1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT)
1. Với động từ Tobe (is, am, are)
(+) S+ AM/IS/ARE + Adj/N.
(-) S + AM/IS/ARE + NOT + Adj/N.
(?) AM/IS/ARE + S + Adj/N?
Yes, S+is/am/are.
No, S+ isn’t/aren’t/am not.
(?)Wh.q+ AM/IS/ARE + S + Adj/N?
2. Với động từ thường( V s,es, ko chia)
(+) S + V(S,ES, không chia) + O.
(-) S+ DO/DOES + NOT + V ko chia +O.
(?) DO/DOES + S + V ko chia+ O ?
Yes, S+ do/does
No, S+ don’t/ doesn’t
(?) Wh.q+do/does+S+V ko chia+O?
-----------------------------------------------------+ I, YOU,WE,THEY, Nsố nhiều thêm s,es + HAVE
+ HE, SHE, IT, N SỐ ÍT+ HAS
I+ AM
HE, SHE, IT, N số ít+ IS
YOU,WE,THEY, N (s,es)+ ARE
AM NOT không có dạng viết tắt
I, YOU, WE, THEY, N (s,es)+ DO/ DON’T
HE, SHE, IT, N SỐ ÍT+ DOES/DOESN’T
I, YOU, WE, THEY, N(S,ES)+ V KO CHIA
HE, SHE, IT, N(số ít)+ V CHIA( THÊM S,ES)
--------------------------------------------------VIẾT TẮT
ARE= ‘RE ( you are= you’re)..
IS= ‘S
( he is= he’s)...
--------------------------------------------------=>Quy tắc thêm đuôi S,ES:
CÁCH SỬ DỤNG
- Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
(E.g: The sun rises in the East and sets in the West.)
- Diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy
ra ở hiện tại. (E.g:I get up early every morning.)
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
- Trong câu có xuất hiện từ sau: every (every day,
every week, every month, ...)
- Các trạng từ tần suất xuất hiện trong thì hiện tại
đơn: Always , usually, often, sometimes, seldom,
rarely, hardly, never.
-----------------------------------------------------------BE+ TRẠNG TỪ TẦN SUẤT+ V THƯỜNG
- Thêm ES vào sau các động từ tận cùng
(ADV tần suất đứng sau V_be, đứng trước V thường)
bằng O, S, X, CH, SH, Z:
E.g: It is always eaten.
teach – teaches.
wash – washes
- Các động từ tận cùng bằng Y, nếu
trước Y là phụ âm thì ta đổi Y thành I
rồi thêm ES, nếu trước Y là nguyên âm
thì chỉ cần thêm S:
study – studies
play – plays.
+ HAVE là KHƠNG CHIA
• Lưu ý: Các danh từ tận cùng bằng O, nếu trước O
là phụ âm thì thêm ES như trên, nếu trước O là
+ HAVE CHIA PHẢI LÀ HAS
nguyên âm hoặc các từ vay mượn của nước ngồi thì
chỉ cần thêm S: radio – radios; piano – pianos, photo
– photos (từ vay mượn).
* Các Động từ, Danh từ tận cùng Y ta chia làm 2
trường hợp
1
Ms. LIÊN ( thạc sĩ) biên soạn SĐT 0345.993.368
• TH1: Nếu trước –y là một phụ âm, ta bỏ -y thêm –
ies vào danh từ:
Ví dụ: Fly → Flies; Sky → Skies; Baby → Babies;
Country → Countries.
• TH2: Nếu trước –y là một nguyên âm, ta chỉ thêm
–s vào danh từ:
Ví dụ: Play → Plays; Boy → Boys, Day → Days
* Danh từ tận cùng bằng –f hoặc –fe
- Với các danh từ như calf, half, knife, leaf, life, loaf,
self, thief, wife, wolf được tạo thành số nhiều bằng
cách bỏ đi –f hoặc –fe rồi thêm vào –ves.
Ví dụ: knife → knives, wolf → wolves,...
