SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA
TRƯỜNG THPT THẠCH THÀNH 4
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG BỒI
DƯỠNG HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA Ở TRƯỜNG THPT
THẠCH THÀNH 4
Người thực hiện: Bùi Thị Tuyết
Chức vụ: Phó hiệu trưởng
SKKN thuộc lĩnh vực: Quản lí
THANH HĨA, NĂM 2022
MỤC LỤC
1.MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1.1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI..................................................................................1
1.2.Mục đích nghiên cứu.....................................................................................2
1.3. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................2
2. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM.....................................................3
2.1. Cơ sở lý luận..................................................................................................3
2.2. Thực trạng trước khi áp dụng sáng kiến........................................................3
2.3.Các giải pháp thực hiện..................................................................................4
2.3.1.Xây dựng thương hiệu nhà trường..............................................................6
2.3.2.Phân luồng học sinh theo năng lực tư duy...................................................7
2.3.3.Xây dựng môi trường học tập, ôn luyện cho các đội tuyển HSG văn hóa...8
2.3.3.4. Cơng tác tổ chức quản lý của Ban Giám hiệu nhà trường.....................10
2.3.3.5. Xây dựng quỹ thi đua khen thưởng của nhà trường..............................18
2.4. Kết quả đạt được..........................................................................................18
3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................21
3.1.Kết luận........................................................................................................21
3.2. Kiến nghị......................................................................................................22
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................23
SKKN năm 2022
1. MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài.
Trong những ngày đầu khai sinh đất nước, Đảng và Nhà nước ta đã xác
định vận mệnh của dân tộc phụ thuộc nhiều vào sự nghiệp giáo dục. Sinh thời
Bác Hồ nói “một dân tộc dốt có nghĩa là một dân tộc yếu”.
Bác khi đọc sách, nhìn vào đó tơi thấy toát lên một phong thái ung dung,
một sự tập trung cao độ và một đỉnh cao của trí tuệ.
Ở thời đại ngày nay, khi nhân loại đã bước sang một thế kỉ mới cùng với
sự phát triển của khoa học cơng nghệ thì tiềm năng trí tuệ trở thành động lực
thúc đẩy sự phát triển của một đất nước “Dựng nước lấy việc học làm đầu.
Muốn thịnh trị lấy nhân tài làm gốc” (NGUYỄN HUỆ).
Vì thế ta khẳng định “Giáo dục là chìa khóa mở đường cho tương lai và sự
phồn vinh của đất nước”, quyết định sự thành bại của một quốc gia trên trường
quốc tế, quyết định sự thành bại của mỗi cá nhân trong trường đời rộng lớn.
Những vấn đề trọng tâm trên đã tạo một ý tưởng xây dựng một xã hội trong thế
kỉ 21, thời đại công nghệ 4.0 phát triển như vũ bão là một xã hội học tập, một
nền văn minh dựa vào quyền lực tri thức. Phương pháp học tập ngày nay đã thay
đổi, giáo dục phải giúp học sinh phát hiện và phát triển tài năng sáng tạo, khả
năng thích ứng của bản thân. Điều quan trọng là các nhà giáo dục phải phát hiện
được tài năng, sở thích đam mê, năng khiếu của các em học sinh để định hướng,
bồi dưỡng thêm cho các em học sinh như viên ngọc càng mài càng sáng.
Bùi Thị Tuyết – THPT Thạch Thành 4
1
SKKN năm 2022
Chính vì vậy tơi chọn nghiên cứu đề tài Sáng kiến kinh nghiệm: Một số giải
pháp nâng cao chất lượng bồi dưỡng học sinh giỏi văn hóa ở trường THPT
Thạch Thành 4.
Với đề tài này các nhà quản lí sẽ giúp các em học sinh rèn luyện kỹ năng tư
duy, kỹ năng nghiên cứu, khả năng tự học, tự lập, tự vượt khó của bản thân, đặc
biệt các em được học tập, giao lưu với nhiều học sinh giỏi trong trường, các
trường bạn, rèn luyện thêm kỹ năng sống cho các em ung dung, tự tin bước ra
thế giới rộng lớn của nhân loại.
1.2. Mục đích nghiên cứu
Qua đề tài này chúng ta sẽ thấy hình ảnh một trường THPT miền núi mới
được thành lập, cơ sở vật chất cịn nhiều khó khăn nhưng chất lượng dạy và học
của nhà trường luôn được Sở Giáo dục & Đào tạo Thanh Hóa đánh giá trường
học hồn thành xuất sắc nhiệm vụ, đặc biệt là chất lượng học sinh giỏi hàng
năm. Nhìn điểm đầu vào lớp 10 của trường THPT Thạch Thành 4 còn thấp so
với các trường trong huyện. Kinh tế nhân dân khó khăn, việc đầu tư cho con em
học tập nhiều gia đình chưa trú trọng, thậm chí các em một buổi đi học, cịn một
buổi phải tranh thủ phụ giúp gia đình. Nhưng trách nhiệm của người thầy chúng
ta là phải giúp các em vượt qua khó khăn, đào tạo các em thành con người vừa
hồng, vừa chuyên để các em học sinh trường THPT Thạch Thành 4 có một
tương lai tốt đẹp hơn, tươi sáng hơn. Các em sẽ là những người chủ tương lai
của đất nước, thanh niên học sinh hôm nay sẽ là thế hệ tiếp tục bảo vệ, xây dựng
đất nước Việt Nam sau này. Thế giới không ngừng phát triển, muốn “ sánh vai
các cường quốc” thì đất nước phải phát triển về khoa học kĩ thuật, văn minh,
điều đó do con người quyết định mà nguồn gốc là từ việc học tập, tu dưỡng mà nên.
1.3. Đối tượng nghiên cứu:
- Các em học sinh thi vào lớp 10 đạt điểm khá trở lên, các giáo viên được
phân công ôn luyện, bồi dưỡng học sinh giỏi hàng năm.
- Kế hoạch ôn luyện đội tuyển học sinh giỏi hàng năm của nhà trường.
- Nguồn tài chính được trích ra để xây dựng quỹ thi đua khen thưởng của
nhà trường.
1.4. Phương pháp nghiên cứu:
Để thực hiện sáng kiến tôi đã sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp
quan sát thực tế, phương pháp trao đổi trực tiếp với giáo viên và học sinh về
những vấn đề liên quan đến SKKN, phương pháp nghiên cứu, phương pháp
thống kê – phân tích số liệu thực nghiệm.
Bùi Thị Tuyết – THPT Thạch Thành 4
2
SKKN năm 2022
2. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM:
2.1. Cơ sở lý luận:
Theo lời Bác Hồ dạy, nhiệm vụ của người thầy là “Củng cố dạy chữ, nâng
cao dạy người”, mỗi giáo viên không ngừng học tập để nâng cao kiến thức,
nhằm góp phần phụng sự Tổ quốc, phục vụ nhân dân mà trước hết là bồi dưỡng
về kiến thức, giáo dục về nhân phẩm cho học sinh, bồi dưỡng nhân tài cho đất
nước. như câu nói bất hủ của Thân Nhân Trung: “ Hiền tài là nguyên khí quốc
gia ”. Ngun khí thịnh thì thế nước mạnh mà hưng thịnh, ngun khí suy thì thế
nước yếu mà hèn. Vì thế từ các bậc đế vương thánh minh không đời nào không
coi việc giáo dục nhân tài, kén chọn kẻ sĩ, vun trồng ngun khí quốc gia làm
cơng việc cần thiết. Để đào tạo được con người vừa hồng, vừa chun, vừa có
tài, có đức địi hỏi mỗi người thầy của chúng ta phải là tấm gương sáng để học
sinh vừa kính trọng vừa u q. Đặc biệt việc ơn luyện, bồi dưỡng học sinh
giỏi là những nhân tài của tổ quốc trong tương lai. chúng ta càng phải giáo dục
một cách toàn diện, đào tạo các em là những người có ích cho xã hội trong
tương lai, góp phần xây dựng đất nước Việt Nam phát triển, sánh vai cùng các
cường quốc năm châu như lời Bác Hồ dặn.
