Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT METHANOL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 27 trang )

CƠNG NGHỆ HỐ
DẦU

GVGD:TS PHÍ THỊ PHƯƠNG H
THÀNH VIÊN NHĨM 13_LỚP 08CHH01
1.NGUYỄN TẤN HẢI

MSSV:210800985

2.ĐỖ QUANG KHẢ

MSSV:210802344

3.DƯƠNG THỊ HỒNG VÂN

MSSV:210806990




CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT METHANOL

————

 NỘI DUNG:
1.Giới thiệu chung về Metanol
2.Sơ lược về khả năng sản xuất và nhu cầu sử dụng Metanol
3.Giới thiệu công nghệ sản xuất Metanol
3.1.Điều chế từ khí methane
3.2.Đi từ than cám
3.3.Đi từ nguồn nguyên liệu là khí thiên nhiên


Page 1


CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT METHANOL
1.Giới thiệu chung về methanol
1.1.Sơ lược về methanol
–Methanol cịn gọi là methyl alcohol,cơng thức hố học là:CH3OH.
Công thức cấu tạo:

Công thức không gian

– Methanol là một hợp chất hữu cơ quan trọng trong ngành hóa tổng hợp. Từ
năm 1974 đến năm 1985 người ta đã xây dựng 14 phân xưởng sản xuất Methanol trên cơ
sở khí tổng hợp. Sản lượng của Methanol hàng năm tăng đáng kể: năm 1988 là 19 triệu
tấn, năm 1989 là 21 triệu tấn. Điều đó có nghĩa là mỗi năm tăng 10% sản lượng
Methanol.
– Methanol (methyl alcohol) CH3OH là một chất lỏng không màu ở nhiệt độ
thường với mùi alcohol nhẹ đặc trưng. Đầu tiên methanol được gọi là rượu gỗ vì người ta
thu được methanol trong quá trình chưng cất khô gỗ, ngày nay methanol được xem như là
methanol tổng hợp bởi vì nó được sản xuất từ tổng hợp khí, một hỗn hợp của hydrogen
và carbon oxide (H2 và CO).
CO + 2
CO2 + 3
+




OH∆H300K = - 90,77 kJ/mol (1)
OH +


⇔ CO +

∆H300K = - 49,16 kJ/mol (2)
∆H300K = + 41,61 kJ/mol (3)

➔ CO được tạo ra từ phản ứng (3) sẽ tiếp tục tham gia tạo thành MeOH theo
phản ứng (1).

Page 2


CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT METHANOL
– Methanol thường được dùng làm dung mơi và làm ngun liệu cho sản xuất
hóa chất hữu cơ khác với lượng lớn (như formaldehyde, dimethyl terephphalate,
methylamines and methyl halides, methyl methacrylate, acetic acid, gasoline etc.
methylamines và halogenua methyl, methyl methacrylate, acid acetic, xăng vv ). Tuy
nhiên, sau năm 1990, nhu cầu methanol làm nguyên liệu sản xuất methyl tert-butyl ether
(MTBE) tăng cao khi MTBE trở thành một thành phần thiết yếu trong nhiên liệu động cơ.
1.2.Tính chất của methanol
1.2.1.Tính chất vật lý
– Methanol có thể hịa tan với nước, những alcohol khác, ester, ketone, ether
và hầu hết dung mơi hữu cơ.Methanol có ái lực đặc biệt với Carbon dioxide và hydrogen
sulfide, đây được xem là dung mơi trong q trình làm ngọt khí Rectisol. Mang tính phân
cực trong tự nhiên, methanol thường tạo hỗn hợp cộng phị với nhiều hợp chất. Methanol
làm giảm nhiệt độ hình thành của hydrate khí tự nhiên, nên được sử dụng là chất chống
đông trong đường ống
– Methanol là một chất lỏng khơng màu, hút ẩm rất mạnh,có tính độc cao ảnh
hưởng mạnh lên thần kinh nếu hít phải nhiều, có mùi tương tự Etanol, tan trong nước,
rượu, benzen, ester và trong nhiều dung mơi hữu cơ khác nhưng ít hịa tan trong các chất

béo và dầu nhưng lại hòa tan tốt các loại nhựa.Một số tính chất vật lý cơ bản của
Methanol:
Nhiệt độ sơi:65,

C

Nhiệt độ đóng rắn:-9

C

Ap suất tới hạn:8,097 MPa
Nhiệt độ tới hạn:239,490C
Tỷ trọng:0,792
Điểm chớp cháy :11oC
Page 3


CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT METHANOL
Lượng khơng bay hơi:0,001% khối lượng max
Hàm lượng nước:0,1% khối lượng max
Hàm lượng acid (acid acetic) :0,002% khối lượng max
Hàm lượng acetone:0,002% khối lượng max
Hàm lượng ethanol :10ppm max
– Methanol là một chất dễ cháy, tạo hỗn hợp nổ với khơng khí với hàm lượng 6
- 34,7% thể tích.
1.2.2.Tính chất hố học
– Metanol là một đại diện đơn giản nhất của dãy đồng đẳng ancol no,đơn chức
– Tác dụng với kim loại kiềm,tạo muối ancolat.
– Tác dụng với axit vô cơ hay hữu cơ,tạo este.
– Bị oxi hố hồn tồn tạo thành khí cacbonic và hơi nước.Oxi hố khơng hồn

tồn tạo andehit formic.
2.Khả năng sản xuất và ứng dụng của methanol
2.1. ứng dụng của methanol
– Methanol là một trong những nguồn nguyên liệu hóa học ban đầu quan trọng
 Tại Mỹ, vai trò của methanol được tăng cao do được sử dụng trong nhiên
liệu oxygenated với MTBE(Methyl t-Butyl Ether).
 Khoảng 85% lượng methanol sản xuất được sử dụng trong cơng nghiệp
hóa dầu như là một ngun liệu bắt đầu cho quá trình tổng hợp như dùng để :
 Sản xuất Formaldehyd: chiếm khoảng 40% lượng tiêu thụ methanol trên thế
giới.
Page 4


CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT METHANOL
 Trên thế giới, formaldehyde được dùng nhiều nhất trong sản xuất nhựa ureformaldehyde. Nhu cầu của loại nhựa này, cũng như nhu cầu của methanol chịu ảnh
hưởng lớn của hàng gia dụng. Ở Mỹ, thị phần lớn nhất của formaldehyde là ở nền công
nghiệp xây dựng. Tuy nhiên, formaldehyde phát triển nhanh trong thị trường sản xuất hóa
chất acetylenic, một chất trung gian để sản xuất vải sợi nhân tạo.
 Sản xuất MTBE.
 MTBE được sử dụng như là một phụ gia oxygen cho xăng. Việc sản xuất
MTBE được sử dụng ở Mỹ đã tăng lên do quy định của đạo luật về khí sạch được bổ
sung năm 1990.
 Sản xuất acid acetic: chiếm khoảng 9%
 Carbonyl hóa methanol đã trở thành quy trình để sản xuất nguyên liệu hữu
cơ này, từ đó sản xuất ra sợi acetate, acetic anhydride, terephthalic acid và cho quá trình
lên men.
 Sản xuất Metyl metacrylat , dimetyl terephtalat (DMT), methylamine, và
methyl halogenur….
 Sản xuất xăng (công nghệ MTG), sản xuất olefin (cơng nghệ MTO)
 Methanol cịn được sử dụng làm dung mơi tuy nhiên do có tính độc cao nên

vấn đề sử dụng methanol tinh khiết cho ứng dụng này bị giới hạn.
 Một phần nhỏ Methanol sử dụng cho mục đích năng lượng
 Methanol được sử dụng trong các hệ thống làm lạnh
 Methanol còn được sử dụng như là một chất chống đông trong đường ống,
và trong hỗn hợp dùng trong giàn khoan dầu.
 Methanol được sử dụng để bảo vệ các đường ống dẫn khí tự nhiên
Methanol được dùng làm nhiên liệu trực tiếp với một lượng nhỏ ở California và một số
nơi khác.
 Sản xuất sơn và nhựa :
Page 5


CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT METHANOL
– Dùng methanol trong sản xuất nhựa Urea-formaldehyd và nhựa phenolformadehyd. Những chất này là nguyên liệu cho ngành công nghiệp carton thô. Methanol
được dùng trong lacquer do có độ hồ tan và bay hơi tốt.
 Công nghiệp cao su:
– Methanol được dùng rộng rãi làm dung môi cho cao su trong sản xuất các
sản phẩm khác nhau.
 Ngoài ra Methanol được dùng trong
– Mực in
– Keo dán
– Dược

 Ứng dụng tương lai:
– Ứng dụng gần đây nhất của methanol thuộc về lĩnh vực nông nghiệp. Những
nghiên cứu phun methanol trực tiếp vào cây trồng để tăng sự phát triển của cây. Methanol
Page 6


CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT METHANOL

có thể được sử dụng như là một nguồn carbon cho sản xuất protein đơn phân tử (Singlecell protein - SCP) dùng trong thức ăn gia súc. Tuy nhiên, việc sản xuất SCP tại thời
điểm này tỏ ra không kinh tế lắm so với những nguồn protein khác.
Chỉ tiêu phân tích thơng dụng của methanol
1

Density @15oC

ASTM D4052-96(02)e1

2

Specific Gravity @ 20/20 oC/oC

ASTM D4052-96(02)e1

3

Color Pt-Co

ASTM D1209-05e1

4

Acidity as acetic acid

ASTM D1613-06

5

Water content


ASTM E1064-08

6

Acetone content

IMPCA 001-02

7

Acetaldehyde content

IMPCA 001-02

8

Chloride content

IMPCA 002-98

9

Appearance

IMPCA 003-98

10

Methanol content


IMPCA 001-02

11

Ethanol content

IMPCA 001-02

12

Permanganate time @ 15oC

ASTM D1363-06

13

Nonvolatile matter

ASTM D1353-09

14

Distillation (full range)

ASTM D1078-05

15 Hydrocarbons (Water miscibility)

ASTM D1722-09


Carbonisable substances
16

(Sulfuric acid wash test)

ASTM E346-08

Pt-Co Scale
17

Total Iron as Fe

ASTM E394-09

18

Aromatics/UV test

IMPCA 004-08

2.2 Tình hình sản xuất sử dụng methanol trên thế giới và việt nam
Page 7


CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT METHANOL
Năm

1995


1996

1997

1998

1999

Cung ứng

25.385

28.295

30.012

32.632

35.962

36.612 37.362

Tiêu thụ

22.720

23.927

26.127


27.142

28.165

30.355 32.746

2001

2004

– Hiện nay, tại mỹ có mười tám nhà máy sản xuất methanol ,với công suất
hàng năm tổng hơn 2,6 tỷ gallon. Hầu hết các methanol ở Mỹ được sản xuất từ khí tự
nhiên. Các nguồn tiềm năng lớn nhất của methanol ở Mỹ là than. Dầu cũng có thể được
sử dụng để sản xuất methanol, nhưng điều này sẽ đánh bại mục đích ơ nhiễm . Các nhà
máy này ngày bằng cách sử dụng than đá nằm trong số các nguồn năng lượng sạch tại Mỹ
và các nhà máy sử dụng than để sản xuất methanol là sạch nhất.Bằng một phản ứng đơn
giản giữa than và hơi nước, một hỗn hợp khí được gọi là khí tổng hợp được tạo thành.
Các thành phần của hỗn hợp này là carbon monoxide và hydro, mà thơng qua một phản
ứng hóa học bổ sung được chuyển đổi thành methanol.
2.3 Dự báo

Page 8


CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT METHANOL
Năm

2004

2006


2008

2010

Cung ứng

37.632

37.632

37.632

37.632

Tiêu thụ

32.746

33.537

35.300

37.249

– Tại Việt Nam
 Hiện nay Việt Nam chưa có nhà máy sản xuất metanol.
 Hầu như khơng có thị trường riêng.
 Một lượng nhỏ metanol nhập khẩu dùng làm dung môi và mục đích sử
dụng khác.

 Chưa có nhà sản xuất sử dụng metanol làm nguyên liệu cho sản xuất
formalin,axit axetic,MMA,MTBE…
– Nhu cầu
 Nhìn chung nhu cầu cịn rất lớn trong tương lai
 Mức tăng trưởng đều đặn 15% và còn tiếp tục.

Page 9


CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT METHANOL

3.Sản xuất methanol
– Hiện nay Methanol (MeOH) được sản xuất chủ yếu từ khí tổng hợp. Trong
mục đích sản xuất MeOH, khí tổng hợp có thể đi từ khí tự nhiên, naphta, dầu đốt nặng,
than ... Tuy nhiên, người ta sản xuất khí tổng hợp chủ yếu từ khí tự nhiên.

