Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) đánh giá tình hình thực hiện một số quyền của người sử dụng đất trên địa bàn quận bắc từ liêm, thành phố hà nội giai đoạn 2017 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (834.69 KB, 95 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
------------------

HỒNG VĂN QUYỀN

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỘT SỐ
QUYỀN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN BẮC TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên - 2021

TIEU LUAN MOI download :


ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
------------------

HỒNG VĂN QUYỀN

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỘT SỐ
QUYỀN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN BẮC TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 8 85 01 03


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phan Đình Binh

Thái Nguyên - 2021

TIEU LUAN MOI download :


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để
bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày ....tháng ... năm 2021
Tác giả luận văn

TIEU LUAN MOI download :


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc đến thầy giáo hướng dẫn PGS.TS. Phan Đình Binh đã tận tình hướng dẫn,

dành nhiều cơng sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập
và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Phòng Đào tạo, Khoa Quản lý tài
nguyên, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ tơi trong q
trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức của UBND quận
Bắc Từ Liêm, Phịng Tài ngun và Mơi trường đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi
trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành
luận văn./.
Tác giả luận văn

TIEU LUAN MOI download :


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. ii
MỤC LỤC .................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ vii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. viii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ....................................................................................................2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ..................................................................3
3.1. Ý nghĩa khoa học ...................................................................................................3

3.2. Ý nghĩa thực tiễn ....................................................................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ..............................................................4
1.1 Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................................4
1.1.1. Cơ sở lý luận về quyền sở hữu đất đai và quyền sử dụng đất.............................4
1.1.2. Cơ sở pháp lý ......................................................................................................7
1.2. Tình hình thực hiện các quyền sử dụng đất trên thế giới và ở Việt Nam ............10
1.2.1. Quyền sở hữu về đất đai tại một số nước trên thế giới .....................................10
1.2.2. Thực tiễn thực hiện quyền sử dụng đất tại Việt Nam .......................................14
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....32
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................32
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................32
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................32
2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................32
2.2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của quận Bắc Từ Liêm,
thành phố Hà Nội ........................................................................................................32
2.2.2. Đánh giá việc thực hiện quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân
tại quận Bắc Từ Liêm, giai đoạn 2017-2020 ..............................................................32

TIEU LUAN MOI download :


iv

2.2.3. Đánh giá việc thực hiện các quyền của người sử dụng đất thông qua ý kiến
cán bộ quản lý đất đai và người dân trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm ........................33
2.2.4. Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện quyền sử dụng đất
trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm...................................................................................33
2.2.5. Đề xuất một số giải pháp cho việc thực hiện các quyền sử dụng đất
trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm...................................................................................33
2.3. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................33

2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ...............................................................33
2.3.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp .................................................................34
2.3.3. Phương pháp phân tích thống kê, tổng hợp và xử lý số liệu.............................34
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN....................................35
3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của quận Bắc Từ Liêm,
thành phố Hà Nội ........................................................................................................35
3.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................................35
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.................................................................................38
3.1.3. Đánh giá chung điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của quận Bắc Từ Liêm .................41
3.1.4. Hiện trạng sử dụng đất quận Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội ..................................43
3.1.5. Đánh giá thực trạng của công tác quản lý đất đai tại quận Bắc Từ Liêm .............44
3.2. Đánh giá việc thực hiện quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân
tại quận Bắc Từ Liêm, giai đoạn 2017-2020 ..............................................................48
3.2.1.Tình hình chuyển nhượng QSDĐ ......................................................................49
3.2.2. Tình hình thừa kế QSDĐ ..................................................................................52
3.2.3. Tình hình tặng, cho QSDĐ ..............................................................................55
3.2.4. Tình hình thế chấp QSDĐ ................................................................................57
3.3. Đánh giá việc thực hiện các quyền của người sử dụng đất thông qua ý kiến
cán bộ quản lý đất đai và người dân trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm ..............................60
3.3.1. Đánh giá việc thực hiện các quyền của người sử dụng đất thông qua
ý kiến của người dân trên địa bàn quận. .....................................................................60
3.3.2. Đánh giá việc thực hiện các quyền của người sử dụng đất thông qua
cán bộ quản lý đất đai trên địa bàn quận.....................................................................66

