống chất lượng
và được chứng minh là đủ mức cần thiết để tạo sự tin tưởng thoả đáng rằng thực tế sẽ
thoả mãn đầy đủ các yêu cầu chất lượng.
Mục đúch của đảm bảo chất lượng đó là đảm bảo chất lượng nội bộ nhằm tạo lòng tin
cho lãnh đạo và các thành viên, đảm bảo chất lượng bên ngoài nhằm tạo lòng tin cho
khách hàng rằng yêu cầu chất lượng được thoả mãn.
1.4.4. Kiểm sốt chất lượng tồn diện (Total Quality Control)
Là hệ thống có hiệu quả để nhất thể hố các nỗ lực phát triển chất lượng, duy trì chất
lượng và cải tiến chất lượng của các nhóm khác nhau trong tổ chức sao cho các hoạt
động Marketing, kỹ thuật, sản xuất và dịch vụ có thể tiến hành một cách kinh tế nhất,
cho phéo thoả mãn khách hàng.
1.4.5. Quản lý chất lượng toàn diện (Total Quality Management)
Là cách quản lý một tổ chức tập trung vào chất lượng dựa trên sự tham gia của tất cả
các thành viên nhằm đạt được sự thành công lâu dài nhờ việc thoả mãn khách hàng và
đem lại lợi ích cho các thành viên trong tổ chức đó và cho xã hội.

2. CÁC MƠ HÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
2.1 Mơ hình ISO 9000
2.1.1 Khái niệm
 Khái niệm ISO
Tổ chức tiêu chuẩn Quốc Tế (International Organization for Standardization- ISO)
được thành lập năm 1947, trụ sở chính đặt tại Geneneve, Thụy Sĩ.
ISO có khoảng hơn 200 ban kỹ thuật có nhiệm vụ biên soạn và ban hành ra các tiêu
chuẩn. Đã ban hành hơn 13.500 tiêu chuẩn bao gồm các tiêu chuẩn kỹ thuật và các

tiêu chuẩn về quản lý với hơn 140 nước tham gia vào tổ chức Quốc tế này.
Đề án cuối kỳ môn Quản trị chất lượng

Downloaded by Quang Tr?n ()

Trang |4


lOMoARcPSD|11346942

Trường Đại học Hoa Sen
Việt Nam là quốc gia tham gia vào tổ chức ISO từ năm 1987.

Hình 3. Logo của tổ chức ISO
 Các tiêu chuẩn của ISO
Bộ tiêu chuẩn của ISO 9000: 2000 gồm nhiều tiêu chuẩn:
 ISO 9000 (tiêu chuẩn hỗ trợ và hướng dẫn thực hiện): thuật ngữ và định nghĩa
 ISO 9001 (tiêu chuẩn chính): Hệ thống quản lý chất lượng- các yêu cầu, nêu
các yêu cầu đối với hệ thống quản lý chất lượng mà doanh nghiệp cần phải đáp
ứng.
 ISO 9004 (tiêu chuẩn hỗ trợ và hướng dẫn thực hiện): Hướng dẫn cải tiến hiệu
quả
 ISO 19011 (tiêu chuẩn hỗ trợ và hướng dẫn thực hiện): Hướng dẫn đánh giá hệ
thống quản lý.
 ISO 9000
ISO 9000 là bộ tiêu chuẩn quốc tế do Tổ chức Tiêu chuẩn hoá Quốc tế (ISO) ban
hành. ISO 9000 do Uỷ ban kỹ thuật 176 (TC 176 – Technical commmitee 176) ban
hành lần đầu vào năm 1987, đã được sửa đổi bổ sung 3 lần vào năm 1994, 2000 và
2015.
ISO 9000 đề cập đến các lĩnh vực chủ yếu trong có thể áp dụng rộng rãi trong quản lý

chất lượng: chính sách và chỉ đạo về chất lượng, nghiên cứu thị trường, thiết kế và
triển khai sản phẩm, cung ứng, kiểm sốt q trình, bao gói, phân phối , dịch vụ sau
khi bán, xem xét đánh giá nội bộ, kiểm soát tài liệu, đào tạo, là bộ tiêu chuẩn quốc tế
về hệ thống quản lý chất lượng dựa trên:
- Các thông lệ quản lý tốt được thừa nhận trên pham vi quốc tế.
- Các thành tựu của khoa học quản lý chất lượng.
- Hướng tới tiêu chuẩn hóa và cải tiến hiệu lực của các hoạt động.

