Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

(SKKN 2022) Hệ thống câu hỏi ngắn để tổng hợp kiến thức và giúp học sinh đạt điểm cao phần chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật Sinh học 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.46 KB, 21 trang )

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THANH HÓA

TRƯỜNG THPT HÀ TRUNG

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

HỆ THỐNG CÂU HỎI NGẮN ĐỂ TỔNG HỢP
KIẾN THỨC VÀ GIÚP HỌC SINH ĐẠT ĐIỂM CAO
PHẦN CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Ở THỰC VẬT - SINH HỌC 11

Người thực hiện: Dương Hải Anh
Chức vụ: Giáo viên
SKKN thuộc lĩnh vực: Sinh học

THANH HÓA, NĂM 2022

1


MỤC LỤC
1. MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1.1. Lí do chọn đề tài.........................................................................................1
1.2. Mục đích nghiên cứu..................................................................................1
1.3. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................1
1.4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................1
a. Biên soạn nội dung....................................................................................1
b. Giảng dạy trên lớp....................................................................................1
c. Kiểm tra đánh giá......................................................................................2
1.5. Những điểm mới của Sáng kiến kinh nghiệm.............................................2
2. NỘI DUNG CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM............................................2


2.1. Cơ sở lí luận................................................................................................2
2.2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm.....................2
2.3. Các sáng kiến kinh nghiệm hoặc các giải pháp đã sử dụng để giải quyết
vấn đề.................................................................................................................2
2.4. Hiệu quả của sáng kiến.............................................................................16
3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................16
3.1. Kết luận.....................................................................................................16
3.2. Kiến nghị...................................................................................................17
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM


1. MỞ ĐẦU
1.1. Lí do chọn đề tài
Sinh học là mơn khoa học thực nghiệm có tính lý luận và thực tiễn cao.
Muốn học tốt Sinh học, người học phải nắm vững bản chất Sinh học của các
hiện tượng, quá trình, vận dụng được các kiến thức cơ bản để giải quyết các vấn
đề đặt ra trong thực tiễn. Đối với học sinh thì phải nắm vững kiến thức để trả lời
đúng các câu hỏi thi, đặc biệt là vận dụng để trả lời đúng câu hỏi thi trắc nghiệm
là một yêu cầu quan trọng hiện nay.
1.2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nhằm trang bị những kỹ năng cơ bản nhất, cần thiết nhất cho học
sinh thi tốt nghiệp THPT và những học sinh u thích mơn sinh học có nguyện
vọng thi khối B. Phương pháp ơn tập này cịn có thể được ứng dụng trong phạm
vị nhất định của việc giảng dạy mơn sinh học nói chung theo hướng đối mới
trong giảng dạy, học tập và thi cử hiện nay.
1.3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài này gồm các bài giảng về các phân môn sử dụng để giảng dạy và
ôn tập cho học sinh lớp11, học sinh ôn thi tốt nghiệp, ôn thi đại học và ôn tập
kiến thức chung. Đề tài sử dụng cho mọi đối tượng học sinh. Tuỳ theo mức độ

nhận thức và trình độ người học mà người dạy có thể vận dụng cho phù hợp.
Đề tài cũng góp phần nâng cao khả năng nhận thức và tự học cho học
sinh, rèn luyện tư duy khoa học. Đó chính là hướng cơ bản nhất mà đề tài nhằm
đạt được, và cũng là mục tiêu phát huy tính tích cực của học sinh trong học tập.
Để xây dựng đề tài này chúng tôi đã đặt và giải quyết vấn đề theo 2
hướng:
Không áp dụng phương pháp ôn tập mới, vẫn sử dụng cách thức ôn
tập truyền thống qua hệ thống ôn tập, câu hỏi và bài luyện tập.
Ôn tập theo hướng thi trắc nghiệm, dùng câu hỏi nhỏ nhằm củng cố
kiến thức và rèn luyện tư duy trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
a. Biên soạn nội dung
Dựa vào kiến thức cơ bản và câu hỏi thi trắc nghiệm để soạn nội dung ôn
tập phù hợp với đối tượng học sinh. Đối với câu hỏi trắc nghiệm có sẵn nội dung
kiến thức phù hợp thì được sử dụng chuyển thành hệ thống câu hỏi và nội dung
ơn tập. Đối với phần chưa có câu hỏi trắc nghiệm thì soạn câu hỏi có kiến thức
cơ bản, cần nắm vững kiến thức và phù hợp với từng đối tượng học sinh.
Hệ thống kiến thức ôn tập được sắp xếp theo logic kiến thức sách giáo
khoa phố thông hiện nay. Chú trọng khai thác tốt kiến thức trong sách giáo khoa
nhằm giúp học sinh nắm thật vững kiến thức. Sử dụng hình vẽ khi có điều kiện
để học sinh nắm vững kiến thức hơn. Đối với học sinh chưa nắm vững kiến thức
thì việc sử dụng các hình vẽ là rất cần thiết.
b.Giảng dạy trên lớp
Nội dung đã soạn được sử dụng để dạy và hướng dẫn học sinh ôn tập theo
hệ thống kiến thức cơ bản. Tuỳ theo đối tượng học sinh để vận dụng kiến thức
cần trang bị cho phù hợp.
ôn tập, sử dụng câu hỏi ở phần đó và có thể thay đối cho phù hợp.
1



c.Kiểm tra đánh giá
Để đánh giá nhận thức toàn diện của học sinh, cần tiến hành song song
hình thức kiểm tra trắc nghiệm và tự luận bằng các câu hỏi ngắn.
Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan được xây dựng dựa trên nền kiến
thức câu hỏi ôn tập. Xây dựng bằng phần mềm McMIX.
Kiểm tra tự luận sử dụng các câu hỏi nhỏ để kiểm tra kiến thức, vừa kiểm
tra khả năng tư duy viết của học sinh.
Các hình thức kiểm tra có xây dựng ma trận đề để đánh giá đúng thực chất
trình độ học sinh (Rèn luyện kỹ năng sinh học 11- Nhà xuất bản giáo dục - Lê
đình Trung " chủ biên ")
1.5. Những điểm mới của Sáng kiến kinh nghiệm
Học sinh sẽ hệ thống hóa kiến thức một cách logic, nhanh gọn và trả lời
câu hỏi nhẹ nhàng, chính xác. Cách đánh gía trình độ học sinh phù hợp, mọi đối
tượng học sinh sẽ bù đắp lỗ hổng kiến thức của mình.
2. NỘI DUNG CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
2.1. Cơ sở lí luận
Để giúp học sinh nắm vững được kiến thức Sinh học cơ bản và có khả
năng trả lời tốt câu hỏi thi trắc nghiệm, qua nhiều năm trực tiếp giảng dạy tôi
nhận thấy việc đối mới phương pháp giảng dạy và ôn thi theo hướng trắc
nghiệm hiện nay là cần thiết nhằm giúp cho học sinh nắm vững kiến thức. Bên
cạnh đó, hướng dẫn học sinh biết cách học đúng để trả lời chính xác câu hỏi trắc
nghiệm đạt điểm cao là rất cần thiết và quan trọng. Thực tế, có học sinh nắm
kiến thức cơ bản khá tốt nhưng làm bài thi trắc nghiệm điểm lại không cao.
2.2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm
Thực tiễn để học sinh nắm chắc kiến thức và đạt điểm cao trong thi trắc
nghiệm là việc khó, rất quan trọng, là giáo viên tham gia giảng dạy các lớp, ôn
thi tốt nghiệp THPT.Tôi đã thu thập, tập hợp tài liệu và biên soạn thành tập bài
giảng cho các phân môn dùng để dạy học sinh ôn tập theo hướng thi trắc
nghiệm, trả lời câu hỏi ngắn góp phần giúp cho học sinh có thể tham gia các kỳ
thi đạt kết quả cao. Chính vì vậy tơi đi sâu vào việc nghiên cứu đề tài: " Hệ

