Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (639.03 KB, 67 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ
~~~~~~*~~~~~~
CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CUỐI KHÓA
Đề tài:
HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI NHTMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Họ và tên sinh viên :
HỒ THỊ KIM NGÂN
Chuyên ngành
:
KINH TẾ QUỐC TẾ
Lớp :
KINH TẾ QUỐC TẾ 48B
Khóa
: 48
Hệ
: CHÍNH QUY
Giáo viên hướng dẫn :
TH.S ĐỖ THỊ HƯƠNG

HÀ NỘI - 2010
LỜI CẢM ƠN
Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với cô giáo hướng dẫn ThS. Đỗ Thị
Hương người đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ và động viên em trong suốt thời gian thực
hiện chuyên đề thực tập cuối khóa này.
Em cũng xin cảm ơn thầy cô giáo trường đại học Kinh tế Quốc dân nói chung
và khoa Thương mại và Kinh tế quốc tế nói riêng đã truyền đạt những kiến thức quý


báu cho em trong suốt những năm học vừa qua.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến toàn thể các cô chú, anh chị trong Ngân
hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam đã tạo điều kiện và giúp đỡ, chỉ
bảo em trong những ngày em thực tập tại Ngân hàng.
Sinh viên thực hiện
Hồ Thị Kim Ngân
MỤC LỤC
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Lơq
Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu đồ
Lời mở đầu
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA
VIETINBANK
1.1 Giới thiệu khái quát về Vietin Bank
1.1.1 Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển VietinBank
1.1.2 Hệ thống tổ chức của VietinBank
1.1.3 Các hoạt động chính của VietinBank
1.1.3.1 Huy động vốn
1.1.3.2 Cho vay, đầu tư
1.1.3.3 Bảo lãnh
1.1.3.4 Thanh toán và Tài trợ thương mại
1.1.3.5 Ngân quỹ
1.1.3.6 Thẻ và ngân hàng điện tử
1.1.3.7 Hoạt động khác
1.2 Tình hình chung về hoạt động của VietinBank từ năm 2006-2009
1.2.1 Huy động vốn
1.2.2 Hoạt động cho vay và đầu tư
1.2.2.1 Hoạt động cho vay

1.2.2.2 Hoạt động đầu tư
Trang
1
4
4
4
5
7
7
7
8
8
8
9
9
9
9
11
11
12
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Lơq
Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
1.2.3 Các hoạt động dịch vụ
1.2.3.1 Hoạt động thanh toán chuyển tiền
1.2.3.2 Thanh toán xuất nhập khẩu
1.2.3.3 Dịch vụ thẻ và ngân hàng điện tử
1.2.3.4 Dịnh vụ kiều hối
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI VIETINBANK

2.1 Tình hình thực hiện hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank
2.1.1 Tình hình chung về hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank
2.1.2 Tình hình thực hiện các phương thức thanh toán quốc tế tại
VietinBank
2.1.1.1Thanh toán bằng phương thức chuyển tiền
2.1.1.2Thanh toán bằng phương thức nhờ thu
2.1.1.3Thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ
2.2 Đánh giá hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank
2.2.1 Những kết quả đạt được trong hoạt động thanh toán quốc tế tại
VietinBank
2.2.2 Những hạn chế trong hoạt động thanh toán quốc tế
2.2.3 Nguyên nhân những hạn chế
2.2.3.1Từ phía Ngân hàng
2.2.3.2Từ phía khách hàng
2.2.3.3Từ phía Nhà nước
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT
ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI VIETINBANK
13
13
14
16
18
20
20
20
22
22
24
26
30

30
31
33
33
35
36
37
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Lơq
Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
3.1 Định hướng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank
3.1.1 Tầm nhìn
3.1.2 Định hướng những chiến lược kinh doanh chính sau cổ phần
hóa
3.1.3 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh trong thời gian tới
3.1.3.1 Định hướng hoạt động
3.1.3.2 Kế hoạch hoạt động kinh doanh
3.1.3.3 Các chỉ tiêu kế hoạch của VietinBank năm 2010
