Tải bản đầy đủ (.doc) (227 trang)

Giáo án tin học 6 cả năm sách kết nối với tri thức với cuộc sống bản đẹp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.26 MB, 227 trang )

Trường THCS ………..

Môn Tin học 6

Ngày soạn: 04/09/2021
Ngày giảng: 07/09/2021
CHỦ ĐỀ I MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG
BÀI 1. THƠNG TIN VÀ DỮ LIỆU
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Sau bài học này, học sinh sẽ có được kiến thức về:
- Thông tin
- Dữ liệu
- Vật mang tin
- Mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu
- Tầm quan trọng của thông tin.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực
chung của học sinh như sau:
Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với
gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về khái niệm Thông tin, dữ liệu, vật mang tin.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra ví dụ về: Thơng
tin, dữ liệu, vật mang tin.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ về
mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu, ví dụ minh họa tầm quan trọng của thơng tin.
2.2. Năng lực Tin học
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực
Tin học của học sinh như sau:
Năng lực C (NLc):


– Nhận biết được sự khác nhau giữa thông tin và dữ liệu.
– Phân biệt được thông tin với vật mang tin.
– Nêu được ví dụ minh hoạ mối quan hệ giữa thơng tin và dữ liệu.
– Nêu được ví dụ minh hoạ tầm quan trọng của thông tin
3. Phẩm chất:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố Phẩm
chất của học sinh như sau:
Nhân ái: Thể hiện sự cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ bạn trong q trình thảo luận
nhóm.
Trung thực: Truyền đạt các thơng tin chính xác, khách quan.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, máy tính, máy chiếu để học sinh quan sát, tranh ảnh,
hình vẽ và các tình huống liên quan đến thông tin.
2. Chuẩn bị của HS: Sách, vở, đọc và chuẩn bị bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học
Họ tên GV: …………..

1

Năm học: 2021 - 2022


Trường THCS ………..

Môn Tin học 6

1. Hoạt động 1: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (7’)
a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần giải quyết là: Sự khác nhau giữa
thông tin và dữ liệu.
b) Nội dung: Học sinh đọc đoạn văn bản trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: em biết

những được điều gì sau khi đọc xong đoạn văn bản đó.
c) Sản phẩm: Học sinh trả lời về thông tin trong đoạn văn bản.
d) Tổ chức thực hiện: Chiếu đoạn văn bản và yêu cầu học sinh đọc trong Sách giáo
khoa. Cho các nhóm thảo luận nhanh, để trả lời câu hỏi.
Hoạt động của GV
Hoạt động
Nội dung
của HS
Bước 1: GV chuyển giao
Thấy gì?
Biết gì?
nhiệm vụ học tập
- Đường phố
đông người,
nhiều xe.

GV yêu cầu HS đọc thơng tin
ở hoạt động 1 và u cầu thảo
luận, tìm ra lời giải.
Hãy đọc đoạn văn bản trong
sách và cho biết: Bạn Minh
- HS đọc và
đã thấy những gì và biết được trả lời câu hỏi
điều gì để quyết định nhanh
chóng qua đường?
+ HS tiếp
nhận nhiệm
Bước 2: HS thực hiện
vụ, trao đổi,
nhiệm vụ học tập

thảo luận theo
nhóm nhỏ.
+ GV quan sát HS hoạt động,
hỗ trợ khi HS cần

- Có nguy cơ mất an
tồn giao thơng.
-> Phải chú ý quan sát.

- Đèn giao thơng - Có thể qua đường an
dành cho người toàn
đi bộ đổi sang
màu xanh.
-> Quyết định qua
- Các xe di
chuyển chiều đèn đường nhanh chó
đỏ dừng lại
g.

Bước 3: Báo cáo kết quả
hoạt động và thảo luận
+ GV gọi 2 bạn đại diện 2
nhóm đứng dậy báo cáo kết
quả làm việc của nhóm.
+ GV gọi HS nhóm khác
nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét,
Họ tên GV: …………..


2

Năm học: 2021 - 2022


Trường THCS ………..

Môn Tin học 6

chuẩn kiến thức, chuyển sang
nội dung mới.
2. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu các khái niệm, mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu
(10’)
a, Mục tiêu: Thơng qua q trình trả lời câu hỏi, đọc sgk HS nắm được khái niệm và mối
quan hệ của thông tin và dữ liệu.
b, Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c, Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d, Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Bước 1: GV chuyển giao
nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu một HS đọc
thông tin trong sgk.
- GV yêu cầu HS trả lời câu
hỏi:

Hoạt động
của HS


1. Thông tin và dữ liệu
a. Các khái niệm
- HS đọc
thông tin
- HS suy nghĩ - Thông tin là những gì đem lại hiểu biết
cho con người về thế giới xung quanh và
trả lời
về chính bản thân mình.
- Thơng tin được ghi lên vật mang tin trở
thành dữ liệu. Dữ liệu được thể hiện
dưới dạng những con số, văn bản, hình
ảnh và âm thanh.

+ Từ hoạt động 1, em hãy đưa
ra khái niệm về dữ liệu, thông
tin và vật mang tin theo cách
em hiểu?

- Vật mang tin là phương tiện được dùng
để lưu trữ và truyền tải thơng tin, ví dụ
như giấy viết, đĩa CD, thẻ nhớ...

+ Theo em, thơng tin và dữ
liệu có những điểm tương
đồng và khác biệt nào?
+ HS tiếp
+ Theo em, tiếng trống
nhận nhiệm
trường ba hồi chín tiếng là dữ
vụ, suy nghĩ

liệu hay thơng tin? Hãy giải
và trả lời câu
thích rõ?
hỏi.
- GV u câu HS trả lời câu
hỏi 1, 2 trang 6 sgk?
Bước 2: HS thực hiện
nhiệm vụ học tập

Nội dung

b. Sự tương đồng và khác biệt giữa
thông tin và dữ liệu:
+ Thông tin và dữ liệu cùng đem lại hiểu
biết cho con người nên đôi khi được
dùng thay thế cho nhau.

+ HS đứng tại + Dữ liệu gồm những văn bản, con số,
chỗ trả lời câu hình ảnh, âm thanh... là nguồn gốc của
hỏi
thơng tin.
- Phân tích tiếng trống trường

+ GV quan sát HS thực hiện
Họ tên GV: …………..