thống câu hỏi ngắn để tổng hợp kiến thức và giúp học sinh đạt điểm cao phần
chuyển hoá vật chất và năng lượng ở thực vật - Sinh học 11 "
2.3. Các sáng kiến kinh nghiệm hoặc các giải pháp đã sử dụng để giải quyết
vấn đề
NỘI DUNG CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT
I- TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT
A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Trao đối nước ở thực vật bao gồm: + Quá trình hấp thụ nước ở rễ.
+ Quá trình vận chuyển nước từ rễ lên lá.
+ Q trình thốt hơi nước từ lá ra ngồi khơng khí.
Ba q trình này, trong điều kiện bình thường, hoạt động nhịp nhàng, liên
tục, liên hệ khăng khít với nhau, tạo nên trạng thái cân bằng nước cần thiết cho
sự sống của thực vật.
l. Quá trình hấp thụ nước ở rễ
2


Thực vật thuỷ sinh hấp thụ nước từ môi trường xung quanh qua bề
mặt các tế bào biểu bì của toàn cây.
Thực vật trên cạn hấp thụ nước từ đất qua bề mặt tế bào biểu bì của
rễ, trong đó chủ yếu qua các tế bào biểu bì đã phát triển thành lơng hút.
Q trình hấp thụ nước ở rễ xảy ra theo ba giai đoạn kế tiếp nhau:
* Giai đoạn nước từ đất vào lông hút
Để hấp thụ nước, tế bào lơng hút có ba đặc điểm cấu tạo và sinh lí phù
hợp với chức năng nhận nước từ đất:
Thành tế bào mỏng, khơng thấm cutin
Chỉ có một khơng bào trung tâm lớn
Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động hơ hấp của rễ mạnh
Vì vậy các dạng nước tự do và dạng nước liên kết không chặt từ đất được
lông hút hấp thụ một cách dễ dàng nhờ sự chênh lệch về áp suất thẩm thấu (từ áp

suất thẩm thấu thấp đến áp suất thẩm thấu cao),hay nói một cách khác,nhờ sự
chênh lệch về thế nước (từ thế nước cao đến thế nước thấp).
* Giai đoạn nước từ lông hút vào mạch gỗ(mạch xilem) của rễ
Sau khi vào tế bào lông hút,nước chuyển vận một chiều qua các tế bào vỏ,
nội bì vào mạch gỗ của rễ do sự chênh lệch sức hút nước theo hướng tăng dần từ
ngồi vào trong giữa các tế bào.
Có hai con đường vận chuyển nước từ lông hút vào mạch gỗ:
Qua thành tế bào và các gian bào đến dải Caspary(Con đường vô
bào - Apoplats)
Qua phần nguyên sinh chất và không bào (Con đường tế bào Symplats)
Giai đoạn nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân
Nước bị đẩy từ rễ lên thân do một lực đẩy gọi là áp suất rễ. Có hai hiện
tượng minh hoạ áp suất rễ: Hiện tượng rỉ nhựa và hiện tượng ứ giọt.
2.
Quá trình vận chuyển nước ở thân
Đặc điểm của con đường vận chuyển nước từ rễ lên lá: Nước được
chuyển từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của lá. Con đường này dài (có thể tính
bằng mét) và nước vận chuyển chủ yếu qua mạch dẫn do lực đẩy của rễ, lực hút
của lá và không bị cản trở, nên nước được vận chuyển với vận tốc lớn.
Điều kiện để nước có thể vận chuyển ở con đường này: Đó là tính
liên tục của cột nước, nghĩa là khơng có bọt khí trong cột nước.
Cơ chế đảm bảo sự vận chuyển của cột nước: Lực cố kết giữa các
phân tử H2O phải lớn cùng với lực bám của các phân tử H2O với thành mạch
phaỉ thắng được lực trương (trọng lượng cột nước).
3.
Q trình thốt hơi nước ở lá
Con đường thốt hơi nước ở lá: Có hai con đường:
+ Con đường qua khí khống:
Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khống
+ Con đường qua bề mặt lá - qua cutin

Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
3.
Cơ sở khoa học của việc tới nước hợp lý cho cây trồng
Cân bằng nước và vấn đề hạn của cây trồng
3


Tưới nước hợp lí cho cây trồng:
Khi nào cần tưới nước ?
Lượng nước cần tới là bao nhiêu ?
Cách tưới như thế nào ?
B- HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trong điều kiện nào sau đây thì sức căng trương nước
(T) tăng: ĐA: Đưa cây vào trong tối
Câu 2. Nơi cuối cùng nước và các chất hoà tan phải đi qua trước khi vào
hệ thống mạch dẫn
ĐA. Tế bào nội bì
Câu 3. Một nhà Sinh học đã phát hiện ra rằng ở những thực vật đột biến
khơng có khả năng hình thành chất tạo vịng đai Caspari thì những thực vật đó:
ĐA. khơng có khả năng kiểm tra lượng nước và các chất khoáng hấp thụ
Câu 4. Mùa hè gió mạnh thường làm gẫy nhiều cây hơn mùa đơng
ĐA. vì mùa đơng cây rụng lá, do nhiệt độ thấp cây không lấy được nước
Câu 5. Dung dịch trong mạch rây (floem) gồm 10 - 20% chất hồ tan. Đó
là chất nào trong các chất sau đây:
ĐA. Sacarôzơ
Câu 6. Thế nước ở cơ quan nào trong cây là thấp nhất?
ĐA. Lá cây
Câu 7. Nồng độ ion Canxi trong tế bào là 0,3%, nồng độ ion Canxi trong
mơi trường ngồi là 0,1%. Tế bào sẽ nhận ion Canxi theo cách nào:
ĐA. Hấp thụ tích cực

