Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Lý thuyết sắc ký và xác định axit béo trong da

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.23 MB, 123 trang )

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN .............................................................................................. 2
1.1.

GIỚI THIỆU CÔNG TY ........................................................................... 2

1.2.

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC ...................................................................................... 2

1.3.

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ......................................... 3

1.4.

MẶT HÀNG PHỊNG THÍ NGHIỆM HĨA CỦA CƠNG TY PHÂN
TÍCH ............................................................................................................ 4

1.5.

AN TỒN KHI LÀM VIỆC TRONG PHỊNG THÍ NGHIỆM ............ 4

1.5.1.

AN TỒN HĨA CHẤT TRONG PHỊNG THÍ NGHIỆM ................... 4

1.5.2.

BIỂU TƯỢNG CÁC CHẤT ĐỘC HẠI .................................................. 10



1.5.3.

VẬT DỤNG BẢO HỘ CÁ NHÂN VÀ THIẾT BỊ BẢO HỘ ................ 10

1.5.4.

TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM AN TỒN ................................................ 11

1.5.5.

THIẾT BỊ ĐIỆN TRONG PHỊNG THÍ NGHIỆM.............................. 15

1.5.6.

CẤP CỨU KHẨN CẤP ............................................................................ 16

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................ 20
2.1.

ĐẠI CƯƠNG VỀ SẮC KÝ KHÍ[1] .......................................................... 20

2.1.1.

KHÁI MIỆM ............................................................................................. 20

2.1.2.

SƠ ĐỒ CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA HỆ THỐNG SẮC
KÝ KHÍ ..................................................................................................... 20


2.1.3.

NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG ................................................................... 25

2.1.4.

CÁC PHƯƠNG TRÌNH VÀ ĐẠI LƯỢNG CƠ BẢN TRONG SẮC KÝ
KHÍ ............................................................................................................ 26

2.1.5.

CÁC LOẠI CỘT DÙNG TRONG SẮC KÝ KHÍ ................................. 32

2.1.6.

PHA TĨNH DÙNG CHO CỘT SẮC KÝ ................................................ 35

2.1.7.

PHA ĐỘNG DÙNG TRONG SẮC KÝ KHÍ.......................................... 41

2.1.8.

NÂNG CAO HIỆU SUẤT TÁCH ........................................................... 44

2.1.9.

ỨNG DỤNG CỦA SẮC KÝ KHÍ ............................................................ 44


2.1.10.

ƯU ĐIỂM VÀ NHƯỢC ĐIỂM ............................................................... 44

2.2.

ĐẠI CƯƠNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU SUẤT CAO[2] ............................ 46


2.2.1.

KHÁI NIỆM VỀ KỸ THUẬT SẮC KÝ LỎNG HIỆU SUẤT CAO
(HPLC) ...................................................................................................... 46

2.2.1.

SƠ ĐỒ CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CHÍNH TỪNG BỘ PHẬN CỦA
HỆ THỐNG HPLC .................................................................................. 48

2.2.2.

NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG ................................................................... 55

2.2.3.

CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG TRONG HPLC .............................. 55

2.2.4.

CƠ CHẾ TÁCH TRONG PHƯƠNG PHÁP HPLC ............................. 60


2.2.5.

CÁC KỸ THUẬT VÀ TỐI ƯU HĨA TRONG PHÂN TÍCH HPLC .. 61

2.2.6.

HỆ THỐNG TRANG THIẾT BỊ ĐỂ THỰC HIỆN QUÁ TRÌNH
TÁCH ......................................................................................................... 64

2.2.7.

KỸ THUẬT TIẾN HÀNH SẮC KÝ ....................................................... 65

2.2.8.

CÁC QUÁ TRÌNH XẢY RA ................................................................... 67

2.2.9.

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ................................................................. 67

2.2.10.

ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA HPLC ..................................................... 71

2.2.11.

ƯU ĐIỂM VÀ NHƯỢC ĐIỂM ............................................................... 71


2.3.

DA .............................................................................................................. 72

2.3.1.

NGUỒN GỐC ........................................................................................... 72

2.3.2.