3

Năm học: 2021 - 2022



Trường THCS ………..

Môn Tin học 6

nhiệm vụ

+ TH1: Tiếng trồng trường 3 hồi 9 tiếng
là thông tin nếu đặt trong bối cảnh ngày
khai trường.

Bước 3: Báo cáo kết quả
hoạt động và thảo luận

+ TH2: Tiếng trống trường 3 hồi 9 tiếng
được ghi lại trong một tệp âm thanh thì
thẻ nhớ chưa tệp âm thành đó là vật
mang tin và âm thanh là dữ liệu.

+ GV gọi HS khác nhận xét,
đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập

Trả lời:

+ GV đánh giá, nhận xét,
chuẩn kiến thức, chuyển sang
nội dung mới.


Câu 1: 1 – b, 2 – a, 3 – c
Câu 2:
16:00

0123456789

Dữ liệu

Hãy gọi cho tôi lúc
Thông tin
16:00 theo số điện thoại
0123456789
3. HOẠT ĐỘNG 3: Tầm quan trọng của thông tin (15’)
a, Mục tiêu: Hiểu được sự quan trọng của thông tin trong cuộc sống.
b, Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c, Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d, Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Bước 1: GV chuyển giao
nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu một HS đọc
thông tin trong sgk.
- GV yêu cầu HS trả lời câu
hỏi:
+ Theo em, thông tin mang
lại những gì cho con người?
Nêu ví dụ?
Họ tên GV: …………..

Hoạt động

của HS

Nội dung
2. Tầm quan trọng của thông tin

- Thông tin đem lại hiểu biết cho con
- HS đọc
người. Mọi hoạt động của con người đều
thông tin
- HS suy nghĩ cần đến thơng tin.
trả lời
Ví dụ: Trong bài Con Rồng Cháu Tiên
chúng ta biết được nguồn gốc của người
Việt.
- Thông tin đúng giúp con người đưa ra
những lựa chọn tốt, giúp cho hoạt động
4

Năm học: 2021 - 2022


Trường THCS ………..
+ Thơng tin giúp con người
điều gì? Nêu ví dụ?
+ Chia lớp thành 4 tổ để thực
hiện hoạt động 2: Hỏi để có
thơng tin.
Bước 2: HS thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV quan sát HS thực hiện

nhiệm vụ

Môn Tin học 6
của con người đạt hiệu quả.
+ HS tiếp
nhận nhiệm
vụ, suy nghĩ
và trả lời câu
hỏi.

Ví dụ: Đài khí tượng thủy văn báo Hà
Nội hôm nay trời rất nắng -> Bạn An đi
học mang theo áo dài và mũ.

Hoạt động 2: Hs tiến hành thảo luận đưa
+ HS đứng tại ra một sơ đồ tư duy mô tả kế hoạch đi dã
chỗ trả lời câu ngoại theo địa điểm tùy chọn của từng
nhóm.
hỏi

Bước 3: Báo cáo kết quả
hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS khác nhận xét,
đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét,
chuẩn kiến thức, chuyển sang
nội dung mới.
4. HOẠT ĐỘNG 4: HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5’)

a, Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập
b, Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập
c, Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d, Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện BT luyện tập trang 7 sgk
Bảng 1.1 cho biết lượng mưa trung bình hàng tháng (theo đơn vị mm) của hai năm 2017,
2018 ở một số địa phương (Theo tổng cục thống kê).
Em hãy xem bảng 1.1 và trả lời các câu hỏi sau:
1. Các con số trong bảng là thông tin hay dữ liệu
2. Phát biểu “Tháng 6, Đà Nẵng ít mưa nhất so với các thành phố Hà Nội, Huế, Vũng
Tàu” là thông tin hay dữ liệu?
3. Trả lời câu hỏi: “Huế ít mưa nhất vào tháng nào trong năm?”. Câu trả lời là thông
tin hay dữ liệu?

Họ tên GV: …………..

5

Năm học: 2021 - 2022


Trường THCS ………..

Môn Tin học 6

4. Câu trả lời cho câu hỏi c) có ảnh hưởng đến việc lựa chọn thời gian và địa điểm du
lịch không?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
1. Các con số trong bảng đã cho là dữ liệu
2. Phát biểu đó là thông tin

3. Câu trả lời này là thông tin
4. Câu trả lời trong câu c có ảnh hưởng đến lựa chọn thời gian và địa điểm du lịch.
Nếu người đi du lịch muốn đến tham quan Huế thì tháng Ba là một lựa chọn tốt về
thời gian vì họ sẽ tránh được những cơn mưa.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức
5. HOẠT ĐỘNG 5: HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5’)
1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
2. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
4. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trang 7 sách kết nối tri thức.
Câu 1. Em hãy nêu ví dụ cho thấy thơng tin giúp em:
1. Có những lựa chọn trang phục phù hợp hơn
2. Đảm bảo an tồn khi tham gia giao thơng.
Câu 2. Em hãy nêu ví dụ về vật mang tin giúp ích cho việc học tập của em.
- HS tiếp nhận, trả lời câu hỏi:
Câu 1. Lấy ví dụ về vai trị của thơng tin
1. a) Thơng tin thời tiết giúp em lựa chọn tốt trong trang phục. Trước một buổi tham
quan, hoặc chỉ đơn giản là trước khi đi học, thông tin thời tiết giúp HS chuẩn bị
trang phục phù hợp. Chẳng hạn, vào những ngày nhiệt độ chênh lệch lớn, trời lạnh
vào buổi sáng, nắng nóng vào buổi trưa thì khi đi học em cần mặc áo sơ mi bên
trong áo khốc để khi nóng, bỏ bớt áo khốc ngồi, em vẫn có trang phục phù hợp.
2. b) Hiểu biết về luật giao thông đường bộ, để ý quan sát các đèn tín hiệu, biển báo
giao thơng, vạch kẻ đường sẽ giúp em đi trên đường phố tự tin hơn, an toàn hơn,
nhất là tại những nút giao thơng.
Câu 2. Lấy ví dụ về vật mang tin trong học tập: Sách, vở, bảng,... là những vật mang tin.
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
6. Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3’)
a. Bài cũ:
- Thông tin là gì? Dữ liệu là gì? Thế nào là vật mang tin?