Câu 8. Sự vận chuyển các chất từ nồng độ cao đến nồng độ
thấp gọi là gì?
ĐA. khuếch tán
Câu 9. Đặc điểm phân biệt giữa sự vận chuyển trong mạch gỗ và mạch rây?
ĐA. mạch gỗ chuyển vận theo hướng từ dưới lên trên,mạch rây thì ngược lại
Câu 10. Tế bào đặt trong mơi trường có thế nước thấp hơn sẽ dẫn đến kết quả?
ĐA. mất nước và co nguyên sinh
Câu 11. Dung dịch trong mạch rây chủ yếu là?
ĐA. đường
Câu 12: Áp suất thẩm thấu ở dịch tế bào của các cây sau đây: bèo hoa
dâu, rong đi chó, bí ngơ, sú vẹt được sắp xếp từ lớn đến nhỏ.
ĐÁ. sú vẹt > bí ngơ > bèo hoa dâu > rong đi chó (Bài tập chọn lọc
sinh học 11- Nhà xuất bản Hà Nội - Ngô văn Hưng)
Câu 13. Những động lực giúp vận chuyển nước trong mạch gỗ?
ĐA. Thoát hơi nước, lực gắn kết nước và áp suất rễ
II. SỰ HẤP THỤ KHOÁNG VÀ TRAO ĐỔI NITƠ Ở THỰC VẬT
A- HỆ THỐNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Sự hấp thụ các nguyên tố khoáng
Các nguyên tố khoáng thường được hấp thụ vào cây dưới dạng ion qua hệ
thống rễ là chủ yếu. Có hai cách hấp thụ các ion khoáng ở rễ:
* Cách bị động:
- Các ion khoáng khuy ếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
4


Các ion khống hồ tan trong nước và vào rễ theo dịng nước.
Các ion khống hút bám trên bề mặt các keo đất và trên bề mặt rễ
trao đối với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất. Cách này gọi là hút
bám trao đối.
* Cách chủ động:

Mang tính chọn lọc và ngược với gradient nồng độ nên cần thiết
phải có năng lượng, tức là sự tham gia của ATP và của một chất trung
gian,thường gọi là chất mang. ATP và chất mang được cung cấp từ quá trình trao
đối chất, mà chủ yếu là quá trình hơ hấp. Như vậy lại một lần nữa chúng ta thấy
rằng:
Q trình hấp thụ nước và các chất khống đều liên quan chặt chẽ với q
trình hơ hấp của rể.
2. Vai trị của các ngun tố khống
* Vai trị của các nguyên tố đa lượng:
Các nguyên tố đa lượng thường đóng vai trị cấu trúc trong tế bào, là
thành phần của các đại phân tử trong tế bào (protein, lipit, axit nucleic,...).
* Vai trò của các nguyên tố vi lượng:
Các nguyên tố vi lượng thường là thành phần không thể thiếu được hầu hết các enzym.
Chúng hoạt hoá cho các enzym này trong các quá trình trao đối chất của cơ thể. Vai trò của
các nguyên tố đa lượng, vi lượng được minh hoạ ở bảng sau (Bảng2.1).

Nguyên tố Dạng hấp thụ từ đất

Vai trò

P

PO43-, H2PO4-

K

K+

S


SO42-

Thành phần của một số protein,coenzim

Ca

Ca2+

Thành phần cấu trúc màng, hoạt hoá enzim

Mg

Mg2+

Thành phần clorophin, hoạt hoá enzim

Cl

Cl-

Xúc tác quang phân li nước,cân bằng ion

Zn

Zn2+

Hoạt hóa enzim, xúc tác tổng hợp Auxin

Thành phần của acit nucleic,ATP,
Hoạt hố enzim,cân bằng nước,cân bằng ion


3.
Vai trị của nito đối với thực vật
Rễ cây hấp thụ Nitơ ở hai dạng: Nitơ nitrat (NO3-) và Nitơ amôn
(NH4+) trong đất.
Nitơ có vai trị đặc biệt quan trọng đối với sự sinh trưởng, phát triển
của cây trồng và do đó nó quyết định năng suất và chất lượng thu hoạch.
Như vậy Nitơ vừa có vai trị cấu trúc, vừa tham gia trong các quá trình
trao đổi chất và năng lượng. Nitơ có vai trị quyết định đến tồn bộ các q trình
sinh lý của cây trồng.
4.
Q trình cố đinh nitơ khí quyển
Nitơ phân tử (N2) có một lượng lớn trong khí quyển (%) và mặc dù "tắm
mình trong biển khí nitơ" phần lớn thực vật vẫn hoàn toàn bất lực trong việc sử
dụng khi nitơ này. May mắn thay nhờ có Enzym Nitrogenaza và lực khử mạnh
(Fred-H2, FAD-H2, NAD-H2), một số vi khuẩn sống tự do và cộng sinh đã thực
5


hiện được việc khử N2 thành dạng nitơ cây có thể sử dụng được: NH4+.
5. Quá trình biến đổi nitơ trong cây
* Q trình Amơn hóa: NO/ — NH4+
Cây hút được từ đất cả hai dạng nitơ oxy hóa (NO 3-) và nitơ khử
(NH4+), nhưng cây chỉ cần dạng NH4+ để hình thành các axit amin nên việc
trước tiên mà cây phải làm là việc biến đổi dạng NO3- thành dạng NH4+.
Q trình amơn hố xảy ra theo các bước sau đây:
NO3----------------- NO2- -----------------► NH4+
* Quá trình hình thành axit amin:
Q trình hơ hấp của cây tạo ra các xêtoaxit (R-COOH), và nhờ quá
trình trao đổi nitơ các xêto axit này có thêm gốc NH2 để thành các axit amin.