TIEU LUAN MOI download :


v

3.4. Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện quyền sử dụng đất

trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm...................................................................................68
3.4.1. Ảnh hưởng của giá đất đến thực hiện quyền sử dụng đất .................................69
3.4.2. Ảnh hưởng của quy hoạch đến thực hiện quyền sử dụng đất ...........................69
3.4.3. Ảnh hưởng của lãi xuất ngân hàng đến thực hiện quyền sử dụng đất ..............71
3.4.4. Ảnh hưởng của các thủ tục hành chính đến thực hiện quyền sử dụng đất ............71
3.4.5. Ảnh hưởng của thuế đến thực hiện quyền sử dụng đất. ....................................72
3.4.6. Ảnh hưởng của gia tăng dân số đến thực hiện quyền sử dụng đất ...................72
3.5. Thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp cho việc thực hiện
các quyền sử dụng đất trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm ..............................................73
3.5.1. Thuận lợi ...........................................................................................................73
3.5.2. Khó khăn ...........................................................................................................73
3.5.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác chuyển quyền sử dụng đất
cho quận Bắc Từ Liêm trong thời gian tới..................................................................74
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................................77
1. Kết luận ...................................................................................................................77
2. Đề nghị ....................................................................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................79

TIEU LUAN MOI download :


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nguyên nghĩa tiếng việt

BĐS


Bất động sản

BTNMT

Bộ Tài ngun mơi trường

CHXHCNVN

Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

CT

Chỉ thị

ĐKĐĐ

Đăng ký đất đai

GCNQSD

Giấy chứng nhận quyền sử dụng

KCN

Khu công nghiệp



Nghị định


QLĐĐ

Quản lý đất đai

QSD

Quyền sử dụng

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

TP

Thành phố

TTHC

Thủ tục hành chính

TTBĐS

Thị trường bất động sản

UBND

Ủy ban nhân dân

XHCN


Xã hội chủ nghĩa

TIEU LUAN MOI download :


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2020 quận Bắc Từ Liêm ............................. 43
Bảng 3.2. Tình hình thực hiện quyền QSDĐ trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm
giai đoạn 2017-2020 ................................................................................................. 48
Bảng 3.3. Tình hình thực hiện quyền chuyển nhượng QSD đất ở
tại quận Bắc Từ Liêm giai đoạn 2017-2020 ............................................................. 49
Bảng 3.4. Tình hình thực hiện quyền thừa kế QSDĐ trên địa bàn
quận Bắc Từ Liêm giai đoạn 2017-2020 .................................................................. 52
Bảng 3.5. Tình hình thực hiện quyền tặng, cho QSD đất ở
tại quận Bắc Từ Liêm giai đoạn 2017-2020 ............................................................. 55
Bảng 3.6. Tình hình thực hiện quyền thế chấp QSD đất ở tại quận Bắc Từ Liêm
giai đoạn 2017-2020 ................................................................................................. 58
Bảng 3.7. Tổng hợp ý kiến của người dân về việc thực hiện QSDĐ ....................... 64
Bảng 3.8. Tổng hợp ý kiến của cán bộ quản lý về việc thực hiện QSDĐ ................ 67
Bảng 3.9. Đánh giá ảnh hưởng của một số yếu tố đến việc thực hiện QSDĐ .......... 68

TIEU LUAN MOI download :


viii

DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Sơ đồ vị trí quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội ................................. 35

Hình 3.2: Biểu đồ cơ cấu kinh tế quận Bắc Từ Liêm năm 2020 .............................. 38
Hình 3.3: Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất năm 2020 ...................................................... 44
Hình 3.4: Kết quả điều tra quyền sử dụng đất trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm ....... 61

TIEU LUAN MOI download :


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ xưa đến nay khơng ai có thể phủ nhận vai trị của đất đai, nó quyết
định sự tồn tại và phát triển của con người và các sinh vật khác trên trái đất.
Các Mác có viết: “Đất đai là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện để
sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản xuất cơ
bản trong nông, lâm nghiệp”. Bởi vậy, nếu khơng có đất đai thì sẽ khơng có
bất kỳ ngành sản xuất nào, con người cũng không thể tiến hành quá trình sản
xuất để sản xuất ra của cải vật chất duy trì cuộc sống ,giống nịi đến ngày nay.
Trải qua một quá trình lịch sử lâu dài con người chiếm hữu đất đai biến đất
đai từ sản vật tự nhiên thành tài sản của cộng đồng, của quốc gia. Luật Đất đai
năm 1993 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có ghi: “Đất đai là
tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành
phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu
dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hố xã hội, an ninh quốc phịng. Trải
qua nhiều thế hệ nhân dân ta đã tốn bao công sức, xương máu mới tạo lập,
bảo vệ được vốn đất đai như ngày nay!” Đất đai còn là nguồn của cải, quyền
sử dụng đất lại là nguyên liệu của thị trường nhà đất, nó là tài sản đảm bảo sự
an tồn về tài chính, có thể chuyển nhượng qua các thế hệ.
Đất đai có vai trị quan trọng như vậy nhưng lại là tài ngun khơng tái
tạo, có hạn chế về số lượng và giới hạn về diện tích, vì vậy việc sử dụng đất
đai hợp lý, hiệu quả là nhiệm vụ của toàn xã hội.

