Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Xác định axit béo trong da

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.38 MB, 31 trang )


TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY

AXIT BÉO

HỆ THỐNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU SUẤT CAO

THỰC NGHIỆM





TÜV là tên viết tắt của tiếng Đức “TechnischerÜberwachungsVerein”



Nghĩa trong tiếng Anh: “Technical Surveillance
Association”



Nghĩa trong tiếng Việt: “Hiệp Hội Giám Định Kỹ Thuật”

Quá trình hoạt động: Hơn 138 năm kinh ngiệm



1872 Các nhà tư bản công nghiệp Đức đã sáng lập
TÜV.




2001 TÜV Rheinland Việt Nam được thành lập tại
TP.HCM.



2006 Thành lập phịng thí ngiệm Hóa tại TP.HCM.



2009 Thành lập phịng thử nghiệm Thực phẩm tại
TP.HCM.


KHÁI NIỆM



Tên thường gặp
Lauric acid
Myristic acid
Palmitic acid
Stearic acid
Arachidic acid
Behenic acid
Lignoceric acid
Cerotic acid

Cấu trúc hóa học

CH 3 (CH 2) 10 COOH
CH 3 (CH 2) 12 COOH
CH 3 (CH 2) 14 COOH
CH 3 (CH 2) 16 COOH
CH 3 (CH 2) 18 COOH
CH 3 (CH 2) 20 COOH
CH 3 (CH 2) 22 COOH
CH 3 (CH 2) 24 COOH


Tên thường gặp

Cấu trúc hóa học

Myristoleic acid
Palmitoleic acid
Sapienic acid
Oleic acid
Linoleic acid
α-linolenic acid

CH 3 (CH 2) 3 CH = CH (CH 2) 7 COOH

Arachidonic acid

CH 3 (CH 2) 4 CH = CH CH 2 CH = CH CH 2 CH = CH CH 2 CH = CH (CH 2) 3 COOH

Eicosapentaenoic
acid
Erucic acid

Docosahexaenoic
acid

CH 3 CH 2 CH = CH CH 2 CH = CH CH 2 CH = CH CH 2 CH = CH CH 2 CH = CH
(CH 2) 3 COOH

CH 3 (CH 2) 5 CH=CH (CH 2) 7 COOH
CH 3 (CH 2) 8 CH=CH (CH 2 ) 4 COOH
CH 3 (CH2 ) 7 CH= CH (CH 2 ) 7 COOH
CH 3 (CH 2) 4 CH = CH CH 2 CH = CH (CH 2) 7 COOH
CH 3 CH 2 CH = CH CH 2 CH = CH CH 2 CH = CH (CH 2) 7 COOH

CH 3 (CH 2) 7 CH = CH (CH 2) 11 COOH
CH 3 CH 2 CH=CH CH 2 CH=CH CH 2 CH=CH CH 2 CH=CH CH 2 CH=CH CH 2
CH=CH (CH 2 ) 2 COOH



Axit béo có tính chất như một axit vơ cơ yếu
• Phản ứng cháy

Axit stearic
• Tác dụng với bazo tạo muối và nước

Axit lauric

Natri laurat


• Tác dụng với oxit bazo tạo muối và nước


Axit stearic

Natri stearat

• Tác dụng với kim loại tạo muối và khí hidro
K

Ca

Na

Mg

Al

Zn

Axit erucic
erucat

Cr

Fe

Ni

Sn

Pb


H

Sắt (II)

Cu

Ag

Hg

Pt

Au


• Tác dụng với muối của axit yếu hơn tạo ra axit mới
và muối mới

• Phản ứng este hóa (phản ứng tạo este)


• Phản ứng thế H của axit béo bởi Clo (Cl2)

Ví dụ:


• Sự hydrogen hóa

• Sự halogen hóa





HPLC là phương pháp sắc ký được
phát triển dựa trên phương pháp ghi
sắc ký cột (column chromatography).
Thay vì để dung môi nhỏ giọt qua
một cột ghi sắc ký dưới tác dụng của
trọng lực, người ta đặt lên dung môi
áp suất khoảng 400at để sự dịch
chuyển xảy ra nhanh hơn.








Tính chất hấp phụ của chất rắn.
Tính chất trao đổi ion, tạo cặp ion.
Sự rây phân tử theo kích thước.
Sự tạo phức và sự liên hợp phân tử.
Sự phân bố của các chất giữa hai pha
không tan vào nhau...



CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG TRONG HPLC









Thời gian lưu giữ
Thể tích lưu
Hệ số phân bố và hệ số dung tích
Tốc độ tuyến tính pha động
Độ thấm dung mơi pha tĩnh
Khả năng phân giải


ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA HPLC
Kỹ thuật phân tích HPLC đóng một vai trị vơ
cùng quan trọng trong việc tách và phân tích các
chất trong mọi lĩnh vực khác nhau, nhất là các lĩnh
vực hóa dược, sinh hóa, hố thực phẩm, hóa dầu,
hóa học hợp chất tự nhiên, các loại chất có tác
dụng độc hại, phát hiện độ dư thừa của các thuốc
trừ sâu diệt cỏ, phân tích mơi trường.
Sắc ký pha ngược là được dùng nhiều nhất và
cho nhiều kết quả tốt.









Có thể phân tích đồng thời nhiều hợp chất.
Khơng cần làm bay hơi mẫu.
Độ phân giải cao nhờ quá trình tách trên cột.
Độ nhạy cao (ppm-ppb) nhờ đầu dị.
Thể tích mẫu phân tích nhỏ.

✓ Quy trình chuẩn bị phức tạp
✓ Thiết bị đắt
✓ KT viên chuyên nghiệp



• Trong các sản phẩm bằng da tự
khi sử dụng một thời gian thì các sản
phẩm có mùi hơi khó chịu.
• Axit béo tự do cũng làm ảnh hưởng
đến những mẫu da dùng để xây
đường chuẩn để phân tích các hợp
chất khác.


Mẫu cắt nhỏ

Mẫu cắt mịn



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×