Có 4 phản ứng để hình thành các axit amin và sau đó có các phản
ứng chuyển amin hóa để hình thành 20 axit amin và từ các axit amin này thực
vật có thể tạo vơ vàn các protein và các hợp chất thứ cấp khác của thực vật.
6. Vấn đề bón phân hợp lý cho cây trồng
Về lượng phân bón phải căn cứ vào các yếu tố sau đây:
Nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng (lượng chất dinh dưỡng để hình
thành một đơn vị thu hoạch). Khả năng cung cấp chất dinh dưỡng của đất.
Về thời kì bón phân phải căn cứ vào các quá trình sinh trưởng của
mỗi loại cây trồng
Về cách bón phân: bón lót (bón trước khi trồng), bón thúc (bón
trong q trình sinh trưởng của cây) và có thể bón phân qua đất hoặc bón phân
qua lá.
B- HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 14. Các nguyên tố vi lượng cần cho cây với một lượng rất nhỏ vì:
ĐA. Chức năng chính của chúng là hoạt hố enzym
Câu 15. Phần lớn các chất hữu cơ trong cây được tạo nên từ:
ĐA. CO2
Câu 16. Quá trình cố định Nitơ:
ĐA. thực hiện nhờ enzym nitrogenaza
Câu 17. Quá trình khử Nitrat (NO3-):
ĐA. Thực hiện chỉ ở thực vật
Câu 18. Cho các thơng tin về vai trị của các ngun tố khống như sau:
I: Nó cần thiết cho việc hoạt hố một số enzym oxi hố khử II: Nếu thiếu
nó mơ cây sẽ mềm và kém sức chống chịu III: Nó cần cho PS II liên quan đến
quá trình quang phân li nước Đó là các ngun tố khống nào?
ĐA. Mn, Cl, Ca
Câu 19. Các nguyên tố vi lượng cần cho cây với một lượng rất nhỏ, vì sao?
ĐA. Chức năng chính của chúng là hoạt hố enzym
Câu 20. Cơng thức biểu thị sự cố định nitơ tự do là:
ĐA. N2+ 3H2—2 NH3

Câu 21. vai trị của phơtpho đối với thực vật là?
ĐA. Thành phần của axit nuclêic, ATP, phôtpholipit, côenzim, cần cho nở
hoa, đậu quả và phát triển rễ.
Câu 22. Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ
6


động diễn ra theo phương thức nào?
ĐA. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp ở đất đến nơi có nồng độ cao ở
rễ, cần tiêu hao năng lượng
Câu 23. vai trò của nitơ đối với thực vật?
ĐA. Thành phần của prơtêin, axit uclêic
Câu 24. vì sao sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước?
ĐA. Vì áp suất thẩm thấu của đất
Câu 25. Sự biểu hiện triệu chứng thiếu phơtpho của cây là?
ĐA. Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân khơng bình thường, sinh
trưởng rễ bị tiêu giảm
Câu 26. Sự biểu hiện triệu chứng thiếu kali của cây là?
ĐA. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và nhiều chấm đỏ ở mặt lá
Câu 27. Sự biểu hiện triệu chứng thiếu sắt của cây là?
ĐA. Gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng
Câu 28. Vai trò của kali đối với thực vật là?
ĐA. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong TB, hoạt hóa enzim, mở khí
khổng Câu 29. Sự biểu hiện triệu chứng thiếu Clo của cây là?
ĐA. Lá nhỏ có màu vàng
Câu 30. Thơng thường độ pH của đất khoảng bao nhiêu là phù hợp cho
việc hấp thụ tốt phần lớn các chất khoáng?
ĐA. 6- 6,5
Câu 31. vai trò của magiê đối với thực vật là?
ĐA. Thành phần của diệp lục, hoạt hóa enzim

Câu 32. vai trị của clo đối với thực vật là?
ĐA. Duy trì cân bằng ion, tham gia trong quang hợp (quangphân ly nước)
Câu 33. Dung dịch bón phân qua lá phải có nồng độ như thế nào?
ĐA. Nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời khơng mưa
Câu 34. Q trình khử nitrat diễn ra theo sơ đồ?
ĐA. NO3- —NO2 — NH4+
Câu 35. Thực vật chỉ hấp thu được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ ?
ĐA. Dạng nitrat (NO3-) và nitơ amôn (NH4+)
Câu 36. Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là?
ĐA. Căn cứ vào những dấu hiệu bên ngoài của lá cây
Câu 37. Đặc điểm của cách hấp thụ khoáng theo kiểu bị động:
ĐA.
- Các ion khoáng khuyếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp
Các ion khống hịa tan trong nước và vào rễ theo dịng nước
Các ion khống hút bám trên bề mặt keo đất và trên bề mặt rễ trao
đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữ rễ và dung dịch đất.
Câu 38. Tính chủ động trong cách hấp thụ các ion khống thể hiện?
ĐA.
- Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất
Tiêu tốn năng lượng
Các ion khoáng được vận chuyển trái với quy luật khuyếch tán
7


Câu 39. Năng lượng cần thiết để hấp thụ các chất khoáng một cách chủ
động được lấy chủ yếu từ q trình nào? ĐA. Q trình hơ hấp
III- QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
A- HỆ THỐNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Khái niệm về quang hợp
a. Khái niệm

Phương trình quang hợp được viết như sau:
6 CO2 + 6 H2O -------------------► C6H12O6 + 6 O2
hệ sắc tố
Khái niệm: Quang hợp là quá trình cây xanh hấp thụ năng lượng
ánh sáng bằng hệ sắc tố của mình và sử dụng năng lượng này để tổng hợp chất
hữu cơ (đường glucôzơ) từ các chất vô cơ (CO2 và H2O).
b.
Vai trị của q trình quang hợp
Quang hợp tạo ra hầu như toàn bộ các chất hữu cơ trên trái đất.
Hầu hết các dạng năng lượng sử dụng cho các quá trình sống của
các sinh vật trên trái đất (năng lượng hoá học tự do - ATP) đều được biến đối từ
năng lượng ánh sáng mặt trời (năng lượng lượng tử) do quá trình quang hợp.
Quang hợp giữ trong sạch bầu khí quyển:
Bản chất hố học và khái niệm hai pha của quang hợp: Quang hợp
gồm:
Quá trình oxy hoá H2O nhờ năng lượng ánh sáng. Đây là giai đoạn
gồm các phản ứng cần ánh sáng, phụ thuộc vào ánh sáng, gọi là pha sáng của
quang hợp. Pha sáng hình thành ATP, NADPH và giải phóng O2.
Q trình khử CO2 nhờ ATP và NADPH do pha sáng cung cấp. Đây
là giai đoạn gồm các phản ứng không cần ánh sáng, nhưng phụ thuộc vào nhiệt
độ, gọi là pha tối của quang hợp. Pha tối hình thành các hợp chất hữu cơ, bắt đầu
là đường glucôzơ.
2. Bộ máy quang hợp
a.
Lá- cơ quan quang hợp
Hình thái, cấu trúc của lá liên quan đến chức năng quang hợp.
Lá có một hoặc hai lớp mô giậu ở mặt trên và mặt dưới lá ngay
sát lớp biểu bì chứa lục lạp thực hiện chức năng quang hợp,nơi chứa nguyên
liệu quang hợp
Lá có hệ thống mạch dẫn dày đặc để dẫn sản phẩm quang hợp đi

các cơ quan khác.Lá có hệ thống khí khống ở cả mặt trên và mặt dưới để trao
đối khí trong quá trình quang hợp.
b.
Lục lạp- bào quan thực hiện chức năng quang hợp
Cấu trúc của lục lạp thích ứng với việc thực hiện hai pha của quang hợp:
pha sáng thực hiện trên cấu trúc hạt, pha tối thực hiện trên thể nền.
c. Hệ sắc tố quang hợp
- Nhóm sắc tố chính - clorophin.. Clorophin a: C55H72O5N4Mg
. Clorophin b: C55H70O6N4Mg
- Nhóm sắc tố phụ - Carotenoid. Caroten: C40H56
. Xanthophin: C40H56O(1-6)
* Vai trị của các nhóm sắc tố trong quang hợp:
8