2.2 Thực trạng trước khi áp dụng sáng kiến:
Tâm lý chung của các bậc phụ huynh, học sinh và giáo viên giảng dạy cảm
thấy áp lực khi ôn luyện đội tuyển học sinh giỏi mà như ta nói là bồi dưỡng nhân
tài cho đất nước. vì vào đội tuyển các em phải học quá nhiều thời gian cho một
môn học, chưa kể tất cả thời gian học một mơn sau đó thi khơng đạt giải gây tâm
lý hoang mang, khơng cịn động lực học các môn khác. Một vấn đề nữa là thi
tuyển sinh vào lớp 10 hàng năm, điểm đầu vào thấp, để chọn các em vào đội
tuyển ôn luyện học sinh giỏi là một vấn đề khó khăn đối với các đội tuyển, đặc
biệt là các môn tự nhiên. Kế hoạch của nhà trường về ôn luyện đội tuyển học
sinh giỏi trong năm học chưa cụ thể, chưa quyết liệt, đồng thời việc giám sát,
động viên giáo viên và học sinh trong đội tuyển chưa thực sự hiệu quả. Mặc dù
trường THPT Thạch Thành 4 từ khi mới thành lập đến các năm trước đây vẫn là
trường có chất lượng tốp đầu của các trường miền núi và đứng tốp giữa trong
tỉnh về chất lượng giáo dục nhưng nhìn chung thành tích dạy và học của nhà
trường chưa thực sự nổi bật và rõ nét.
Bùi Thị Tuyết – THPT Thạch Thành 4
3
SKKN năm 2022
Thực trạng kết quả ôn luyện học sinh giỏi các năm trước đây của trường
THPT Thạch Thành 4:
TT
1
2
3
4
5
6
7
Năm học
2011-2012
2012-2013
2013-2014
2014-2015
2015-2016
2016-2017
2017-2018
Số
lớp
Số học sinh
toàn trường
Số HSG
Cấp tỉnh
791
754
765
664
675
698
739
19
21
18
18
22
18
11
18
18
18
18
18
18
19
Xếp thứ
hạng trong
tỉnh
49
56
47
47
34
40
47
Ghi chú
Từ kết quả trên ta thấy trường THPT Thạch Thành 4 là một trường miền núi,
thành lập năm 2007 tuổi đời còn trẻ nhưng chất lượng dạy và học của nhà
trường đang xếp vào tốp giữa các trường THPT trong tỉnh. Tuy nhiên kết quả
này chưa hài lòng với Ban Giám hiệu nhà trường vì hình ảnh trường THPT
Thạch Thành 4 chưa thực sự nổi bật. Điều quan trọng là phải xây dựng được
niềm tin cho các bậc phụ huynh khi cho con em mình vào trường học, bên cạnh
đó các em tham gia đội tuyển học sinh giỏi mà không cảm thấy áp lực, không
làm ảnh hưởng tới các môn thi Đại học, một vấn đề nữa là đội ngũ giáo viên ơn
luyện HSG hồn tồn n tâm giảng dạy, khơng ảnh hưởng tới thu nhập cá nhân
và hết lòng với học sinh thân yêu. Từ các vấn đề trên đòi hỏi Ban Giám hiệu nhà
trường phải có các giải pháp, có kế hoạch, có định hướng chiến lược cho các
năm tiếp theo, để giải tỏa tâm lý phụ huynh, học sinh, giáo viên giảng dạy đồng
thời đưa chất lượng giáo dục của nhà trường lên thứ hạng cao hơn.
2.3 Các giải pháp thực hiện:
Từ những khó khăn trên, địi hỏi Ban Giám hiệu nhà trường phải có bước
đột phá mới, có chiến lược trong phong trào ơn luyện học sinh giỏi. Rút kinh
nghiệm các năm học trước đây, là người trực tiếp phụ trách chuyên môn, ôn
luyện học sinh giỏi của nhà trường tôi mạnh dạn xin ý kiến Hiệu trưởng và đề
xuất phương án, kế hoạch ôn luyện HSG trong năm học của mình trước Ban
Giám hiệu và tồn thể cán bộ, giáo viên trong nhà trường. Bản kế hoạch đưa ra
các giải pháp cụ thể cho công tác ôn luyện HSG được tập thể sư phạm nhà
trường nhất trí 100%.
Bùi Thị Tuyết – THPT Thạch Thành 4
4
SKKN năm 2022
SỞ GD & ĐT THANH HÓA
TRƯỜNG THPT THẠCH THÀNH 4
KẾ HOẠCH ƠN LUYỆN HỌC SINH GIỎI VĂN HĨA
Năm học 2021 -2022
1. Cơ sở pháp lý.
- Căn cứ công văn 5512/BGDĐT- GDTrH ngày 18/12/2020 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường năm
học 2021-2022.
- Căn cứ công văn số 2613/BGDĐT – GDTrH: V/v Triển khai thực
hiện chương trình Giáo dục trung học năm học 2021-2022.
- Căn cứ vào kế hoạch thi học sinh giỏi cấp tỉnh cho học sinh THPT,
TTGDTX, học sinh THCS năm học 2021-2022 của Sở Giáo dục và
Đào tạo Thanh Hóa.
2. Cơ sở thực tiễn.
Căn cứ vào tình hình thực tế và điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị
dạy học, đội ngũ giáo viên trong năm học và nhu cầu của học sinh. Trường
THPT Thạch Thành 4 xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường về việc ôn
luyện học sinh giỏi văn hóa cấp trường để dự thi học sinh giỏi cấp tỉnh năm
học 2021 -2022.
Nội dung kế hoạch.
TT Tháng/năm
Nội dung và hình thức hoạt động
Người thực hiện
6/2021
Các nhóm chun mơn tiếp tục ơn luyện Giáo viên dạy đội
đội tuyển HSG văn hóa năm học 2021 tuyển HSG
-2022 bằng hình thức trực tuyến ( do
dịch covid- 19).
7/2021
Các nhóm chun mơn tiếp tục ơn luyện Giáo viên dạy đội
đội tuyển HSG văn hóa năm học 2021 tuyển HSG
-2022 bằng hình thức trực tuyến ( do
dịch covid- 19).
3
8/2021
Học sinh thi giao lưu cùng với các Giáo viên dạy đội
trường THPT trong huyện và một số tuyển và HS đội tuyển.
trường miền xi bằng hình thức trực
tuyến phần mềm AZOTA.
Tiếp tục ôn luyện.
4
9/2021
Học sinh tiếp tục ôn luyện và thi khảo Giáo viên dạy đội
1
2
Bùi Thị Tuyết – THPT Thạch Thành 4
5
SKKN năm 2022
sát trực tuyến bằng phần mềm AZOTA.
5
6
7
8
tuyển và HS đội tuyển.
10/2021
Tiếp tục ôn luyện và thi khảo sát trực BGH, Giáo viên dạy
tuyến, trực tiếp với các trường trong đội tuyển và HS ôn
huyện và một số trường trong tỉnh bằng luyện.
hình thức giao lưu đề giữa các trường
THPT mỗi tuần 1 lần, ( lần 1,2,3,4). Họp
xét giải, Trao giải cho HS đội tuyển lần 1.
11/2021
Tiếp tục ôn luyện và thi khảo sát trực BGH,Giáo viên dạy
tuyến, trực tiếp với các trường trong đội tuyển và HS ôn
huyện và một số trường trong tỉnh bằng luyện.
hình thức giao lưu đề giữa các trường
THPT mỗi tuần 1 lần, ( lần 5,6,7,8). ).
Họp xét giải, Trao giải cho HS đội tuyển
lần 2.