Đề án cuối kỳ môn Quản trị chất lượng

Downloaded by Quang Tr?n ()

Trang |5


lOMoARcPSD|11346942

Trường Đại học Hoa Sen
ISO 9000 là tập hợp các kinh nghiệm quản lý chất lượng tốt nhất đã được thực hiện
trong nhiều quốc gia và khu vực, đồng thời được chấp nhận thành tiêu chuẩn quốc gia
của nhiều nước. Tại Việt nam, Tổng cục tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng đề nghị,
Bộ khoa học công nghệ và môi trường đã ban hành hệ thống này với tên gọi TCVN
ISO 9000.
2.1.2 Triết lý
Triết lý cơ bản mà ISO 9000 đưa ra về một hệ thống quản lý chất lượng là phải làm
đúng, làm tốt ngay từ ban đầu., đồng thời nêu cao vai trị phịng ngừa là chính trong
mọi hoạt động của tổ chức. Việc tìm hù hợp với những đòi hỏi của các doanh nghiệp
hiện nay. Hiệu quả chất lượng là vấn đề chung của toàn bộ tổ chức, hệ thống tổ chức
tốt sẽ tạo ra được sản phẩm, dịch vụ có chất lượng, mang tính cạnh tranh cao.
Thoả mãn tối đa nhu cầu của người tiêu dùng, của xã hội là mục đích của hệ thống

đảm bảo chất lượng, do đó vai trị của nghiên cứu và cải tiến sản phẩm hay nghiên cứu
sản phẩm mới là rất quan trọng.
Đề cao vai trò của dịch vụ theo nghĩa rộng, tức là quan tâm đến phần mềm của sản
phẩm, đến dịch vụ sau bán hàng. Việc xây dựng hệ thống phục vụ bán và sau bán hàng
là một phần quan trọng của chiến lược sản phẩm, chiến lược cạnh tranh của một doanh
nghiệp. Thông qua các dịch vụ này uy tín của doanh nghiệp ngày càng lớn và đương
nhiên lợi nhuận sẽ tăng.
Quan tâm đến chi phí để thoả mãn nhu cầu- cụ thể là đối với giá thành. Phải tìm cách
giảm chi phí ẩn của sản xuất, đó là những tổn thất do q trình hoạt động không phù
hợp, không chất lượng gây ra, chứ không phải do chi phí đầu vào.
Điều nổi bật xuyên suốt bộ tiêu chuẩn ISO 9000 là các vấn đề liên quan đến con
người. Nếu không tạo điều kiện để tất cả mọi người nhận thức được đúng vai trò và
tầm quan trọng của chất lượng có ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của họ và khơng
tạo cho họ có điều kiện phát huy được mọi khả năng thì hệ thống chất lượng sẽ không
đạt được kết quả như mong đợi.
2.1.3 Mục đích áp dụng ISO 9000
Do các doanh nghiệp muốn khẳng định khả năng thường xuyên cung cấp các sản
phẩm/dịch vụ đạt được: đảm bảo các yêu cầu chất lượng của khách hàng. Bên cạnh
đó, cịn phải đáp ứng các yêu cầu luật định và hướng đến nâng cao sự thỏa mãn của
khách hàng và thường xuyên cải tiến hiệu quả các hoạt động nhằm đạt được các mục
tiêu đã định.
Do áp lực từ thị trường như :khách hàng của doanh nghiệp yêu cầu; do cơ quan quản
lý nhà nước yêu cầu; do yêu cầu của việc duy trì lợi thế cạnh tranh trong xu thế hội
nhập quốc tế.
Do áp lực từ chủ sở hữu, cổ đông nên cần phải duy trì và phát triển sản xuất kinh
doanh thơng qua việc duy trì và phát triển thị trường. Ngồi ra khi áp dụng mơ hình
Đề án cuối kỳ mơn Quản trị chất lượng

Downloaded by Quang Tr?n ()