3.1.4 Định hướng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của
VietinBank trong thời gian tới
3.2 Một số giải pháp phát triển và hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc
tế tại VietinBank
3.2.1 Tăng cường hoạt động marketing
3.2.2 Nâng cao chất lượng và đa dạng hóa dịch vụ thanh toán quốc tế
3.2.3 Nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ thanh toán quốc tế
3.2.4 Đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu và tăng cường
nguồn ngoại tệ phục vụ thanh toán quốc tế
3.2.5 Hoàn thiện và đổi mới công nghệ ngân hàng nhằm phục vụ
công tác thanh toán quốc tế
3.2.6 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát đối với hoạt động

thanh toán quốc tế
3.2.7 Thực hiện tốt dịch vụ tư vấn cho khách hàng
3.3 Một số kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước
Kết luận
37
37
37
39
40
40
44
45
46
46
48
49
52
53
54
54
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Lơq
Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Danh mục tài liệu tham khảo 55
56
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nghĩa đầy đủ
L/C Thư tín dụng
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Lơq

Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
TTQT Thanh toán quốc tế
TTXNK Thanh toán xuất nhập khẩu
SWIFT
Hiệp hội viễn thông liên ngân hàng và các tổ chức tài chính
quốc tế
UCP Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ
VietinBank Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Hệ thống tổ chức của VietinBank 6
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của Trụ sở chính 6
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Lơq
Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Sơ đồ 1.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của Sở giao dịch, Chi nhánh
cấp 1, Chi nhánh cấp 2
7
Bảng 1.1: Huy động vốn của VietinBank 2006-2009 10
Bảng 1.2: Hoạt động cho vay của VietinBank 2006-2009 11
Bảng 1.3: Tình hình hoạt động thanh toán chuyển tiền 2006-2009 13
Biểu đồ 1.1: Hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu 2006-2009 15
Biểu đồ 1.2: Hoạt động phát hành thẻ ATM 2006-2009 16
Biểu đồ 1.3: Hoạt động phát hành thẻ tín dụng quốc tế 2006-2009 17
Biểu đồ 1.4: Hoạt động kiều hối 2006-2009 19
Bảng 2.1: Doanh thu từ hoạt động TTQT tại VietinBank (2006-2009) 21
Bảng 2.2: Tình hình hoạt động chuyển tiền đi tại VietinBank (2006-2009) 23
Bảng 2.3:Tình hình hoạt động chuyển tiền đến tại VietinBank (2006-2009) 23
Bảng 2.4: Tình hình hoạt động thanh toán nhờ thu nhập khẩu tại
Vietinbank (2006-2009)
25

Bảng 2.5: Tình hình hoạt động thanh toán nhờ thu xuất khẩu tại
VietinBank (2006-2009)
25
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Lơq
Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Bảng 2.6: Tình hình hoạt động Phát hành và Thanh toán LC nhập khẩu tại
VietinBank (2006-2009)
27
Bảng 2.7: Tình hình hoạt động Thông báo và Thanh toán LC xuất khẩu tại
VietinBank (2006-2009)
28
Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng giá trị thanh toán LC nhập và xuất khẩu của
VietinBank (2006-2009)
29

Chuyên đề thực tập cuối khóa 11 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu hướng quốc tế hóa mạnh mẽ nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Nam
đang dần từng bước hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Đặc biệt là, việc Việt
Nam gia nhập WTO đã tạo ra những cơ hội lớn cho các doanh nghiệp trong nước mở
rộng thị trường xuất khẩu, đa dạng hóa mặt hàng xuất khẩu. Trong quan hệ thương mại
với đối tác nước ngoài, do sự cách trở về mặt địa lý, sự khác nhau về phong tục, tập quán
và ngôn ngữ đòi hỏi các doanh nghiệp phải có sự nghiên cứu kỹ càng thị trường, bạn
hàng và sử dụng một phương thức thanh toán đảm bảo cho việc nhận được tiền hàng sau
khi đã xuất khẩu.