12/2021
Tiếp tục ôn luyện, thi giao lưu lần BGH,Giáo viên dạy
9,10,11. Chuẩn bị thi HSG cấp tỉnh theo đội tuyển và HS ôn
lịch của Sở GD. ). Họp xét giải, Trao luyện.
giải cho HS đội tuyển lần 3.
01/2022
Vinh danh các em học sinh đạt giải HSG BGH,Giáo viên dạy
cấp tỉnh và giáo viên ôn luyện trong lễ đội tuyển và HS ôn
sơ kết học kỳ I năm học 2021 -2022.
luyện.
Thạch Thành, ngày 02 tháng 6 năm
2022
Xét duyệt của
HIỆU TRƯỞNG
( Đã ký)
Ngô Văn Giang
Phụ trách chuyên môn
P. HIỆU TRƯỞNG
Bùi Thị Tuyết
2.3.1.Xây dựng thương hiệu nhà trường.
Việc đầu tiên các phụ huynh có con ngoan, học giỏi là chọn trường, chọn
lớp, chọn giáo viên dạy cho con mình. Vậy làm sao để nhà trường thu hút được
các em học sinh giỏi (HSG) về trường học mà không phải đi mời, đi chiêu sinh,
đó là việc cần thiết phải làm ngay. Để làm được điều này trước hết nhà trường
phải có đội ngũ giáo viên chắc về chun mơn, có kinh nghiệm trong giảng dạy,
có phương pháp truyền thụ kiến thức, truyền cảm hứng cho học sinh, được các
em học sinh yêu quý, phụ huynh yên tâm gửi gắm con em mình.
Bùi Thị Tuyết – THPT Thạch Thành 4
6
SKKN năm 2022
Để nâng cao chất lượng dạy và học một yếu tố quan trọng là vấn đề nề nếp
học sinh, chúng ta thấy trường nào quản lý buông lỏng nề nếp học sinh và giáo
viên thì đồng thời chất lượng trường đó đang đi xuống, “ tiên học lễ, hậu học
văn” là phương châm giáo dục của Nho gia ( Khổng Tử và mơn đệ), hiểu đơn
giản có nghĩa là: học lễ nghĩa trước, học kiến thức sau.
Một vấn đề quan trọng là việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh cũng
được nhà trường quan tâm. Thông qua các buổi ngoại khóa, chào cờ thứ 2 đầu
tuần, tiết học thể dục, Quốc phòng- An ninh, các giờ sinh hoạt, học sinh được
nâng cao hiểu biết về kỹ năng sống, học tập và nâng cao kiến thức bảo vệ bản
thân mình, đặc biệt là học sinh nữ.
Hình ảnh học sinh nhà trường đang nghe thầy Hiệu trưởng tuyên truyền giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh vào đầu tuần.
2.3.2. Phân luồng học sinh theo năng lực tư duy.
Ngay sau khi tuyển sinh vào lớp 10, các em học sinh được tư vấn, đăng ký
nguyện vọng theo ban, đồng thời phân loại học sinh theo lực học. Những em học
sinh có học lực trung bình thì định hướng cho các em thi tốt nghiệp THPT. Các
em học sinh có học lực khá, giỏi nếu có nguyện vọng thi đại học thì xếp các em
vào tốp ơn đại học. Cùng với học sinh, nhà trường xếp các thầy cơ có kinh
nghiệm trong giảng dạy ôn đội tuyển, ôn đại học để khích lệ tinh thần học tập
của các em. Số học sinh tốp 1 này được các thầy cô giáo giảng dạy cùng nhà
trường quan tâm đặc biệt hơn. Trước hết cho các em được thể hiện năng lực tất
Bùi Thị Tuyết – THPT Thạch Thành 4
7
SKKN năm 2022
cả các mơn, sau đó em nào có thế mạnh, cùng sở thích mơn nào thì thi chọn đội
tuyển mơn đó, việc ơn đội tuyển cùng với ơn đại học là hai nhiệm vụ chung cho
các em phấn đấu học tập đồng thời phụ huynh học sinh cũng n tâm về con em
mình.
2.3.3. Xây dựng mơi trường học tập, ơn luyện cho các đội tuyển HSG văn
hóa.
Đây là nhiệm vụ trọng tâm trong công tác ôn luyện HSG. Sau khi nhà trường
phân công nhiệm vụ cho các thầy (cơ) ơn luyện đội tuyển trong năm học, thì
việc khích lệ tinh thần và tạo môi trường học tập cho các em học sinh cùng các
thầy cô giảng dạy là việc làm cần thiết.
Đối với giáo viên giảng dạy:
Nhà trường hỗ trợ tiền mua sách tham khảo, tiền photo tài liệu, đề thi, giấy
thi cho học sinh làm bài.
Ưu tiên xếp thời khóa biểu cho giáo viên có thể vừa đi dạy, vừa ơn luyện HSG.
Được khen, thưởng, thưởng nóng khi vượt chỉ tiêu đề ra, được tôn vinh cả
thầy và trị khi có giải HSG ( nguồn quỹ khen thưởng được Hội Nghị VC- NLĐ
trong năm học xây dựng). Đồng thời Hội Phụ huynh học sinh cũng động viên,
khen thưởng.
Việc xét thi đua cuối năm, hay bình xét giáo viên nâng lương trước thời hạn
ưu tiên số 1 cho giáo viên ơn luyện HSG có nhiều giải cao, vượt chỉ tiêu, có
nhiều cống hiến cho nhà trường.
Đối với các em học sinh tham gia ôn luyện đội tuyển:
Được mượn tài liệu, sách tham khảo, sách nâng cao ở thư viện nhà trường
phục vụ cho công tác ôn luyện.
Được miễn tiền học ơn chính khóa buổi chiều, nếu học sinh đạt giải cấp tỉnh
được miễn gấp đôi em không đạt giải.
Được thi chọn vào đội tuyển công bằng giữa học sinh lớp 10, lớp 11, lớp 12.
Nếu học sinh lớp 10, 11 tham gia đội tuyển cùng học sinh lớp 12 thì sau khi thi
xong được nhà trường tổ chức dạy văn hóa bồi dưỡng thêm cho các em mà
khơng thu tiền học.
Các em đạt điểm cao trong các kỳ thi khảo sát, thi giao lưu giữa các trường,
đạt giải cấp tỉnh trở lên được nhà trường, hội phụ huynh, khen thưởng, được tôn
vinh cùng thầy cô giáo giảng dạy đội tuyển.
Được đi du lich, thăm lăng Bác Hồ, thăm quê Bác Hồ và nhiều chế độ ưu
tiên khác.
Từ trên ta thấy các thầy cô giáo dạy đội tuyển, cùng các em học sinh ôn
luyện được nhà trường luôn quan tâm, động viên cả về vật chất và tinh thần,
giúp cho cơ trị, thầy trị ơn luyện một cách say mê, ln nỗ lực vượt mọi khó
khăn, tận dụng mọi thời gian để học tập, giảng dạy, trau dồi kiến thức, bằng mọi
Bùi Thị Tuyết – THPT Thạch Thành 4
8
SKKN năm 2022
cách cơ trị phải đạt được chỉ tiêu đề ra, các em nỗ lực phấn đấu, ôn luyện, các
thầy cô cũng miệt mài đọc sách, nghiên cứa tài liệu, tham khảo đề thi các năm,
các tỉnh bạn để tìm tài liệu tham khảo, ơn luyện cho học sinh mình.