Trang |6


lOMoARcPSD|11346942

Trường Đại học Hoa Sen
ISO 9000 sẽ giúp các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả đầu tư thông qua nâng cao hiệu
suất hoạt động.
Do áp lực từ nhân viên trong doanh nghiệp, họ mong muốn sẽ nâng cao mức thu nhập
nhờ vào sự phát triển và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp;
nâng cao năng lực, sở trường của từng cá nhân trong Doanh nghiệp.
2.1.4 Các lợi ích từ ISO 9000
ISO 9000 tạo nền móng cho sản phẩm có chất lượng: “Một hệ thống quản lý tốt sẽ tạo
ra sản phẩm có chất lượng tốt”. Một hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với ISO
9000 sẽ giúp công ty quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh một cách có hệ thống và
kế hoạch, giảm thiểu và loại trừ các chi phí phát sinh sau kiểm tra, chi phí bảo hành và
làm lại. Cải tiến liên tục hệ thống chất lượng, như theo yêu cầu của tiêu chuẩn, sẽ dẫn
đến cải tiến liên tục chất lượng sản phẩm.
- Tăng năng suất và giảm giá thành: Hệ thống chất lượng theo ISO 9000 sẽ cung cấp
các phương tiện giúp cho mọi người thực hiện công việc đúng ngay từ đầu và có sự
kiểm sốt chặt chẽ qua đó sẽ giảm tối thiểu cơng việc làm lại và chi phí xử lý sản
phẩm sai hỏng và giảm được lãng phí về thời gian, nguyên vật liệu, nhân lực và tiền
bạc. Đồng thời, nếu cơng ty có hệ thống chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9000
sẽ giảm được chi phí kiểm tra, tiết kiệm được cho cả cơng ty và khách hàng.
- Tăng tính cạnh tranh: Hệ thống chất lượng phù hợp theo tiêu chuẩn ISO 9000 ngày
càng trở nên quan trọng, đặc biệt trong nền kinh tế thị trường mà sự cạnh tranh ngày
càng gay gắt như hiện nay. Có được một hệ thống chất lượng phù hợp theo tiêu chuẩn
ISO 9000 sẽ đem đến cho doanh nghiệp lợi thế cạnh tranh, vì thơng qua việc được
chứng nhận hệ thống chất lượng phù hợp với ISO 9000 doanh nghiệp có bằng chứng
đảm bảo với khách hàng là các sản phẩm của mình phù hợp với chất lượng mà doanh

nghiệp đã cam kết.
- Tăng uy tín của công ty về đảm bảo chất lượng: Việc áp dụng hệ thống chất lượng
theo ISO 9000 sẽ cung cấp bằng chứng khách quan để chứng minh chất lượng sản
phẩm / dịch vụ của công ty và chứng minh cho khách hàng thấy rằng các hoạt động
của công ty đều được kiểm sốt. Hệ thống chất lượng cịn cung cấp những dữ liệu để
sử dụng cho việc xác định hiệu quả q trình, các thơng số về sản phẩm / dịch vụ
nhằm không ngừng cải tiến hiệu quả hoạt động và nâng cao sự thỏa mãn khách hàng.
- Tăng lòng tin với thành viên của doanh nghiệp: tại sự tin tưởng nội bộ nhờ có các
mục tiêu rõ ràng, các q trình có hiệu lực và các phản hồi với nhân viên về hiệu quả
hoạt động của hệ thống. Ngoài ra tinh thần đóng góp của các nhân viên vào các mục
tiêu chất lượng được thể hiện rõ, việc đào tạo phù hợp và tốt hơn, các thông tin trao
đổi với lãnh đạo cũng đạt hiệu quả cao.
Trên thực tế, phong trào áp dụng ISO 9000 được định hướng bởi người tiêu dùng,
những người luôn mong muốn được bảo đảm rằng sản phẩm mà họ mua về có chất
lượng đúng như chất lượng mà nhà sản xuất đã khẳng định. Một số hợp đồng mua
Đề án cuối kỳ môn Quản trị chất lượng

Downloaded by Quang Tr?n ()

Trang |7


lOMoARcPSD|11346942

Trường Đại học Hoa Sen
hàng còn ghi rõ, sản phẩm mua phải có kèm theo chứng nhận doanh nghiệp có hệ
thống chất lượng phù hợp với ISO 9000 (hoặc biểu trưng của ISO 9000 được thể hiện
trên nhãn sản phẩm). Một số doanh nghiệp đã bỏ lỡ cơ hội kinh doanh chỉ vì doanh
nghiệp chưa có giấy chứng nhận ISO 9000. Trong giai đoạn hiện nay, giấy chứng nhận
ISO 9000 không chỉ là lợi thế cạnh tranh mà đã trở thành điều kiện tiên quyết để các

doanh nghiệp cạnh tranh, tồn tại và phát triển.
- Đối với bên ngoài, việc áp dụng hệ thống chất lượng theo ISO 9000 trong Doanh
nghiệp được sự đảm bảo của bên thứ ba, tức Doanh nghiệp có thể vượt qua rào cản kỹ
thuật trong thương mại.
2.1.5 Thực trạng
Công ty TNHH dược phẩm Nhất Nhất (Nhất Nhất) thành lập năm 2006. Sản phẩm của
Nhất Nhất được sản xuất với thiết bị cơng nghệ an tồn và hiện đại. Cơng ty có mạng
lưới hệ thống đại lý rộng khắp 64 tỉnh thành với hệ thống kho lưu trữ, bảo quản, giao
hàng đạt chuẩn luôn sẵn sàng phục vụ.