Thanh toán quốc tế là một trong số các nghiệp vụ của ngân hàng trong việc
thanh toán giá trị của các lô hàng giữa bên mua và bên bán hàng thuộc lĩnh vực ngoại
thương. Như một mắt xích không thể thiếu được trong hoạt động kinh tế đối ngoại,

hoạt động thanh toán quốc tế của các Ngân hàng ngày càng có vị trí và vai trò quan
trọng, nó được xem là công cụ, là cầu nối trong hoạt động kinh tế đối ngoại, quan hệ
kinh tế và thương mại giữa các nước trên thế giới. Hoạt động thanh toán quốc tế là
một trong những mặt hoạt động quan trọng của Ngân hàng, nó có liên quan đến nhiều
mặt hoạt động khác của Ngân hàng.
Với thế mạnh là một trong các Ngân hàng thương mại Nhà nước lớn nhất
trong hệ thống ngân hàng Việt Nam, có mạng lưới kinh doanh rộng khắp, sản phẩm
dịch vụ ngân hàng đa dạng và chất lượng cao, hệ thống máy tính và truyền thông hiện
đại, công nghệ xử lý thông tin Ngân hàng tiên tiến, có uy tín đối với khách hàng
trong nước và quốc tế và là thành viên của Hiệp hội Tài chính Viễn thông liên Ngân
hàng Toàn cầu (SWIFT), hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank được thực hiện
từ năm 1990 tới nay đã đạt được những thành quả nhất định, đáp ứng mọi nhu cầu
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Lơq
Chuyên đề thực tập cuối khóa 12 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
của khách hàng về các nghiệp vụ liên quan đến thanh toán xuất nhập khẩu hàng hoá
cho khách hàng một cách nhanh chóng, chính xác, an toàn và hiệu quả.
Tuy nhiên, hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank vẫn còn nhiều hạn
chế như mất cân đối giữa hoạt động thanh toán xuất khẩu và nhập khẩu, thủ tục thanh
toán còn mang nặng tính hành chính, quy mô hoạt động TTQT còn hạn chế…. Do đó,
việc nghiên cứu hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank để tìm ra giải pháp phát
triển trong tương lai cần được quan tâm. Vì vậy mà đề tài “Hoạt động thanh toán
quốc tế tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam” được chọn để
nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu về hoạt động thanh toán quốc tế
tại VietinBank, từ đó đưa ra các biện pháp nhằm phát triển hơn nữa hoạt động thanh
toán quốc tế tại Ngân hàng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động thanh toán quốc tế tại
VietinBank.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank
trong giai đoạn từ năm 2006-2009.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu dựa trên cơ sở phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh.
Nguồn thông tin được sử dụng trong đề tài thu thập từ các nguồn tài liệu chính
thức: các sách, web, các báo cáo tổng kết của Ngân hàng, niên giám thống kê….
5. Kết cấu của chuyên đề
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Lơq
Chuyên đề thực tập cuối khóa 13 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Ngoài các phần như lời mở đầu, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu
đồ, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo. Nội dung bài viết gồm 3 phần:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về hoạt động của VietinBank.
Chương 2: Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank.
Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế
tại VietinBank.
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Lơq
Chuyên đề thực tập cuối khóa 14 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA VIETINBANK
1.2 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ VIETINBANK
1.2.1 Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển VietinBank
Ngân hàng Công thương Việt Nam (VietinBank) được thành lập từ năm 1988,
trên cơ sở tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, là một trong bốn Ngân hàng
Thương mại Nhà nước lớn nhất giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành Ngân hàng
Việt Nam, và được xếp hạng là một trong 23 doanh nghiệp đặc biệt của Việt Nam.

Từ ngày 15/4/2008, thương hiệu mới VietinBank đã chính thức thay thế
thương hiệu cũ là “Incombank” đã được sử dụng trong 20 năm với một hình ảnh mới
mẻ, trẻ trung, nhất quán và mạnh mẽ hơn nhằm hướng tới mục tiêu “Tin cậy, Hiệu
quả, Hiện đại, Tăng trưởng”, với câu định vị thương hiệu “Nâng giá trị cuộc sống”.
