CHĂM SÓC
NGƯỜI BỆNH U
GAN
Những chức năng chính của
gan
-
Lọc máu
Điều chỉnh lượng đường trong máu
Tiết mật
Chuyển hoá các chất béo
Tạo ra protein cho cơ thể
Sinh lý Gan
sản xuất và tiết mật tiêu hóa mỡ
chuyển hóa carbohydrate
Tân tạo đường: tổng hợp glucose từ
một số amino acid, lactate hoặc
glycerol)
chuyển hóa lipid:
Tổng hợp cholesterol
Gan tổng hợp các yếu tố đông máu,
fibrinogen
Sản xuât triglyceride.
chuyển hóa thuốc
Gan chuyển ammonia thành urea.
Nguyên nhân gan bị nhiễm
độc
- Sử dụng thuốc có hại cho gan
- Khơng khí ơ nhiễm, nguồn nước uống
khơng đảm bảo
- Stress trong cuộc sống hàng ngày
- Thực phẩm hàng ngày có hại cho gan
- Hút nhiều thuốc lá và uống nhiều rượu bia
- Sử dụng các loại thuốc gây nghiện
U GAN LÀNH TÍNH
Bệnh hiếm gặp
Thường là u mạch máu
Nữ > 5o tuổi
Yếu tố nội tiết ảnh hưởng đến sự
phát triển của u dạng tuyến ( ngưng
thuốc ngừa thai u sẽ giảm )
Chỉ định mổ tùy thuộc biểu hiện lâm
sàng của khối u
U tuyến TB gan có thể phát triển K gan
TRIỆU CHỨNG U TUYẾN
TB GAN
Đau bụng khi sờ
BC tăng
Sốt
1/3 cas có xuất huyết ở vùng bụng
20 % tử vong
Điều trị cắt tòan bộ gan khi gan chưa
vỡ
K GAN
K gan nguyên phát : carcinoma TB gan, hay
từ TB của ống mật hoặc kết hợp cả 2
Nam >nữ
Phát triển xơ gan
Yếu tố phát triển K
K hóa từ VGSV B,C
Dùng hormon sinh dục nam
Di căn rất nhanh và xa , phá hũy TBgan
BIỂU HIỆN LÂM
SÀNG
Đau hạ sườn P
Gan to 2/3 cas
Vàng da
Sụt cân
XN CN gan tăng cao
Alpha Fetoprotein tăng đặc hiệu
Sinh thiết
CT Scan ,SA, : xác định khối u , vị trí
Vàng mắt
Vàng da
Vàng da
Quản lý BN K GAN
Kết quả điều trị nguyên phát thứ
phát đều nghèo nàn , tử vong sau 36 tháng
Điều trị cắt gan , thay gan , xạ trị hóa
trị
Dù kết hợp hóa và xạ trị , khối u
giảm , tử vong không cải thiện
Ghép gan : 85% sống 1 năm
60% sống 4-5 năm
TIÊU CHUẨN GHÉP
GAN
Giai đọan cuối của bệnh
Ngưng rượu trước khi ghép 1 thời gian
Chọn gan ghép
Tuổi : 3- 60tuổi
Chiều cao , cân nặng thích hợp với
người nhận
Không có bệnh lý về gan
Không nghiện rượu –thuốc
Không u ác tính , giang mai, lao , SGMD
GHÉP GAN
Đột tử , não chết : người cho không
có dấu hiệu nhiễm trùng
Cắt gan người cho ( 3-4 giờ )
Bảo quản với đường ưu trương ,
nhiệt độ 40 độ C , tối đa 36 giờ
KT MỔ THAY GAN
Kéo dài 8-22giờ
Luôn dùng thuốc kháng đông
BN được giữ ấm trong suốt thời gian
mổ
Truyền dịch và máu
Đặt catheter động mạch
NS tube , thông tiểu
CHĂM SÓC SAU MỔ
1.Nguy cơ lọai bỏ mô ghép
Theo dõi dấu hiệu ( sốt , giảm số
lượng chất lượng dịch mật, vàng da ,
CN gan tăng , đau bụng , ăn không
ngon )
Luôn dùng Cyclosporine, Prednisone,
Azathioprine theo y lệnh
Theo dõi tác dụng phụ của thuốc
Tăng liều immunosuppressive
CHĂM SÓC SAU MỔ
2. Nguy cơ nhiễm trùng do dùng
thuốc
Theo dõi dấu hiệu nhiễm trùng hô
hấp , gan , ruột , miệng
Tuân thủ nguyên tắc vô khuẩn
tuyệt đối khi CS
VSRM mỗi 8 giờ
Tìm nguồn nhiễm khuẩn XN :
CTS,ECHO, cấy máu phân, đàm nước
tiểu , XQ phổi
Tăng liều KS theo y lệnh
CHĂM SÓC SAU MỔ
3.Nguy cơ rối lọan điện giải qua
dẫn lưu Kehr kéo dài
Theo dõi báo cáo chính xác màu
sắc, tính chất , số lương dịch
Đánh giá qua các dấu hiệu mất
nước và điện giải, XN ion đồ
Bồi hòan đủ số dịch hằng ngày
theo y lệnh
CHĂM SÓC SAU MỔ
Chăm sóc tổng quát như CS BN mổ
bụng
HD KHI XUẤT VIỆN
Họat động : trở về bình thường
Chế độ ăn :thức ăn có lợi cho sức
khỏe
Tránh thức ăn làm tăng
cholesterone, đường huyết, rượu
Theo dõi tình trạng tiêu hóa sau khi
ăn
Tránh dùng thuốc có độc tính tại
gan , Tập thể dục : bình thường
HD KHI XUẤT VIỆN
HĐ tình dục : bình thường , tránh mang
thai trong năm đầu tiên
Theo dõi dấu hiệu nhiễm trùng
Theo dõi thuyên tắt TM, chảy máu
Dùng thuốc theo toa
Báo BS khi có dấu hiệu bất thường
Xét nghiệm máu định kyø
Điều trị ung thư gan
phương pháp TOCE
TOCE (Transarterial Oily ChemoEmbolization) “hóa dầu nội mạch” hay
“hóa tắc nội mạch” là một trong những
phương pháp giúp điều trị ung thư tế bào
gan nguyên phát (HCC -Hepato Celluar
Carcinoma) và một số ung thư di căn từ
nơi khác đến gan như ung thư đại tràng,
ung thư thận di căn hiệu quả.