Hình 4. Logo Cơng ty TNHH Dược phẩm Nhất Nhất
Để nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu
dùng, nâng cao vị thế cạnh tranh trên thị trường quốc tế, Công ty TNHH dược phẩm
Nhất Nhất đã áp dụng Tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9001:2015 cho hệ thống quản lý chất
lượng.
Sau quá trình áp dụng ISO 9001 vào thực tế sản xuất, nâng cấp hệ thống quản lý, kiểm
soát chất lượng, Nhất Nhất đã đăng ký chứng nhận với Trung tâm TQC.Trung tâm
TQC đã tiến hành đánh giá hệ thống quản lý tại địa điểm sản xuất của Nhất Nhất tại
Cụm Công nghiệp Liên Hưng, ấp Bình Tiền 2, Xã Đức Hịa Hạ, Huyện Đức Hòa, Tỉnh
Long An.
Nhà máy sản xuất của Nhất Nhất được đầu tư với tổng diện tích 10,000 m2, bao gồm:
Kho bảo quản, khu sơ chế, chiết xuất khép kín cùng hệ thống dây chuyền sản xuất
theo cơng nghệ tự động tiên tiến. Tại đây, toàn bộ hệ thống của Nhất Nhất đã áp dụng
cũng như tuân thủ đầy đủ các yêu cầu trong quản lý nguyên liệu đầu vào, quản lý hồ
sơ, tài liệu ghi chép cũng như các yêu cầu của tiêu chuẩn hệ thống quản lý ISO
9001:2015. Ngồi ra phịng kiểm nghiệm của Nhất Nhất cũng đạt tiêu chuẩn GLP của
Đề án cuối kỳ môn Quản trị chất lượng

Downloaded by Quang Tr?n ()


Trang |8


lOMoARcPSD|11346942

Trường Đại học Hoa Sen
Bộ Y Tế - Đảm bảo nguyên liệu đầu vào phải có nguồn gốc rõ ràng và đạt tiêu chuẩn
dược điển để làm nguyên liệu cho thuốc.

Hình 5. Nhà máy sản xuất Nhất Nhất
Sau khi thẩm xét kết quả đánh giá tại Nhất Nhất, ngày 03/12/2018 TQC đã cấp Chứng
nhận ISO 9001:2015 cho hệ thống quản lý chất lượng của Công ty TNHH dược phẩm
Nhất Nhất.Theo thông lệ Quốc tế và quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ, Giấy
Chứng nhận ISO 9001 về hệ thống quản lý chất lượng có giá trị 03 năm, Trung tâm
TQC sẽ tiến hành đánh giá giám sát hằng năm để duy trì hiệu lực của hệ thống quản lý
của Nhất Nhất.

Đề án cuối kỳ môn Quản trị chất lượng

Downloaded by Quang Tr?n ()

Trang |9


lOMoARcPSD|11346942

Trường Đại học Hoa Sen

Hình 6. Cơng ty TNHH dược phẩm Nhất Nhất đạt chứng nhận ISO 9001 do TQC cấp
Việc áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001:2015 trong hệ thống quản lý chất lượng, đã giúp

Nhất Nhất nâng cao hiệu quả làm việc. Việc chuẩn hóa các quy trình hoạt động, loại
bỏ được nhiều thủ tục không cần thiết, đồng thời rút ngắn thời gian và giảm chi phí
phát sinh do xảy ra những sai lỗi hoặc sai sót trong công việc. Bên cạnh nâng cao hiệu
quả làm việc, tiêu chuẩn ISO 9001:2015 đã giúp Nhất Nhất kiểm soát quá trình sản
xuất để tạo ra được những sản phẩm an toàn và chất lượng, đáp ứng sự phát triển của
thị trường.
2.2 Mơ hình GMP
2.2.1 Khái niệm
 Giới thiệu chung về GMP
GMP là những chữ viết tắt bằng tiếng Anh của "Good Manufacturing Practice" – Thực
hành sản xuất tốt; bao gồm những nguyên tắc chung, những quy định, hướng dẫn các
nội dung cơ bản về điều kiện sản xuất; áp dụng cho các cơ sở sản xuất, gia cơng, đóng
gói thực phẩm, dược phẩm, thiết bị y tế, mỹ phẩm …, nhằm đảm bảo sản phẩm đạt
chất lượng và an toàn. GMP được thiết kế để giảm thiểu các rủi ro trong q trình sản
Đề án cuối kỳ mơn Quản trị chất lượng