Thương hiệu mới VietinBank đánh dấu một bước đi tất yếu trong quá trình đổi mới
và hội nhập kinh tế quốc tế của Ngân Hàng Công Thương Việt Nam, nhằm phát triển
VietinBank thành một tập đoàn tài chính đa sở hữu, kinh doanh đa lĩnh vực, phát
triển bền vững, giữ vững vị trí hàng đầu tại Việt Nam, hội nhập tích cực với khu vực
và thế giới, trở thành Ngân hàng thương mại lớn tại Châu Á, đóng góp ngày càng
nhiều vào việc thực hiện thắng lợi công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa, hội
nhập kinh tế quốc tế của đất nước.
Hệ thống mạng lưới của VietinBank bao gồm Trụ sở chính, hai Văn phòng
Đại diện, 3 Sở Giao dịch (tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh), 138 chi nhánh,
185 phòng giao dịch, 428 điểm giao dịch và quỹ tiết kiệm, 750 máy rút tiền tự động
(ATM), Trung tâm Công nghệ Thông tin (tại Hà Nội), Trường Đào tạo & Phát triển
nguồn nhân lực (tại Hà Nội).
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Lơq
Chuyên đề thực tập cuối khóa 15 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
VietinBank là chủ sở hữu các công ty: Công ty Cho thuê Tài chính Ngân hàng
Công Thương, Công ty trách nhiệm hữu hạn Chứng khoán Ngân hàng Công Thương,
Công ty Bảo hiểm Châu Á (IAI) và Công ty Bất động sản và Đầu tư Tài chính Ngân
hàng Công Thương.
VietinBank là đồng sáng lập và là cổ đông chính trong Indovina Bank và
Công ty Chuyển mạch Tài chính quốc gia Việt Nam Banknet.
VietinBank có quan hệ ngân hàng đại lý với hơn 850 ngân hàng tại hơn 80
quốc gia và vùng lãnh thổ, có thể gửi điện Swift gắn mã khoá trực tiếp tới hơn 19.000
chi nhánh và văn phòng của các ngân hàng trên toàn cầu.
Các sản phẩm dịch vụ tài chính của VietinBank: Các dịch vụ ngân hàng bán
buôn và bán lẻ trong và ngoài nước, cho vay và đầu tư, tài trợ thương mại, bảo lãnh

và tái bảo lãnh, kinh doanh ngoại hối, tiền gửi, thanh toán, chuyển tiền, phát hành và
thanh toán thẻ tín dụng trong nước và quốc tế, séc du lịch, kinh doanh chứng khoán,
bảo hiểm và cho thuê tài chính v.v...
VietinBank là thành viên chính thức của:
• Hiệp hội các Ngân hàng Châu Á (The Asian Bankers Association)
• Hiệp hội Ngân hàng Đông Nam Á (The Asean Bankers Association)
• Hiệp hội các Ngân hàng Việt Nam (Vietnam Bankers Association)
• Hiệp hội Thanh toán Viễn thông Liên ngân hàng toàn cầu (SWIFT)
• Hiệp hội thẻ Visa/ Master
• Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI)
• Hiệp hội các Định chế tài chính APEC cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ
• Hiệp hội Doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam.
1.2.2 Hệ thống tổ chức của VietinBank
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Lơq
Chuyên đề thực tập cuối khóa 16 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Sơ đồ 1.1: Hệ thống tổ chức của VietinBank
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của Trụ sở chính
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Lơq
Chuyên đề thực tập cuối khóa 17 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Sơ đồ 1.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của Sở giao dịch, Chi nhánh cấp 1, Chi
nhánh cấp 2
(Nguồn: />1.2.3 Các hoạt động chính của VietinBank
1.2.3.1 Huy động vốn
• Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của các tổ
chức kinh tế và dân cư.
• Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn: Tiết
kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ, Tiết kiệm dự
thưởng,Tiết kiệm tích luỹ...

• Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu...