- Các danh từ tận cùng bằng –f hoặc –fe cịn lại thì ta
thêm –s
Ví dụ: Roof → Roofs; Belief → Beliefs, Cliff →
Cliffs;
- Các trường hợp còn lại chỉ cần thêm S
sau động từ.
work – works
----------------SPECIAL CASE----------------- Còn một số danh từ bất quy tắc: woman women, man - men, child - children, tooth - teeth,
foot - feet, person - people, leaf - leaves....
- HAVE => HAS
2.THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE)
1. Với động từ Tobe (was, were)
(+) S+ WAS/WERE + Adj/N.
(-) S + WAS/WERE + NOT + Adj/N.
- I, HE, SHE, IT, N SỚ ÍT + WAS
- Cách dùng thì q khứ đơn:
- YOU,WE,THEY, N SỐ NHIỀU (S,ES)+ WERE
Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong
quá khứ.
- Diễn tả 1 hành động xen vào, gây đứt quãng,
- V CÓ QUY TẮC => THÊM ĐUÔI ED
2
Ms. LIÊN ( thạc sĩ) biên soạn SĐT 0345.993.368
(?) WAS/WERE + S + Adj/N?
Yes, S+ WAS/WERE.
No, S+ WASN’T/WEREN’T.
(?)Wh.q+ WAS/WERE + S + Adj/N?
2. Với động từ thường( V ed or cột 2)
(+) S + V(ED, CỘT 2) + O.
(-) S+ DID + NOT + V ko chia +O.
(?) DID + S + V ko chia+ O ?
Yes, S+ DID.
No, S+ DIDN’T.
(?) Wh.q+did+S+V ko chia+O?
3. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT
CONTINUOUS)
- V BẤT QUY TẮC=> TRA CỘT 2 BQT
=>Quy tắc thêm đuôi ED:
Động từ tận cùng là "e" hoặc "ee" chỉ
cần thêm "-d"
live => lived
agree => agreed
Đối với các động từ một vần, tận cùng
bằng một nguyên âm + một phụ âm
(trừ h, w, x, y), chúng ta phải gấp đôi
phụ âm trước khi thêm "–ed"
fit => fitted
stop => stopped
Đối với động từ có 2 âm tiết và dấu
nhấn ở âm cuối, ta cũng phải gấp đôi
phụ âm và khi thêm "–ed":
permit => permitted
prefer=> preferred
Động từ tận cùng bằng phụ âm "y" ta
chia ra 2 trường hợp:
+ trước y là phụ âm, đổi "y" thành
"i" và thêm "ed"
Study => studied
+ trước "y" là nguyên âm giữ
nguyên và thêm "ed"
play => played
I+ AM
HE, SHE, IT, N số ít+ IS
YOU,WE,THEY, N (s,es)+ ARE
gián đoạn hành động khác.
- Dấu hiệu nhận biết:
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn:
Yesterday ( hôm qua), last (night/ week/ month/
year), ago (cách đây), ...
Cách sử dụng
-Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói
-Diễn tả 1 sự than phiền với hành động lặp đi lặp
3
Ms. LIÊN ( thạc sĩ) biên soạn SĐT 0345.993.368
(+) S + is/ am/ are + V_ing + O.
(-) S+ is/ am/ are + NOT + V_ing + O .
(?) Is/ am/ are + S+ V_ing + O?
(?)Wh.q+ Is/ am/ are + S+ V_ing + O?
AM NOT không có dạng viết tắt
=> Quy tắc thêm đuôi ING
(+) S + WAS/WERE + V_ing + O.
(-) S+ WAS/WERE + NOT + V_ing + O .
hợp này, câu thường có trạng từ tần suất "always".