THUỘC DA ............................................................................................... 72

2.3.3.

ỨNG DỤNG .............................................................................................. 74

2.4.

AXIT BÉO ................................................................................................. 75

2.4.1.

KHÁI NIỆM .............................................................................................. 75

2.4.2.

PHÂN LOẠI .............................................................................................. 75

2.4.3.


TÍNH CHÂT VẬT LÝ.............................................................................. 77

2.4.4.

TÍNH CHẤT HĨA HỌC ......................................................................... 77

2.4.5.

PHẢN ỨNG ĐẶC TRƯNG ..................................................................... 83

2.4.6.

ĐIỀU CHẾ AXIT BÉO ............................................................................ 84

2.5.

PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ ................................................................ 84

2.6.

XÂY DỰNG ĐƯỜNG CONG pH ........................................................... 90

2.6.1.

ĐƯỜNG CONG pH XÂY DỰNG TRÊN LÝ THUYẾT ...................... 90

2.6.2.

XÂY DỰNG ĐƯỜNG CONG pH THỰC TẾ ........................................ 93


2.7.

PHƯƠNG PHÁP TRÍCH LY BẰNG VI SĨNG ................................... 94
2


2.7.1.

NGUYÊN TẮC .......................................................................................... 94

2.7.2.

ƯU ĐIỂM VÀ NHƯỢC ĐIỂM ............................................................... 95

CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM....................................................................................... 96
3.1.

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT BÉO TRONG DA
TỰ NHIÊN ................................................................................................ 96

3.1.1.

MỤC ĐÍCH ............................................................................................... 96

3.1.2.

QUY TRÌNH TIẾN HÀNH...................................................................... 96

3.1.3.


HÓA CHẤT ............................................................................................... 97

3.1.4.

THIẾT BỊ................................................................................................... 97

3.1.5.

CHUẨN BỊ MẪU ...................................................................................... 99

3.1.6.

CHUẨN BỊ CHẤT THỬ CHUẨN [4] .................................................... 100

3.1.7.

CHUẨN BỊ CHỈ THỊ.............................................................................. 100

3.1.8.

SƠ ĐỒ QUY TRÌNH TIẾN HÀNH ...................................................... 101

3.1.9.

TÍNH TOÁN[5]......................................................................................... 102

3.1.10.

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG KHỐI LƯỢNG CÁC CHẤT
CHIẾT RA BẰNG DICHLOROMETHAN......................................... 103


3.2.

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM ................................................ 103

3.3.

QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT ..................................................................... 104

3.3.1.

KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG THỜI GIAN CHIẾT ĐẾN LƯỢNG AXIT
BÉO THU ĐƯỢC ................................................................................... 104

3.3.2.

KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA KÍCH THƯỚC MẪU ĐẾN LƯỢNG
AXIT BÉO THU ĐƯỢC ........................................................................ 106

3.3.3.

KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ SIÊU ÂM ĐẾN
LƯỢNG AXIT BÉO THU ĐƯỢC ........................................................ 107

3.3.4.

KHẢO SÁT SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI CHIẾT ĐẾN HÀM
LƯỢNG AXIT BÉO ............................................................................... 108

3.3.5.


KHẢO SÁT SỰ ẢNH HƯỞNG THỜI GIAN CHIẾT ĐẾN TỔNG
KHỐI LƯỢNG CÁC CHẤT CHIẾT RA TRONG DA BẰNG
DICHLOROMETHAN .......................................................................... 109

3.3.6.

KHẢO SÁT ĐỘ ẨM CỦA MẪU DA .................................................... 110

3.3.7.

KHẢO SÁT ĐƯỜNG CONG pH LÝ THUYẾT VÀ ĐƯỜNG CONG
pH THỰC NGHIỆM .............................................................................. 111

3


3.4.

CƠ CHẾ PHẢN ỨNG ............................................................................ 113

CHƯƠNG 4: CÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁC .............................................................. 114
4.1.

PHƯƠNG PHÁP KHÁC ĐỂ CHIẾT AXIT BÉO TRONG DA ........ 114

4.2.