1.1.3.2 Cho vay, đầu tư
• Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
• Cho vay trung, dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
• Tài trợ xuất, nhập khẩu; chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Lơq
Chuyên đề thực tập cuối khóa 18 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
• Đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian hoàn
vốn dài
• Cho vay tài trợ, uỷ thác theo chương trình: Đài Loan (SMEDF); Việt Đức
(DEG, KFW) và các hiệp định tín dụng khung
• Thấu chi, cho vay tiêu dùng
• Hùn vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức tín dụng và các định chế tài
chính trong nước và quốc tế
• Đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế
1.1.3.3 Bảo lãnh
Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế): Bảo lãnh dự thầu; Bảo lãnh
thực hiện hợp đồng; Bảo lãnh thanh toán.
1.1.3.4 Thanh toán và Tài trợ thương mại
• Phát hành, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu; thông báo, xác nhận, thanh
toán thư tín dụng nhập khẩu
• Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); Nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P) và
nhờ thu chấp nhận hối phiếu (D/A)
• Chuyển tiền trong nước và quốc tế
• Chuyển tiền nhanh Western Union
• Thanh toán uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc
• Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM
• Chi trả Kiều hối…
1.1.3.5 Ngân quỹ

• Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap…)
• Mua, bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc,
thương phiếu…)
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Lơq
Chuyên đề thực tập cuối khóa 19 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
• Thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ...
• Cho thuê két sắt; cất giữ bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá, bằng
phát minh sáng chế
1.1.3.6 Thẻ và ngân hàng điện tử
• Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế (VISA,
MASTER CARD…)
• Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt (Cash card).
• Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking
1.1.3.7 Hoạt động khác
• Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ
• Tư vấn đầu tư và tài chính
• Cho thuê tài chính
• Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn,
lưu ký chứng khoán
• Tiếp nhận, quản lý và khai thác các tài sản xiết nợ qua Công ty Quản lý nợ
và khai thác tài sản.
1.2 TÌNH HÌNH CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA VIETINBANK TỪ NĂM
2006 ĐẾN NĂM 2009
1.2.1 Huy động vốn
Với mạng lưới chi nhánh rộng khắp toàn quốc, sản phẩm tiền gửi ngày càng
đa dạng, đem lại nhiều tiện ích cho người gửi tiền, tổng nguồn vốn huy động của
VietinBank luôn tăng trưởng qua các năm.
Bảng 1.1 cung cấp các số liệu về tình hình hoạt động huy động vốn của
VietinBank từ năm 2006 đến năm 2009 theo chỉ tiêu tiền gửi của khách hàng theo đối

Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Lơq
Chuyên đề thực tập cuối khóa 20 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
tượng khách hàng. Số liệu cho thấy tổng tiền gửi của khách hàng và tổng nguồn vốn
huy động tại VietinBank tăng cao qua các năm.
Bảng 1.1: Huy động vốn của VietinBank 2006-2009
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009
Tiền gửi của các tổ chức
kinh tế
40.643 55.083 46.841 120.856
Tiền gửi của cá nhân 52.773 55.060 67.670 69.676
Tiền gửi của các đối tượng
khác
6.267 6.222 7.123 8.254
Tổng tiền gửi của khách
hàng
99.683 116.365 121.634 198.786
Tổng nguồn vốn huy động 126.624 151.459 174.905 221.700
(Nguồn: Báo cáo thường niên VietinBank 2006-2009)
Năm 2007, tổng nguồn vốn huy động là 151.459 tỷ đồng, tăng 24.835 tỷ đồng
so với năm 2006, tỷ lệ tăng 19,6%, chiếm 10,5% thị phần toàn ngành ngân hàng.
Sang năm 2008, trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng thương mại về
tiền gửi từ khách hàng để đảm bảo nguồn vốn và thanh khoản, VietinBank vẫn đạt
mức tăng trưởng tốt về nguồn vốn. Nguồn vốn huy động năm 2008 là 174.905 tỷ
đồng tăng 15,6% so với năm 2007. Năm 2009, tổng nguồn vốn huy động đạt mức
cao nhất trong giai đoạn 2006-2009, tổng vốn huy động là 221.700 tỷ đồng, tăng
26,8% so với năm 2008.