Nhiều thầy, cơ giáo đã đưa học sinh về nhà mình cùng ăn, nghỉ, cùng ơn
luyện để các em có thời gian nghỉ ngơi vì trên miền núi, học sinh đi học xa,
đường xá đi lại cịn nhiều khó khăn. Đặc biệt trong 3 năm gần đây dịch Covid19 làm ảnh hưởng tới cuộc sống con người nghiêm trọng, vì vậy vấn đề bảo vệ
sức khỏe cho học sinh và thầy, cô giáo được đặt lên hàng đầu. Từ sự chăm lo
chu đáo của thầy, cơ giáo càng làm khích lệ tinh thần hiếu học, ham học hỏi của
các em trong đội tuyển ôn luyện một cách say mê, quyết liệt hơn. Các em quyết
tâm học tập, rèn luyện để khơng phụ cơng cơ (thầy).
Hình ảnh học sinh trong đội tuyển HSG Văn hóa say mê nghiên cứu tài liệu
ngồi giờ học chính khóa ở thư viện trường THPT Thạch Thành 4.
Sự nỗ lực phấn đấu học tập của các em học sinh và sự cống hiến hết mình vì sự
nghiệp giáo dục của thầy (cơ) giáo, vì tương lai của các em học sinh thân yêu.
Kết quả thi được thể hiện rõ nét ở bảng xếp hạng trên phần mềm trực tuyến
AZOTA khi học sinh trường THPT Thạch Thành 4 thi giao lưu với một số
trường.
Bùi Thị Tuyết – THPT Thạch Thành 4
9
SKKN năm 2022
Bảng 1: Kết quả thi trực tuyến HSG mơn Hóa học trên phần mềm AZOTA
Năm học 2021-2022
2.3.3.4. Cơng tác tổ chức quản lý của Ban Giám hiệu nhà trường.
Bùi Thị Tuyết – THPT Thạch Thành 4
10
SKKN năm 2022
Để việc dạy học ngày một tốt hơn, thầy Hiệu trưởng cùng Ban Giám hiệu
nhà trường thường xuyên động viên, khích lệ tinh thần của thầy và trị ôn
luyện. đồng thời tổ chức cho các đội tuyển thi khảo sát chất lượng và xếp giải
theo điểm để thưởng cho các em học sinh.Tất cả các lần thi nghiêm túc, các em
được đánh giá công bằng, các đội tuyển thi đua lành mạnh vì vậy học sinh, giáo
viên cùng phấn khởi thi đua lập thành tích cho đội tuyển mơn mình. Các đề thi
do giáo viên trường tự ra hoặc cùng phối hợp với các trường trong tỉnh, tỉnh
ngoài, trên địa bàn huyện để trao đổi đề thi hoặc cùng thi giao lưu giữa các
trường. Bên cạnh sự quan tâm của Ban Giám hiệu nhà trường, các em học sinh
cùng các thầy cơ giáo cịn được các bậc phụ huynh cùng động viên về tinh thần
và vật chất bằng cách xây dựng quỹ để thưởng cho học sinh đạt giải. Điều đặc
biệt hơn nữa là rất nhiều cựu học sinh các khóa học đã chung tay xây dựng quỹ “
kết nối yêu thương” để hỗ trợ những em học sinh có hồn cảnh đặc biệt khó
khăn, chăm ngoan, học giỏi, các em đã nỗ lực vượt khó và tự tin trên con đường
học tập của mình.
Hình ảnh các em học sinh đang nghiêm túc làm bài trong kỳ thi khảo sát
chất lượng đội tuyển HSG văn hóa của trường THPT Thạch Thành 4.
Bùi Thị Tuyết – THPT Thạch Thành 4
11
SKKN năm 2022
Từ những nỗ lực trên, chúng ta thấy thành quả học tập của các em ngày một
tốt hơn. Kết quả qua 11 lần thi khảo sát cùng với các trường trong cụm cho thấy
học sinh trường THPT Thạch Thành 4 ngày một chiếm ưu thế trong bảng xếp
hạng. Từ đó cho chúng ta thấy cách làm của Ban Giám hiệu nhà trường đang đi
con đường đúng, được học sinh, giáo viên và phụ huynh đồng tình ủng hộ.
Bùi Thị Tuyết – THPT Thạch Thành 4
12
SKKN năm 2022
Bảng 2:
BẢNG GHI TÊN, GHI ĐIỂM THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐỘI TUYỂN HSG
CỦA TRƯỜNG THPT THẠCH THÀNH 4 LẦN THỨ 9,10,11
NĂM HỌC 2021 – 2022
TT
Họ và tên
Lớp
Mơn
thi
Lần
9
Hạng
Lần
10
Hạng
Lần
11
Trung
bình 3L
Hạng
TT4
1
Bùi Thị Hồng Thắm
12A2
Địa
17.60
2
18.00
1
19.20
18.27
1
2
Nguyễn Thị Quyên
12A2
Địa
18.40
1
17.60
3
18.00
18.00
2
3
Nguyễn Thị Thao
12A2
Địa
16.00
4
16.80
5
17.20
16.67
3
4
Trương Thị Thắm
12A3
Địa
16.40
3
7
16.80
16.27
4
5
Đào Thị Thùy Linh
12A2
Địa
15.60
5
10
16.40
15.07
5
6
Nguyễn Thị Anh
12A3
GDCD
16.40
3
18.80
1
14.40
16.53
1
7
Nguyễn Thị Huy
12A3
GDCD
15.60
7
18.00
3
14.40
16.00
2
8
Nguyễn Thị Trà
12A3
GDCD
12.80
13
18.80
2
15.60
15.73
3
9
Phan Thị Chinh
12A3
GDCD
14.00
11
17.20
5
14.00
15.07
4
10
Bùi Anh Tâm
12A3
GDCD
15.20
9
16.00
8
12.80
14.67
5
11
Trịnh Thúy Hiền
11B1
Hóa
16.40
4
18.40
1
17.60
17.47
1
12
Bùi Thị Thanh Thảo
12A1
Hóa
18.40
1
17.20
4
16.40
17.33
2
13
Lương Thị Tình
12A1
Hóa
17.60
3
16.80
6
17.20
17.20
3
14
Lại Thị Ngọc Mai
12A1
Hóa
15.60
7
15.2
0
9
15.20
15.33
4
15
Nguyễn Thị Vũ Hà
12A1
Hóa
13.60
13
11.60
14
13.60
12.93
5
16
Trịnh Thanh Tùng
12A1
Lý
19.20
1
14.80
5
18.40
17.47
1
17
Nguyễn Thị Hải
12A1
Lý
16.80
7
9
17.60
16.13
2
18
Nguyễn Tuấn Hưng
12A1
Lý
14.80
12
4
17.60
15.87
3
19
Vũ Đình Minh Đức
11B1
Lý
14.00
13
7
16.40
14.93
4
20
Nguyễn Thuy Linh
11B1
Lý
15.20
10
12.80
14
15.60
14.53
5
21
Lê Thị Huyền Trang
11B1
N.Ngữ
8.00
11
11.80
11
7.00
8.93
1
22
Nguyễn Thị Anh
10C1
N.Ngữ
7.00
12
9.60
12
9.40
8.67
2
23
Trương Khánh Thao
12A1
Sinh
17.20
1
16.80
1
17.20
17.07
1
24
Lê Thị Cẩm Ly
12A1
Sinh
16.00
5
15.2
0
5
18.80