- Nhóm Clorophin hấp thụ ánh sáng chủ yếu ở vùng đỏ và vùng xanh tím
chuyển năng lư-ợng thu được từ các phơton ánh sáng cho q trình quang phân
ly H2O và cho các phản ứng quang hóa để hình thành ATP và NADPH
- Nhóm Carotenoit sau khi hấp thụ ánh sáng, đã truyền năng lượng thu
được dưới dạng huỳnh quang cho Clorophin.
- Nhóm Phycobilin hấp thụ ánh sáng ở vùng sóng ngắn, sóng có thể tới
được nơi sinh sống của rong, rêu, tảo,...(dưới tán rừng hoặc dưới các lớp nước sâu)
3. Cơ chế quang hợp
(Một số chuyên đề sinh học nâng cao THPT - Nhà xuất bản giáo dục - Vũ
văn Vụ "tập 1+ 2 ")
a.
Pha sáng
Trong pha này hệ sắc tố thực vật hấp thụ năng lượng của các
phôtôn ánh sáng và sử dụng năng lượng này cho các q trình: quang hố sơ
cấp, quang phân li nước và photphorin hố quang hố.

Có thể tóm tắt pha sáng bằng các phản ứng sau:
+ Phản ứng kích thích chlorophin: chl + hV = chl* = chlv
(chl-trạng thái bình thường, chl*-trạng thái kích thích, chl v-trạng thái bền
thứ cấp). + Phản ứng quang phân li nước:
4 chl* + 2 H2O o 4chlH+ + 4e + O2 + Phản ứng quang hoá sơ cấp (được
thực hiện bằng hai hệ quang hoá PSI và PSII) và photphorin hoá quang hoá:
12H2O +18ADP + 18Pv + 12NADP -- 18ATP + 12NADPH2 +6O2
b.
Pha tối
Trong pha này ATP và NADPH hình thành từ pha sáng được sử
dụng để khử CO2 tạo ra chất hữu cơ đầu tiên-đường glucơzơ. Pha tối được thực
hiện bằng ba chu trình ở ba nhóm thực vật khác nhau: thực vật C3, thực vật C4
và thực vật CAM (viết tắt từ cụm từ Crassulacean Acid Metabolism - trao đối
acit ở họ Thuốc bỏng).
4. Ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến quang hợp
a. Quang hợp và nồng độ CO2
Điểm bù CO2: Nồng độ CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp và
cường độ hơ hấp bằng nhau.
- Điểm bão hồ CO2: Nồng độ CO2 tối đa để cường độ quang hợp đạt
cao nhất.
b.
Quang hợp và ánh sáng
* Cường độ ánh sáng
- Điểm bù ánh sáng: Cường độ ánh sáng tối thiểu để cường độ quang hợp
và hô hấp bằng nhau.
- Điểm bão hoà ánh sáng: Cường độ ánh sáng cực đại để cường độ quang
hợp đạt cực đại.
* Về thành phần quang phổ ánh sáng:
Nếu cùng một cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có
hiệu quả quang hợp lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.

c. Quang hợp và nhiệt độ
Hệ số nhiệt Q10 đối với pha sáng là: 1,1- 1,4,đối với pha tối là: 2-3.
Cường độ quang hợp phụ thuộc rất chặt chẽ vào nhiệt độ.
9


Quang hợp và nước
Hàm lượng nước trong khơng khí, trong lá ảnh hưởng đến q trình
thốt hơi nước, do đó ảnh hưởng đến độ mở khí khống,tức là ảnh hưởng đến tốc
độ hấp thụ CO2 vào lục lạp.
Nước ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và kích thước của bộ máy
đồng hoá.
Nước ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển các sản phẩm quang hợp
Q trình thốt hơi nước đã điều hồ nhiệt độ của lá,do đó ảnh
hưởng đến quang hợp.Sau cùng nước là nguyên liệu trực tiếp cho quang hợp với
việc cung cấp H+ và e cho phản ứng sáng.
5. Quang hợp và năng suất cây trồng
a.
Quang hợp quyết định năng suất cây trồng
Quang hợp là quá trình cơ bản quyết định năng suất cây trồng. Phân tích
thành phần hố học trong sản phẩm thu hoạch của cây trồng ta sẽ có các số liệu
sau: C: 45%, O: 42-45%, H: 6,5% chất khô. Tống ba nguyên tố này chiếm 9095% khối lượng chất khơ. Phần cịn lại: 5-10% là các nguyên tố khoáng. Rõ
ràng là 90-95% sản phẩm thu hoạch của cây lấy từ CO2 và H2O thông qua hoạt
động quang hợp.
b.
Các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng thơng qua quang
hợp
Đã có nhiều nghiên cứu làm sáng tỏ mối quan hệ giữa hoạt động của bộ
máy quang hợp và năng suất cây trồng. Nhitriporovich- nhà Sinh lí thực vật
người Nga đã đưa ra biểu thức năng suất cho mối quan hệ này:

Nkt = (FCO2.L.Kf.Kkt)n Nkt: năng suất kinh tế-phần
chất khơ tích luỹ trong cơ quan kinh tế
FCO2: khả năng quang hợp gồm: cường độ quang hợp (mg CO 2/dm2
lá.giờ) và hiệu suất quang hợp (gam chất khô/m2lá.ngày).
L: diện tích quang hợp, gồm chỉ số diện tích lá (m 2 lá/m2 đất) và thế năng
quang hợp (m2 lá.ngày).
Kf: hệ số hiệu quả quang hợp - tỷ số giữa phần chất khơ cịn lại và tống số
chất khơ quang hợp được.
Kkt: hệ số kinh tế - tỷ số giữa số chất khơ tích luỹ trong cơ quan kinh tế
và tống số chất khô quang hợp được.
n: thời gian hoạt động của bộ máy quang hợp.
Từ biểu thức trên chúng ta thấy rằng: năng suất cây trồng phụ thuộc vào
các yếu tố sau:
Khả năng quang hợp của giống cây trồng (FCO2).
Nhịp điệu sinh trưởng của bộ máy quang hợp (L).
Khả năng tích luỹ chất khơ vào cơ quan kinh tế (Kf, Kkt).
Thời gian hoạt động của bộ
máy quang hợp(n).
c. Triển vọng của năng suất cây trồng
Trong tương lai với sự tiến bộ của các phương pháp chọn, lai tạo giống
mới, với sự hoàn thiện các biện pháp kĩ thuật canh tác, chắc chắn việc nâng cao
năng suất cây trồng ở một đất nước giầu ánh sáng như nước ta sẽ có triển vọng
10


rất to lớn.
B- HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 40. Ý nghĩa của quang hợp:
ĐA. - Tạo ra nguồn năng lượng cho toàn bộ sinh giới
- Tạo ra cho quá trình hơ hấp ở động vật