Qua số liệu ta thấy hoạt động huy động vốn của VietinBank trong những năm
vừa qua đã đạt được những thành tựu nhất định với mức độ tăng trưởng khá cao. Để

đạt được thành quả này VietinBank đã xây dựng và triển khai linh hoạt một loạt các
giải pháp như: mở rộng mạng lưới giao dịch, chính sách lãi suất linh hoạt, sản phẩm
huy động vốn được đa dạng kết hợp các hình thức khuyến mãi, các chiến dịch quảng
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Lơq
Chuyên đề thực tập cuối khóa 21 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
cáo, áp dụng chính sách khách hàng chiến lược, tăng tiện ích giao dịch, thực hiện
nhiều đợt phát hành giấy tờ có giá với tổng khối lượng dự kiến 10.000 tỷ đồng. Đặc
biệt VietinBank đang triển khai thành công và mở rộng diện áp dụng các chương
trình quản lý vốn tập trung, thanh toán song phương, thu thuế hộ ngân sách, trả lương
qua tài khoản… là những giải pháp tăng nguồn vốn huy động hiệu quả với chi phí
hợp lý.
1.2.2 Hoạt động cho vay và đầu tư
1.2.2.1 Hoạt động cho vay
Trong vòng vài năm trở lại đây, tăng trưởng bình quân tín dụng mỗi năm của
VietinBank ở mức 17 đến 18% ở mức độ thấp hơn bình quân toàn ngành vì chủ
trương của ngân hàng trong thời gian qua là cơ cấu lại danh mục tín dụng theo hướng
an toàn, song song với việc ban hành hệ thống chính sách quy định về công tác tín
dụng, đặc biệt về quản lý rủi ro tín dụng.
Bảng 1.2: Hoạt động cho vay của VietinBank 2006-2009
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009
Ngắn hạn 47.329 60.529 68.876 78.156
Trung và dài hạn 31.388 39.707 50.596 80.245
Tổng 80.152 102.191 120.752 162.300
(Nguồn: Báo cáo thường niên Vietin Bank 2006-2009)
Tử bảng 1.2 ta có thể thấy được sự phát triển mạnh mẽ hoạt động cho vay của
VietinBank trong giai đoạn 2006-2009. Dư nợ cho vay nền kinh tế năm 2007 là
102.191 tỷ đồng, tăng 27,5% so với năm 2006, tỷ lệ tăng và thị phần tín dụng của
VietinBank chiếm 10,5% ngành ngân hàng. Sang năm 2008 mặc dù chịu ảnh hưởng

của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, hoạt động cho vay của VietinBank vẫn tăng
18,2% so với năm 2007. Năm 2009, với nền tảng kinh nghiệm quản lý, qui mô mạng
lưới mở rộng cùng với các chính sách vĩ mô khuyến khích cầu đầu tư của nền kinh tế,
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Lơq
Chuyên đề thực tập cuối khóa 22 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
dư nợ cho vay nền kinh tế của VietinBank đạt 162,3 ngàn tỷ đồng, tăng 42,3 tỷ đồng,
tỷ lệ tăng 35,2% so với năm 2008. Trên cơ sở các thỏa thuận hợp tác toàn diện với
các Tập đoàn, Tổng công ty lớn, năm 2009 VietinBank tập trung nhiều nguồn lực
phục vụ các khách hàng chiến lược, phục vụ các ngành kinh tế quan trọng, như: Điện
lực, Bưu chính viễn thông, than khoáng sản, cho vay thu mua lương thực, chế biến
xuất khẩu thuỷ sản, giao thông xây dựng hạ tầng... Một số dự án lớn tiêu biểu trong
năm 2009 như: Thủy điện Sơn la, Nhà máy Lọc dầu Dung quất, Nhà máy đạm Cà
mau, Xi măng Công Thanh, xi măng Hệ dưỡng, Dự án Bauxit nhôm Lâm Đồng,
Cảng biển Cái Mép, Hòn La…
1.2.2.2 Hoạt động đầu tư
Trên thị trường Liên Ngân hàng, VietinBank luôn giữ vai trò là một định chế
lớn tham gia tích cực vào thị trường trái phiếu Chính phủ, hỗ trợ thanh khoản trong
hệ thống ngân hàng thương mại, giữ ổn định khả năng thanh toán cho VietinBank nói
riêng, ngành ngân hàng nói chung. Quy trình nghiệp vụ hoạt động đầu tư kinh doanh
được cập nhật, bổ sung và điều chỉnh phù hợp với mô hình ngân hàng thương mại
hiện đại.