- Em hãy nêu tầm quan trọng của thông tin?
b. Chuẩn bị bài mới:
- Chuẩn bị nội dung phần hoạt động khởi động (TL/8) bài 2“Xử lý thông tin”.
Họ tên GV: …………..

6

Năm học: 2021 - 2022


Trường THCS ………..

Môn Tin học 6

Ngày soạn: 11/09/2021
Ngày giảng: 14/09/2021
Bài 2. XỬ LÝ THÔNG TIN
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
Sau bài học này, học sinh sẽ có được kiến thức về:
- Nắm được các bước cơ bản trong quy trình xử lý thơng tin
- Giải thích được máy tính là cơng cụ xử lý thơng tin hiệu quả
- Biết được các thành phần cấu tạo của máy tính và vai trị của từng thành phần đối
với q trình xử lý thơng tin
- Củng cố khái niệm vật mang tin đã được giới thiệu ở Bài 1.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực
chung của học sinh như sau:

Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với
gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về các bước cơ bản trong q trình Xử lý thơng tin,
các thành phần cấu tạo và khả năng xử lý thông tin hiệu quả của máy tính.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra ví dụ về: quy
trình Xử lý thơng tin, các thiết bị vào (thu nhận thông tin), bộ nhớ (lưu trữ thông tin), bộ
xử lý (xử lý thông tin) và thiết bị truyền ra (truyền, chia sẻ thông tin) trong máy tính điện
tử.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ về Xử
lý thơng tin trong một tình huống thực tế, biết cách vận dụng quy trình xử lý thơng tin
trong việc tìm kiếm, thu thập và lưu trữ thơng tin về lĩnh vực cần quan tâm trên mạng
Internet (suy nghĩ và đưa ra ý tưởng về việc tìm kiếm).
2.2. Năng lực Tin học
Họ tên GV: …………..

7

Năm học: 2021 - 2022


Trường THCS ………..

Môn Tin học 6

Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực
Tin học của học sinh như sau:
Năng lực A (NLa): Sử dụng được các thiết bị vào của máy tính để thu nhận thơng tin.
Năng lực C (NLc):
– Nêu được ví dụ minh hoạ về các bước trong quy trình xử lý thơng tin của máy tính điện
tử.
– Phân biệt được hiệu quả của quá trình xử lý thơng tin khi có sử dụng và khơng sử dụng

máy tính điện tử hỗ trợ.
Năng lực D (NLd):
– Sử dụng máy tính có kết nối mạng để tìm kiếm thông tin cần thiết trên mạng Internet.
3. Về phẩm chất:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố Phẩm
chất của học sinh như sau:
Hình thành ý thức điều chỉnh hành vi dựa trên nhận thức và suy xét về thế giới.
Nhân ái: Thể hiện sự cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ bạn trong q trình thảo luận
nhóm.
Trung thực: Truyền đạt các thơng tin chính xác, khách quan.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, phiếu học tập, máy chiếu, máy tính
2. Chuẩn bị của HS: Sách, vở, đọc và chuẩn bị bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động (8’)
a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần giải quyết: quá trình thu nhận,
xử lý và truyền tải thông tin từ những hoạt động của thế giới xung quanh.
b) Nội dung: Đoạn văn trong phần khởi động.
c) Sản phẩm: HS biết được một cách sơ bộ các bước xử lý thông tin cơ bản.
d) Tổ chức thực hiện: Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn trong Sách giáo khoa.
GV mời HS ngồi xuống, tiếp lời: Câu chuyện trên của Minh liên quan đến việc xử lí thơng
tin, và để hiểu hơn các hoạt động cơ bản trong xử lí thơng tin, chúng ta cùng đến với bài
2: Xử lí thơng tin.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (20’)
Nắm được các bước xử lý thông tin cơ bản thơng qua việc phân tích hoạt động xử lý
thơng tin của con người thành những hoạt động thành phần, bao gồm: (1) Thu thập, (2)
Lưu trữ, (3) Biến đổi và (4) Truyền tải thông tin.
a) Mục tiêu: Nâng cao năng lực phân tích, tư duy trừu tượng, hình dung thông tin
được xử lý ở mỗi hoạt động xử lý thơng tin cơ bản. Ngồi ra HS nhận biết được sự khác
biệt giữa hoạt động thông tin và hoạt động cơ học.

Họ tên GV: …………..

8

Năm học: 2021 - 2022


Trường THCS ………..

Môn Tin học 6

b) Nội dung: Phiếu học tập số 1 và các đoạn văn mô tả về hoạt động sút bóng của các
cầu thủ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời cho 5 câu hỏi của hoạt động (yêu cầu HS trả lời có logic).
GV tổng hợp kết quả từ các câu trả lời.
d) Tổ chức thực hiện: Phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi câu trả
lời vào phiếu. Yêu cầu HS chia sẻ câu trả lời với cả lớp.
Hoạt động của GV

Hoạt động
của HS

Nội dung

Nhiệm vụ 1:

1/ Xử lí thơng tin

Bước 1: GV chuyển giao
nhiệm vụ học tập

- GV gọi 1 HS đứng dậy đọc

NV1:

ví dụ về cầu thủ sút bóng.

- HS đọc
thơng tin

- Sau khi đọc xong, GV chia
lớp thành 4 nhóm lớn, yêu
cầu các nhóm thực hiện hoạt
động 1 trong SGK.
+ Bộ nào của cầu thủ nhận

1. Mắt theo dõi thủ môn đối phương, vị

được thông tin từ những giác - HS suy nghĩ trí quả bóng và khoảng cách giữa các đối
trả lời
quan nào?
tượng đó.
+ Thơng tin nào được bộ não

2. Thơng tin về vị trí và động tác của thủ

cầu thủ ghi nhớ và sử dụng - HS suy nghĩ mơn đối phương, vị trí quả bóng và
trả lời
khi đá phạt?
khoảng cách giữa các đối tượng đó.
+ Bộ não xử lí thơng tin nhận - HS suy nghĩ 3. Bộ não dùng kinh nghiệm để xử lí

trả lời
được thành thơng tin gì?
thơng tin về vị trí của thủ mơn thành
điểm sơ hở khi bảo vệ khung thành, từ

+ Bộ não chuyển thơng tin

- HS suy nghĩ
đó chuyển thành thơng tin điều khiển
điều khiển thành thao tác nào trả lời
Họ tên GV: …………..