16.67
2
Bùi Thị Tuyết – THPT Thạch Thành 4
15.6
0
13.2
0
14.0
0
15.2
0
14.4
0
13
SKKN năm 2022
25
Lê Văn Giáp
12A1
Sinh
16.00
4
26
Trần Thị Linh
11B1
Sinh
15.20
8
27
Lê Phúc Tấn
12A1
Sinh
16.00
6
28
Nguyễn Thị Anh
12A2
Sử
18.40
3
29
Nguyễn Thị Như
12A2
Sử
18.80
30
Nguyễn Đình Tuyển
12A2
Sử
31
Trương Thị Thùy
12A2
32
Trương Văn Thân
33
16.4
0
15.2
0
15.2
0
2
17.60
16.67
3
7
18.80
16.40
4
6
14.40
15.20
5
18.00
1
18.80
18.40
1
2
17.60
4
17.20
17.87
2
18.00
4
17.60
5
17.60
17.73
3
Sử
19.20
1
17.60
3
16.40
17.73
4
12A2
Sử
17.60
6
16.80
9
18.40
17.60
5
Lê Văn Thái
12A1
Tin
16.00
2
17.20
1
18.10
17.10
1
34
Trần Minh Sang
11A2
Tin
16.00
1
16.00
2
16.00
16.00
2
35
Nguyễn Mạnh Thắng
11A1
Tin
16.00
3
13.2
1
4
10.40
13.20
3
36
Bùi Quang Vinh
12A1
Toán
13.20
11
16.80
5
17.20
15.73
1
37
Phùng Phương Anh
12A1
Toán
14.80
8
7
15.20
15.47
2
38
Trần Mai Linh
12A1
Tốn
14.80
9
9
15.60
15.33
3
39
Lê Văn Giáp
12A1
Tốn
13.20
10
8
16.00
15.20
4
40
Lê Duy Đơng
11B1
Tốn
12.80
12
10
15.20
14.53
5
41
Đồn Thị Ngọc Anh
12A2
Văn
14.25
3
6
13.75
14.17
1
42
Nguyễn Thị Hải Yến
12A2
Văn
13.25
13
4
13.75
13.92
2
43
Quách Thị Mai Chi
12A2
Văn
13.50
11
11
13.75
13.67
3
44
Nguyễn Thị Oanh
12A2
Văn
13.75
7
8
13.00
13.67
4
45
Lê Minh Anh
12A2
Văn
13.25
12
12
11.50
12.83
5
16.4
0
15.6
0
16.4
0
15.6
0
14.5
0
14.7
5
13.7
5
14.2
5
13.7
5
Sau các lần thi khảo sát chất lượng cùng với các trường bạn, Hội đồng xét
thi đua của nhà trường nhập máy, cộng điểm bình quân 4 lần thi, gieo thứ tự và
xét giải theo từng môn, đồng thời tổ chức trao giải nhất, nhì, ba, khuyến khích
cho các em. Điều này đã làm khích lệ tinh thần các em nhiều hơn, sau mỗi lần
thi giao lưu điểm học sinh trường THPT Thạch Thành 4 đều nằm ở tốp trên,
nhiều đội tuyển của nhà trường có 5/5 học sinh tham gia cùng đạt giải. Điều này
thể hiện rõ ở trong bảng xếp hạng sau.
Bùi Thị Tuyết – THPT Thạch Thành 4
14
SKKN năm 2022
Bảng 3: Kết quả thi khảo sát HSG của trường THPT Thạch Thành 4
cùng với các trường trong huyện.
BẢNG GHI TÊN, GHI ĐIỂM THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐỘI TUYỂN HSG
CÁC TRƯỜNG THPT TT1,TT3,TT4 LẦN 9,10,11 - NĂM HỌC 2021 - 2022
TT Lớp
Họ và tên
Lớp
Mơn
thi
Lần
9
Lần
10
Lần
11
Trung
bình 3L
Hạng
1
TT4 Bùi Thị Hồng Thắm
12A2
Địa
17.60 18.00 19.20
18.27
1
2
TT4 Nguyễn Thị Quyên
12A2
Địa
18.40 17.60 18.00
18.00
2
3
TT4 Nguyễn Thị Thao
12A2
Địa
16.00 16.80 17.20
16.67
3
4
TT3 Trịnh Thị Ngọc Ly
TT4 Trương Thị Thắm
11B6
12A3
Địa
15.20 17.20 16.80
16.40 15.60 16.80
16.40
4
16.27
5
TT3 Bùi Ánh Tuyết
TT3 Nguyễn Thị Mỹ Tâm
11B2
Địa
16.13
6
10C6
Địa
14.80 18.00 15.60
14.40 15.60 16.40
15.47
7
TT3 Bùi Thị Tuyết Mai
TT4 Đào Thị Linh
10C6
12A2
Địa
13.60 16.40 16.00
15.60 13.20 16.40
15.33
8
15.07
9
12A4
12A5
Địa
10
Địa
13.60 14.40 16.40
18.40 17.60 19.20
14.80
11
TT3 Quách Thị Duyên
TT1 Lê Thị Khánh Linh
18.40
11
12
TT1 Bùi Thị Hiền
12A5
Địa
18.40 17.20 18.80
18.13
12
13
TT1 Trần Mai Nhi
12A5
Địa
18.40 17.20 18.40
18.00
13
14
TT1 Lê Văn Chung
12A6
Địa
16.80 17.20 19.60
17.87
14
15
TT1 Lê Thị Ngọc
12A5
Địa
18.40 16.40 18.40
17.73
15
16
TT4 Nguyễn Thị Anh
12A3
GDCD
16.40 18.80 14.40
16.53
1
17
TT3 Nguyễn Thúy nga
TT4 Nguyễn Thị Huy
12A3
12A3
GDCD
14.80 16.00 17.60
15.60 18.00 14.40
16.13
2
16.00
3
TT3 Vũ Thị Hương
TT4 Nguyễn Thị Trà
12A3
12A3
GDCD
15.60 14.40 17.60
12.80 18.80 15.60
15.87
4
15.73
5
11B3
GDCD
6
GDCD
15.20
7
23
TT4 Phan Thị Chinh
11B3
12A3
12.80 16.80 17.20
13.20 17.20 15.20
15.60
22
TT3 Lê Thị Linh Chi
TT3 Hoàng Thị Trà
GDCD
14.00 17.20 14.00
15.07
8
24
TT1 Mai Hà Uyên
12A4
GDCD
16.00 17.20 11.20
14.80
9
25
TT4 Bùi Anh Tâm
12A3
GDCD
15.20 16.00 12.80
14.67
10
26
TT3 Nguyễn Khánh Ly
TT1 Nguyễn Quỳnh Trang
12A4
11B6
GDCD
12.00 15.60 15.20
17.20 14.00 11.60
14.27
11
14.27
12
5
6
7
8
9
10
18
19
20
21
27
Bùi Thị Tuyết – THPT Thạch Thành 4
Địa
Địa
GDCD
GDCD
GDCD
15
SKKN năm 2022
28
TT1 Bùi Thị Hoa
12A6
GDCD
16.00 14.00 10.80
13.60
13
29
TT1 Nguyễn Thu Phương
12A4
GDCD
16.40 13.60 10.40
13.47
14
30
TT1 Bùi Thị Bình
12A5
GDCD
17.60 12.80
8.80
13.07
15
31
TT4 Trịnh Thúy Hiền
11B1
Hóa
16.40 18.40 17.60
17.47
1
32
TT4 Bùi Thị Thanh Thảo
12A1
Hóa
18.40 17.20 16.40
17.33
2
33
TT4 Lương Thị Tình
12A1
Hóa
17.60 16.80 17.20
17.20
3
34
TT1 Phạm Thị Khánh
12A1
Hố
16.00 18.00 16.80
16.93
4
35
TT1 Trịnh Hải Bình
11B1
Hố
18.00 16.40 15.60
16.67
5
36
TT1 Nguyễn Hồng Vũ
11B1
Hố
15.60 16.80 16.40
16.27
6
37
TT1 Vũ Văn Dương
12A1
Hố
14.00 18.00 15.20
15.73
7
38
TT4 Lại Thị Ngọc Mai
12A1
Hóa
15.60 15.20 15.20
15.33
8
39
TT3 Nguyễn Thị Được
TT1 Phạm Thị Khánh Hịa
12A1
12A1
Hóa
14.00 14.00 16.40
14.40 15.20 13.60
14.80
9
14.40
10
TT3 Phạm Thị Duyên
TT3 Lê Linh Anh
12A1
Hóa
14.13