- Điều hồ mơi trường không khỉ
Câu 41.
I.
Sinh vật tự dưỡng cũng là sinh vật quang dưỡng
II.
Chỉ khoảng 1% tống số ánh sáng chiếu xuống mặt đất được sử dụng
cho quang hợp
III. Chất lượng và cường độ ánh sáng thay đối theo chiều thẳng đứng
của tán cây rừng
IV. Chất lượng và cương độ ánh sáng thay đối theo chiều thẳng đứng
của cột nước Tố hợp đúng:
ĐA. II, III, IV
Câu 42. Một cây C3 và một cây C4 được đặt trong cùng một chng thuỷ
tinh kín dưới ánh sáng. Nồng độ CO2 thay đối thế nào trong chuông:
ĐA. Giảm đến điểm bù của cây C4
Câu 43. NADPH có vai trị gì trong quang hợp?
ĐA. Mang điện tử đến pha tối
Câu 44. Thực vật chịu hạn mất một lượng nước tối thiểu vì?
ĐA. Sử dụng con đường quang hợp CAM
Câu 45. Trong quang hợp của thực vật C4 có gì khác thực vật C3?
ĐA. Quang hợp xảy ra trong điều kiện nồng độ CO 2 thấp hơn so với thực
vật C3
Câu 46. Điều phân biệt chính xác nhất giữa PS I với PS II?
ĐA. Chỉ có PS I mới có thể thực hiện khi vắng mặt PS II
Câu 47. Dựa vào màu sắc của tảo hãy cho biết tảo đỏ, tảo lục, tảo nâu, tảo
vàng thì tảo nào có thể sống ở mực nước sâu nhất?
ĐA. tảo đỏ
Câu 48. Một q trình sinh lí xảy ra trong cây sau khi được chiếu sáng
bằng phố ánh sáng đầy đủ hoặc bằng ánh sáng đỏ. Chất nào liên quan đến q
trình sinh lí đó?

ĐA. phytocrom
Câu 49. Sự phối hợp giữa PS I và PS II là để làm gì?
ĐA. khử NADP+
Câu 50. Photon của bước sóng nào giầu năng lương nhất?
ĐA. xanh tỉm
Câu 51. Ánh sáng nào ít có hiệu quả nhất đối với quang hợp?
ĐA. xanh lục
Câu 52. Ánh sáng nào có hiệu quả nhất đối với quang hợp?
ĐA. đỏ
Câu 53. Sự giống nhau trong quang hợp giữa thực vật C3 và C4?
ĐA. thời gian cố định CO2
Câu 54. Sự khác nhau trong quang hợp giữa thực vật C4 và thực vật
11


CAM?
ĐA. thời gian cố định CO2
Câu 55. Trong quang hợp các nguyên tử oxi của CO2 cuối cùng sẽ có mặt
ở đâu.
ĐA. glucôzơ và H2O
Câu 56. Trong quang hợp ở tế bào nhân thực, H+ tập trung ở đâu:
ĐA. xoang tilacoit
Câu 57. Trong một thí nghiệm, một cây được cung cấp có chứa đồng vị
Oxi 18 và các đồng vị này đã có mặt trong phân tử glucơzơ. Chất cung cấp là
chất gì trong các chất sau đây.
ĐA. CO2
Câu 58. Bạn đang trồng một cây cảnh to và đẹp. Trong kì nghỉ hè bạn đã
sơ suất bỏ qn nó trong tối, khi về bạn rất ngạc nhiên thấy cây này vẫn cịn
sống. Bạn giải thích thế nào về chuyện này.
ĐA. trước đó ở cây này năng lượng đã được tích luỹ dưới dạng đường

hoặc tinh bột. Trong thời gian tối, năng lượng này được giải phóng qua q
trình hơ hấp
Câu 59. Đặc điểm chung cho cả thực vật và sinh vật nhân sơ quang hợp?
ĐA. đều có màng tilacoit
Câu 60. Trong một chuyến đi chơi trên một vùng ven rừng, bạn gặp một
cây có lá màu da cam rất đẹp, bạn có ý định đem cây này về trồng. Để cây sinh
trưởng và quang hợp tốt nhất, bạn phải sử dụng ánh sáng nào trong phòng trồng
cây của bạn:
ĐA. xanh tim, xanh lam, xanh lục
Câu 61. Trung tâm phản ứng, phức hệ anten, các chất chuyền e- trong
màng tilacoit tạo nên.
ĐA. hệ quang hố
Câu 62. Phenol đỏ có màu đỏ khi trong mơi trường khơng có CO2 và có
màu vàng khi trong mơi trường có CO2. Một chậu cây nhỏ đặt cùng với một cốc
phenol đỏ trong tối. Điều gì sẽ xảy ra.
ĐA. phenol từ màu đỏ chuyển sang màu vàng do hô hấp xảy ra
Câu 63. Khi loại tinh bột khỏi lục lạp thì quá trình cố định CO 2 sẽ được
tiếp tục như thếnào ở thực vật C3, C4 và CAM?
ĐA. nhóm C3 và C4 tiếp tục, nhóm CAM khơng
Câu 64. Khi chlorophyl bị phân giải thì màu sắc của lá là màu của nhóm
sắc tố nào.
ĐA. carotenoit
Câu 65. Quang hợp là quá trình:
ĐA. Tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ (CO 2, H2O) với sự tham
gia của ánh sáng và diệp lục.
Câu 66. Loại sắc tố quang hợp mà cơ thể thực vật nào cũng có là
ĐA. clorophin a.
Câu 67. Các sắc tố quang hợp có nhiệm vụ.
ĐA. Hấp thụ năng lượng ánh sáng.
Câu 68. Quang hợp chỉ được thực hiện ở nhóm sinh vật?