PHƯƠNG PHÁP KHÁC PHÂN TÍCH AXIT BÉO ........................... 116


4


LỜI NÓI ĐẦU
Xã hội càng phát triển, nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng cao. Con người luôn
mong muốn sử dụng những sản phẩm không chỉ bắt mắt mà cịn phải có chất lượng tốt
nhất. Để đáp ứng mong muốn của người tiêu dùng. Các nhà sản xuất luôn cải tiến cơng
nghệ và kiểm tra khắt khe qui trình sản xuất. Vì vậy việc xây dựng các phịng thí nghiệm
hóa học là rất cần thiết để kiểm định cũng như đánh giá các sản phẩm từ thực phẩm đến
các sản phẩm tiêu dùng. Cũng như bao công ty khác, cơng ty TÜV Rheinland đã xây
dựng phịng thí nghiệm. Để kiểm tra các chỉ tiêu về chất lượng sản phẩm tiêu dùng, thực
phẩm và các loại sản phẩm khác. Nhằm đảm bảo sản phẩm đạt chuẩn quốc tế, phát triển
thương hiệu ngày càng vững mạnh, uy tính chất lượng.
Được sự đồng ý của ban giám đốc công ty. Tôi đã được thực tập tại cơng ty. Qua
q trình thực tập, tơi đã hồn thành cuốn báo cáo tốt nghiệp về “Phương pháp xác định
hàm lượng axit béo trong da tự nhiên”
Với sự nỗ lực hết mình và sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong cơng ty, cùng
với thầy hướng dẫn. Nhưng do thời gian thực tập có hạn, kiến thức hạn chế nên bài báo
cáo còn nhiều sai sót. Tơi rất mong được sự góp ý của thầy cô và các anh chị trong công
ty. Để bài báo cáo của tơi được hồn chỉnh hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh ngày……tháng……năm 2010
SVTT

Trần Trương Trọng Trí

1


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

1.1. GIỚI THIỆU CÔNG TY
TÜV là tên viết tắt của tiếng Đức “Technischer-Überwachungs-Verein”
Nghĩa trong tiếng Anh: “Technical Surveillance Association”
Nghĩa trong tiếng Việt: “Hiệp Hội Giám Định Kỹ Thuật”

Hình 1.1.1: Ảnh phịng thí nghiệm và logo cơng ty

1.2. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC

Sơ đồ 1.2.1: Sơ đồ tổ chức phịng thí nghiệm hóa của cơng ty TUV Rheinland Vietnam.

2


1.3. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Ý tưởng sáng lập cách đây 138 năm chính là…


Bảo vệ cuộc sống con người.



Hỗ trợ quá trình phát triển kỹ thuật.