Ý thức được tầm quan trọng của đất đai, nhà nước ta đã sớm ban hành và
hoàn thiện các văn bản pháp luật để quản lý tài nguyên này. Chuyển QSDĐ là
một hoạt động diễn ra thường xuyên từ xưa tới nay và tồn tại dưới nhiều hình
thức đa dạng. Tuy nhiên chỉ đến Luật Đất đai năm 1993, chuyển QSDĐ mới
được quy định một cách có hệ thống và 5 hình thức chuyển quyền sử dụng đất
đó là: Chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế và góp vốn quyền sử

TIEU LUAN MOI download :


2
dụng đất, cũng như các trình tự, thủ tục thực hiện chúng. Trong quá trình thực
hiện và sửa đổi, bổ sung Luật Đất đai 2003 và sau đó là Luật Đất đai 2013 ra
đời và tiếp tục hoàn thiện và khắc phục những tồn tại của Luật Đất đai 1993,
những vấn đề về chuyển QSDĐ được quy định chặt chẽ và cụ thể về số hình
thức chuyển quyền và thủ tục chuyển quyền, cũng như nhiều vấn đề khác về
đất đai.
Quận Bắc Từ Liêm - thành phố Hà Nội là một trong những Quận mới
được thành lập từ cuối năm 2013 (Chia tách từ huyện Từ Liêm cũ) có vị trí tự
nhiên thuận lợi cho phát triển và giao lưu kinh tế - văn hố - xã hội; đơ thị hố
diễn ra mạnh mẽ, nhiều khu đơ thị được xây dựng đã thu hút rất nhiều dân cư
về sinh sống, đất nông nghiệp thu hẹp, hạ tầng đô thị bước đầu được cải thiện.
Tuy nhiên, tốc độ đô thị nhanh chóng kéo theo rất nhiều điều bất cập trong
quản lý hành chính, nhất là việc thực hiện các quyền sử dụng đất. Do nhu cầu
về sử dụng đất cho yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội nên các hoạt động thực
hiện các quyền sử dụng đất có xu hướng ngày càng gia tăng. Việc đăng ký tại
các cơ quan nhà nước theo quy định pháp luật khi thực hiện các quyền của
người sử dụng đất ngày càng tăng, tuy nhiên vẫn có một số quyền chưa thực
hiện theo quy định trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm.
Xuất phát từ thực trạng trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá

tình hình thực hiện một số quyền của người sử dụng đất trên địa bàn quận
Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội giai đoạn 2017 - 2020”.
2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá kết quả thực hiện quyền của người sử dụng đất trên địa bàn
quận Bắc Từ Liêm giai đoạn 2017 – 2020.
- Đánh giá việc thực hiện các quyền của người sử dụng đất thông qua ý
kiến cán bộ quản lý đất đai và người dân trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm.
- Đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện quyền sử dụng đất
trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm.

TIEU LUAN MOI download :


3
- Đề xuất giải pháp thực hiện quyền sử dụng đất trên địa bàn quận Bắc
Từ Liêm
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Trên cơ sở đánh giá đúng tình hình thực hiện các quyền của người sử
dụng đất để đề xuất các giải pháp khắc phục nhằm khắc phục trong việc thực
hiện quyền của người sử dụng đất, tránh những khiếu nại, đảm bảo công tác
quản lý Nhà nước về đất đai.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Thực hiện tốt các quy định Luật Đất đai và hồn thiện cơng tác quản lý
Nhà nước về đất đai, đặc biệt thực hiện tốt các quy định quyền của người
sử dụng đất sẽ khắc phục được tình trạng tùy tiện trong việc thực hiện
quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân qua đó nâng cao hiệu quả cơng
tác quản lý đất đai, góp phần thúc đẩy việc thực hiện các QSDĐ trên địa
bàn quận Bắc Từ Liêm.


TIEU LUAN MOI download :