12


ĐA. Tảo, thực vật và một số vi khuẩn.
Câu 69. Pha sáng của quang hợp diễn ra ở đâu?
ĐA. Màng tilacôit của lục lạp.
Câu 70. Trong pha sáng của quang hợp năng lượng ánh sáng có tác dụng
ĐA. - Kích thích điện tử của diệp lục ra khỏi quỹ đạo.
Quang phân li nước tạo các điện tử thay thế các điện tử của diệp
lục bị mất.
Giải phóng O2.
Câu 71. Nước tham gia vào pha sáng quang hợp với vai trò cung cấp
ĐA. electron và hiđro.
Câu 72. Oxi được giải phóng trong
ĐA. Pha sáng nhờ quá trình phân li nước.
Câu 73. Trong quá trình quang hợp, oxy được sinh ra từ
ĐA. H2O.
Câu 74. Quá trình hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời thực
hiện được nhờ ĐA. Các phân tử sắc tố quang hợp.
Câu 75. Chất khí được thải ra trong quá trình quang hợp là
ĐA. O2.
Câu 76. Trong quang hợp, sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha
tối là
ĐA. ATP, NADPH.
Câu 77. Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng sáng của quá trình quang
hợp là
ĐA. ATP;. NADPH; O2
Câu 78. Pha tối của quang hợp còn được gọi là
ĐA. Quá trình cố định CO2.
Câu 79. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên của chu trình C3 là

ĐA. Hợp chất 3 cacbon (APG).
Câu 80. Trong chu trình C3, chất nhận CO2 đầu tiên là
ĐA. RiDP.
Câu 81. Chất khí cần thiết cho quá trình quang hợp là
ĐA. CO2.
Câu 82. Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng tối của quá trình quang
hợp là
ĐA. CHO
Câu 83. Sự khác nhau cơ bản giữa quang hợp và hô hấp là
ĐA. Quang hợp là quá trình tổng hợp, thu năng lượng, tổng hợp cịn hơ
hấp là q trình phân giải, thải năng lượng.
IV- HƠ HẤP THỰC VẬT
A- HỆ THỐNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1.
Khái niệm về hơ hấp
a.
Định nghĩa và phương trình hơ hấp
Hơ hấp là q trình oxi hố các hợp chất hữu cơ thành CO 2 và H2O
đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
b.
Vai trò của q trình hơ hấp
13


Trước hết thơng qua q trình hơ hấp, năng lượng hố học tự do
dưới dạng ATP được giải phóng từ các hợp chất hữu cơ và năng lượng dưới dạng
ATP …..
Cơ chế hô hấp
Cơ chế hô hấp với các giai đoạn hơ hấp sau:
Con đường đường phân

Chu trình Crép
Chuỗi truyền điện tử và q trình photphorin hố
a.-------------------------Giai đoạn phân giải đường (đường phân): xảy ra
ở chất tế bào trong điều kiện yếm khí: Glucơzơ
»- 2 Axit pyruvic
b.
Phân giải kị khí và hơ hấp hiếu khí
Phân giải kị khí (lên men) xảy ra ở chất tế bào chưa có sự tham gia của
O2
Axit pyruvic ……………….>
Rượu Etilic
Axit pyruvic…………>
Axit Lactic
Hơ hấp hiếu khí xảy ra ở ty thể với sự có mặt của O2:
Chu trình Crép:
Axit pyruvic
► CO2 + H2O
c.
Chuỗi truyền điện tử và q trìnhphotphorin hố tạo ra 30 ATP
3.
Hệ số hơ hấp (RQ)
Hệ số hơ hấp- kí hiệu là RQ - là tỉ số giữa số phân tử CO 2 thải ra và
số phân tử O2 hút vào khi hô hấp.
RQ của nhóm hydrat cacbon bằng 1
Ví dụ: C6H12O6 + 6 O2 = 6CO2 + 6H2O RQ = 6/6
- Ý nghĩa của hệ số hô hấp: Hệ số hô hấp cho biết ngun liệu (bản thể)
đang hơ hấp là nhóm chất gì và trên cơ sở đó có thể đánh giá tình trạng hơ hấp và
tình trạng của cây.
4.
Năng lương hơ hấp

Hệ số sử dụng năng lượng hơ hấp.
Cơ chế hình thành ATP.
4.
Hô hấp sáng
Hô hấp sáng là hô hấp xảy ra ngồi ánh sáng. Nhóm thực vật C 3
thường xảy ra q trình hơ hấp này. Đó là khi thực vật C 3 phải sống trong điều
kiện khí hậu nóng ẩm kéo dài với nồng độ O2 cao, cường độ ánh sáng cao, trong
khi nồng độ CO2 lại thấp.
6. Hô hấp và các điều kiện môi trường
a.
Hô hấp và nhiệt độ
Hơ hấp bao gồm các phản ứng hố học với sự xúc tác của các ezim
do đó phụ thuộc chặt chẽ vào nhiệt độ.
Mối quan hệ giữa cường độ hô hấp và nhiệt độ thường được biểu
diễn bằng đồ thị có đường cong một đỉnh.
+ Nhiệt độ thấp nhất mà cây bắt đầu hô hấp biến thiên trong khoảng
0
-10 C; 00C tuỳ theo loài cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
+ Nhiệt độ tối ưu cho hô hấp trong khoảng 35 - 40 0C, tối đa cho hô hấp
trong khoảng 45 - 550C.Trên nhiệt độ tối đa, bộ máy hô hấp sẽ bị phá huỷ.
14


b.
Hô hấp và hàm lượng nước
Nước vừa là dung môi vừa là mơi trường cho các phản ứng hố học
xảy ra. Nước cịn tham gia trực tiếp vào q trình oxi hố ngun liệu hơ hấp. Vì
vậy hàm lượng nước trong cơ quan, cơ thể hô hấp liên quan trực tiếp đến cường
độ hô hấp.
Các nghiên cứu cho thấy:

+ Hàm lượng nước trong cơ quan hơ hấp càng cao thì cường độ hô hấp
càng cao và ngược lại….
c.
Hô hấp và nồng độ các khí O2, CO2 trong khơng khí
O2 tham gia trực tiếp vào việc oxi hoá các chất hữu cơ và là chất
nhận điện tử cuối cùng trong chuỗi truyền điện tử để sau đó hình thành nước
trong hơ hấp hiếu khí.
CO2 là sản phẩm của q trình hơ hấp. Các phản ứng đêcacbơxi hố
để giải phóng CO2 là các phản ứng thuận nghịch.
6. Hô hấp và vấn đề bảo quản nông sản thực vật
a.
Mục tiêu của bảo quản:
Giữ được đến mức tối đa số lượng và chất lượng của đối tượng bảo quản
trong suốt quá trình bảo quản.
b.
Ảnh hưởng của hơ hấp trong q trình bảo quản:
Hơ hấp tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản, do đó làm
giảm số lượng và chất lượng trong quá trình bảo quản.
Hơ hấp làm tăng nhiệt độ trong mơi trường bảo quản….
c. Các biện pháp bảo quản:
Bảo quản khô, bảo quản lạnh, bảo quản trong đ/k nồng độ CO2 cao.
B- HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 84. Trong chu trình Crep, 1 phân tử Glucơzơ có thể tạo ra?
ĐA. 2 ATP, 6 NADH, 2 FADH2
Câu 85. Nhỏ H2O2 (hidroperoxit) trên lát cắt của củ khoai tây sống và củ
khoai tây đã luộc chín. Bọt khí O2 sẽ bay lên từ lát khoai tây nào ?
ĐA. từ lát sống vì enzym phân giải H2O2 không bị phân huỷ
Câu86. Trong một thí nghiệm về hơ hấp tế bào, nếu bản thể hơ hấp là
đường có chứa O2 phóng xạ, thì sau một thời gian hơ hấp, O 2 phóng xạ sẽ tìm
thấy ở hợp chất nào sau đây?