Động từ tận cùng bằng "e" bỏ "e" thêm
"ing"
love => loving
write => writing
Động từ tận cùng là "ee" giữ nguyên và
thêm "ing"
agree => agreeing
see => seeing
Khi động từ tận cùng là một nguyên âm
+ phụ âm (trừ r,h,w,x,y,) gấp đôi phụ
âm và thêm "ing"
stop => stopping
play => playing
Động từ có 2 âm tiết và trọng âm nằm ở
âm tiết thứ 2, gấp đôi phụ âm và thêm
"ing"
begin => beginning
prefer => preferring
Một sớ trường hợp phải học thuộc lịng
lie => lying
die => dying
-Diễn tả 1 việc mang tính chất tạm thời, xảy ra
- I, HE, SHE, IT, N SỐ ÍT + WAS
Cách dùng:
-Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại
một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ: At 12 o’clock yesterday
4. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUS
lại nhiều gây khó chịu, bực mình. Trong trường
- YOU,WE,THEY, N SỐ NHIỀU (S,ES)+ WERE
=> Quy tắc thêm đi ING
trong khoảng time ngắn.
-----------------------------------------------------NOTE: Khơng dùng thì hiện tại tiếp diễn với các
động từ chỉ tri giác, nhận thức như : be, see, hear,
feel, realize, seem, remember, forget, understand,
know, like, want, glance, smell, love, hate, ...( chia
ở HTĐ)
---------------------------------------------------------
Dấu hiệu nhận biết
Now, right now, at present, at the moment,
Look!, Watch! Be quite!, ...
-Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra
thì một hành động khác xen vào. Hành động
4
Ms. LIÊN ( thạc sĩ) biên soạn SĐT 0345.993.368
(?) WAS/WERE + S+ V_ing + O?
(?)Wh.q+ WAS/WERE + S+ V_ing + O?
5. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT
PERFECT
I, YOU, WE, THEY, N (s,es)+ HAVE/ haven’t
HE, SHE, IT, N SỐ ÍT+ HAS/ hasn’t
(+) S + have/ has + V.PII(V cột 3) + O.
V PII là V past participle, V CỘT 3 BQT
(-) S + have/ has + NOT+ V.PII (V cột 3) + O.
VPII là V thêm đuôi ED Có QT
(?) Have/ has +S+ V.PII (V cột 3) + O?
Yes, S+ has/have.
No, S+ hasn’t/haven’t.
(?)WH.q+ Have/ has +S+ V.PII (V cột 3) + O?
NOTE:
NẾU TRONG CÂU CÓ already, just, ever,
never, recently...
(+) S + have/ has +(NOT)+ already, just, ever,
never, recently...+V.PII(V cột 3) + O.
đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành
động xen vào chia thì quá khứ đơn.
QKTD+WHEN( thì)+QKĐ
Ex: He was chatting with his friend when his
mother came into the room.
-Diễn tả 2 hành động xảy ra song song, đồng thời,
cùng lúc.( WHILE- trong khi)
QKTD+WHILE+QKTD
-------------------------------------------------------Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có những từ: While, when, as, at 10:00
(giờ) last night, ...
Cách sử dụng
-Diễn tả hành động xảy ra trong q khứ nhưng
khơng nói rõ thời điểm, có kết quả liên quan đến
hiện tại:
Ví dụ: : My car has been stolen.
-Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp
tục ở hiện tại :
E.g. They’ve been married for nearly fifty years.
-------------------------------------------------------Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:
Trong thì hiện tại hồn thành thường có những từ
sau: Already, yet, just, ever, never(chưa từng),
since, for, recently, ..
-this is the first/ second/...times+ HTHT
-just, recently, lately: gần đây, vừa mới
-ever: đã từng
-already: rồi
-for + khoảng thời gian (for a year, for a long
time, …)
-since + mốc/điểm thời gian(since 1992, since
June, …)
5
Ms. LIÊN ( thạc sĩ) biên soạn SĐT 0345.993.368
-yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
-so far = until now = up to now = up to the
present: cho đến bây giờ
6. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT)
(+) S + had + V.PII(V cột 3) + O.
When I got up this morning, my
father had already left.