Bảo vệ mơi trường.
Q trình hoạt động: Hơn 138 năm kinh ngiệm




1872 Các nhà tư bản công nghiệp Đức đã sáng lập TÜV nhằm bảo toàn các cơ sở hạ
tầng sản xuất của họ.



1900 Lần đầu tiên giám định động cơ và kiểm tra lái xe.



1926 Thành lập phòng thử nghiệm nguyên vật liệu đầu tiên.



1969 Dịch vụ đánh giá, kiểm định, chứng nhận an tồn sản phẩm.



1970 Lập cơng ty trực thuộc đầu tiên bên ngoài nước Đức. Khánh thành học viện
TÜV Rheinland ở Cologne.



1978 Hội sở chính khu vực Châu Á được thành lập tại Tokyo.



1989 Chứng nhận hệ thống theo các tiêu chuẩn quốc tế.




2001 TÜV Rheinland Việt Nam được thành lập tại TP.HCM.



2003 Thành lập văn phòng đại diện tại Hà Nội và Học Viện TÜV.



2006 Thành lập phịng thí ngiệm Hóa tại TP.HCM.



2007 Thành lập phịng thử nghiệm Gỗ tại TP.HCM TÜV Rheinland
LGA. Triển khai dịch vụ Cơng Nghệ Thơng Tin và Truyền Thơng.



2009 Thành lập phịng thử nghiệm Thực phẩm tại TP.HCM.

3


1.4. MẶT HÀNG PHỊNG THÍ NGHIỆM HĨA CỦA CƠNG TY PHÂN TÍCH
Phịng thí nghiệm phân tích chủ yếu các mặt hàng như giày, dép, giỏ xách các sản
phẩm làm từ da chứa các thành phần độc hại như chì (Pb), Chromium (Cr), Cadmium
(Cd)… gây ảnh hưởng không tốt đến chất lượng sản phẩm và gây ảnh hưởng xấu đến sức
khỏe con người, ngồi ra cịn phân tích các mặt hàng đồ chơi cho trẻ em, vãi, nhựa, cao
su… các sản phẩm chứa các hợp chất độc hại.
Phịng thí nghiệm phân tích các sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng, đưa ra

những số liệu chính xác từ thành phần đến hàm lượng các chất độc hại trong sản phẩm
như chì (Pb), Chromium (Cr), Cadmium (Cd), formaldehyde (HCHO), các hợp chất
azo… trong nhiều loại sản phẩm khác nhau. Đảm bảo cho sản phẩm của khách hàng đạt
tiêu chuẩn quốc tế (ISO) cũng như các tiêu chuẩn khác về chất lượng cũng như số lượng
của sản phẩm được sản xuất ra phục vụ cho nhu cầu của con người.
1.5. AN TOÀN KHI LÀM VIỆC TRONG PHỊNG THÍ NGHIỆM
1.5.1.

AN TỒN HĨA CHẤT TRONG PHỊNG THÍ NGHIỆM

1.5.1.1. Hóa chất độc hại

Nhiều hóa chất ảnh hưởng xấu đến cơ thể con người và môi trường. Những
hóa chất nguy hại này được chia thành nhiều chủng loại, mức độ nguy hiểm liên
quan đến việc sử dụng chúng.

4


1.5.1.2. Hóa chất ăn mịn
Chẳng hạn như axit sunfuric đặc (H2SO4) rơi vào vải, vải giả da, giấy, gỗ… sẽ
tạo ra vết cháy đen.

Hình 1.5.1.2.1: Hình ảnh hóa chất ăn mịn vật liệu

1.5.1.3. Hóa chất nguy hiểm (Harmful substances)
Một số hóa chất đe dọa sức khỏe của con người như:


Hơi iot (I2): có thể gây khó chịu cho mắt và các màng nhầy. Ngồi ra iot tiếp

xúc với da có thể gây thương tổn.



Thuốc tím kali permanganat (KMnO4): có tính oxi hóa cao nên được dùng để sát
khuẩn rửa rau (với liều lượng nhất định). Thậm chí bạn có thể ngộ độc thuốc tím
nếu khơng may uống nhầm. Nó khiến bạn nơn ói, lt niêm mạc, thủng dạ dày.



Nhơm clorua (AlCl3): có thể gây kích ứng cho da, mắt và đường hô hấp.



Tuyệt đối không được để mũi ngửi trực tiếp hóa chất thể khí, nó sẽ gây nguy
hiểm cho đường hơ hấp, sức khỏe, thậm chí là tính mạng.

5


Hình 1.5.1.3.1: Hóa chất nguy hiểm

1.5.1.4. Hóa chất độc hại (Toxic substances): đều có thể gây tử vong nếu ở một liều
lượng nào đó.
Ví dụ:


Khí clo: cay mũi, cuống họng, mắt, chảy nước mắt, ho, khó thở, buồn nơn, ói
mửa.




Khí cacbon monooxit: làm giảm oxi trong máu gây tổn thương hệ thần kinh. (Có
trong khí lị than, khí sinh ra khi chạy máy phát điện).



Khí lưu huỳnh đioxit: gây viêm phổi, mắt,da.



Metanol: đau đầu, buồn nơn, khó thở, chóng mặt, co giật, ảnh hưởng hệ thần
kinh trung ương. (Làm rượu giả, người ta hay pha hóa chất này với nước để
bán).
Tuyệt đối khơng dùng mũi ngửi trực tiếp các hóa chất này.