9

Năm học: 2021 - 2022


Trường THCS ………..

Môn Tin học 6

của cầu thủ?

đôi chân của cầu thủ.

+ Qúa trình xử lí thơng tin

4. Bộ não chuyển thông tin điều khiển
- HS suy nghĩ
của bộ não gồm những hoạt trả lời

đến hệ thống cơ bắp, thành những thao
động nào?
tác vận động toàn thân, đặc biệt là sự di
chuyển của đôi chân, thực hiện cú sút
phạt với hiệu quả cao nhất.
5. Qúa trình xử lí thơng tin của bộ não
gồm bốn hoạt động: Thu nhận, lưu trữ,
xử lí và truyền.

Bước 2: HS thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ HS nghe bạn đọc, các nhóm

+ HS tiếp
tiếp nhận câu hỏi và tiến hành nhận nhiệm
vụ, suy nghĩ
thảo luận.
và trả lời câu
+ GV quan sát, hướng dẫn hỏi.
các nhóm khi cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả
hoạt động và thảo luận
+ Đại diện các nhóm trình
bày kết quả

+ HS đứng tại
chỗ trả lời câu
+ GV gọi HS nhóm khác hỏi
nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả

thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét,
Họ tên GV: …………..

10

Năm học: 2021 - 2022


Trường THCS ………..

Môn Tin học 6

chuẩn kiến thức

+ HS lắng
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào nghe.
vở.
Nhiệm vụ 2:
Bước 1: GV chuyển giao

NV2:

nhiệm vụ học tập

- Các bước xử lí thơng tin

- GV u cầu HS đọc thầm
bảng thơng tin trong SGK.


- HS đọc
thông tin

Sau khi kết thúc, GV hướng
dẫn HS phân tích các bước xử
lí thơng tin.
- Sau đó, GV u cầu HS tìm
một số ví dụ về hoạt động có
ý thức của con người để phân + HS lắng
tích các bước xử lí thơng tin nghe.

- HS nêu ví dụ và phân tích
Trả lời câu hỏi:

trong hoạt động đó.
- GV lưu ý HS: Mọi hoạt

a. Em đang nghe chương trình ca nhạc

động của con người đều gắn

trên Đài Tiếng nói Việt Nam là thu nhận

liền với quá trình xử lí thơng

thơng tin.

tin.

b. Bố em xem chương trình thời sự trên


- GV yêu cầu HS thảo luận

ti vi là thu nhận và lưu trữ thông tin.

trả lời câu hỏi trang 9 sgk.
Bước 2: HS thực hiện HS thảo luận

c. Em chép bài trên bảng vào vở là lưu

nhiệm vụ học tập

trữ thơng tin và có thể là xử lí thơng tin

+ HS đọc thơng tin, tiếp nhận

nữa.

kiến thức và lấy ví dụ và tập

d. Em thực hiện một phép tính nhẩm là
xử lí thơng tin.

phân tích.
Họ tên GV: …………..

11

Năm học: 2021 - 2022



Trường THCS ………..

Môn Tin học 6

+ GV quan sát, hướng dẫn

+ HS tiếp
nhận nhiệm
Bước 3: Báo cáo kết quả vụ, suy nghĩ
và trả lời câu
hoạt động và thảo luận
hỏi.
+ GV gọi 1 – 2 bạn đứng dậy
HS khi cần sự giúp đỡ.

nêu ví dụ và phân tích các
bước xử lí thơng tin.
+ GV gọi HS nhóm khác
nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét,

+ HS trả lời
câu hỏi

chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào
vở.

+ HS lắng
nghe.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (10’)
a) Mục tiêu: Giúp học sinh ơn tập lại các bước trong quy trình Xử lý thông tin, phân
loại được bước Thu nhận, Lưu trữ, Xử lý và Truyền tin thông qua các hoạt động cụ thể của
con người. Hiểu được vật mang tin rất đa dạng.
b) Nội dung: Đoạn văn bản, các câu hỏi trong phần luyện tập. Phân loại các hoạt động
Thu nhận, Lưu trữ, Xử lý và Truyền tin (sự phân loại này đơi khi chỉ mang tính chất tương
đối).
c) Sản phẩm: Các câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện: Yêu cầu các nhóm thảo luận, ghi câu trả lời vào phiếu và đại
diện nhóm trả lời.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (7’)
a) Mục tiêu: Học sinh vận dụng được quy trình xử lý thơng tin vào các hoạt động thực
tế.
Họ tên GV: …………..

12

Năm học: 2021 - 2022


Trường THCS ………..

Môn Tin học 6

b) Nội dung: Đưa ra câu hỏi về thu nhận thông tin (Đi đâu? Với ai? Xem gì? Chơi
gì?, ...); lưu trữ thơng tin (ghi chép thông tin), xử lý thông tin (kẻ bảng, sơ đồ tư duy,…),
truyền thông tin (hỏi ý kiến phụ huynh hoặc trao đổi kế hoạch với các bạn trong lớp).
c) Sản phẩm: Câu trả lời của các nhóm.

d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên đưa ra câu hỏi, các nhóm thảo luận để đưa ra câu trả
lời.
Ngày soạn: 18/09/2021
Ngày giảng: 21/09/2021
Bài 2. XỬ LÝ THÔNG TIN
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
Sau bài học này, học sinh sẽ có được kiến thức về:
- Nắm được các bước cơ bản trong quy trình xử lý thơng tin
- Giải thích được máy tính là cơng cụ xử lý thông tin hiệu quả
- Biết được các thành phần cấu tạo của máy tính và vai trị của từng thành phần đối
với q trình xử lý thơng tin
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực
chung của học sinh như sau:
Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với
gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về khả năng xử lý thơng tin hiệu quả của máy tính.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra q trình xử lí
trong máy tính là các thiết bị vào (thu nhận thông tin), bộ nhớ (lưu trữ thông tin), bộ xử lý
(xử lý thông tin) và thiết bị truyền ra (truyền, chia sẻ thông tin) trong máy tính điện tử.
2.2. Năng lực Tin học
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực
Tin học của học sinh như sau:
Năng lực A (NLa): Sử dụng được các thiết bị vào của máy tính để thu nhận thơng tin.
Năng lực C (NLc):
– Phân biệt được hiệu quả của quá trình xử lý thơng tin khi có sử dụng và khơng sử dụng
máy tính điện tử hỗ trợ.
Năng lực D (NLd):

– Sử dụng máy tính có kết nối mạng để tìm kiếm thông tin cần thiết trên mạng Internet.
Họ tên GV: …………..

