Giáo án SGK mới
Bài 2. SỐNG CÙNG KÍ ỨC CỦA CỘNG ĐỒNG (SỬ THI)
Môn: Ngữ văn 10
Số tiết: ... tiết
MỤC TIÊU CHUNG BÀI 2
- Nhận biết và phân tích được một số đặc điểm của sử thi như: không gian, thời
gian, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện và lời nhân vật.
- Phân tích được các chi tiết tiêu biểu, đề tài,… và mối quan hệ của chúng tỏng tính
chỉnh thể của tác phẩm; phân tích, đánh giá được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ
đạo và giá trị đạo đức, văn hóa từ văn bản.
- Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử - văn hóa được thể hiện trong văn
bản sử thi.
- Biết cách đánh dấu phần bị tỉnh lược trong văn bản, cách chú thích trích dẫn và
ghi cước chú.
- Viết được văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội: trình bày rõ quan điểm của
mình, hệ thống luận điểm, lí lẽ được tổ chức mạch lạc, chặt chẽ, các bằng chứng có
sức thuyết phục.
- Biết thuyết trình về một vấn đề xã hội có sử dụng kết hợp phương tiện ngơn ngữ
với các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ.
- Trân trọng những đóng góp của cá nhân đối với đất nước, quê hương và có ý thức
trách nhiệm với cộng đồng.
TIẾT 1: GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt
- Nhận biết và phân tích được một số đặc điểm của sử thi như: không gian, thời
gian, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện và lời nhân vật.
2. Năng lực
Năng lực chung
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác...
Năng lực riêng
- Năng lực nhận biết, phân tích một số đặc điểm của sử thi.
3. Phẩm chất
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào các VB được học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án;
- Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 10, soạn bài theo hệ thống câu
hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ
học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
2. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
3. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Em hãy nêu những thể loại văn học dân gian
mà em biết.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi. Dự kiến sản phẩm: Ca dao, tục ngữ,
truyền thuyết, thần thoại, sử thi,…
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Hơm nay chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu về một thể loại tự sự dân gian, đó là sử thi.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Khám phá Tri thức ngữ văn
1. Mục tiêu: Nắm được các khái niệm và một số đặc điểm của sử thi.
2. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Sử thi là một thể loại tự sự dân gian ra đời
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu
từ thời cổ đại, thường kết hợp lời thoại với
các nhóm thảo luận, nêu hiểu biết về
văn xuôi, kể lại những sự kiện quan trọng
sử thi và các đặc điểm của sử thi.
trong đời sống của cộng đồng thông qua
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
việc tơn vinh, ca ngợi chiến cơng, kì tích
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ. GV
của người anh hùng.
hỗ trợ khi cần thiết.
Thời gian – không gian sử thi
Bước 3: Báo cáo kết quả
Thời gian sử thi thuộc về quá khứ “một đi
- GV mời đại diện các nhóm trình bày không trở lại” của cộng đồng, thường gắn
kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng với xã hội cổ đại hoặc xã hội phong kiến.
nghe, nhận xét, bổ sung.
Không gian sử thi thường mở ra theo những
Bước 4: Nhận xét, đánh giá
cuộc phiêu lưu gắn với các kì tích của người
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
anh hùng.
thức.
Nhân vật anh hùng sử thi
Nhân vật người anh hùng sử thi hiện thân
cho cộng đồng, thường hội tụ những đặc
điểm nổi bật như:
- Sở hữu sức mạnh, tài năng, lòng dũng cảm
phi thường
- Luôn sẵn sàng đối mặt với thách thức,
hiểm nguy
- Lập nên những kì tích, uy danh lẫy lừng
Cốt truyện sử thi thường xoay quanh cuộc
phiêu lưu và những kì tích của người anh
hùng. Yếu tố kì ảo được sử dụng nhằm tơ
đậm tính phiêu lưu cùng những kì tích ấy.
Lời của người kể chuyện và lời của nhân
vật sử thi
Trong văn bản sử thi, lời của người kể
chuyện luôn thể hiện thái độ tôn vinh người
anh hùng, tôn vinh cộng đồng. Lời của nhân
vật người anh hùng thường được xem như
một tiếng nói thiêng liêng và đầy quyền uy.
Cả hai thành phần lời văn này, dù là văn vần
hay văn vần kết hợp với văn xi, thường
giàu chất thơ.
Tình cảm, cảm xúc của tác giả sử thi
Tình cảm, cảm xúc của tác giả sử thi thường
được bộc lộ qua tình cảm, cảm xúc của
người kể chuyện hoặc của một nhân vật nào
đó. Người dọc có thể nhận biết những tình
cảm, cảm xúc ấy qua cách sử dụng từ ngữ,
hình ảnh, giọng điệu,… trong văn bản sử
thi.