4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Cơ sở lý luận về quyền sở hữu đất đai và quyền sử dụng đất
1.1.1.1 Quyền sở hữu về đất đai
a/ Khái niệm
Quyền sở hữu được quy định trong Điều 158 của Bộ Luật dân sự 2015:
“Quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt
tài sản của chủ sở hữu theo quy định của luật”. Sở hữu là việc tài sản, tư liệu
sản xuất, thành quả lao động thuộc về một chủ thể nào đó, nó thể hiện quan hệ
giữa người với người trong quá trình tạo ra và phân phối các thành quả vật chất.
- Quyền chiếm hữu là quyền nắm giữ, quản lý tài sản thuộc sở hữu của
mình. Trong một số trường hợp theo quy định của pháp luật thì người khơng
phải là chủ sở hữu tài sản cũng có quyền chiếm hữu tài sản.
- Quyền sử dụng là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức
từ tài sản của chủ sở hữu. Chủ sở hữu được khai thác công dụng, hưởng hoa
lợi, lợi tức từ tài sản theo ý chí của mình nhưng khơng được gây thiệt hại hoặc
làm ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích cơng cộng, quyền, lợi ích
hợp pháp của người khác. Người không phải là chủ sở hữu cũng có quyền sử
dụng tài sản trong trường hợp được chủ sở hữu giao quyền sử dụng, điều này
thấy rõ trong việc Nhà nước giao quyền sử dụng đất cho tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân.
- Quyền định đoạt là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản hoặc từ
bỏ quyền sở hữu đó. Chủ sở hữu có quyền bán, trao đổi, tặng cho, cho vay, để
thừa kế, từ bỏ hoặc thực hiện các hình thức định đoạt khác phù hợp với quy
định của pháp luật đối với tài sản.

b/ Phân loại sở hữu
Căn cứ vào chủ thể sở hữu, quyền sở hữu được phân thành sở hữu nhà
nước, sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân và sở hữu toàn dân.

TIEU LUAN MOI download :


5
- Sở hữu nhà nước: Tài sản thuộc hình thức sở hữu nhà nước bao gồm
đất đai, rừng tự nhiên, rừng trồng có nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, núi,
sơng hồ, nguồn nước, tài ngun trong lịng đất, nguồn lợi từ tự nhiên ở vùng
biển, thềm lục địa và vùng trời, phần vốn và tài sản do Nhà nước đầu tư vào
doanh nghiệp, cơng trình thuộc các ngành và lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội,
khoa học, kỹ thuật, ngoại giao, quốc phòng, an ninh cùng các tài sản khác do
pháp luật quy định.
- Sở hữu tập thể: Là sở hữu của hợp tác xã hoặc các hình thức kinh tế
tập thể ổn định khác do cá nhân, hộ gia đình cùng góp vốn, góp sức hợp tác
sản xuất, kinh doanh nhằm thực hiện mục đích chung được quy định trong
điều lệ, theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, dân chủ, cùng quản lý và cùng
hưởng lợi.
- Sở hữu tư nhân: Là sở hữu của cá nhân đối với tài sản hợp pháp
của mình. Sở hữu tư nhân bao gồm sở hữu cá thể, sở hữu tiểu chủ, sở hữu
tư bản tư nhân.
- Sở hữu toàn dân: Là hình thức sở hữu đối với đất đai ở Việt Nam,
được quy định tại Điều 4, Luật Đất đai 2013: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân
do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý”. Như vậy, Luật Đất
đai đã xác định đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước đại diện chủ sở
hữu và thống nhất quản lý, được giao cho các chủ thể sử dụng hợp pháp với
các quyền, nghĩa vụ và lợi ích được pháp luật quy định và bảo vệ đã thể hiện
rõ bản chất Nhà nước của dân, do dân và vì dân, mọi quyền lực, trong đó có

quyền sở hữu về đất đai thuộc về nhân dân, phù hợp với điều kiện cụ thể của
nước ta hiện nay.
Luật Đất đai 2003 đã quy định cụ thể hơn về chế độ “Sở hữu đất đai”
(Điều 5), “Quản lý Nhà nước về đất đai” (Điều 6), “Nhà nước thực hiện quyền
đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý Nhà nước về đất
đai” (Điều 7). Với tư cách là đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, Nhà nước

TIEU LUAN MOI download :


6
thực hiện việc thống nhất quản lý về đất đai trong phạm vi cả nước nhằm bảo
đảm cho đất đai được sử dụng theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đảm
bảo lợi ích của Nhà nước cũng như của người sử dụng. Nhà nước thực hiện đầy
đủ các quyền của chủ sở hữu, đó là: quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền
định đoạt (Nguyễn Văn Khánh, 2013).
Đến nay Hiến pháp năm 2013, Luật Đất đai năm 2013 tiếp tục khẳng
định đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu. Với tư
cách là đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, Nhà nước thực hiện việc
thống nhất quản lý về đất đai trong phạm vi cả nước nhằm đảm bảo cho đất
đai được sử dụng theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đảm bảo lợi ích
của Nhà nước cũng như của người sử dụng. Nhà nước thực hiện đầy đủ các
quyền của chủ sở hữu, đó là: quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt.
1.1.1.2. Quyền sử dụng đất
- Tại Điều 189, Bộ luật Dân sự 2015 quy định: “Quyền sử dụng là
quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản; Quyền sử dụng
có thể được chuyển giao cho người khác theo thỏa thuận hoặc theo quy định
của pháp luật.”.
- Tại Điều 17, Luật Đất đai 2013 quy định: “Nhà nước trao quyền sử
dụng đất thơng qua hình thức sau đây: Quyết định giao đất không thu tiền sử

dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất; Quyết định cho thuê đất thu tiền
thuê đất hàng năm, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê; công nhận quyền sử dụng đất”.
- Các quyền chung của người sử dụng đất được quy định tại Điều 166,
Luật Đất đai 2013 bao gồm:
i) Quyền được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
ii) Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất;
iii) Hưởng các lợi ích do cơng trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ,
cải tạo đất nông nghiệp;