Page 10


CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT METHANOL

3.1.Điều chế methanol từ khí methane
– Điều chế rượu methanol từ khí methane (CH4) của khí đốt dầu hoả hay
methane-sinh-học. Một cách tổng quát, tất cả nguyên liệu sinh-khối (biomas) đều chứa
các nguyên tố chính Carbon (C), Hydrogen (H), Oxy (O), Nitrogen (N), Sulfur (S).
– Lên men yếm khí trong lị ủ, chất hữu cơ huỷ hoại thành khí methane (CH4):
CHONS + H2O ® CH4 + CO2 + H2 + H2O + NH4 + HS
– Khí methane sản xuất từ lị ủ yếm khí chiếm khoảng 65% và CO2 khoảng
35% thể tích. Sau đó, methane được tổng hợp thành ethanol, hay methanol.
– Trong sản xuất kỹ nghệ, khí methane phản ứng với hơi nước ở áp suất 10-20

atmospheres (1-2 MPa) và 850°C với Ni làm chất xúc tác sẽ cho ra Hydrogen và Carbon
monoxide:
C

+

O → CO +

– Với một chất xúc tác khác (gồm hợp chất đồng, oxyd kẽm và nhôm), ở áp
suất 50-100 atmospheres (5-10 MPa) và 250°C, tổng hợp Hydrogen và Carbon monoxide
tạo thành methanol:
CO + 2 H2 → CH3OH
– Đồng thời MeOH tạo thành lại tiếp tục chuyển hóa thứ cấp:
OH ⇔ C

2C

-O-C

⇔ C

C

OH +

C

OH + n CO + 2n

+

+

O

O

⇔ C

(C

)nOH + n

O

3.2.Sản xuất methanol từ than cám
3.2.1.Giới thiệu
– Nguyên liệu là than cám (kích thước hạt < 0.1 mm)
a.Ưu điểm
Page 11


CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT METHANOL
– Rẻ hơn than cục
– Khơng tạo ra sản phẩm phụ
– Có thể khí hóa nhiều loại than
b. Nhược điểm
– Vật liệu làm lò phải chịu nhiệt cao
– Hiệu suất lị khơng cao
– Các phản ứng chính của q trình than hóa là:
 C + O2→CO2 + Q (tỏa nhiệt)

 C + H2O →CO + H2 - Q (thu nhiệt)
 C + CO2 →2CO
– Như vậy có thể thấy, khí tổng hợp từ than giàu CO hơn khí tổng hợp từ khí
thiên nhiên

Page 12


CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT METHANOL

Khí hóa than cám tạo khí tổng hợp

Lị khí hóa Koppers – Totzek (K – T)
Page 13


CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT METHANOL
1,3-bunke nhập, 2-lị khí hóa K-T, 4-hệ thống tháo bỏ xỉ ra khỏi lị

Sơ đồ khí hóa than tạo khí tổng hợp theo phương pháp KoppersTotzek
 Làm sạch khí tổng hợp
– Hấp thụ hóa học
– Hấp thụ vật lý
– Phương pháp hấp phụ
– Phương pháp oxi hóa
a. Cơng nghệ hấp thụ hóa học bằng ankanol amin
– Dung môi là monoletanol amin (metanolA), dietanol amin (DEA) và
diisopropanol amin (AdiP)
– Khí H2S bị dung mơi hấp thụ và tạo thành hợp chất hoá học.


Page 14


CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT METHANOL
– Dung mơi thường dùng trong hấp thụ hoá học là dung dịch nước của các
etanolamin như monoetanolamin,dietanolamin hoặc dung dịch Na2CO3,K2CO3…
– Điều kiện làm việc của tháp hấp thụ là:
To= 35 ÷ 50oC, P= 5 ÷ 200 atm
– Điều kiện làm việc của tháp tái sinh là:
To= 115 ÷120oC, P= 1,4 ÷1,5 atm

b. Cơng nghệ hấp thụ vật lý – hóa học (q trình sulfinol)
– Dung môi được dùng là hỗn hợp diisopropanolamin và tetrahydrotiophen
(sunfolan), được gọi là sulfinol .
– Nó được dùng để loại H2S, COS, RSH, các hợp chất hữu cơ khác của lưu
huỳnh và một phần khí CO2 ra khỏi khí thiên nhiên, khí nhà máy lọc hó dầu khí tổng hợp.
– Khí H2S hồ tan vào các dung mơi mà khơng tạo thành hợp chất hoá học ở
nhiệt độ thấp và áp suất cao.
– Các dung môi thường dùng trong hấp thụ vật lý là methanol , pentanol ,
dimetylete của polyetylenglicol.
Page 15


CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT METHANOL
– Ngồi ra,người ta cịn có thể kết hợp cả hai loại dung môi dùng trong hấp thụ
vật lý và hấp thụ hoá học trong quá trình làm sạch khí.