Cảm hứng chủ đạo và cảm hứng chủ đạo
trong sử thi
Cảm hứng chủ đạo là trạng thái tình cảm
mãnh liệt, say đắm xuyên suốt tác phẩm văn
học. Cảm hứng này gắn lời với tư tương, lập
trường trong tác phẩm, tác động mạnh mẽ
đến người tiếp nhận. Trong văn bản sử thi,
cảm hứng chủ đạo thường là cảm hứng ngợi
ca người anh hùng, ngợi ca những phẩm
chất của cộng đồng mà người anh hùng là
đại diện.
Bối cảnh lịch sử - văn hóa
Bối cảnh lịch sử - văn hóa, xã hội là điều
kiện, hồn cảnh lịch sử, văn hóa, xã hội có
liên quan đến văn bản, là tri thức cần thiết
cho việc đọc hiểu văn bản.
C+D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
2. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
3. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: Đọc trước Sử thi Đăm Săn, chọn một yếu tố của sử thi và phân
tích yếu tố đó trong sử thi Đăm Săn.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Cơng cụ đánh giá
- Thu hút được sự
- Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực hiện
Ghi chú
tham gia tích cực của phong cách học khác nhau công việc
người học
của người học
- Phiếu học tập
- Gắn với thực tế
- Hấp dẫn, sinh động
- Hệ thống câu hỏi
- Tạo cơ hội thực
- Thu hút được sự tham
và bài tập
hành cho người học
gia tích cực của người học - Trao đổi, thảo luận
- Phù hợp với mục tiêu,
nội dung
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
ĐỌC VĂN BẢN
TIẾT…- VĂN BẢN 1. ĐĂM SĂN CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY
(Trích Đăm Săn, sử thi Ê-đê)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết và phân tích được một số đặc điểm của sử thi như: không gian, thời
gian, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện và lời nhân vật.
- Phân tích được các chi tiết tiêu biểu, đề tài,… và mối quan hệ của chúng trong
tính chỉnh thể của tác phẩm; phân tích, đánh giá được tình cảm, cảm xúc, cảm
hứng chủ đạo và giá trị đạo đức, văn hóa từ văn bản.
- Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử - văn hóa được thể hiện trong văn
bản sử thi.
2. Năng lực
Năng lực chung
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác...
Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Đăm Săn chiến thắng Mtao
Mxây;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Đăm Săn chiến
thắng Mtao Mxây;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bản;
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các văn bản khác
có cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:
- Trân trọng những đóng góp của cá nhân đối với đất nước, quê hương và có ý thức
trách nhiệm với cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Tranh ảnh liên quan đến bài học;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 10, soạn bài theo hệ thống câu
hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ
học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
2. Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề.
3. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi gợi dẫn: Em hãy nêu tên một truyện kể hoặc một bộ phim có
nhân vật chính là vị thần. Theo em, điều gì làm nên sức hấp dẫn của tác phẩm đó?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau
tìm hiểu các văn bản liên quan đến các vị thần.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
1. Mục tiêu: Nắm được những thông tin chung về văn bản.
2. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Tìm hiểu chung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
1. Sử thi Đăm Săn (Bài ca chàng Đăm
SGK, nêu những thông tin chung về sử
Săn – Klei khan Đăm Săn)
thi Đăm Săn và đoạn trích Đăm Săn
- Là bộ sử thi anh hùng của người Ê-đê,
chiến thắng Mtao Mxây.
dài 2077 câu, gồm 7 chương.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Thể hiện đậm nét truyền thống lịch sử,
- HS thực hiện nhiệm vụ.
văn hóa của đồng bào Tây Nguyên.
Bước 3: Báo cáo kết quả
2. Đoạn trích Đăm Săn chiến thắng
- GV mời một số HS trình bày kết quả
Mtao Mxây
trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận - Thuộc chương IV của sử thi Đăm Săn.
xét, bổ sung.
- Đoạn trích kể chuyện tù trưởng Mtao
Bước 4: Nhận xét, đánh giá
Mxây lừa lúc Đăm Săn cùng dân làng đi
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
vắng đã kéo người tới cướp phá buôn
làng của chàng và bắt Hơ Nhị về làm
vợ. Đăm Săn đánh Mtao Mxây để cứu
vợ về.
- Bố cục: 3 phần:
+ Trận đánh giữa Đăm Săn và Mtao
Mxây
+ Cảnh Đăm Săm cùng tôi tớ ra về sau
chiến thắng
+ Cảnh Đăm Săn ăn mừng chiến thắng.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
1. Mục tiêu: Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của thần thoại trong
chùm ba văn bản.
2. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1:
II. Tìm hiểu chi tiết
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Cuộc chiến giữa Đăm Săn và Mtao
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp:
Mxây
+ Nêu cử chỉ, hành động, thái độ của
- Đăm Săn khiêu chiến:
Đăm Săn và Mtao Mxây trong trận chiến. + Thách đấu: Ta thách nhà ngươi đọ dao
+ Chỉ ra chi tiết thần kì trong đoạn cuộc
với ta
chiến giữa Đăm Săn và Mtao Mxây.
+ Đe dọa: Ta sẽ lấy cái sàn hiên nhà
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
ngươi ta bổi đôi, ta sẽ lấy cái cầu thang
- HS thực hiện nhiệm vụ.
nhà ngươi ta chẻ ra
Bước 3: Báo cáo kết quả
+ Sử dụng cách nói khinh miệt, coi
- GV mời một số HS trình bày kết quả
thường:
trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận § đến con lợn nái của nhà ngươi dưới
xét, bổ sung.
đất, ta cũng không thèm đâm nữa là
Bước 4: Nhận xét, đánh giá
§ đến con trâu của nhà ngươi trong
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
chuồng, ta cũng không thèm đâm nữa là
- Mtao Mxây đáp lại: run sợ, sợ Đăm
Săn đâm lén, tần ngần, do dự, mỗi bước
NV2:
mỗi đắn do.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Diễn biến cuộc chiến:
- GV đặt câu hỏi: Sau khi Đăm Săn đánh Hiệp Đăm Săn
Mtao Mxây
bại Mtao Mxây, tôi tớ của Mtao Mxây có 1
Đứng xem Mtao Múa khiên
đi theo Đăm Săn khơng? Họ có thái độ
Mxây múa,
trước: lạch
như thế nào? Vì sao?
khơng nhúc
xạch như quả
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
nhích à bình
mướp khơ à
- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
thản, bản lĩnh,
bộc lộc rõ sự
Bước 3: Báo cáo kết quả
có phần coi
kém cỏi.
- GV mời một số HS trình bày câu trả lời
thường Mtao
trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận
Mxây.
xét, bổ sung.
2
- Một lần xốc
- Bước cao
Bước 4: Nhận xét, đánh giá
tới – vượt đồi
bước thấp chạy
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
tranh
hết bãi tây sang
NV3:
- Chạy vun vút
bãi đông.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
qua phía đơng,
- Đuối sức, cầu
- GV u cầu HS thảo luận theo bàn, trả
vun vút qua
cứu Hơ Nhị
lời các câu hỏi:
phía tây
+ Cảnh Đăm Săn ăn mừng chiến thắng
- Đăm Săn đã
như thế nào? Cảnh tiệc tùng và hình ảnh
lấy được miếng
Đăm Săn ở nửa sau của văn bản gợi cho
trầu, sức mạnh
em suy nghĩ gì về phong tục và khơng khí
tăng lên gấp bội
hội hè của người Ê-đê?
- Múa khiên:
- Mtao Mxây
+ Nhận xét về cách miêu tả hình dáng và
múa trên cao,
chỉ biết lẩn
vẻ đẹp sức mạnh của Đăm Săn. Gợi ý:
gió như bão;
trốn, phịng thủ
Tác dụng của lối nói q và cách ví von.
múa dưới thấp,
bằng lớp sắt
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
gió như lốc.
của mình.
- HS thảo luận. GV hỗ trợ khi cần thiết.
- Dùng cây giáo
Bước 3: Báo cáo kết quả
đâm vào Mtao
- GV mời một số HS trình bày kết quả
Mxây nhưng
trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận
đâm mãi không
xét, bổ sung.
thủng.
Bước 4: Nhận xét, đánh giá
3
cho miếng trầu
4
- Được thần linh - Mtao Mxây bị
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
giúp đỡ, Đăm
NV4:
Săn đuổi theo
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
và giết chết kẻ
- GV yêu cầu HS tổng kết về nghệ thuật
thù.
và nội dung của văn bản.
à Chi tiết thần
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
kì: được thần
- HS thực hiện nhiệm vụ.
đánh bại.
Bước 3: Báo cáo kết qủa
giúp đỡ
- Cuộc giao chiến cho thấy:
- GV mời một số HS trình bày kết quả
+ Bản lĩnh, tài năng của Đăm Săn
trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận + Sư kém cỏi, huênh hoang của Mtao
xét, bổ sung.