6


Hình 1.5.1.4.1: Hóa chất độc hại

1.5.1.5. Chất nổ
Là các hợp chất có khả năng tạo thành một thể tích khí lớn (gấp 15.000 lần thể
tích ban đầu, phát ra nhiệt độ cao (3000 – 4000oC), áp suất rất cao, trong thời gian rất
ngắn (1/10000 giây). Chúng tạo ra một vụ nổ lớn, gây chấn động mạnh.
Một loại chất nổ phổ biến, thường hay sử dụng làm thuốc nổ phá núi là nitro
glyxerin. Người ta nhận thấy rằng một số nhóm –NO2, –NO3. N2 có trong phân tử tạo
nên trạng thái căng bên trong. Nếu nung nóng lên có thể tạo ra sự đứt gãy đột ngột
các phân tử và sự nổ dây chuyền.


Hình 1.5.1.5.1: Vụ nổ do chất nổ gây ra

7


1.5.1.6. Các chất dễ cháy
Là các chất khí, chất lỏng và chất rắn sẽ bắt cháy và tiếp tục cháy trong khơng
khí nếu tiếp xúc với một nguồn lửa.
Ví dụ:


Chất khí như: khí metan, propan, butan (thành phần khí thiên nhiên và dầu mỏ)
rất dễ cháy.



Chất lỏng ví dụ rượu, hexan (hexan là thành phần của xăng).



Chất rắn vi dụ Natri (natri cực kỳ dễ cháy, chỉ cần tiếp xúc với nước, chúng sẽ
cháy mãnh liệt, nguy hiểm do đó phải bảo quản trong nước).

Hình 1.5.1.6.1: Các chất dễ cháy

8


1.5.1.7. Các chất gây nguy hiểm cho mơi trường
Hóa chất ảnh hưởng khơng khí như khí thải, nước thải. Các chất thải cơng

nghiệp, khí thải xe cơ giới chứa các oxit của nitơ và lưu huỳnh gây ra mưa axit, gây
ngộ độc cho sinh vật ở ao, hồ và ảnh hưởng đến đất. Phân bón hóa học và các chất
dinh dưỡng bón cây nếu lạm dụng sẽ phát sinh tảo độc có hại cho động thực vật và
con người.
Thuốc trừ sâu có thành phần DDT qua nước và thực phẩm xâm nhập vào cơ thể
con người, phá hủy nội tiết tố giới tính của con người, gây ra các bệnh về thần kinh,
ảnh hưởng tới chức năng gan. Chính vì vậy, năm 1974, toàn thế giới hoàn toàn ngừng
sản xuất DDT.

Hình 1.5.1.7.1: Chất gây nguy hiểm cho mơi trường

9


1.5.2.

BIỂU TƯỢNG CÁC CHẤT ĐỘC HẠI

Hình 1.5.2.1: Biểu tượng các chất độc hại

1.5.3.

VẬT DỤNG BẢO HỘ CÁ NHÂN VÀ THIẾT BỊ BẢO HỘ

Ngay cả một nhà hóa học khéo léo và có kinh nghiệm đến đâu thì khi gặp tình
huống bất ngờ có thể đưa anh ta đến nguy hiểm. Đó là lý do tại sao tất cả tiến hành thí
nghiệm trong phịng thí nghiệm nên có ý thức tự bảo vệ mình chống lại các nguy hiểm
có liên quan đến việc thí nghiệm với các chất độc hại.
1.5.3.1. Vật dụng bảo hộ cá nhân
Áo blu, mắt kiếng (dành riêng cho phịng thí nghiệm), bao tay (chú ý trước khi

sử dụng phải xem bao tay có bị thủng khơng), khẩu trang y tế.

Hình 1.5.3.1.1: Vật dụng bảo hộ trong phịng thí nghiệm

10


1.5.3.2. Thiết bị bảo vệ phịng thí nghiệm
Khi làm việc với các thí nghiệm sinh ra khí độc, cần phải làm việc trong tủ hút
(là mơt tủ kính có bộ phận hút gió). Các khí độc sẽ theo ống dẫn ra ngồi.

Hình 1.5.3.2.1: Tủ hút

1.5.4.

TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM AN TỒN
Để giảm thiểu nguy cơ liên quan đến làm thí nghiệm khơng an tồn cũng như

thiệt hại về sức khỏe, cần tn thủ các quy tắc an tồn phịng thí nghiệm.
1.5.4.1. Thí nghiệm an tồn


Phải hết sức cẩn thận để thí nghiệm thành công, tránh tai nạn, gây độc cho bản
thân và những người xung quanh.



Tuân thủ chỉ dẫn của tài liệu và của cán bộ phụ trách phịng thí nghiệm.




Khơng tự ý làm các thí nghiệm ngồi nội dung bài học.



Khơng đi lại lộn xộn, nói chuyện ồn ào.



Khi có tai nạn xảy ra phải báo với giáo viên hướng dẫn ngay lập tức.



Pha lỗng axit
Khơng được làm thao tác đổ nước vào axit vì axit háo nước, tỏa nhiệt mạnh làm

nước sơi mãnh liệt, bắn ra ngồi kèm theo axit rất nguy hiểm.

11


Trái lại, nếu cho axit H2SO4 đậm đặc từ từ vào nước thì tình hình sẽ khác. Axit
nặng hơn nước, nó sẽ chìm xuống đáy nước, sau đó phân bố từ từ trong toàn dung
dịch. Như vậy, nhiệt lượng giải phóng ra được phân bố đều trong dung dịch, nhiệt độ
dung dịch sẽ tăng lên từ từ không làm cho nước sôi lên một cách quá nhanh.
Khi vô ý để axit dây vào quần áo hoặc vào da, phải nhanh chóng được rửa bằng
một lượng nước lớn. Nếu nước quá ít, lượng nhiệt lớn giải phóng ra khơng được tán
phát đi sẽ làm bỏng da hoặc cháy quần áo.

Hình 1.5.4.1.1: Trình tự pha lỗng axit


12


1.5.4.2. Phải giữ hóa chất, dụng cụ khơng được để hư hỏng


Có ý thức gìn giữ dụng dụ, tiết kiệm hóa chất mà mình sử dụng.



Lấy hóa chất đúng lượng đã ghi trong tài liệu, mỗi hóa chất phải có muỗng hoặc
ống hút riêng.



Sau khi lấy xong để lọ đúng vị trí cũ.



Khơng để hóa chất dây, bắn vào người khác.



Hóa chất rơi đổ ra ngồi phải dọn ngay.



Đổ các chất thải đúng nơi qua định.


1.5.4.3. Đối với thí nghiệm có chất độc phải hết sức chú ý


Lấy thật đúng lượng hóa chất theo hướng dẫn.



Điều chế vừa đủ dùng thì ngưng ngay.



Thiết bị thí nghiệm phải an tồn, nút và các ống dẫn khí phải kín, khơng để rị rỉ
khí độc ra ngồi.



Khi cần thiết phải thực hiện trong tủ hốt.



Hủy chất độc ngay sau khi xong thí nghiệm.

13


Hình 1.5.4.3.1: Chú ý với những thí nghiệm có chất độc hại

Cần chú ý các biểu tượng độc hại trên nhãn, dụng cụ phải sạch và đặc biệt là
không nếm trực tiếp hóa chất hoặc ăn uống trong phịng thí nghiệm.


14


1.5.5.

THIẾT BỊ ĐIỆN TRONG PHỊNG THÍ NGHIỆM

Trong phịng thí nghiệm, các nhà hóa học thường làm việc với các thiết bị điện
như bếp đun sơi, lị khuấy…

Hình 1.5.5.1: Chú ý khi sử dụng thiết bị điện

15


1.5.6.

CẤP CỨU KHẨN CẤP

Khi làm việc với hóa chất ln tiềm tàng sự nguy hiểm của chấn thương. Người
phụ trách phịng phải ln được thơng báo để có sự hỗ trợ kịp thời.
1.5.6.1. Bị đứt tay
Do thường xuyên làm việc với dụng cụ thủy tinh nên không tránh khỏi sơ ý rơi,
những mảnh vỡ gây đứt tay. Ngay lập tức vết thương phải được rửa sạch bởi nước oxi
già hoặc cồn 900, sau đó dùng băng cá nhân băng lại.