 Tổng hợp và tinh chế methanol
a. Nguyên lý
– Khí tổng hợp được đưa vào tháp phản ứng chứa huyền phù xúc tác trong dầu.

Ở đây nó được sục tiếp xúc với xúc tác và xảy ra phản ứng tổng hợp metanol. Hơi
metanol chứa khí tổng hợp chưa phản ứng hết được đưa ra ở đỉnh tháp, đem đi làm lạnh
và tinh chế
b.Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phản ứng là ~ 235oC
– Xúc tác bột dùng cho quá trình tổng hợp metanol là CuO.ZnO.Al2O3
Tỷ lệ H2 : CO = 2:1 (mol/mol)
c.công nghệ LPMEOH (công nghệ pha lỏng)

Page 16


CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT METHANOL

Thiết bị phản ứng dạng cột chứa huyền phù clo sục khí

Sơ đồ dịng của q trình LPMEOH
Page 17


CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT METHANOL
– Cơng nghệ LPMEOH sản xuất được metanol có chất lượng tương đối cao
(hàm lượng nước khoảng 1% trọng lượng so với 4-20% trọng lượng nếu đi từ khí thiên
nhiên.
– Điểm đặc biệt quan trọng của cơng nghệ LPMEOH là có thể tổ hợp với q
trình khí hóa than. – Cơng nghệ LPMEOH phù hợp với nguyên liệu khí tổng hợp giàu
CO được sản xuất từ q trình khí hóa than và cho phép sản xuất metanol tương đối sạch
chỉ bằng một giai đoạn chuyển hóa.
– Vì vậy, cơng nghệ LPMEOH có khả năng điều chỉnh được cơng suất tùy
theo bản chất của q trình khí hóa than.

Cơng nghệ sản xuất methanol từ thiên nhiên

Khí tổng hợp

Khí thiên nhiên

Methanol tinh

Methanol thơ

Chuyển hố khí thiên nhiên

Khí thiên nhiên

TỔNG HỢP

Chuyển hố

Chuẩn bị khí

Tách bụi

Reforming
hơi

Oxy hố

METANOL
TỪ KHÍ
THIÊN


Tổ hợp
Sấy khí

NHIÊN

Tách H2S,CO2
Page 18


CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT METHANOL

Cơ sở q trình chuyển hố
– Phản ứng chuyển hoá metan bằng hơi nước(steam reforming)
CH4 (k) + H2O (h)  CO (k) + 3H2 (k) – Q (Q = 206,8 kJ/mol)
– Phản ứng chuyển hoá CO bằng hơi nước:
CO (k) + H2O (h)  CO2 (k) + H2 (k) + Q (Q = 40,5 kJ/mol)
– Ngoài những phản ứng chuyển hố trên người ta cịn nhận thấy phản ứng oxy
hố khơng hồn tồn metan:
CH4 (k) + 0,5O2 (k)  CO (k) + 2H2 (k) + Q
(Q = 35,7 kJ/mol)
Công nghệ tổ hợp

Sơ đồ tổ hợp

Page 19


CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT METHANOL


Tổng hợp methanol và tinh chế

Khí tổng hợp

làm sạch

PP hấp thụ
hoá học

Tổng hợp

Tinh chế

PP hấp thụ
vât lý

Methanol tinh

 Q trình tổng hợp
– Metanol được chuyển hố từ khí tổng hợp từ các phản ứng sau:
CO + 2H2  CH3OH

+ Q (Q = 90,77 kJ/mol) (1)

CO2 + 3H2  CH3 OH + H2O + Q (Q = 49,16 kJ/mol) (2)
CO + H2O  CO2 + H2 + Q

(Q = 41,21 kJ/mol) (3)

– Ngồi ra cịn có các phản ứng phụ như:

CO + 3H2  CH4 + H2O
CO2 + 4H2  CH4 +2H2O
nCO + (2n+1) H2  CnH2n+2 + nH2O
nCO + 2nH2  CnH2n+1OH + (n-1) H2O
2CO + 4H2  CH3-O-CH3 +H2O
– Đồng thời metanol tạo thành cũng có những phản ứng chuyển hố thứ cấp:
2CH3OH  CH3-O-CH3 +H2O
Page 20


CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT METHANOL
CH3OH + H2  CH4 + H2O

Sơ đồ tổng hợp

Page 21


CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT METHANOL

Sơ đồ tinh chế
– Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp
 Nhiệt độ phản ứng tổng hợp.
 Áp suất tổng hợp.
 Hiệu suất chuyển hoá và thời gian tiếp xúc.
 Xúc tác quá trình.
 Tỉ số giữa CO và H2.
 Nhiệt độ :
 Theo ngun lí cân bằng Le Chatterlier thì phản ứng xảy ra thuận lợi ở
nhiệt độ thấp và áp suất cao.