Mxây
Bước 4: Nhận xét, đánh giá
- Sự giúp đỡ của Hơ Nhị và ông Trời à
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
biểu tượng cho sự tiếp sức, ủng hộ của
cộng đồng đối với người anh hùng của
mình.
2. Cảnh Đăm Săn cùng tơi tớ ra về sau
chiến thắng
- Đăm Săn đến từng nhà kêu gọi tôi tớ
của Mtao Mxây đi theo mình. Số lần
gọi: 3 lần (số 3 đại diện cho số nhiều,
khơng tính xuể).
- Ba lần đối đáp:
+ Lần 1: Đăm Săn gõ vào 1 nhà.
+ Lần 2: Đăm Săn gõ vào tất cả các nhà.
+ Lần 3: Đăm Săn gõ vào mỗi nhà trong
làng.
- Cả 3 lần, dân làng đều ủng hộ, đi theo
Đăm Săn. Mỗi người ra về đông và vui
như đi hội.
- Ý nghĩa:
+ Thể hiện sự thống nhất cao độ giữa
quyền lợi, khát vọng của cá nhân anh
hùng sử thi với quyền lợi, khát vọng của
cộng đồng.
+ Thể hiện sự yêu mến, tuân phục của
tập thể cộng đồng với cá nhân anh hùng.
3. Cảnh Đăm Săn ăn mừng chiến
thắng
- Đăm Săn vui, vừa ra lệnh vừa mời
mọc: “Hỡi anh em trong nhà! Xin mời
tất cả mọi người đến với...”
- Quang cảnh: đông nghịt khách, tơi tớ
chật ních cả ngà.
- Hình ảnh Đăm Săn:
+ Miêu tả hình dáng: tóc, ngực, tai, mắt,
bắp đùi.
+ Miêu tả vẻ đẹp sức mạnh: như voi
đực, hơi thở ầm ầm như sấm.
+ Miêu tả ăn uống: ăn không biết no,
uống khơng biết say, trị chuyện khơng
biết chán.
+ Uy danh: tiếng tăm lừng lẫy.
- Vẻ đẹp của Đăm Săn được kết tinh từ
sức mạnh, vẻ đẹp và phẩm chất của cộng
đồng Ê-đê.
* Nghệ thuật:
- Trường đoạn dài, câu cảm thán, hô
ngữ, kiểu so sánh trùng điệp, liệt kê sự
vui sướng, tấp nập, giàu có.
- Niềm vui, tự hào của cộng đồng được
thể hiện qua nhân vật tôi tớ và qua ngôn
ngữ kể chuyện.
- Kể về chiến tranh mà lòng vẫn hướng
về cuộc sống thịnh vượng, no đủ, giàu
có, đồn kết - Khát vọng của cộng đồng
gửi gắm vào người anh hùng.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Ngôn ngữ phù hợp với thể loại sử thi.
- Sử dụng hiệu quả lối miêu tả song
hành, thủ pháp so sánh trùng điệp,
phóng đại, đối lập, tăng tiến,…
2. Nội dung – Ý Nghĩa
- Ý nghĩa: Đoạn trích khẳng định sức
mạnh và ngợi ca vẻ đẹp của người anh
hùng Đăm Săn – người trọng danh dự,
gắn bó với hạnh phúc gia đình và thiết
tha với cuộc sống bình yên, phồn vinh
của cộng đồng, xứng đáng là người anh
hùng mang tầm vóc sử thi.
C+D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. Vận dụng kiến thức đã học để giải
bài tập, củng cố kiến thức.
2. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
3. Sản phẩm học tập: Kết quả, câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: Hãy viết một đoạn văn (8 – 10 dòng) miêu tả lại trận chiến đấu
giữa Đăm Săn và Mtao Mxây.
- GV gợi ý HS xem lại bảng so sánh Đăm Săn và Mtao Mxây giữa các hiệp, lưu ý
hình thức một đoạn văn.
- GV gọi một số HS đọc bài trước lớp, sau đó chữa bài.
KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
- Thu hút được sự
- Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực hiện
tham gia tích cực của phong cách học khác nhau công việc
người học
của người học
- Phiếu học tập
- Gắn với thực tế
- Hấp dẫn, sinh động
- Hệ thống câu hỏi
- Tạo cơ hội thực
- Thu hút được sự tham
và bài tập
hành cho người học
gia tích cực của người học - Trao đổi, thảo luận
- Phù hợp với mục tiêu,
nội dung
HỒ SƠ DẠY HỌC
Phiếu học tập:
Hiệp
Đăm Săn
Mtao Mxây
1
2
3
4
DEMO GIÁO ÁN NGỮ VĂN 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Ghi chú