13

Năm học: 2021 - 2022


Trường THCS ………..

Mơn Tin học 6

3. Về phẩm chất:
Hình thành ý thức điều chỉnh hành vi dựa trên nhận thức và suy xét về thế giới.
Nhân ái: Thể hiện sự cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận
nhóm.
Trung thực: Truyền đạt các thơng tin chính xác, khách quan.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, phiếu học tập, cây máy tính, máy chiếu
2. Chuẩn bị của HS: Sách, vở, đọc và chuẩn bị bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7’)
a, Mục tiêu : Giúp HS ghi nhớ sâu hơn kiến thức đã học ở tiết trước.
b, Nội dung: Nêu được đủ 4 bước xử lý thông tin là Thu nhận, Lưu trữ, Xử lý và Truyền
tin thông qua các hoạt động cụ thể của con người.
c, Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d, Tổ chức thực hiện: GV đưa ra câu hỏi và gọi HS lên bảng trả lời

Hoạt động của GV
? Em hãy nêu xử lý thông tin

bao gồm mấy bước và đó là
các bước nào ?Lấy ví
dụ minh họa?

Hoạt động của HS
1 em lên bảng trả lời
Xử lý thông tin bao gồm 4
bước : Thu nhận thông tin,
xử lý thông tin, lưu trũ và
truyền thông tin.
Vd minh họa.

Nội dung

GV nhận xét và đánh giá
cho điểm.
2. Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mới (20’)
Nắm được quá trình xử lý thơng tin trong máy tính.
a) Mục tiêu: HS nắm được các thành phần thực hiện xử lý thông tin trong máy tính,
hiểu được máy tính là cơng cụ hiệu quả để thu thập, lưu trữ, xử lý và truyền thông tin.
b) Nội dung: Phiếu học tập số 2 và các đoạn văn mô tả về các thành phần của máy
tính, vai trị của các thành phần này trong q trình xử lý thơng tin bằng máy tính (sự
tương ứng về vai trò của các thiết bị với các bước trong quy trình xử lý thơng tin bằng máy
tính).
c) Sản phẩm: Câu trả lời cho hai câu hỏi của hoạt động (yêu cầu câu trả lời có logic).
GV tổng hợp kết quả từ các câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện: Phát phiếu học tập số 2. Giao yêu cầu cho các nhóm trả lời hai
ý được bao hàm trong phiếu (Cho ví dụ máy tính giúp con người trong bốn bước xử lý

Họ tên GV: …………..


14

Năm học: 2021 - 2022


Trường THCS ………..

Môn Tin học 6

thông tin và So sánh hiệu quả thực hiện công việc trên khi sử dụng và khơng sử dụng máy
tính), các nhóm thảo luận và cử đại diện trả lời.
Phiếu học tập số 2:

Ngày nay, thông tin
không chỉ là sự hiểu biết
của cá nhân mà đã trở
thành tài nguyên của xã
hội loài người, đem lại lợi
ích to lớn. Chính chiếc
máy kì diệu đã giúp con
người xử lí nguồn tài
ngun đó chính là máy
tính. Vậy em có biết máy
tính gồm những thành
phần nào và hoạt động ra
sao khơng? Tìm hiểu nội
dung 2. Xử lí thơng tin
trong máy tính.
GV giao nhiệm vụ HS

thảo luận câu hỏi trong 2’
? Có mấy thành phần của
máy tính tham gia vào
q trình xử lí thơng tin?
Quan sát hình 1.2 sgk/10
u cầu làm ?1. 2
SGK/10 (1’)
Phát phiếu học tập và yêu
cầu thảo luận trong 5’ nội
dung hoạt động 2. Hiệu
Họ tên GV: …………..

Hs lắng nghe

2. Xử lí thơng tin trong
máy tính
- Thiết bị vào (Thu nhận):
bàn phím, chuột...
- Thiết bị ra (truyền): màn
hình...
- bộ xử lí (xử lí thơng tin):
thực hiện các chương trình
máy tính do connguoiwf
HS thảo luận đưa ra câu trả viết ra.
- Bộ nhớ (Lưu trữ): đĩa
lời
HS: Gồm các thiết bị vào, quang, đĩa từ...
thiết bị ra, bộ xử lí, bộ nhớ.
- Máy tính là cơng cụ hiệu
HS thảo luận đưa ra câu trả quả để thu nhận, lưu trữ,

xử lí và truyền thơng tin.
lời
+Máy tính giúp con nguời
thu nhận thông tin dễ
dàng, đa dạng và nhanh
HS đọc ghi nhớ.
chóng.
+Máy tính xử lí thơng tin,
HS trả lời
thực hiện tính tốn với tốc
độ cao, chính xác, bền bỉ.
+Máy tính lưu trữ lượng
thông tin rất lớn.

15

Năm học: 2021 - 2022


Trường THCS ………..

Mơn Tin học 6

quả thực hiện xử lí thơng
tin của máy tính
Gọi Hs đọc nội dung ghi
nhớ sgk/11
?MT giúp con người nâng
cao hiệu quả trong những
hoạt động nào của q

trình xử lí thơng tin?
3. Hoạt động 3: Luyện tập (10’)
a) Mục tiêu: Giúp học sinh phân loại các cơng việc theo hoạt động của q trình xử lí
thơng tin.
b) Nội dung: Đọc câu hỏi 2 trong phần luyện tập. Phân loại các hoạt động Thu nhận,
Lưu trữ, Xử lý và Truyền tin (sự phân loại này đôi khi chỉ mang tính chất tương đối).
c) Sản phẩm: Các câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện: Yêu cầu các nhóm thảo luận, ghi câu trả lời vào phiếu và đại
diện nhóm trả lời.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (7’)
a) Mục tiêu: Học sinh biết được những lợi ích mà máy tính đem lại trong quy trình xử
lý thơng tin vào các hoạt động thực tế.
b) Nội dung: Hs liệt kê được những lợi ích mà máy tính mang lại hiệu quả trong một số
các lĩnh vực.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của các nhóm.
d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên đưa ra câu hỏi, các nhóm thảo luận để đưa ra câu trả
lời.