Năm 2006, hoạt động đầu tư kinh doanh phát triển mạnh cả về qui mô và chất
lượng, so với năm 2005 tăng trưởng 56,2%, đóng góp quan trọng vào kết quả kinh
doanh chung của Ngân hàng. Danh mục đầu tư kinh doanh trên thị trường tiền tệ và
thị trường vốn đạt số dư 44.936 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 33,2% tổng tài sản có.
Năm 2007, danh mục đầu tư trên thị trường tiền tệ và thị trường vốn có tổng
số dư đạt 51.669 tỷ đồng, tăng 15% so với năm 2006 và chiếm 31,1% tổng tài sản có.
Đầu tư ngắn hạn trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng trong nước và quốc tế đạt số
dư 12.841 tỷ đồng, số dư đầu tư vào các loại giấy tờ có giá đạt 38.144 tỷ đồng, chiếm

73,8% tổng đầu tư.
Năm 2008, đầu tư trên thị trường liên ngân hàng đạt 18.274 tỷ đồng, tăng
42,3% so với năm 2007. Trong đó, tiền, vàng gửi có kỳ hạn và cho vay các tổ chức
tín dụng khác đạt 12.235 tỷ đồng, không kỳ hạn là 6.039 tỷ đồng. Không tăng trưởng
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Lơq
Chuyên đề thực tập cuối khóa 23 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
mạnh như năm trước khi chứng khoán đầu tư và chứng khoán kinh doanh tăng gấp
hơn hai lần so với năm 2006, năm 2008, tổng đầu tư vào chứng khoán đạt 41.714 tỷ
đồng chỉ tăng 9,4% so với năm 2007. Các loại chứng khoán do VietinBank nắm giữ
đều có tính thanh khoản cao và ít rủi ro.
Năm 2009, VietinBank tăng cường đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp, đây là
thị trường có nhiều tiềm năng vì tính hiệu quả cao hơn so với trái phiếu Chính phủ,
đồng thời thanh khoản cao hơn tín dụng do số lượng ngày càng nhiều các tổ chức tài
chính tham gia mua bán giấy tờ có giá trên thị trường vốn. Tổng số dư hoạt động là
55,7 ngàn tỷ đồng; chiếm tỷ trọng 25,5% trên tổng dư nợ cho vay và đầu tư.
1.2.3 Các hoạt động dịch vụ
1.2.3.1 Hoạt động thanh toán chuyển tiền
Với thế mạnh về mạng lưới chi nhánh rộng khắp và ứng dụng công nghệ, hoạt
động thanh toán chuyển tiền của VietinBank đã duy trì được tốc độ tăng nhanh trong
những năm gần đây.
Bảng 1.3: Tình hình hoạt động thanh toán chuyển tiền 2006-2009
Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009
Số giao dịch
(triệu giao dịch)
4,6 4,8 6,2 9
Tổng số tiền
(tỷ đồng)
1.000 2.178 2.800 3.700
Tăng (%) 16% 117,8% 28,6% 31%

(Nguồn: Báo cáo thường niên VietinBank 2006-2009)
Qua số liệu bảng trên ta có thể thấy doanh số thanh toán năm sau cao hơn năm
trước. Cụ thể: Doanh số thanh toán năm 2007 tăng gấp đôi so với năm 2006, đạt 4,8
triệu giao dịch với tổng số tiền 2.178 ngàn tỷ đồng. Đến năm 2008, hoạt động thanh
toán trong nước của VietinBank đạt 6,2 triệu giao dịch, tăng 29,4%; doanh số thanh
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Lơq
Chuyên đề thực tập cuối khóa 24 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
toán đạt 2.800 tỷ đồng, tăng 28,6% so với năm 2007. Tổng thanh toán VNĐ năm
2009 đạt gần 9 triệu giao dịch tăng 42%, doanh số thanh toán 3,7 triệu tỷ đồng, tăng
31% so với năm 2008.