Downloaded by Quang Tr?n ()

T r a n g | 10


lOMoARcPSD|11346942

Trường Đại học Hoa Sen
xuất mà không thể được loại bỏ thông qua thử nghiệm các sản phẩm cuối cùng. Các
rủi ro chính là: Ơ nhiễm khơng mong muốn của sản phẩm, gây thiệt hại đến sức khỏe
hoặc thậm chí tử vong cho người sửa dụng.
GMP quan tâm đến các yếu tố quan trọng: con người, nguyên vật liệu, máy móc thiết
bị, thao tác, mơi trường ở tất cả các khu vực của quá trình sản xuất, kể cả vấn đề giải
quyết khiếu nại của khách hàng và thu hồi sản phẩm sai lỗi.

Những u cầu của GMP có tính mở rộng và tổng quát, cho phép mỗi nhà sản xuất có
thể tự quyết định về số quy định, tiêu chuẩn, thủ tục, hướng dẫn công việc sao cho đáp
ứng được các yêu cầu cần thiết, phù hợp với loại hình, lĩnh vực sản xuất và điều kiện
cơ sở vật chất của doanh nghiệp. Chính vì vậy số các quy định, thủ tục của hệ thống
GMP của mỗi doanh nghiệp sẽ khác nhau.
 Phạm vi và đối tượng kiểm soát của GMP
- Nhân sự.
- Nhà xưởng.
- Thiết bị.
- Quá trình sản xuất
- Chất lượng sản phẩm: thử nghiệm mẫu.
- Kiểm tra: nguyên liệu, bán thành phẩm, sản phẩm, thao tác của công nhân, đánh giá
nhà cung ứng, vệ sinh.
- Xử lý sản phẩm không phù hợp, giải quyết khiếu nại của khách hàng.
- Kiểm soát tài liệu, hồ sơ thực hiện.
2.2.2 Mục đích và lợi ích sử dụng
- Giảm tối đa chi phí do q trình sản xuất và việc kiểm sốt chất lượng đạt tiêu chuẩn
hóa, các u cầu tối thiểu về nhà xưởng, thiết bị được xác định rõ ràng để đầu tư hiệu
quả, sản xuất được sản phẩm có chất lượng, đáp ứng yêu cầu ngày càng khắt khe của
các thị trường trong và ngồi nước (khơng đầu tư quá mức cần thiết gây lãng phí hay
đầu tư khơng đúng u cầu)
- Cải thiện tính năng động, trách nhiệm và hiểu biết công việc của đội ngũ nhân viên,
tăng cường sự tin cậy của khách hàng và cơ quan quản lý..
- Đạt được sự công nhận quốc tế, bảo vệ thương hiệu sản phẩm, tăng khả năng cạnh
tranh và tiếp thị, tăng cơ hội kinh doanh, xuất khẩu thực phẩm.
- Chuyển từ kiểm tra độc lập sang công nhận và nhừa nhận lẫn nhau, đáp ứng được
tiến trình hịa nhập và địi hỏi của thị trường nhập khẩu.

Đề án cuối kỳ môn Quản trị chất lượng


Downloaded by Quang Tr?n ()

T r a n g | 11


lOMoARcPSD|11346942

Trường Đại học Hoa Sen

Hình 7. Các cơng đoạn của quá trình sản xuất đáp ứng nhu cầu
Nguồn: />%A5c%20%C4%91%C3%ADch%20c%E1%BB%A7a%20GMP%20l
%C3%A0,v%C3%A0%20c%C6%A1%20quan%20qu%E1%BA%A3n%20l
%C3%BD
2.2.3 Triết lý
“Làm đúng ngay từ đầu là chất lượng nhất, tiết kiệm nhất”
- Sản phẩm được tạo ra từ một quá trình liên kết tất cả các công đoạn, các bộ phận của
nhà máy sản xuất. Vì vậy, khơng chỉ có các thông số kỹ thuật của các công đoạn sản
xuất cần phải đảm bảo chính xác, mà hiệu quả hoạt động của các bộ phận khác như
hành chính, nhân sự, tài chính, cung tiêu ... cũng có ảnh hưởng đến chất lượng sản
phẩm. Tất cả các công đoạn, bộ phận đều thực hiện đúng các yêu cầu, thao tác, chất
lượng công việc ... sẽ đảm bảo được chất lượng sản phẩm.
- Sự kiểm sốt, phịng ngừa sai lỗi hay sự khơng phù hợp ngay từ những công đoạn
đầu tiên sẽ đảm bảo giảm thiểu sản phẩm hỏng khơng đáng có, tiết kiệm được thời
gian, nhân lực...và tăng năng suất. Vì vậy tiết kiệm được chi phí sản xuất.
- Việc thiết kế nhà xưởng, dây chuyền công nghệ sản xuất, lắp đặt thiết bị đúng ngay
từ đầu chính là áp dụng hiệu quả GMP.
2.2.4 Thực trạng
- Công ty Đông nam Dược Vạn Xuân là công ty được phát triển từ cơ sở thuốc Đông y
dược truyền thống. Sau hơn 20 năm nỗ lực phấn đấu, đến nay công ty đã phát triển
vững mạnh và đứng vững trên thị trường. Vào ngày 28/10/2019 Công ty đã được Cục