Họ tên GV: …………..

16

Năm học: 2021 - 2022


Trường THCS ………..

Môn Tin học 6

Ngày soạn: 24/09/2021

Ngày giảng: 01/10/2021
Bài 3. THƠNG TIN TRONG MÁY TÍNH
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Sau bài học này, học sinh sẽ có được kiến thức về:
- Giải thích được việc có thể biểu diễn thơng tin với chỉ hai ký hiệu 0 và 1.
- Biết được bit là đơn vị lưu trữ thông tin nhỏ nhất; các bội số của nó là Byte, KB,
MB, …
- Biết được khả năng lưu trữ của các thiết bị nhớ thông dụng như: đĩa quang, đĩa từ,
thẻ nhớ, …
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: HS có khả năng tự đọc SGK, kết hợp với gợi ý và dẫn
dắt của GV để trả lời các câu hỏi liên quan đến biểu diễn thông tin trong máy tính.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS có khả năng quan sát, khám phá thế giới
số xung quanh, trong cách thể hiện, biểu diễn
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng hoạt động nhóm để hồn thành các
nhiệm vụ học tập.
2.2. Năng lực Tin học
- Hình thành được tư duy về mã hóa thơng tin.
- Ước lượng được khả năng lưu trữ của các thiết bị nhớ thông dụng.
3. Về phẩm chất:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố Phẩm
chất của học sinh như sau:
Ham học, khám phá: Có khả năng quan sát, phát hiện vấn đề; ý thức vận dụng kiến
thức, kĩ năng học được để giải thích một số hoạt động số hóa trong xã hội số.
Trách nhiệm: có trách nhiệm với các công việc được giao trong hoạt động nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính giáo viên, phiếu học tập
- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 6

III. Tiến trình dạy học
Họ tên GV: …………..

17

Năm học: 2021 - 2022


Trường THCS ………..

Môn Tin học 6

1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Các em hình dung được rằng một số thập phân có thể được biễn diễn
dưới dạng một dãy các ký hiệu 0 và 1.
b) Nội dung: GV giới thiệu mục đích, u cầu và tiến trình của HĐ trước tồn lớp. HS
thực hiện hoạt động trị chơi theo nhóm (4 HS).
c) Sản phẩm: Kết quả biểu diễn của dãy 0 và 1 của các nhóm. Nhóm dành được điểm
cộng khi có kết quả biểu diễn đúng. Mỗi biễu diễn đúng thì mỗi thành viên được cộng 1
điểm..
d) Tổ chức thực hiện: chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Các nhóm thực hiện bốc thăm để
thực hiện biểu diễn số một số từ 0 đến 7 thành dãy ký hiệu nhị phân. Nhóm cử ra một bạn
ghi kết quả lên bảng. Tổng thời gian hoạt động là 15 phút.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a) Mục tiêu: Giúp các em biết và vận dụng được cách biểu diễn một hình ảnh đen
trắng dưới dạng một (các) dãy ký hiệu 0 và 1
b) Nội dung: GV giới thiệu mục đích, u cầu của HĐ thảo luận trước tồn lớp. HS
thực hiện hoạt động trị chơi theo nhóm (4 HS).
c) Sản phẩm: Kết quả hình trái tim biểu diễn dưới dạng một ma trận điểm đen – trắng
được chuyển thành các dòng ký hiệu 0 và 1; kết quả nối các dòng ký hiệu 0 và 1 này thành

một dãy ký hiệu 0 và 1. Nhóm thực hiện đúng và nhanh nhất được cộng 2 điểm cộng cho
mỗi các nhân. 2 nhóm về nhì và thực hiện đúng được cộng 1 điểm cho mỗi cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên có thể chuẩn bị một số hình ma trận điểm ảnh đen
trắng khác nhau và cho các nhóm học sinh bốc thăm. Các nhóm thực hiện và cử một bạn
ghi kết quả lên bảng. Tổng thời gian hoạt động là 10 phút.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Biết được đơn vị lưu trữ thông tin nhỏ nhất là bít và các bội số của nó:
byte, KB, MB, GB, …; Thực hiện được chuyển đổi từ một đơn vị lớn sang các đơn vị nho
hơn.
b) Nội dung: Giáo viên đặt các câu hỏi là các tình huống trong thực tế như: khả năng
lưu trữ của một đĩa cứng, đĩa quang, thẻ nhớ, …; kích thước của một file ảnh, file chương
trình, …; Yêu cầu HS chuyển các kích thước này sang các đơn vị nhỏ hơn.
c) Sản phẩm: Các câu trả lời

Họ tên GV: …………..

18

Năm học: 2021 - 2022


Trường THCS ………..

Môn Tin học 6

d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên đọc, nói hoặc ghi lên các câu hỏi tình huống. Có thể
sử dụng các trường hợp thực tế trên máy tính, thơng qua tranh ảnh. Các học sinh có tối đa
3 hoặc 5 phút để tìm câu trả lời. Mỗi câu trả lời đúng, HS được 1 điểm cộng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: HS tự tìm hiểu và khám phá các tìn huống thực tế về đơn vị lưu trữ thông

tin.
b) Nội dung: HS tự tìm các tình huống trên máy tính của mình, trên mạng, sách báo về
các trường hợp có ghi về đơn vị lưu trữ thông tin. So sánh các trường hợp khác nhau về
khả năng lưu trữ.
c) Sản phẩm: Các ví dụ, tình huống mà HS tìm thấy; câu trả lời về so sánh các thơng
tin tìm được.
d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên đưa bài tập để học sinh có thể làm ngay tại lớp nếu
đảm bảo điều kiện về máy tính, mạng, các sách, báo, tài liệu mà GV đã chuẩn bị. GV cũng
có thể yêu cầu các HS làm bài tập về nhà và nộp lại buổi hôm sau.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
HS trả lời
2. Thực hiện tương tự như Các bạn mở tệp Thư
Hoạt động 1 với dãy các số mục trong máy tính lên
từ 0 đến 15 để tìm mã hóa (chọn vào biểu tượng
)
của các số từ 8 đến 15 và và chọn vào thư mục This
PC để kiểm tra dung lượng
đưa ra nhận xét
của các ổ đĩa.
Dung lượng các ổ đĩa của
máy tính em

Nội dung

Mã hóa của các số từ 8 đến 15:
8

9


10

11

12

13

14

15

1000

1001

1010

1011

1100

1101

1110

1111

Họ tên GV: …………..