11
11B1
Hóa
14.00 14.00 14.40
14.80 12.80 14.40
14.00
12
TT3 Lê Văn Thuận
TT4 Nguyễn Thị Vũ Hà
12A1
12A1
Hóa
11.60 12.80 14.40
13.60 11.60 13.60
12.93
13
12.93
14
12A1
12A1
Hóa
15
Lý
9.60 7.60 10.40
18.40 17.20 18.40
9.20
46
TT3 Trần Thái Thịnh
TT1 Hồ Xuân Thái
18.00
1
47
TT1 Hoàng Xuân Hậu
12A1
Lý
18.40 16.40 18.80
17.87
2
48
TT4 Trịnh Thanh Tùng
12A1
Lý
19.20 14.80 18.40
17.47
3
49
12A1
11B1
Lý
4
Lý
18.00 15.60 18.40
17.60 14.80 18.40
17.33
50
TT3 Nguyễn Tấn Tài
TT1 Mai Anh Tú
16.93
5
51
TT4 Nguyễn Thị Hải
12A1
Lý
16.80 14.00 17.60
16.13
6
52
TT1 Bùi Quang Trường
12A1
Lý
17.20 14.00 16.80
16.00
7
53
TT1 Vũ Khánh Toàn
12A1
Lý
15.60 14.00 18.00
15.87
8
54
TT4 Nguyễn Tuấn Hưng
12A1
Lý
14.80 15.20 17.60
15.87
9
55
TT3 Nguyễn Anh Tuấn
TT4 Vũ Đình Minh Đức
12A1
11B1
Lý
15.60 14.00 15.60
14.00 14.40 16.40
15.07
10
14.93
11
TT3 Tống Phương Mai
TT4 Nguyễn Thuy Linh
12A1
11B1
Lý
15.20 13.20 16.00
15.20 12.80 15.60
14.80
12
14.53
13
TT3 Hà Đại Dương
TT3 Nguyễn Hà Linh
12A1
Lý
13.60
14
12A1
Lý
14.00 12.00 14.80
12.40 12.00 14.80
13.07
15
40
41
42
43
44
45
56
57
58
59
60
Bùi Thị Tuyết – THPT Thạch Thành 4
Hố
Hóa
Lý
Lý
16
SKKN năm 2022
61
12A1
Lý
62
TT3 Hà Nhật Minh
TT3 Tống Phương Mai
12.93
16
N.Ngữ
12.00 13.60 13.20
13.40 14.80 14.60
12A1
14.27
1
63
TT1 Lê Quang Huy
12A1
N.ngữ
14.00 13.20 14.40
13.87
2
64
TT3 Nguyễn Hữu Tâm
12A3
N.Ngữ
13.73
3
65
TT1 Phạm Gia Linh
11B4
N.ngữ
11.80 13.40 16.00
13.60 14.00 13.00
13.53
4
66
TT1 Lê Ngọc Ánh
11B4
N.ngữ
14.40 12.80 13.20
13.47
5
67
10C1
12A1
N.Ngữ
6
N.ngữ
13.80 12.60 13.20
13.00 13.40 12.20
13.20
68
TT3 Nguyễn Ngọc Quý
TT1 Nguyễn Việt Hùng
12.87
7
69
TT1 Lê Xuân Bắc
12A4
N.ngữ
13.40 13.80 10.20
12.47
8
70
11B1
N.Ngữ
9
N.Ngữ
11.60
10
72
TT4 Trương Khánh Thao
11B1
12A1
11.00 12.80 11.80
11.00 12.60 11.20
11.87
71
TT3 Nguyễn Thị Huyền
TT3 Nguyễn Nhật Nam
Sinh
17.20 16.80 17.20
17.07
1
73
TT4 Lê Thị Cẩm Ly
12A1
Sinh
16.00 15.20 18.80
16.67
2
74
TT4 Lê Văn Giáp
12A1
Sinh
16.00 16.40 17.60
16.67
3
75
TT4 Trần Thị Linh
11B1
Sinh
15.20 15.20 18.80
16.40
4
76
TT1 Trần Mai Hương
12A1
Sinh
16.80 14.00 17.60
16.13
5
77
TT1 Nguyễn Ngọc Thúy
11B1
Sinh
16.40 16.00 16.00
16.13
6
78
TT1 Nguyễn Thu Phương
11B1
Sinh
12.80 16.00 18.60
15.80
7
79
TT1 Nguyễn Viết Cường
12A1
Sinh
15.20 13.60 17.20
15.33
8
80
TT1 Lê Việt Hùng
12A1
Sinh
15.60 12.00 18.00
15.20
9
81
TT4 Lê Phúc Tấn
12A1
Sinh
16.00 15.20 14.40
15.20
10
82
TT3 Lê Hoàng Đạt
TT3 Hoàng Lan Anh
12A1
Sinh
13.33
11
12A1
Sinh
11.60 14.00 14.40
10.00 14.80 14.40
13.07
12
TT3 Lê Ngọc Bảo Trâm
TT3 Nguyễn Thị Hiên
11B1
Sinh
12.67
13
11B1
Sinh
12.80 10.80 14.40
8.40 10.80 15.20
11.47
14
11B1
12A2
Sinh
15
Sử
10.40 10.80 13.20
18.40 18.00 18.80
11.47
87
TT3 Lê Thị Xuân
TT4 Nguyễn Thị Anh
18.40
1
88
TT1 Phan Thị Trang
12A5
Sử
17.60 18.00 18.80
18.13
2
89
TT4 Nguyễn Thị Như
12A2
Sử
18.80 17.60 17.20
17.87
3
90
11B3
12A2
Sử
4
Sử
17.60 17.60 18.00
18.00 17.60 17.60
17.73
91
TT3 Lê Huyền Mai
TT4 Nguyễn Đình Tuyển
17.73
5
92
TT4 Trương Thị Thùy
12A2
Sử
19.20 17.60 16.40
17.73
6
93
TT4 Trương Văn Thân
12A2
Sử
17.60 16.80 18.40
17.60
7
83
84
85
86
Bùi Thị Tuyết – THPT Thạch Thành 4
17
SKKN năm 2022
94
12A6
12A5
Sử
95
TT3 Nguyễn Thị Oanh
TT1 Bùi Thị Đan
17.60
8
Sử
18.00 17.20 17.60
17.20 16.80 18.40
17.47
9
96
TT1 Tào Thị Duyên
12A5
Sử
15.60 17.60 18.80
17.33
10
97
TT1 Nguyễn Thị Mai
11B6
Sử
16.00 16.40 17.20
16.53
11
98
TT1 Bùi Thị Giang
12A5
Sử
16.00 14.80 18.00
16.27
12
99
10
0
10
1
10
2
10
3
10
4
10
5
10
6
10
7
10
8
10
9
110
TT3 Lê Hoài Thương
12A6
Sử
16.40 14.80 16.40
15.87
13
12.00 16.80
14.67
14
13.60 15.20
14.40
15
TT3
TT3
Quách Bảo Long
12A6
Đào Thị Oanh
12A3
Sử
Sử
15.20
14.40
TT4 Lê Văn Thái
12A1
Tin
16.00 17.20 18.10
17.10
1
TT4 Trần Minh Sang
11A2
Tin
16.00 16.00 16.00
16.00
2
15.89 17.40
15.93
3
TT3
Phạm Hữu Ngọc
12A1
Tin
14.50
TT4 Nguyễn Mạnh Thắng
11A1
Tin
16.00 13.21 10.40
13.20
4
TT1 Trịnh Văn Hào
11B1
Tin
11.50 11.00 12.50
11.67
5
11.00 10.40
10.60
6
TT3
Lưu Văn Mạnh
12A1
Tin
10.40
TT1 Lê Bảo Hưng
11B1
Tin
11.00 10.50 10.00
10.50
7
TT1 Nguyễn Thị Yến
11B1
Tin
9.50
10.80
9.60
9.97
8
TT1 Nguyễn Thị Hằng
11B1
Tin
10.00
9.00
10.00
9.67
9
12A1
Toán
18.40
1
Toán
18.13
2
113 TT1 Trịnh Hà Vy
12A1
12A1
17.20 18.40 19.60
16.80 18.40 19.20
Toán
18.40 17.60 18.40
18.13
3
114 TT1 Lê Thị Duyên
12A1
Toán
18.00 16.40 18.40
17.60
4
115 TT1 Trần Đức Linh
12A1
Toán
16.80 17.20 16.00
16.67
5
116 TT1 Lê Vũ Bảo Ngọc
12A1
Toán
16.40 15.20 16.80
16.13
6
117 TT4 Bùi Quang Vinh
12A1
Toán
13.20 16.80 17.20
15.73
7
118 TT4 Phùng Phương Anh
12A1
Toán
14.80 16.40 15.20
15.47
8
119
12
0
12
1
12
TT4 Trần Mai Linh
12A1
Toán
14.80 15.60 15.60
15.33
9
TT4 Lê Văn Giáp
12A1