TIEU LUAN MOI download :


7
iv) Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ
đất nông nghiệp;
v) Được nhà nước bảo hộ khi bị người khác xâm phạm đến quyền, lợi
ích hợp pháp về đất đai của mình;
vi) Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định;
vii) Được khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền
sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về
đất đai.
- Điều 167, Luật Đất đai 2013 quy định các quyền riêng của người sử
dụng đất bao gồm: Quyền chuyển đổi, quyền chuyển nhượng, quyền cho thuê,
quyền cho thuê lại, quyền thừa kế, quyền tặng cho, quyền thế chấp, quyền góp
vốn bằng quyền sử dụng đất.
- Điều 188, Luật Đất đai 2013 quy định các điều kiện thực hiện các
quyền của người sử dụng đất:
+ Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

+ Đất khơng có tranh chấp;
+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
+ Trong thời hạn sử dụng đất.
1.1.2. Cơ sở pháp lý
1.1.2.1. Các văn bản Luật
- Luật Đất đai năm 1993, có hiệu lực từ ngày 15/10/1993;
- Bộ luật Dân sự ngày 28/10/1995;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai 1998, có hiệu lực
từ ngày 01/01/1999;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai 2001, có hiệu lực
từ ngày 01/10/2001;
- Luật Đất đai năm 2003, có hiệu lực từ ngày 01/07/2004;
- Bộ luật Dân sự ngày 14/06/2005;

TIEU LUAN MOI download :


8
- Luật Nhà ở năm 2005, có hiệu lực từ ngày 01/07/2006.
- Luật Kinh doanh bất động sản 2006, có hiệu lực thi hành từ 1/1/2007.
- Luật số 34/2009/QH12 do Quốc hội ban hành để sửa đổi, bổ sung
Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18/6/2009 có
hiệu lực từ ngày 01/9/2009;
- Luật Đất đai năm 2013, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Luật dân sự năm 2015, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
1.1.2.2. Các văn bản dưới Luật
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định về giá đất;

- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền sử dụng đất;
- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về
giao dịch đảm bảo;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 03/3/2017 của Chính phủ Sửa đổi,
bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về
Đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Thơng tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016
của Bộ Tư pháp – Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế
chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/06/2006
của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công
chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;
- Thông tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày
04/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Mơi trường, Bộ Nội Vụ, Bộ Tài Chính

TIEU LUAN MOI download :


9
hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt
động của Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016
của liên Bộ Tài chính, Bộ Tài ngun và Mơi trường Quy định về hồ sơ và
trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về
đất đai của người sử dụng đất
- Thông tư số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm
2011 về Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp QSDĐ, tài sản gắn liền với đất;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên

và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thơng tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất, thu hồi đất;
- Thông tư số 02//2015/TT-BTNMT ngày 13/3/2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định
43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 05/12/2017 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư 07/2019/TT-BTP ngày 25/11/2019 của Bộ tư pháp hướng
dẫn một số nội dung về Đăng ký thếp chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất;
- Quyết định số 156/2004/QĐ-UB ngày 15/10/2004của UBND Thành
phố Hà Nội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số

TIEU LUAN MOI download :


10
158/2002/QĐ-UB ngày 25/11/2002 quy định về thủ tục chuyển đổi, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, thế chấp (hoặc bảo lãnh), góp vốn
bằng giá trị quyền sử dụng đất, chuyển quyền sở hữu nhà trên địa bàn thành
phố Hà Nội;
- Quyết định số 39/2008/QĐ-UBND ngày 22/10/2008 của UBND thành
phố Hà Nội về việc ban hành quy định về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất,

chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư và thu hồi đất, giao đất
làm nhà ở nông thôn tại điểm dân cư nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 117/2009/QĐ-UB ngày 01/12/2009 quy định về cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất
cho hộ gia đình, 14 cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng đất ở tại Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 18/01/2010 của UBND thành
phố Hà Nội về việc ban hành quy định về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư và làm nhà ở nông
thôn tại điểm dân cư nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 24/4/2013 của UBND thành
phố Hà Nội về việc Ban hành quy định về cấp giấy chứng nhận quyèn sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến
động về dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngồi
trên địa bàn thành phố Hà Nội.
1.2. Tình hình thực hiện các quyền sử dụng đất trên thế giới và ở Việt Nam
1.2.1. Quyền sở hữu về đất đai tại một số nước trên thế giới
1.2.1.1 Thụy Điển
Hệ thống pháp luật về đất đai của Thụy Điển gồm có rất nhiều các đạo
luật, luật, pháp lệnh phục vụ cho các hoạt động đo đạc địa chính và quản lý