quản lý dược cấp giấy chứng nhận WHO-GMP và giấy có hiệu lực đến hết ngày
10/04/2022.

Đề án cuối kỳ môn Quản trị chất lượng

Downloaded by Quang Tr?n ()

T r a n g | 12


lOMoARcPSD|11346942

Trường Đại học Hoa Sen

Hình 8. Logo của Cơng tu Dược Vạn Xuân
(Nguồn: )
Công Ty TNHH Vạn Xuân được phát triển từ cơ sở thuốc Đông dược truyền thống.
Các bài thuốc được xây dựng, bào chế dựa theo những ngun lí cơ bản của lý l ̣n
đơng y. Khơng dừng ở đó các Dược sĩ, Bác sĩ, Kỹ sư của công ty đã đầu tư nghiên cứu
ứng dụng những tiến bô ̣ khoa học, kỹ thuâ ̣t hiê ̣n đại để thỏa mãn nhu cầu ngày càng
cao của người tiêu dùng: Đó là tính hiê ̣u quả và sự tiên lợi.
Công ty đã đầu tư những dây chuyền sản xuất hiê ̣n đại đưa vào sản xuất. Hê ̣ thống
chiết xuất, máy dâ ̣p viên, bao phim, máy vô nang, ép vĩ …vv. Các sản phẩm của Vạn
Xuân đã được thầy thuốc, bê ̣nh nhân cả nước tin dùng. Từ những đơn vị đầu ngành
của ngành Đông dược y học cổ truyền VN như BV YHCT TW, BV YHCT HN và BV
YHCT Tp HCM. Tới các tuyến đầu của tổ quốc như Quảng Ninh, Cà Mau và các bạn
bè quốc tế ở các nước như: Pháp, Nga, Mỹ, ...
Nhiều mă ̣t hàng của Công ty đã được Bô ̣ Y Tế xếp vào danh mục thuốc thiết yếu chữa
khám bê ̣nh trong BHYT. Các sản phẩm của Vạn Xuân đã đi vào những bê ̣nh thời đại
như: Gan, cao huyết áp, đau nhức, tiểu đường, hô hấp, ung thư…

Hiện nay, với việc đúc kết 22 năm trên thị trường, với việc nhà máy sản xuất đạt
chuẩn GMP, công ty Đông nam dược Vạn Xuân cam kết đưa ra thị trường những sản
phẩm hoàn hảo để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thầy thuốc và bệnh nhân.
2.3 Mô hình quản lý chất lượng tồn diện TQM
2.3.1 Khái niệm
Mơ hình quản lý chất lượng tồn diện (TQM) là phương pháp quản lý chủ yếu tập
trung vào chất lượng nhằm đáp ứng được nhu cầu khách hàng. Dựa vào các thành viên
để mang lại sự thành công lâu dài cho tập thể nhân viên, tổ chức và xã hội.
2.3.2 Mục đích sử dụng
Trong TQM mục tiêu quan trọng nhất là coi chất lượng là số một, chính sách chất
lượng phải hướng tới khách hàng. Đáp ứng nhu cầu của khách hàng được hiểu là thỏa
mãn mọi mong muốn của khách hàng, chứ không phải việc cố gắng đạt được một số
Đề án cuối kỳ môn Quản trị chất lượng

Downloaded by Quang Tr?n ()

T r a n g | 13


lOMoARcPSD|11346942

Trường Đại học Hoa Sen
tiêu chuẩn chất lượng đã đề ra từ trước. Việc khơng ngừng cải tiến, hồn thiện chất
lượng là một trong những hoạt động quan trọng của TQM.
- Về hình thức: Thay vì việc kiểm tra chất lượng sau sản xuất (KCS), TQM đã chuyển
sang việc kế hoạch hóa, chương trình hóa, theo dõi phịng ngừa trước khi sản xuất.
- Về tổ chức: Hệ thống quản lý trong TQM có cơ cấu, chức năng chéo nhằm kiểm
sốt, phối hợp một cách đồng bộ các hoạt động khác nhau trong hệ thống, tạo điều
kiện thuận lợi cho các hoạt động tổ, nhóm.