Hình 1.5.6.1.1: Sơ cứu khi bị đứt tay

16



1.5.6.2. Bị phỏng
Khi vơ tình chạm phải ống nghiệm đang nung nóng, phải hạ nhiệt độ xuống
ngay lập tức bằng cách đưa ngay ngón tay bị phỏng vào nước.

Hình 1.5.6.2.1: Sơ cứu khi bị phỏng

17


1.5.6.3. Bị cháy
Làm thí nghiệm có phát sinh ngọn lửa cần chú ý tắt ngay đèn cồn, di chuyển các
vật có nguy cơ bắt cháy, nhất là hóa chất dễ cháy ra xa. Sau đó dùng vải dày trùm qua
ngọn lửa nhằm cách ly chất cháy với oxi. Tuyệt đối phải giữ bình tĩnh khi sự việc xảy
ra để ứng phó kịp thời.

Hình 1.5.6.3.1: Sử lý sự cố khi bị cháy

18


Ngay cả tay áo vơ tình bị cháy, tuyệt đối không được hốt hoảng mà vung tay
làm ngã đổ các vật dụng khác, chỉ cần lấy một tấm vải dày trùm vào chỗ bị cháy là
ổn. Còn nếu đám cháy bùng phát dữ dội trong phịng, người làm thí nghiệm phải chạy
khỏi phòng và nhờ lực lượng khác hỗ trợ dập tắt đám cháy.

Hình 1.5.6.3.2: Sử lý sự cố khi bị cháy

19



CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1.

ĐẠI CƯƠNG VỀ SẮC KÝ KHÍ[1]

2.1.1.

KHÁI MIỆM

Sắc ký khí là một phương pháp chia tách trong đó pha động là một chất khí (được
gọi là khí mang) và pha tĩnh chứa trong cột là một chất rắn hoặc chất lỏng phủ trên bề
mặt chất mang trơ dạng rắn hay phủ đều lên thành phía trong của cột. Tuỳ thuộc bản
chất pha tĩnh chia thành hai loại sắc ký khí:
-

Sắc ký khí rắn (Gas Solid Chromatography - GSC): Chất phân tích được

hấp phụ trực tiếp trên pha tĩnh là các tiểu phân rắn.
-

Sắc ký khí lỏng (Gas Liquid Chromatography - GLC): Pha tĩnh là 1 chất

lỏng khơng bay hơi.
Định tính dựa vào thời gian lưu, định lượng dựa vào chiều cao hoặc diện tích
peak.

2.1.2. SƠ ĐỒ CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA HỆ THỐNG
SẮC KÝ KHÍ
2.1.2.1. Sơ đồ cấu tạo


Hình 2.1.2.1.1: Sơ đồ cấu tạo hệ thống sắc ký khí

20


2.1.2.2. Chức năng từng bộ phận
(1) Nguồn cung cấp khí mang: Thường là bình khí hoặc máy sinh khí.
(2) Hệ thống điều khiển áp suất hoặc tốc độ dịng khí. (2) và (3) điều khiển cơ hoặc
điện tử.
(4) Buồng bơm mẫu: Có nhiều loại khác nhau với mục đích phân tích khác nhau:
PACKED, WBI, SPL/SPLESS/OCIPTV, GAS INJECTOR SYSTEM …
(5) Lị cột (column oven): Dùng để điều khiển nhiệt độ tách.
(6) Cột tách: Là nơi xảy ra các quá trình tách chất. Các loại cột gồm cột nhồi, cột mao
quản …
(7) Đầu dị (Detector): có nhiều loại khác nhau tùy theo mục đích phân tích. Dùng để
phát hiện chất và định lượng: FID, ECD, NPD, TCD, MS …
(8) Hệ thống ghi nhận và sử lý tín hiệu: Dùng để thu nhập và tính tốn các kết quả.

Hình 2.1.2.2.1: Hệ thống máy sắc ký khí với bộ tiêm mẫu tự động

21


×