Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Giáo án toán 10 kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.81 KB, 19 trang )

Giáo án soạn theo SGK mới
CHƯƠNG III. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
BÀI 1: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ (4 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Mô tả được các khái niệm cơ bản vể hàm số: định nghĩa hàm số, tập xác định, tập
giá trị, hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến, đổ thị của hàm số.
- Nhận biết được những cách cho hàm số: dạng một công thức, dạng nhiều công
thức, không cho bằng công thức (dạng bảng, biểu đồ..)
- Mô tả được sự biến thiên của hàm số: các đặc trưng hình học của đổ thị hàm số
đồng biến, hàm số nghịch biến.
- Vận dụng được kiến thức của hàm số vào giải quyết các bài toán thực tiễn.
2. Năng lực
Năng lực chung:
NL tự chủ và tự học thông qua hoạt động cá nhân; NL giao tiếp và hợp tác thông
qua trao đổi với bạn bè và hoạt động nhóm; NL giải quyết vấn đề;
Năng lực riêng: NL sử dụng cơng cụ, phương tiện học tốn; NL tư duy và lập luận
tốn học; Rèn luyện năng lực mơ hình hố tốn học và năng lực giải quyết vấn để
tốn học thơng qua các bài tốn thực tiễn.
3. Phẩm chất
- Bổi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tịi, khám phá và
sáng tạo cho HS.
- Rèn luyện tính cần thận, chính xác. Tư duy các vấn đề tốn học một cách lơgic và
hệ thống.
- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần
trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU


1 - GV:
- SGK, tài liệu giảng dạy, kế hoạch bài dạy, máy chiếu.


- Nghiên cứu kĩ bài học và phương pháp dạy học phù hợp.
- Sưu tầm các hình ảnh thực tế, video minh họa liên quan đến bài học, các thiết bị
dạy học phục vụ hình thành và phát triển năng lực HS.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm,
bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1: HÀM SỐ
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS làm quen với khái niệm hàm số.
- HS thấy được Toán học gần gũi với cuộc sống gợi động cơ, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dươi sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide, dẫn dắt, yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu và dự đoán:
Tháp nghiêng Pisa (Italia)


“ Làm thế nào để mô tả được mối liên hệ giữa thời gian t và quãng đường đi được
S của vật rơi tự do? Làm thế nào để có được hình ảnh hình học minh họa mối liên
hệ giữa hai đại lượng đó?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đơi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Để trả lời được câu hỏi này, cũng như hiểu rõ hơn về hàm số,
chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hơm nay”.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

a) Mục tiêu:
- HS hiểu được định nghĩa hàm số và nhận dạng được hàm số, xác định được tập
xác định, tập giá trị của hàm số.
- HS làm quen với các dạng hàm số: hàm số cho bằng một công thức; hàm số cho
bằng nhiều công thức, hàm số không cho bằng công thức ( bảng, biểu đồ...).
b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

1. Định nghĩa hàm số

Hoạt động 1: Định nghĩa hàm số

HĐ1.

- GV chia lớp thành 2 nhóm, cho HS

a)

đọc nội dung và yêu cầu HS thảo luận

t=1

theo bàn hoàn thành các yêu cầu


t=2


của HĐ1, HĐ2:

b) Với mỗi giá trị của t có duy nhất một

+ Nhóm 1: Tổ 1 + Tổ 3: thực hiện hoàn giá trị tương ứng của S.
thành yêu cầu HĐ1.

HĐ2.

+ Nhóm 2: Tổ 2 + Tổ 4: thực hiện hoàn a) x = 100
thành yêu cầu của HĐ2.

y=-200.1002+ 92000.100 – 8400000

- GV mời mỗi nhóm 2 bàn trình bày câu = -1 200 000
trả lời, cả lớp chú ý nghe và nhận xét.

x = 200

- GV đánh giá, dẫn dắt, dấn tới định

y=-200.2002+ 92000.200 – 8400000

nghĩa hàm số như trong khung kiến

= 2 000 000


thức trọng tâm.

b) Với mỗi giá trị của x có duy nhất 1 giá

+ 2-3 HS nêu lại định nghĩa hàm số như trị tương ứng của y
khung kiến thức trọng tâm.