19

Năm học: 2021 - 2022


Trường THCS ………..

Môn Tin học 6

Ngày soạn: 24/09/2021
Ngày giảng: 02/10/2021
Bài 3. THƠNG TIN TRONG MÁY TÍNH (tiết 2)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Sau bài học này, học sinh sẽ có được kiến thức về:
- Biết được bit là đơn vị lưu trữ thông tin nhỏ nhất; các bội số của nó là Byte, KB,
MB, …
- Biết được khả năng lưu trữ của các thiết bị nhớ thông dụng như: đĩa quang, đĩa từ,
thẻ nhớ, …
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: HS có khả năng tự đọc SGK, kết hợp với gợi ý và dẫn
dắt của GV để trả lời các câu hỏi liên quan đến biểu diễn thông tin trong máy tính.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS có khả năng quan sát, khám phá thế giới
số xung quanh, trong cách thể hiện, biểu diễn
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng hoạt động nhóm để hồn thành các
nhiệm vụ học tập.
2.2. Năng lực Tin học
- Ước lượng được khả năng lưu trữ của các thiết bị nhớ thông dụng.
3. Về phẩm chất:

Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố Phẩm
chất của học sinh như sau:
Ham học, khám phá: Có khả năng quan sát, phát hiện vấn đề; ý thức vận dụng kiến
thức, kĩ năng học được để giải thích một số hoạt động số hóa trong xã hội số.
Trách nhiệm: có trách nhiệm với các cơng việc được giao trong hoạt động nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính giáo viên, sgk
- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 6
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’)
Họ tên GV: …………..

20

Năm học: 2021 - 2022


Trường THCS ………..

Môn Tin học 6

a) Mục tiêu: Các em nêu được dãy bit biễn diễn dưới dạng một dãy các ký hiệu 0 và
1.
b) Nội dung: Dãy Bit là gì?
c) Sản phẩm: Câu trr lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện: Lên bảng trả lời.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a) Mục tiêu: Giúp các em biết khái niệm bit và vệc sử dụng bit làm đơn vị đo dung
lượng thông tin đã đưa ra ở mục trước. Mục này tập trung vào byte và các bội của nó,
những dơn vị đo dung lượng bộ nhớ, thiết bị lưu trữ như ổ đĩa.

b) Nội dung: GV giới thiệu bảng đo dung lượng thông byte và các bội của nó được Hs
sử dụng để tra cứu làm các bài luyện tập và vận dụng.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện: Cho HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Câu 1. Em hãy quan sát hình HS trả lời
1. Dung lượng của từng ổ
đĩa:
sau và cho biết thông tin về 1. Dung lượng của từng ổ
- Ổ đĩa C: 109 GB
dung lượng của từng ổ đĩa đĩa:
- Ổ đĩa E: 111 GB
- Ổ đĩa C: 109 GB
- Ổ đĩa F: 169 GB
- Ổ đĩa E: 111 GB
- Ổ đĩa G: 186 GB
- Ổ đĩa F: 169 GB
- Ổ đĩa G: 186 GB
2. Dung lượng của mỗi tệp
2. Dung lượng của mỗi tệp
- IMG_0013.jpg : 372 KB
Câu 2. Em hãy quan sát hình - IMG_0013.jpg : 372 KB
- IMG_0014.jpg : 408KB
- IMG_0014.jpg : 408KB
sau và cho biết dung lượng
- IMG_0023.jpg : 482 KB
- IMG_0023.jpg : 482 KB
của mỗi tệp

- IMG_0024.jpg : 512 KB
- IMG_0024.jpg : 512 KB
- IMG_0038.jpg : 372 KB
- IMG_0038.jpg : 372 KB
- IMG_0039.jpg : 372 KB
- IMG_0039.jpg : 372 KB
- IMG_0041.jpg : 372 KB
- IMG_0041.jpg : 372 KB
- IMG_0046.jpg : 372 KB
- IMG_0046.jpg : 372 KB

3. Hoạt động 3: Hoạt động củng cố kiến thức
a) Mục tiêu: Biết được đơn vị lưu trữ thông tin nhỏ nhất là bít và các bội số của nó:
byte, KB, MB, GB, …; Thực hiện được chuyển đổi từ một đơn vị lớn sang các đơn vị nho
hơn.

Họ tên GV: …………..

21

Năm học: 2021 - 2022


Trường THCS ………..

Môn Tin học 6

b) Nội dung: Giáo viên đặt các câu hỏi là các tình huống trong thực tế như: khả năng
lưu trữ của một đĩa cứng, đĩa quang, thẻ nhớ, …; kích thước của một file ảnh, file chương
trình, …; u cầu HS chuyển các kích thước này sang các đơn vị nhỏ hơn.

c) Sản phẩm: Các câu trả lời
d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên đọc, nói hoặc ghi lên các câu hỏi tình huống. Có
thể sử dụng các trường hợp thực tế trên máy tính, thông qua tranh ảnh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
1. Một GB xấp xỉ bao
HS trả lời
nhiêu byte?
Một GB xấp xỉ: Một tỉ Byte
A. Một nghìn byte
Đáp án C. Một tỉ byte
B. Một triệu byte
C. Một tỉ byte
D. Một nghìn tỉ byte
2. Giả sử một bức ảnh Giải:
được chụp bảng một máy Đổi 16 GB = 16 000 MB
ảnh chuyên nghiệp có Một thẻ nhớ 16 GB có thể
chứa được:
dung lượng khoảng 12MB. 16 000 : 12 = 1333 bức ảnh
Vậy một thẻ nhớ 16GB có 12 MB
thể chứa bao nhiêu bức
ảnh như vậy?
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: HS tự tìm hiểu và khám phá các tìn huống thực tế về đơn vị lưu trữ thơng
tin.
b) Nội dung: HS tự tìm các tình huống trên máy tính của mình, trên mạng, sách báo về
các trường hợp có ghi về đơn vị lưu trữ thơng tin. So sánh các trường hợp khác nhau về
khả năng lưu trữ.
c) Sản phẩm: Các ví dụ, tình huống mà HS tìm thấy; câu trả lời về so sánh các thơng

tin tìm được.
d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên đưa bài tập để học sinh có thể làm ngay tại lớp nếu
đảm bảo điều kiện về máy tính, mạng mà GV đã chuẩn bị.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HS trả lời
1. Em hãy kiểm tra và ghi lại Các bạn mở tệp Thư
dung lượng các ổ đĩa của mục trong máy tính lên
máy tính mà em đang sử (chọn vào biểu tượng
)
dụng.
và chọn vào thư mục This
Họ tên GV: …………..