TIEU LUAN MOI download :


11
đất đai. Các hoạt động cụ thể như hoạt động địa chính, quy hoạch sử dụng đất,
đăng ký đất đai, bất động sản và việc xây dựng ngân hàng dữ liệu đất đai v.v.
đều được luật hoá. Dưới đây là một số điểm nổi bật của pháp luật, chính sách

đất đai của Thụy Điển:
- Về đăng ký quyền sở hữu: Việc đăng ký quyền sở hữu khi thực hiện
chuyển nhượng đất đai: Toà án thực hiện đăng ký quyền sở hữu khi có các
chuyển nhượng đất đai. Người mua phải đăng ký quyền sở hữu của mình
trong vịng 3 tháng sau khi mua. Bên mua nộp hợp đồng chuyển nhượng để
xin đăng ký. Toà án sẽ xem xét, đối chiếu với Sổ đăng ký đất. Nếu xét thấy
hợp pháp, sẽ tiến hành đăng ký quyền sở hữu để người mua là chủ sở hữu
mới. Các bản sao của hợp đồng chuyển nhượng sẽ lưu tại toà án, bản gốc
được trả lại cho người mua. Toà án cũng xem xét các hạn chế về chuyển
nhượng của bên bán. Ở Thụy Điển, hầu như tất cả các chuyển nhượng đều
được đăng ký (Nguyễn Thị Thu Hồng, 2016).
- Về Thế chấp: Theo quy định của pháp luật về thế chấp, có 3 thủ tục
để thực hiện thế chấp: (1) Trước tiên người sở hữu đất đai phải làm đơn xin
thế chấp để vay một khoản tiền nhất định. Nếu đơn được duyệt thì thế chấp đó
sẽ được đăng ký và tồ án sẽ cấp cho chủ sở hữu một văn bản xác nhận đủ
điều kiện thế chấp. Văn bản xác nhận đủ điều kiện thế chấp này sẽ được sử
dụng cho một cam kết thế chấp thực thế được thực hiện sau khi đăng ký. (2)
Văn bản xác nhận đủ điều kiện thế chấp được gửi cho bên cho vay. Khi thực
hiện bước (1), tồ án khơng kiểm tra, xác minh các u cầu đối với thế chấp.
Yêu cầu đối với thế chấp chỉ được xét đến khi thực sự sử dụng bất động sản
để vay vốn (tức là chỉ được xem xét đến ở bước 2). Các yêu cầu đặt ra khi thế
chấp là: bên đi vay phải là chủ sở hữu bất động sản; bên cho vay cần đặt ra
các điều kiện cho người đi vay; bên đi vay phải cam kết việc thực hiện thế
chấp và bên cho vay sẽ giữ văn bản thế chấp. Khi không đáp ứng các u cầu
này thì thế chấp sẽ khơng hợp pháp. Đó là trình tự thế chấp theo quy định của
pháp luật nhưng trên thực tế hầu hết các thế chấp đều do ngân hàng và các tổ

TIEU LUAN MOI download :