2. Cách dùng
-Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành
trước một hành động khác trong quá khứ.
+ Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta
dùng thì q khứ hồn thành cho hành động xảy
ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra
sau.
(-) S + had + NOT+ V.PII (V cột 3) + O.
(?) Had +S+ V.PII (V cột 3) + O?
+ Khi thì q khứ hồn thành thường được dùng
kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm
với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như
before), before, after, when, till, untill, as soon as,
no sooner…than
Yes, S+ had.
No, S+ had.
(?)WH.q+ Had +S+ V.PII (V cột 3) + O?
Ex: Yesterday, I went out after I had finished my
homework. (Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã
làm xong bài tập.)
----------------------------------------------------------Dấu hiệu nhận biết:
Dấu hiện nhận biết thì q khứ hồn thành:
7.
THÌ
TƯƠNG
LAI
ĐƠN
(SIMPLE
FUTURE)
WILL NOT = WON’T
(+) S + will + V nguyên thể+ O.
Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that
time, before, after, for, as soon as, by, ...
Trong câu thường có các từ: before, after, when
by, by the time, by the end of + time in the past
1. Cách dùng:
-Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói.
(EX: Are you going to the beach? I will go with
you – Bạn muốn đi biển khơng? Mình sẽ đi cùng
bạn.)
-Nói về một dự đốn dựa trên kinh nghiệm có
6
Ms. LIÊN ( thạc sĩ) biên soạn SĐT 0345.993.368
(-) S + will + not + V nguyên thể+ O.
(?)Will+S + V nguyên thể+ O ?
Yes, S+ will
No, S+ WON’T
(?) Wh.q+will+S + V nguyên thể+ O ?
được trong quá khứ. (EX: I think it’ll be
extremely hot there – Tôi nghĩ rằng nó sẽ rất nóng
đó)
-Khi đưa ra ý kiến, đề nghị. (EX: Don’t worry, I’ll
let everyone know - Đừng lo lắng, tơi sẽ cho tất cả
mọi người biết
------------------------------------------------------Lưu ý:
Thì tương lai đơn có thể sử dụng để diễn tả cả
hành động có dự định và khơng có dự định từ
trước. Tuy nhiên để phân biệt với thì tương lai gần
có dự định, thì tương lai đơn thường được dùng
cho các hành động mang tính bộc phát ngay tại
thời điểm nói chứ khơng có dự định như thì tương
lai gần. Ví dụ:
Mother: There is no sugar left. (Hết đường mất
rồi.)
8. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE CONTINUOUS)
(+) S + will + be + V-ing+ O.
(-) S + will + not + be + V-ing + O.
(?) Will+S + be + V-ing + O?
Son: Ok, I will go to market and buy it for you.
(Con sẽ ra chợ mua cho mẹ.)
-------------------------------------------------------2. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next
week/ next month/ next year, in + thời gian,
probably, perhaps, ...
1. Cách dùng:
Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương
lai tại thời điểm xác định. (EX: At 10 o’clock
tomorrow, my friends and I will be going to the
museum.)
Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong
tương lai thì có hành động khác xen vào.
(EX:When you come tomorrow, I will be
watching my favorite TV show.)
7
Ms. LIÊN ( thạc sĩ) biên soạn SĐT 0345.993.368
-----------------------------------------------------------2. Dấu hiệu:
-Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong
tương lai kèm theo thời điểm xác định:
(?) WH.q+ Will+S + be + V-ing + O?
-at this time/ at this moment + thời gian trong
tương lai: Vào thời điểm này ….
-at + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào
lúc …..
---------------------------------------------------------Ví dụ:
-At this time tomorrow I will be watching my
favorite TV show. (Vào thời điểm này ngày mai,
tơi đang xem chương trình TV yếu thích của
mình.)
-At 6 a.m tomorrow, I will be running in the park.
(Vào 6h sáng mai, tôi đang chạy bộ trong công
viên)
1. Cách sử dụng:
-Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong
tương lai.