Toán
13.20 16.40 16.00
15.20
10
TT1 Hà Hữu Hiệu
11B1
Toán
15.60 13.20 15.60
14.80
11
TT4 Lê Duy Đơng
11B1
Tốn
12.80 15.60 15.20
14.53
12
111 TT3 Nguyễn Hà Linh
112 TT3 Nguyễn Ngọc Huyền
Bùi Thị Tuyết – THPT Thạch Thành 4
18
SKKN năm 2022
2
12
3
12
4
12
5
12
6
12
7
12
8
12
9
13
0
13
1
13
2
13
3
13
4
13
5
13
6
13
7
TT3
TT3
TT3
TT3
TT3
Lê Hoàng Dương
12A1
Nguyễn Anh Tuấn
11B1
Trần Thái Thịnh
12A1
Nguyễn Thị Hương
12A3
Trần Thị Lan Chi
12A3
Toán
Toán
Toán
Văn
Văn
12.00
8.40
10.80
15.00
14.00
15.60 14.40
14.00
13
15.60 15.60
13.20
14
14.00 13.20
12.67
15
15.00 14.25
14.75
1
15.00 15.00
14.67
2
TT1 Bùi Hà Anh
11B4
Văn
14.50 14.50 14.75
14.58
3
TT1 Lê Thùy Linh
11B4
Văn
14.00 14.75 14.50
14.42
4
TT4 Đoàn Thị Ngọc Anh
12A2
Văn
14.25 14.50 13.75
14.17
5
TT1 Quách Thùy Dung
12A4
Văn
14.25 13.75 14.25
14.08
6
13.50 14.50
13.92
7
TT3
Văn
Lê Thị Thu
12A3
TT4 Nguyễn Thị Yến
12A2
Văn
13.25 14.75 13.75
13.92
8
TT1 Bùi Việt Linh
12A4
Văn
13.75 14.00 13.75
13.83
9
14.50 14.00
13.67
10
13.75 14.25 13.00
13.67
12
13.50 13.25
13.17
14
TT3
Hà vũ Thanh Huyền
TT4 Nguyễn Thị Oanh
TT3
Quách Thị Thương
12A3
12A2
12A3
Văn
Văn
Văn
13.75
12.50
12.75
Nhìn vào kết quả trên chúng ta thấy trường THPT Thạch Thành 4 mặc dù
còn nhiều khó khăn về vật chất và chất lượng đầu vào, nhưng nhìn chung nhiều
mơn học sinh đạt điểm cao đang chiếm ưu thế so với các trường trong huyện. Đó
là một tín hiệu đáng mừng cho kết quả khảo sát ôn luyện của nhà trường.
2.3.3.5 Xây dựng quỹ thi đua khen thưởng của nhà trường.
Một việc không thể thiếu để góp phần nâng cao chất lượng dạy và học của
nhà trường là xây dựng quỹ thi đua khen thưởng. Ngay trong Hội nghị Viên
chức và người lao động đầu năm học, đồng chí Hiệu trưởng cùng tập thể sư
phạm nhà trường cùng họp bàn, xây dựng nguồn quỹ khen thưởng trong năm
học. Đây là việc làm kích cầu cả về vật chất và tinh thần cho người lao động nói
chung và các đồng chí ơn luyện học sinh giỏi là điều thiết thực trong cuộc sống.
Từ đó anh em cống hiến vì sự nghiệp giáo dục cũng thấy mình được trân trọng,
được tơn vinh, có thu nhập cao và n tâm công tác.
Bùi Thị Tuyết – THPT Thạch Thành 4
19
SKKN năm 2022
2.4.Kết quả đạt được.
Qua nhiều năm áp dụng các giải pháp nêu trên, với sự quản lý của BGH nhà
trường, cùng sự cố gắng của thầy cô giáo trường THPT Thạch Thành 4, kết quả
ôn luyện đội tuyển HSG các năm gần đây của nhà trường đều vượt chỉ tiêu, đặc
biệt năm học 2021 – 2022 kết quả thứ hạng của nhà trường đã đứng vào thứ 18
toàn tỉnh, vượt xa rất nhiều một số trường miền xuôi đã có bề dày lịch sử.
Đây cũng là điểm nhấn đặc biệt về thành quả dạy và học của thầy trị trường
THPT Thạch Thành 4.
TT
1
2
3
4
Năm học
2018-2019
2019-2020
2020-2021
2021-2022
Số lớp
19
19
19
19
Số học sinh
tồn trường
808
811
816
821
Số HSG
Cấp tỉnh
22
Xếp thứ hạng
trong tỉnh
32
Ghi chú
Không tổ chức do Covid-19
24
37
30
18
Hiệu quả sáng kiến kinh nghiệm khi tôi áp dụng về việc quản lí ơn luyện
HSG của nhà trường rõ nét nhất trong năm học 2021 -2022 theo bảng thống kê
của Sở Giáo dục & Đào tạo Thanh Hóa.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH
HĨA
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh năm học 2021-2022
DANH SÁCH HỌC SINH ĐẠT GIẢI KỲ THI HSG CẤP TỈNH
Trường THPT Thạch Thành 4
STT
Họ tên
Ngày sinh
Lớp
Môn
thi
Điểm
Xếp giải
Giáo viên dạy
1
Nguyễn Thị Ngọc Anh
05/12/2004
12A2
Lịch sử
17.200
Nhì
Trịnh Văn Dũng
2
Nguyễn Thị Quỳnh Như
27/07/2004
12A2
Lịch sử
16.400
Ba
Trịnh Văn Dũng
3
Trương Văn Thân
15/01/2004
12A2
Lịch sử
16.000
Ba
Trịnh Văn Dũng
4
Trương Thị Thùy
22/02/2004
12A2
Lịch sử
16.000
Ba
Trịnh Văn Dũng
5
Nguyễn Đình Tuyển
11/01/2004
12A2
Lịch sử
15.200
Khuyến khích
Trịnh Văn Dũng
6
Đào Thị Thùy Linh
20/09/2004
12A2
Địa lý
14.000
Khuyến khích
Lê Thị Hạnh
7
Nguyễn Thị Thục Quyên
08/10/2004
12A2
Địa lý
15.200
Khuyến khích
Lê Thị Hạnh
8
Quách Thị Thao
04/08/2004
12A2
Địa lý
15.600
Ba
Lê Thị Hạnh
Bùi Thị Tuyết – THPT Thạch Thành 4
20
SKKN năm 2022
9
Bùi Thị Hồng Thắm
21/11/2004
12A2
Địa lý
17.200
Nhì
Lê Thị Hạnh
10
Trương Thị Thắm
28/07/2004
12A3
Địa lý
15.200
Khuyến khích
Lê Thị Hạnh
11
Nguyễn Thị Anh
01/01/2004
12A3
GDCD
16.000
Nhì
Hồng Văn Lộc
12
Phan Thị Chinh
13/07/2004
12A3
GDCD
13.600
Ba
Hồng Văn Lộc
13
Nguyễn Thị Huy
01/10/2004
12A3
GDCD
14.400
Nhì
Hồng Văn Lộc
14
Bùi Anh Tâm
24/01/2004
12A3
GDCD
13.200
Ba
Hồng Văn Lộc
15
Nguyễn Thị Trà
26/01/2004
12A3
GDCD
14.000
Ba
Hồng Văn Lộc
16
Lê Duy Đơng
23/01/2005
11B1
Tốn
15.600
Ba
Nguyễn Thị Giang
17
Lê Văn Giáp
17/12/2004
12A1
Tốn
14.800
Ba
Đỗ Thị Diệp
18
Vũ Đình Minh Đức
16/05/2005
11B1
Lý
16.400
Khuyến khích
Bùi Văn Hào
19
Nguyễn Thị Hải
24/02/2004
12A1
Lý
17.200
Ba