Hình 9. Ngun tắc của hệ thống TQM
(Nguồn: )
2.3.3 Triết lý
Hệ thống quản lý chất lượng theo mơ hình TQM là một hệ thống quản lý được xây
dựng trên cơ sở các triết lý sau:
- Làm chủ chất lượng nếu chỉ tiến hành quản lý đầu ra của quá trình mà phải là một hệ
thống quản lý bao trùm, tác động lên tồn bộ q trình.
- Trách nhiệm về chất lượng phải thuộc về lãnh đạo cao nhất của tổ chức. Để
có được chính sách chất lượng phù hợp, hiệu quả, cần có sự thay đổi sâu sắc về quan
Đề án cuối kỳ môn Quản trị chất lượng

Downloaded by Quang Tr?n ()

T r a n g | 14


lOMoARcPSD|11346942

Trường Đại học Hoa Sen
niệm của ban lãnh đạo về cách tiếp cận mới đối với chất lượng. Muốn cải tiến chất
lượng trước hết phải cải tiến công tác quản trị hành chính và các hoạt động hỗ trợ
khác.
- Chất lượng sản phẩm phụ thuộc vào chất lượng con người, yếu tố quan trọng nhất
trong các yếu tố hình thành nên chất lượng sản phẩm. Đào tạo, huấn luyện phải là
nhiệm vụ có tầm chiến lược hàng đầu trong các chương trình nâng cao chất lượng.
- Chất lượng phải là mối quan tâm của mọi thành viên trong tổ chức. Do vậy hệ thống
quản lý chất lượng phải được xây dựng trên cơ sở sự thông hiểu lẫn nhau, gắn bó cam
kết vì mục tiêu chung là chất lượng cơng việc.
- Hướng tới sự phòng ngừa, tránh lập lại sai lầm trong q trình sản xuất, tác nghiệp
thơng qua việc khai thác tốt các cơng cụ thống kê để tìm ra nguyên nhân chủ yếu để

có các biện pháp khắc phục, điều chỉnh kịp thời và chính xác.
- Để tránh những tổn thất kinh tế, phải triệt để thực hiện nguyên tắc làm đúng ngay từ
đầu. TQM gắn liền với mọi hoạt động sản xuất kinh doanh để kiểm soát, ngăn ngừa
các nguyên nhân gây sai lỗi trong toàn bộ q trình.
2.3.4 Lợi ích

Hình 10. Lợi ích khi áp dụng mơ hình TQM
2.3.5 Thực trạng

Đề án cuối kỳ mơn Quản trị chất lượng

Downloaded by Quang Tr?n ()

T r a n g | 15


lOMoARcPSD|11346942

Trường Đại học Hoa Sen
Công ty ô tô Toyota Việt Nam là doanh nghiệp đứng vị trí dẫn đầu trên thị trường về
dịch vụ sau bán hàng trong nhiều năm liên tiếp và được khách hàng đánh giá cao trong
việc luôn tiên phong áp dụng những công nghệ mới cũng như thực hiện các chương
trình mới, Cơng ty ơ tơ Toyota Việt Nam luôn không ngừng nỗ lực phấn đấu để giành
được sự tin tưởng của các khách hàng.

Hình 11. Logo của Công Ty Toyota
(Nguồn: )
Cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại theo tiêu chuẩn Toyota là các đại lý chính hãng
của Toyota đều được xây dựng và mở rộng với cơ sở vật chất hiện đại, các trang thiết
bị tiện nghi, tiên tiến theo tiêu chuẩn của Toyota, giúp tối ưu hóa thời gian và chất