12
chức tín dụng thực hiện. Tại ngân hàng, bên đi vay sẽ ký ba văn bản: hợp
đồng vay (nêu rõ lượng tiền vay), hợp đồng thế chấp (thế chấp bất động sản)
và một đơn gửi toà án để xin đăng ký thế chấp. Ngân hàng sẽ giữ hai tài liệu
đầu tiên và gửi đơn xin thế chấp đến toà án. Sau khi được xử lý, đơn xin thế
chấp lại được chuyển lại ngân hàng và lưu trong hồ sơ thế chấp. Thơng
thường ngân hàng đợi đến khi có quyết định phê duyệt của toà án mới chuyển
tiền cho người đi vay. Khi nợ thế chấp được thanh toán hết, văn bản xác nhận
đủ điều kiện thế chấp sẽ được trả lại cho bên đi vay. Bước (3) được áp dụng
khi hợp đồng thế chấp bị vi phạm. Khi không được thanh toán theo đúng hợp
đồng, bên cho vay sẽ làm đơn xin tịch thu tài sản để thế nợ. Việc này sẽ do
một cơ quan có thẩm quyền đặc biệt thực hiện, đó là: Cơ quan thi hành pháp
luật. Nếu yêu cầu không được chấp thuận, tài sản sẽ được bán đấu giá và bên
cho thế chấp sẽ được thanh toán khoản tiền đã cho thế chấp. Thủ tục này được
tiến hành khá nhanh chóng. Vụ việc sẽ được xử lý trong vịng 6 tháng kể từ
khi có đơn xin bán đấu giá (Nguyễn Thị Thu Hồng, 2016).
- Về bồi thường: Khi nhà nước thu hồi đất, giá trị bồi thường được tính
dựa trên giá thị trường. Người sở hữu còn được bồi thường các thiệt hại khác.
Chủ đất được hưởng các lợi ích kinh tế từ tài sản của mình. Chủ đất có thể
bán tài sản và được hưởng lợi nhuận nếu bán được với giá cao hơn khi mua
nhưng phải nộp thuế cho chuyển dịch đó. Chủ đất được quyền giữ lại tài sản
của mình, tuy nhiên chủ đất cũng có thể bị buộc phải bán tài sản khi đất đó
cần cho các mục đích chung của xã hội. Trong trường hợp đó sẽ là bắt buộc
thu hồi và chủ đất được quyền đòi bồi thường dựa trên giá trị thị trường của
tài sản (Nguyễn Thị Thu Hồng, 2016).
1.2.1.2. Thái Lan
Ở Thái Lan hiện nay tồn tại 2 hình thức sở hữu đất đai là sở hữu Nhà
nước và sở hữu tư nhân. Các chủ sở hữu, sử dụng đất được cấp giấy chứng
nhận về đất đai. Ở Thái Lan có nhiều loại giấy chứng nhận về đất đai khác


TIEU LUAN MOI download :


13
nhau. Mỗi loại giấy chứng nhận có qui định riêng nhằm hạn chế một số quyền
về đất đai đối với chủ sở hữu, sử dụng đất, cụ thể:
- Giấy chứng nhận sở hữu đất (Chanod-NS4) là giấy chứng nhận quyền
sở hữu về đất được cấp sau khi đo đạc xác định các góc thửa trên bản đồ tỷ lệ
1:1000 hoặc 1:2000 hoặc chuyển đổi từ bản đồ ảnh tỷ lệ 1:4000. Các quyền
của chủ sở hữu loại giấy này là: chuyển nhượng (phải đăng ký chuyển
nhượng), thế chấp, chia nhỏ thửa đất, thừa kế. Nếu 10 năm đất không sử
dụng, tồ án có quyền huỷ bỏ hiệu lực của giấy chứng nhận. Nếu giấy chứng
nhận NS4 được cấp từ loại giấy chứng nhận NS2 thì trong vịng 10 năm hạn
chế việc chuyển nhượng, nếu được cấp mà khơng có giấy tờ pháp lý thì trong
vịng 10 năm khơng được chuyển nhượng.
- Giấy chứng nhận sử dụng là giấy chứng QSDĐ (khơng phải sở hữu).
Có hai loại giấy chứng nhận được cấp tuỳ thuộc vào việc sử dụng phương
pháp nào để đo ranh giới thửa đất.
+ Giấy chứng nhận loại NS3K: Được cấp cho thửa đất khi ranh giới
thửa đất đó được xác định trên bản đồ được thành lập từ bản đồ ảnh chưa nắn.
Loại giấy này có quyền chuyển nhượng (phải đăng ký chuyển nhượng). Nếu 5
năm đất không được sử dụng, tồ án có quyền huỷ bỏ hiệu lực của giấy chứng
nhận. Nếu giấy chứng nhận NS3K được cấp từ loại giấy NS2 thì trong vịng
10 năm hạn chế việc chuyển nhượng.
+ Giấy chứng nhận loại NS3: Được cấp cho thửa đất khi ranh giới
thửa đất đó được đo độc lập bằng phương pháp tam giác (đo mặt đất), sau 30
ngày thông báo loại giấy này mới được chuyển nhượng (phải đăng ký
chuyển nhượng). Đất không được để không sử dụng trên 5 năm (Nguyễn
Huy Biều, 2018).
1.2.1.3. Malaixia

Theo Bộ luật Đất đai của Malaixia, cá nhân, tổ chức muốn được công
nhận là người sở hữu đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai của liên
bang để có một văn bản chứng nhận gọi là bằng khoán. Văn bản bằng khoán

TIEU LUAN MOI download :