22

Năm học: 2021 - 2022


Trường THCS ………..

Môn Tin học 6
PC để kiểm tra dung lượng
của các ổ đĩa.
Dung lượng các ổ đĩa của
máy tính em

Ngày soạn: 03/10/2021
Ngày giảng: 05/10/2021

CHỦ ĐỀ II. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Bài 4. MẠNG MÁY TÍNH
Thời gian thực hiện : 1 tiết
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Sau bài học này, học sinh sẽ có được kiến thức về:
- Mạng máy tính
- Lợi ích từ mạng máy tính
- Các thành phần chính của mạng máy tính
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực
chung của học sinh như sau:
Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với
gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về khái niệm mạng máy tính và những lợi ích từ
mạng, các thành phần chính của mạng.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra ví dụ về: mạng
máy tính, các thành phần chính trong mạng.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ về lợi
của mạng hợp tác trong các hoạt động xã hội, sinh hoạt và sản xuất.
2.2. Năng lực Tin học
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực
Tin học của học sinh như sau:
Năng lực C (NLc):
– Nhận biết được các thiết bị khác nhau trong một mạng máy tính
– Nêu được ví dụ lợi ích có được từ mạng máy tính
– Nêu được một số thiết bị đầu cuối trong thực tế
3. Về phẩm chất:

Họ tên GV: …………..


23

Năm học: 2021 - 2022


Trường THCS ………..

Môn Tin học 6

Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố Phẩm
chất của học sinh như sau:
Nhân ái: Thể hiện sự cảm thông và sẳn sàng giúp đỡ bạn trong q trình thảo luận
nhóm.
Trung thực: Truyền đạt các thơng tin chính xác, khách quan.
Kỷ luật: Tuân thủ các quy tắc khi tham gia mạng lưới.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính giáo viên, phiếu học tập
- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 6, vở ghi, đồ dùng học tập

III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động (7’)
a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được sự hình thành mạng lưới là kết quả tất yếu
của các hoạt động cộng đồng hợp tác. Duy trì sự kết nối và chia sẻ hình thành nên mạng
lưới bền vững, tạo ra hiệu quả tốt hơn là làm việc một mình.
b) Nội dung: Học sinh đọc đoạn văn bản trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: em
biết có những mạng lưới nào khác ngồi mạng lưới giao thơng ?
c) Sản phẩm: Học sinh trả lời về mạng đường thủy, mạng vận hàng hóa cho dịch vụ
bán hàng online, mạng ống nước..
d) Tổ chức thực hiện: Chiếu đoạn văn bản, hoặc yêu cầu học sinh đọc trong Sách giáo
khoa. Cho các nhóm thảo luận nhanh, để trả lời câu hỏi.

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Gv yêu cầu Học sinh đọc Hs đọc đoạn văn bản
đoạn văn bản trong sách
giáo khoa và trả lời câu hỏi:
em biết có những mạng lưới
nào khác ngồi mạng lưới
giao thơng ?
Họ tên GV: …………..

24

Nội dung
Có những mạng lưới khác
ngồi mạng lưới giao thơng
là: mạng đường thủy, mạng
vận hàng hóa cho dịch vụ
bán hàng online, mạng ống
nước..
Năm học: 2021 - 2022


Trường THCS ………..

Môn Tin học 6

GV giao nhiệm vụ HS thảo HS thảo luận
luận nhanh câu hỏi trong
thời gian từ 5’
GV gọi HS trả lời

HS trả lời: Có những mạng
lưới khác ngồi mạng lưới
giao thơng là: mạng đường
thủy, mạng vận hàng hóa
cho dịch vụ bán hàng online,
GV nhận xét, chốt lại
mạng ống nước..
Đặc điểm quan trọng của
mạng là gì? Tìm hiểu nội
dung bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (21’)
Hoạt động 2.1. Đặc điểm quan trọng của mạng là Kết nối và Chia sẻ.
a) Mục tiêu: Giúp học sinh tổng hợp ra đặc điểm chung từ những mạng lưới từ ví dụ ở
trên là phải có sự kết nối để vận hành, có sự chia sẻ để mọi người cùng nhận lợi ích từ
mạng lưới đó.
b) Nội dung: Học sinh trả lời câu hỏi: Những mạng lưới này có đặc điểm gì khi vận
hành? Mạng lưới có hoạt động riêng cho một cá nhân nào không?
c) Sản phẩm: Học sinh trả lời: Mạng lưới khi vận hành là có sự kết nối, khơng có kết
nối, mạng sẽ tạm dừng. Mạng lưới khi hình thành sẽ đem lại lợi ích cho các nhân tố tham
gia, khơng thuộc về riêng ai.
d) Tổ chức thực hiện: Phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm thảo luận và điền vào phiếu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Gv phát phiếu học tập Hs suy nghĩ
Mạng lưới khi vận hành là
và yêu cầu Học sinh trả lời
có sự kết nối, khơng có kết
câu hỏi: Những mạng lưới
nối, mạng sẽ tạm dừng.

này có đặc điểm gì khi vận
Mạng lưới khi hình thành sẽ
hành? Mạng lưới có hoạt
đem lại lợi ích cho các nhân
động riêng cho một cá nhân
tố tham gia, không thuộc về
nào không?
HS trả lời: Mạng lưới khi riêng ai.
GV cho Hs hoạt động cá vận hành là có sự kết nối,
nhân trong 4p’ và gọi 1- 3 khơng có kết nối, mạng sẽ
HS trả lời câu hỏi, bổ sung tạm dừng. Mạng lưới khi
Họ tên GV: …………..

25

Năm học: 2021 - 2022


×