lượng làm dịch vụ.
Với quyết tâm cao, lòng nhiệt huyết và đội ngũ cán bộ có trình độ, cơng ty ơ tơ Toyota
đã, đang và sẽ ln hướng tới tiêu chí “dịch vụ sau bán hàng hoàn hảo” nhằm đáp ứng
tốt nhất nhu cầu của khách hàng bằng các hoạt đông cụ thể.
Toyota đã tiến hành triển khai áp dụng hệ thống Kanban. Kanban là một tín hiệu vật lý
tạo ra một phản ứng dây chuyền, dẫn đến một hành động cụ thể. Toyota đã sử dụng ý
tưởng này để thực hiện quy trình kiểm kê đúng lúc của mình. Để làm cho dây chuyền
lắp ráp của mình hoạt động hiệu quả hơn, công ty quyết định giữ lại lượng hàng tồn
kho vừa đủ để đáp ứng các đơn đặt hàng của khách hàng khi chúng được tạo ra. Do
đó, tất cả các bộ phận trong dây chuyền lắp ráp của Toyota đều được gán một thẻ vật
lý có số hàng tồn kho liên quan. Ngay trước khi một bộ phận được lắp vào ô tô thẻ
Đề án cuối kỳ môn Quản trị chất lượng

Downloaded by Quang Tr?n ()

T r a n g | 16


lOMoARcPSD|11346942

Trường Đại học Hoa Sen
được tháo ra và chuyển lên chuỗi cung ứng, yêu cầu một bộ phận khác của cùng một
bộ phận một cách hiệu quả. Điều này cho phép cơng ty giữ cho hàng tồn kho của mình
gọn gàng và khơng tích trữ q nhiều tài sản khơng cần thiết.
PHẦN 2: SO SÁNH MƠ HÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
ISO 9000, TQM VÀ GMP
Tiêu chí
Đối tượng
kiểm sốt
Mục tiêu

kiểm sốt

ISO
Mọi doanh nghiệp mọi
loại hình sản xuất, kinh
doanh
- Cần có tính nhất quán
với chính sách chất
lượng
- Mục tiêu chất lượng
phải đo lường được
- Phải tính đến những
u cầu có thể áp dụng
- Phải liên quan đến sự
phù hợp của sản phẩm/
dịch vụ và nâng cao sự
hài lòng của khách
hàng
- Cần phải được theo
dõi
- Phải được truyền đạt
thông tin và cập nhật
khi cần thiết

TQM
Khách hàng và tất cả
các thành viên trong tổ
chức
- Cải tiến chất lượng,
tạo ra sản phẩm tốt nhất

- Tăng tình cảm và
thiện chí của khách
hàng
- Phát hiện và giảm
thiểu hoặc loại bỏ các
sai sót
- Đáp ứng nhu cầu hoặc
vượt trên sự mong đợi
của khách hàng
- Hình thành thói quen
cải tiến liên tục để đạt
được thành công mới

GMP
Doanh nghiệp sản xuất và
chế biến thực phẩm và dược
phẩm
- Giúp tiết kiệm được chi
phí toha thấp nhất cho
doanh nghiệp, nhà xưởng.
- Cải thiện tính năng động,
trách nhiệm và hiểu biết
cơng việc của đội ngũ nhân
viên
- Tăng cưởng sự tin cậy của
khách hàng và cơ quan quản
lý.
- Quy định các yêu cầu vệ
sinh chung và biện pháp
ngăn ngừa các yếu tố ô

nhiễm thực phẩm do điều
kiện vệ sinh kém

- Ban hành dựa trên cơ
sở phân tích và làm
thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng và cải thiện
nội bộ.
- Theo TCVN 58141994 thì TQM là cách
quản lý một tổ chức
hướng vào chất lượng.
Tập trung vào nhu cầu
khách hàng và các
thành viên để tạo ra sự
hài lịng tốt nhất
Thời gian trung bình để Tập trung vào sự thay
xây dựng và chứng đổi dài hạn
nhận hệ thống quản lý

- Mang tính bắt buộc
- Ban hành theo nghị định
107/2016/NĐ-CP quy định
về điều kiện kinh doanh
dịch vụ đánh giá sự phù hợp
tại Bộ Khoa học và Công
nghệ được phép cấp chứng
nhận GMP cho các công ty
sản xuất (thực phẩm, thiết bị
y tế, thức ăn chăn ni…)


Tính pháp lý - Ban hành dựa trên cơ
sở phân tích mối quan
hệ giữa người mua và
nguời cung cấp.
- Đưa ra các chuẩn mực
cho hệ thống chất
lượng, có thể áp dụng
được vào mọi lĩnh vực
sản xuất.

Thời gian

Hiệu lực của chứng nhận
GMP phụ thuộc vào từng
ngành nghề. Ví dụ lĩnh vực

Đề án cuối kỳ mơn Quản trị chất lượng

Downloaded by Quang Tr?n ()

T r a n g | 17


×