Nguyễn Hữu Quang
20
Nguyễn Tuấn Hưng
14/10/2004
12A1
Lý
16.800
Ba
Nguyễn Hữu Quang
21
Nguyễn Thùy Linh
03/01/2005
11B1
Lý
16.000
Khuyến khích
22
Trịnh Thanh Tùng
24/01/2004
12A1
Lý
18.800
Nhì
Nguyễn Hữu Quang
23
Trịnh Thúy Hiền
02/02/2005
11B1
Hố
18.000
Nhì
Phạm Thị Thu
24
Lại Thị Ngọc Mai
08/06/2004
12A1
Hố
15.200
Khuyến khích
Phạm Thị Thu
25
Bùi Thị Thanh Thảo
25/03/2004
12A1
Hố
16.000
Ba
Phạm Thị Thu
26
Lương Thị Tình
13/11/2004
12A1
Hố
17.600
Nhì
Phạm Thị Thu
27
Lê Văn Giáp
17/12/2004
12A1
Sinh
13.600
Ba
Mai Thị Mai
28
Trần Thị Linh
20/09/2005
11B1
Sinh
12.800
Ba
Mai Thị Mai
29
Lê Thị Cẩm Ly
24/02/2004
12A1
Sinh
14.400
Nhì
Mai Thị Mai
30
Lê Phúc Tấn
01/05/2004
12A1
Sinh
13.600
Ba
Mai Thị Mai
31
Trương Khánh Thao
28/08/2004
12A1
Sinh
16.400
Nhì
Mai Thị Mai
32
Trần Minh Sang
26/08/2005
11B1
Tin học
12.250
Ba
Lê Thị Thảo
33
Lê Văn Thái
21/08/2004
12A1
Tin học
16.500
Nhì
Lê Thị Thảo
34
Nguyễn Mạnh Thắng
10/10/2005
11B1
Tin học
14.500
Ba
Lê Thị Thảo
Bùi Thị Tuyết – THPT Thạch Thành 4
Bùi Văn Hào
21
SKKN năm 2022
35
Đoàn Thị Ngọc Anh
20/11/2004
12A2
36
Nguyễn Thị Kiều Oanh
02/09/2004
12A2
37
Nguyễn Thị Hải Yến
13/09/2004
12A2
Ngữ
văn
Ngữ
văn
Ngữ
văn
13.000
Khuyến khích
Mai Thị Tuyết Nhung
14.500
Nhì
Mai Thị Tuyết Nhung
13.000
Khuyến khích
Mai Thị Tuyết Nhung
Năm học 2021-2022 nhà trường có 44 học sinh dự thi thì đạt 37 giải, trong
đó có em Lê Văn Giáp thi hai môn đạt 2 giải ( Giải ba mơn Tốn và giải ba mơn
sinh học). Tổng tồn trường có 11 giải nhì, 17 giải ba, 09 giải khuyến
khích.Tổng điểm đạt được 226 điểm xếp thứ 18/93 trường THPT trong toàn tỉnh
và được UBND huyện Thạch Thành thưởng nóng, nhà trường được Ban Giám
đốc Sở Giáo dục Thanh Hóa tặng khen.
Vinh danh các em học sinh đạt giải học
sinh giỏi cấp tỉnh. Năm học 2021-2022
Vinh danh thầy và trị có học
sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh.
Năm học 2021-2022
3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 Kết luận
Như vậy, sau nhiều năm nghiên cứu, tìm tịi và học hỏi, bản thân đã tìm ra
được một số giải pháp để làm tốt công tác chuyên môn, đã áp dụng những kinh
nghiệm đó vào cơng việc phụ trách chun mơn của nhà trường và đã đạt được
rất nhiều những thành cơng. Những thành cơng ấy khơng chỉ cho chính bản thân
mình mà cịn cho cả chính tập thể sư phạm nhà trường đón nhận thành quả sau
năm học thật rực rỡ. Cũng từ đó các bậc phụ huynh hồn tồn yên tâm, đầy tự
hào khi cho con vào học ngôi trường THPT Thạch Thành 4.
Bùi Thị Tuyết – THPT Thạch Thành 4
22
SKKN năm 2022
Điều quan trọng hơn nữa là, trong quá trình nghiên cứu đưa ra các giải
pháp, để làm tốt cơng tác chun mơn của mình, tơi đã khơng nơn nóng, vội
vàng mà ln điềm tĩnh, vạch định kế hoạch rõ ràng về thời gian, về nội dung
công việc và hình thức thực hiện cơng việc. Đồng thời ln tranh thủ được sự
giúp đỡ, ủng hộ của cán bộ giáo viên trong nhà trường, sự nhất trí cao của Ban
Giám hiệu và sự động viên khích lệ của Hiệu trưởng nhà trường, sự quan tâm
của cấp ủy Đảng, sự đồng tình ủng hộ của các bậc phụ huynh đã giúp tơi hồn
thành tốt cơng việc của mình. Từ kết quả trên đã xây dựng nên thương hiệu
trường THPT Thạch Thành 4 đầy tự hào cho tập thể sư phạm nhà trường và sự
đón nhận tình cảm chân thành từ các em học sinh cùng phụ huynh. Đây chỉ là
một số giải pháp nhỏ mà bản thân được học tập qua các đồng nghiệp, qua việc
đúc kết nhiều năm làm công tác chuyên môn. Bản thân tôi sẽ tiếp tục học tập,
trao đổi cùng đồng nghiệp để hoàn thành tốt nhiệm vụ cao cả của người giáo
viên như Bác Hồ đã từng dạy:
“Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây,
Vì lợi ích trăm năm thì phải trồng người”
3.2. Kiến nghị
Qua q trình thực hiện đề tài tơi có những kiến nghị sau:
- Kỳ thi học sinh cấp tỉnh rất quan trọng, đây là sân chơi trí tuệ cho các em
học sinh giỏi và nâng cao chuyên môn cho giáo viên. Sở Giáo dục cần quan tâm
hơn nữa khâu ra đề thi, tránh lợi ích nhóm khi ra đề.
- Nhiều trường miền núi cơ sở vật chất cịn nhiều khó khăn, đặc biệt trường
THPT Thạch Thành 4 các phòng thư viện, thiết bị cịn nghèo nàn, nhà đa năng
chưa có, phịng cho các tổ, nhóm chun mơn làm việc chưa có. Rất mong được
sự giúp đỡ quan tâm của cấp trên nhiều hơn nữa.
- Rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và đồng nghiệp để giúp
tôi thêm kinh nghiệm quản lý, tổ chức công tác dạy và học được tốt hơn.
Đề tài nghiên cứu trên được áp dụng thực tế nơi tôi công tác, đề tài khơng
tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót, nên tơi rất mong nhận được sự góp ý của
hội đồng đánh giá cũng như đồng nghiệp để đề tài được hoàn chỉnh hơn. Tôi xin
chân thành cảm ơn.
Bùi Thị Tuyết – THPT Thạch Thành 4
23