Các giao dịch thanh toán tại VietinBank trong thời gian qua luôn được xử lý
chính xác, kịp thời, đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng. Cuối năm 2007, VietinBank đã
ký kết với Kho bạc Nhà nước và Tổng cục Thuế thực hiện triển khai thu thuế thông
qua mạng lưới giao dịch của VietinBank và qua tài khoản thẻ ATM do VietinBank
phát hành làm tăng hiệu quả thu thuế và tạo nguồn vốn cho VietinBank. Trong năm
2008, VietinBank đã triển khai nhiều sản phẩm, dịch vụ liên quan tới hoạt động thanh
toán chuyển tiền như chuyển đổi giao dịch thẻ vào hệ thống INCAS, triển khai dịch
vụ Home Banking với khách hàng doanh nghiệp lớn. VietinBank cũng đã ký kết
Thoả thuận thanh toán song phương với Ngân hàng phát triển Việt Nam và phối hợp
với Kho bạc nhà nước, Tổng cục hải quan và Tổng cục thuế để thực hiện thu ngân
sách Nhà nước qua VietinBank.
1.2.3.2 Thanh toán xuất nhập khẩu
Uy tín của VietinBank trên trường quốc tế ngày càng nâng cao, thông qua việc
các ngân hàng nước ngoài chấp nhận những thư tín dụng nhập khẩu do VietinBank
phát hành có trị giá lên tới cả trăm triệu USD, lựa chọn VietinBank là ngân hàng xác
nhận cho những thư tín dụng nhập khẩu do các Ngân hàng thương mại khác tại Việt
Nam phát hành, phát hành bảo lãnh cho các thư bảo lãnh đối ứng của các ngân hàng
nước ngoài với giá trị và số món ngày càng tăng cao.
Biểu đồ 1.1: Hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu 2006-2009

Đơn vị: triệu USD
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Lơq
Chuyên đề thực tập cuối khóa 25 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
(Nguồn: Báo cáo thường niên VietinBank 2006-2009)
Biểu đồ 1.1 cho ta thấy doanh số hoạt động TTXNK của VietinBank tăng dần
qua các năm. Năm 2007, trong điều kiện cạnh tranh gay gắt, VietinBank vẫn giữ
vững và duy trì vị trí thứ hai trong các ngân hàng thương mại Việt Nam về doanh số
tài trợ thương mại, chiếm tỉ trọng 7,9% doanh số xuất nhập khẩu toàn quốc, đạt hơn
7,7 tỷ tăng khoảng 13,4% so với năm 2006. Doanh số phát hành bảo lãnh ra nước
ngoài tăng 149%. VietinBank là ngân hàng Việt Nam đầu tiên ứng dụng internet
banking vào thanh toán biên mậu.
Năm 2008, VietinBank tiếp tục mở rộng mạng lưới ngân hàng đại lý trên toàn
cầu, có quan hệ đại lý với hơn 850 ngân hàng tại hơn 80 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Hợp tác với các ngân hàng nước ngoài được tăng cường cả chiều rộng lẫn chiều sâu
trên cơ sở đôi bên cùng có lợi. Doanh số thanh toán nhập khẩu năm 2008 đạt 7,02 tỷ
USD, tăng 62,3% so với năm 2007, chiếm 8,46% doanh số nhập khẩu toàn quốc.
Doanh số thanh toán xuất khẩu đạt 4,25 tỷ USD, tăng 26% so với năm 2007 và chiếm
8% doanh số xuất khẩu toàn quốc. Hoạt động thanh toán biên mậu vẫn tiếp tục duy
trì đà tăng trưởng mạnh với tỷ lệ tăng trên 50% so với năm trước.
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Lơq

×