 Tuy nhiên khơng vì thế mà ta cứ hạ nhiệt độ là phản ứng sẽ xảy ra càng
thuận lợi,vì nếu nhiệt độ quá thấp thì xúc tác cho phản ứng khơng cịn hoạt tính nữa.
 Đối với mỗi loại xúc tác khác nhau thì có các khoảng nhiệt độ khác
nhau.Trước năm 1960, với xúc tác ZnO_

thì nhiệt độ khoảng 320 ÷ 45 C. Sau đó

với sự có mặt của CuO trong xúc tác cho phép giảm nhiệt độ xuống khoảng 200 ÷ 30 C.

Page 22


CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT METHANOL
 Áp suất:
 Phản ứng tổng hợp MeOH tiến hành thuận lợi ở áp suất cao. Phụ thuộc vào
nhiệt độ, nhiệt độ càng cao thì áp suất càng lớn. Khoảng thay đổi của áp suất từ 5 đến 20
÷ 35 MPa. Tuỳ theo áp suất của quá trình mà người ta chia thành 2 loại quá trình tổng
hợp MeOH:
 Q trình áp suất cao: 25 ÷ 35 MPa
 Q trình áp suất trung bình: 10 ÷ 25 MPa
 Q trình áp suất thấp: 5 ÷ 10 MPa
 Hiệu suất chuyển hoá và thời gian tiếp xúc.
 Mặc dù phản ứng tiến hành thuận lợi ở nhiệt độ thấp và áp suất cao, tuy nhiên
càng tiến gần tới độ chuyển hóa cân bằng sẽ khơng có lợi vì năng suất MeOH sẽ giảm do
độ chọn lọc giảm (xuất hiện nhiều sản phẩm phụ hơn). Vì vậy độ chuyển hóa thực tế chỉ
khoảng 15 ÷ 20% trong thời gian tiếp xúc của các chất phản ứng từ 10 ÷ 40 giây.

Xúc tác:
 Chia làm hai dạng là xúc tác ở áp suất cao và xúc tác ở áp suất thấp.
– Hiện nay người ta sử dụng xúc tác ở áp suất thấp có thành phần

Cu.ZnO.Al2O3.

Page 23


CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT METHANOL
 Hoạt tính và độ chọn lọc cao,làm giảm nhiệt độ và áp suất phản ứng tổng
hợp.
 Với hệ xúc tác hoạt động hơn nên quá trình tổng hợp MeOH có thể thực hiện
ở 220 230oC và 5 MPa.
 Cho phép tổng hợp metanol có độ tinh khiết cao lên đến 99,5%.
 Các sản phẩm phụ ln tồn tại ở q trình áp suất cao như dimetyl ether, các
rượu cao hơn, các hợp chất cacbonyl và metan thì được giảm đáng kể ở quá trình áp suất
thấp, thậm chí được loại bỏ hồn tồn.
 Nhưng dễ bị ngộ độc bởi lưu huỳnh,Clo.
 Đòi hỏi khống chế nhiệt độ phản ứng tốt.
– Xúc tác ở áp suất cao
 Áp suất cao sử dụng hệ xúc tác ZnO _
 Làm việc ở áp suất 25 ÷ 35 MPa, nhiệt độ 300 ÷ 450 .
 Loại xúc tác Dolgob tốt với thành phần 8ZnO.Cr2O3.Xúc tác này bền nhiệt,
ít bị ngộ độc, có độ ổn định cao đối với các hợp chất lưu huỳnh và Clo có trong thành
phần nguyên liệu.
 Tuy nhiên, quá trình tổng hợp MeOH ở áp suất cao với hệ xúc tác này khơng
có tính kinh tế. Một thế hệ xúc tác mới có chứa đồng có độ hoạt động cao hơn, độ chọn
lọc tốt hơn đang được sử dụng. Và quá trình tổng hợp MeOH áp suất cao đã ngừng hoạt
động từ giữa năm 1980
 Thiết bị phản ứng

Page 24



×