Kết luận:
Cho tập hợp khác rỗng . Nếu với mỗi giá
trị của x thuộc D có một và chỉ một giá
trị tương ứng của y thuộc tập hợp số thực
thì ta có một hàm số.
Ta gọi x là biến số và y là hàm số của x.

- HS đọc hiểu, hồn thành Ví dụ 1 vào

Tập hợp D gọi là tập xác định của hàm

vở.

số.

- GV yêu cầu HS áp dụng kiến thức để

Tập tất cả các giá trị y nhận được,

nhận diện hàm số thơng qua hồn

gọi tập giá trị của hàm số.


thành Luyện tập 1.

Luyện tập 1:

HS giơ tay phát biểu trình bày, lớp nhận c=4,7t là hàm số. Vì với mỗi giá trị của t
xét. GV đánh giá, lưu ý HS lỗi sai dễ

cho ta một và chỉ ột giá trị tương ứng của

lầm tưởng.

c.
VD:


Hoạt động 2: Cách cho hàm số

+t=1

- GV yêu cầu HS trao đổi cặp đơi hồn

+ t = 2,5.

thành HĐ3.
2 HS trình bày bảng. Cả lớp chú ý và

2. Cách cho hàm số

nhận xét. GV đánh giá, chốt đáp án.


a) Hàm số cho bằng một công thức
HĐ3.
a) Biểu thức của các hàm số (1) và (2) lần
lượt là:

- GV dẫn dắt đi tới khái niệm TXĐ

2x + 1 và

trong khung kiến thức trọng tâm.

b)

(1-2 HS phát biểu lại khái niệm)

+ Biểu thức 2x + 1 có nghĩa với mọi giá

- HS tự đọc hiểu Ví dụ 2 sau đó trình

trị của x.

bày vào vở để hiểu cách tìm tập xác

+ Biểu thức có nghĩa khi .

định của hàm số.

Kết luận:


GV gọi HS trình bày bảng, lớp nhận

Tập xác định của hàm số y =f(x) là tập

xét, GV chữa bài .

hợp tất cả các số thực x sao cho biểu

- HS áp dụng hồn thành Luyện tập 2.

thức f(x) có nghĩa.

GV gọi HS lên bảng. GV nhận xét bài

Luyện tập 2:

làm và lưu ý những lỗi sai dễ mắc, chốt Biểu thức có nghĩa khi
lại các đặc điểm của hàm số cho bằng
một cơng thức.
- GV dẫn dắt, phân tích nội dung hàm
số cho bằng nhiều công thức và yêu cầu b) Hàm số cho bằng nhiều công thức:
HS đọc, hiểu hồn thành Ví dụ 3 vào

Luyện tập 3.

vở.

a) TXĐ của hàm số:

- GV yêu cầu HS áp dụng hoàn


b)


thành Luyện tập 3, sau đó 2 bạn cùng

x = -1

bàn kiểm tra chéo đáp án.

x = 2022
Chú ý:
Cho hàm số với tập xác định là D. Khi

- GV phân tích và cho HS ghi vở Chú

biến số x thay đổi trong tập D thì tập hợp

ý (SGK – tr33).

các giá trị y tương ứng được gọi là tập

- GV yêu cầu HS áp dụng tìm tập giá trị giá trị của hàm số đã cho.
của các hàm số trong Ví dụ 2.

c) Hàm số khơng cho bằng cơng thức

- GV dẫn dắt và phân tích dạng hàm số

Ví dụ:


khơng cho bằng công thức và yêu cầu

Hàm số cho bằng biểu đồ:

HS đọc hiểu Ví dụ 4, thảo luận cặp đơi
và hồn thành vở.
2-3 HS phát biểu ý kiến, lớp nhận xét.
- GV chữa bài, tổng kết lại nội dung:
Một hàm số có thể được cho bằng một
cơng thức, nhiều công thức, bằng bảng,
bằng biểu đồ, bằng công thức hoặc
bằng mô tả.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu,
thảo luận, trao đổi và hoàn thành các
yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hoạt động nhóm đơi: Hai bạn cùng
bạn giơ tay phát biểu, trình bày miệng.