ĐA. CO2
Câu 87. Ti thể và lục lạp đều tống hợp? CO2
ĐA. Tổng hợp ATP
Câu 88. Các nguyên tử O2 được sử dụng để tạo H2O ở cuối chuỗi
photphorin hoá được lấy từ?
ĐA. O2 khơng khí
Câu 89. Tại tế bào, ATP chủ yếu được sinh ra trong
ĐA. chuỗi truyền điện tử
Câu 90. ATP là một phân tử quan trọng trong trao đối chất vì
ĐA. Nó có các liên kết phốtphát cao năng dễ bị phá vỡ để giải phóng
năng lượng.
15


Câu 91. Trong q trình hơ hấp tế bào, năng lượng tạo ra ở giai đoạn
đường phân bao gồm.
ĐA. 2 ATP; 2 NADH.
Câu 92. Trong q trình hơ hấp tế bào, ở giai đoạn chu trình Crep, nguyên
liệu tham gia trực tiếp vào chu trình là?
ĐA. axetyl CoA.
Câu 93. Chất nhận điện tử cuối cùng của chuỗi truyền điện tử trong sự
photphorin hoá oxi hoá là
ĐA. Oxi.
Câu 94. Một phân tử glucơzơ đi vào đường phân khi khơng có mặt của O2
sẽ thu được
ĐA. 2 ATP.
Câu 95 Từ 1 phân tử glucôzơ sản xuất ra hầu hết các ATP trong
ĐA. chuỗi truyền êlectron hô hấp.
Câu 96. Chuỗi truyền êlectron hô hấp diễn ra ở
ĐA. màng trong của ti thể.

2.4. Hiệu quả của sáng kiến
Đề tài đã được nghiên cứu từ nhiều năm trước đây và đã được dạy thí
điểm ở 3 lớp 11G ; 11H ; 11I của năm học này, tôi tiến hành kiểm tra ở cuối chương
tại các lớp giảng dạy thu được kết quả sau:

Điểm
Lớp
11N
(đối chứng)
11I
(đối chứng)
11E
(Thực nghiệm)
11G
(Thực nghịêm)
11H
(Thực nghiệm)

9- 10
Số bài
%

7- 8
Số bài %

5- 6
Số bài %

Dưới 5
Số bài

%

4

10

10

25

21

52,5

5

12,5

3

7,3

12

29,3

20

48,8


6

14,6

9

23,7

12

31,6

14

36,8

3

7,9

10

23,2

16

37,2

16


37,2

1

2,4

11

25

18

43,5

12

27

2

4,5

Qua bảng trên ta thấy 3 lớp thực nghiệm cao hơn nhiều so với các lớp
không áp dụng theo phương pháp nghiên cứu. Ta thấy rằng nếu hệ thống hóa và
trả lời đúng câu trắc nghiệm thì kết quả cao hơn.
3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
Đề tài giúp cho học sinh có thể phát huy được cao nhất tính tích cực, chủ
động trong học tập, tạo ra sự say mê học hỏi, tìm tịi sáng tạo, qua đó học sinh
16



hiểu bài nhanh chóng, nắm vững kiến thức cơ bản. Đối với học sinh khả năng
đọc tài liệu chưa tốt thì việc sử dụng các ảnh tư liệu, băng hình các cơ chế sinh
học giúp các em hiểu bài tốt hơn. Vì vậy, học sinh các lớp được học theo
phương pháp trên đều nắm vững kiến thức cơ bản về sinh học, có khả năng tham
dự tốt các kỳ thi như: thi tốt nghiệp, thi đại học- cao đẳng, đặc biệt là thi học
sinh giỏi các cấp đạt kết quả cao.
3.2. Kiến nghị
Qua thực tiễn giảng dạy, tôi nhận thấy đề tài có tác dụng rất thiết thực.
Tuy nhiên để đề tài có tính hiện thực tồn diện cần một thời gian nhất định và sự
đầu tư nghiên cứu sâu sắc hơn. Rất mong được sự góp ý và tham gia của đồng
nghiệp để đề tài thực sự có ích cho công tác giảng dạy môn học.
XÁC NHẬN CỦA
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Thanh Hóa, ngày 15 tháng 5 năm 2022
Tơi xin cam đoan đây là SKKN của bản
thân viết, không sao chép nội dung của
người khác.
Người viết

Dương Hải Anh

17


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Rèn luyện kĩ năng sinh học 11 - Nhà xuất bản giáo dục - Lê Đình Trung
(chủ biên)

2..Một số chuyên đề sinh học nâng cao THPT - Nhà xuất bản giáo dục – Vũ
Văn Vụ (tập 1+ 2)
3.Bài tập chọn lọc sinh học 11- Nhà xuất bản Hà Nội - Ngô Văn Hưng (chủ
biên)


DANH MỤC
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN KINH
NGHIỆM NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN, TỈNH VÀ CÁC
CẤP CAO HƠN XẾP LOẠI TỪ C TRỞ LÊN
Họ và tên tác giả: Dương Hải Anh
Chức vụ và đơn vị công tác: Giáo viên - Trường THPT Hà Trung

Cấp đánh giá
xếp loại
TT

Tên đề tài SKKN

(Ngành GD cấp
huyện/tỉnh;
Tỉnh...)

Kết quả
đánh giá
xếp loại
(A, B,
hoặc C)

Năm học

đánh giá
xếp loại

1.

Cách giải một số bài tập phần Hội đồng khoa
Xếp loại C Năm học
quần thể ngẫu phối - tự phối học Ngành GD cấp Tỉnh 2013-2014
ở Sinh học lớp 12
cấp Tỉnh

2.

Phương pháp dạy kỹ năng
Hội đồng khoa
thực hành thí nghiệm trong
Xếp loại C
học Ngành GD bài: Một số thí nghiệm về
cấp Tỉnh
cấp Tỉnh
Enzim của Sinh học 10 THPT

2020



×