Ví dụ: Join is going to get married this year. (Join
dự định sẽ kết hơn trong năm nay.)
9. THÌ NGOẠI LỆ - THÌ TƯƠNG LAI GẦN (NEAR FUTURE)
(+) S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)
(-) S + is/ am/ are + not + going to + Vnt.
-Dùng để diễn đạt một dự đốn có căn cứ, có dẫn
chứng cụ thể.
Ví dụ: Wel, we’re certainly goinhg to have a
varied trip.
-----------------------------------------------------------2. Dấu hiệu nhận biết
Xuất hiện các từ: next (month, year,..), 2 weeks
later, ...,
(?) Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?
(?)Wh.q Is/ Am/ Are + S + going to + V(nt)?
10. MODAL VERBS - Động từ khiếm
can
could
may
– Khi muốn diễn tả thể phủ định
của MUST với ý nghĩa “không cần thiết”
người ta sử dụng NEED NOT
8
Ms. LIÊN ( thạc sĩ) biên soạn SĐT 0345.993.368
khuyết (Modal Verbs)+V nguyên thể
(+) S+ MODAL VERB+ Vnt+O.
(-) S+ MODAL VERB+ NOT+ Vnt+O.
(?) MODAL VERB+S+ Vnt+O?
Yes, S+ modal verbs.
No, S+ modal verbs + not.
(?) WH.q+ MODAL VERB+S+ Vnt+O?
might
will
would
must( phải) # musn’t ( không được)
has to
have to
had to
shall
should
ought to
need to
had better
be able to
MUST, MUSTN’T, DON’T HAVE TO,
SHOULD, SHOULDN’T, MIGHT, CAN,
CAN’T !
-----------------------------------------
1. Sự khác nhau giữa must và have to
* must: + sự cần thiết hay bắt buộc có tính chủ
quan (người nói đưa ra ý tưởng của riêng mình)
(NEEDN’T).
-MUST ( chắc hẳn) dùng trong câu suy
luận logic.
2. Had better + V1 (nên, tốt hơn) / had better not +
V1 (không nên)
- dùng đưa ra lời khuyên
Ex: It’s cold. The children had better wear their
coats.
You don’t look very well. You’d better not go
to work today.
3. used to + V1: đã từng
(+) S + used to + V1…
(-) S + didn’t use to + V1…
(?) Did + S + use to + V1…?
+ khơng thể dùng ở thì tương ai, tiếp
diễn, q khứ,
Ex: I didn’t use to like her but we are best friends
now.
Ex: I must study for the exam.
- be used to + V-ing / noun: quen, quen với
I haven’t phoned Ann for ages. I must phone
her tonight.
Ex: I am used to living alone.
- get used to + V-ing / noun: trở nên quen với
Ex:You’ll soon get used to living in the country.
* have to: + sự cần thiết hay bắt buộc có tính
khách quan (sự bắt buộc do điều kiện bên ngoài:
* Note:
- Can’t / couldn’t have + V3/-ed: diễn tả điều gì
9
Ms. LIÊN ( thạc sĩ) biên soạn SĐT 0345.993.368
nội qui, qui định, luật pháp, …)
chắc chắn không xảy ra trong quá khứ
+ dùng thay cho must trong các
trường hợp không thể dùng must
Ex: Mary can’t / couldn’t have caught the bus. It
doesn’t run on Sundays.
Ex: You can’t turn right here. You have to turn
left.
I had to go to hospital.
- Must have + V3/-ed: diễn tả điều hầu như chắc
chắn đã xảy ra trong quá khứ
Ex: The phone rang but noone answered it. They
must have been asleep.
- Should have + V3/-ed / shouldn’t have + V3/-ed:
điều lẽ ra nên xảy ra / không xảy ra trong quá khứ
Ex: I should have called him this morning, but I
forgot.
10
Ms. LIÊN ( thạc sĩ) biên soạn SĐT 0345.993.368