14
điền thổ chính là bằng chứng để kết luận cá nhân hoặc tổ chức đã đăng ký
trong đó chính là chủ sở hữu được mơ tả trong bằng khốn. Trước khi đăng
ký vào bằng khoán, đất đai vẫn là đất của bang. Mọi giao dịch (chuyển
nhượng, trả tiền, cho thuê,...) đều phải đăng ký, nếu khơng thì đó chỉ là hợp
đồng giữa các bên liên quan. Nó sẽ khơng được Chính phủ cơng nhận là vĩnh
viễn cho đến khi được đăng ký hợp pháp. Các loại bằng khoán mà bang có thể
chuyển nhượng là:
- Bằng khốn đăng ký và Bằng khốn Phịng đất đai (là loại bằng khốn
hồn chỉnh) có nghĩa là đất đã được đo đạc xong. Chủ sở hữu đất có Bằng
khốn hồn chỉnh sẽ có những quyền sau:
+ Bằng khốn được cấp là vĩnh viễn.
+ Có quyền chia, ngăn hoặc hợp nhất đất đai. + Có quyền tiến hành các
giao dịch (chuyển nhượng, cho thuê, đóng tiền,...) trên đất đai của mình.
+ Có quyền ngăn chia ngơi nhà nào có từ 2 tầng trở lên để có được các
bằng khốn riêng cho các phần diện tích riêng trong ngơi nhà.
+ Có quyền để lại đất hoặc phần tài sản khơng phân chia nào khác trên
đó theo di chúc.
1.2.2. Thực tiễn thực hiện quyền sử dụng đất tại Việt Nam
1.2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển quyền sử dụng đất ở Việt Nam
a. Trước khi có Luật đất đai năm 1993
Pháp luật quy định về đất đai của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hoà được đánh dấu bằng Luật cải cách ruộng đất năm 1953. Ngày 29/12/1987

Quốc hội đã thông qua Luật Đất đai đầu tiên nhằm điều chỉnh các quan hệ về
quản lý, sử dụng đất. Luật Đất đai đã thể chế hoá đường lối, chính sách của
Đại hội lần thứ VI của Đảng và Hiến pháp 1980 (Điều 19 và 20) khẳng định
đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước thống nhất quản lý. Luật Đất đai
được ban hành đúng vào thời kỳ đất nước ta bước đầu bước vào giai đoạn đổi
mới về kinh tế, đặc biệt thời kỳ này có nhiều chính sách mở cửa. Giai đoạn từ
năm 1987 đến năm 1993 là giai đoạn nghiêm cấm mua, bán, lấn chiếm đất

TIEU LUAN MOI download :


15
đai, phát canh thu tơ dưới mọi hình thức, nhận đất được giao mà không sử
dụng, sử dụng không đúng mục đích, tự tiện sử dụng đất nơng nghiệp, đất có
rừng vào mục đích khác, làm hủy hại đất đai (Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam, 1987).
Sau 4 năm thi hành Luật Đất đai năm 1987 cho thấy thực tế đã nảy sinh
những bất cập, đó là người sử dụng đất thực sự khơng có quyền đối với mảnh
đất mình được giao, kể cả quyền thừa kế, chuyển nhượng, họ chỉ được chuyển
QSDĐ trong các trường hợp: khi hộ nông dân vào hoặc ra hợp tác xã, tập
đồn sản xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp; khi hợp tác xã, tập đoàn sản xuất
nông nghiệp và cá thể thoả thuận đổi đất cho nhau để tổ chức lại sản xuất; khi
người được giao đất chuyển đi nơi khác hoặc đã chết mà thành viên trong hộ
của người đó vẫn tiếp tục sử dụng đất đó. Luật chỉ cho phép được thừa kế nhà
ở hoặc mua nhà ở đồng thời được QSDĐ ở có ngơi nhà đó, sau khi được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền công nhận quyền sở hữu đối với nhà ở.
Theo quy định trên cho thấy, Luật cịn gị bó, chưa đáp ứng được nhu
cầu sử dụng đất của các chủ sử dụng đất. Cho nên thực tế vẫn xảy ra hiện
tượng mua bán đất đai trá hình theo cách xây dựng một túp lều trên đất để
bán, nhưng thực chất là bán đất. Luật điều chỉnh các quan hệ đất đai ở trạng

thái tĩnh. Nhà nước chỉ quản lý về mặt pháp luật hành chính đơn thuần, chưa
thể hiện đầy đủ quản lý Nhà nước về mặt kinh tế đối với đất đai.
b. Từ khi có Luật đất đai năm 1993 đến Luật đất đai 2003
Hiến pháp 1992 còn quy định: “Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng
đất có quyền chuyển QSDĐ theo quy định của pháp luật” (Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam, 1992). Do đó, Quốc hội đã đưa việc sửa đổi Luật Đất
đai vào chương trình xây dựng pháp luật năm 1993. Luật Đất đai năm 1993
được Quốc hội thơng qua ngày 14/07/1993 và có hiệu lực ngày 15/10/1993 về
cơ bản kế thừa Luật Đất đai 1987 và bổ sung một số nội dung mới như một số
quyền của người sử dụng đất. Cụ thể Luật cho phép người sử dụng đất được

TIEU LUAN MOI download :


×