+ Hàm số cho bằng bảng:


Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét,
bổ sung.
- Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày
bảng.
- Hoạt động nhóm: đại diện nhóm phát

biểu, trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động
của các HS, cho HS nhắc lại khái niệm
hàm số, tập xác định và tập giá trị của
hàm số và trình bày các cách cho hàm
số.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

LUYỆN TẬP
Nhiệm vụ 1 : Hoàn thành BT1

Bài 1 :

- GV tổ chức cho HS tự hoàn

a)

thành BT1 (SGK – tr37) vào vở, sau đó TXĐ của hàm số: D = R
trao đổi cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.

b)


- GV mời 2-4 HS trình bày bảng. Các

Biểu thức 2-3x có nghĩa khi

HS khác chú ý nhận xét và bổ sung bài

TXĐ của hàm số :

các bạn.

c)


- GV chữa bài, chốt đáp án.

Biểu thức x + 1 có nghĩa khi
TXĐ của hàm số :
d)
TXĐ của hàm số :D = R
Bài 2:

Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT2

a) Chỉ số PM2,5 trong tháng 2 ; tháng 5 ;

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 3 tháng 10 lần lượt là :
hoàn thành BT2 (SGK-tr37,38)

36,0 ; 45,8 ; 43,2.


Đại diện các nhóm treo bảng, GV mời

b) Chỉ số PM2,5 là hàm số của tháng. Vì

đại diện các nhóm trình bày kết quả.

ứng với mỗi tháng có duy nhất một giá trị

- Các nhóm khác chú ý quan sát, lắng

PM2,5 tương ứng.

nghe và nhận xét.

c) Một số biện pháp bảo vệ bản thân

- GV chữa bài, đánh giá kết quả các

trước bụi mịn PM2,5 :

nhóm, tuyên dương các nhóm hoạt

- Sử dụng khẩu trang đúng cách.

động tốt, nhanh và chính xác.

- Tránh, hạn chế đi đến những khu vực có
mức độ ơ nhiễm cao.
- Đeo kính bảo vệ mắt khi ra đường.
- Thường xuyên vệ sinh, dọn dẹp, thanh

lọc nhà cửa sạch sẽ, thoáng mát ; trồng
nhiều cây xanh.
- Sử dụng những sản phẩm hỗ trợ làm
sạch da phù hợp.
- Có ý thức bảo vệ mơi trường, hạn chế
đốt chất thải ảnh hưởng đến bầu khơng
khí.

Nhiệm vụ 3 : Hoàn thành BT3


- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm

Bài 3 :

hồn thành BT3 sau đó thi đua biện

a)Số tiền dịch vụ thư cơ bản phải trả y

luận đáp án giữa các nhóm.

(đồng) có là hàm số của khối lượng thư

- GV mời đại diện các nhóm trình bày.

cơ bản x (g) .

Cả lớp chú ý nghe nhận xét.

Các công thức tính y:


- GV chữa bài, chốt lại đáp án, lưu ý HS (g)
các lỗi sai hay mắc.

b) Số tiền phải trả khi bạn Dương gửi thư
có khối lượng 150g là:
y = 8000. 150 = 1 200 000 (đồng)
Số tiền phải trả khi bạn Dương gửi thư có
khối lượng 200g là:
y = 8000 . 200 = 1 600 000 (đồng)

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV chiếu Slide , tổ chức củng cố HS qua trò chơi trắc nghiệm.
PHIẾU TRẮC NGHIỆM NHANH
Hãy khoanh trịn vào chữ cái có đáp án đúng
Câu 1: Tìm tập xác định của hàm số .
A.

B.

C.

D.

Câu 2: Tìm tập xác định của hàm số

A.

B.

C.

D.

Câu 3. Công thức nào sau đây không phải hàm số?
A. y = x – 1

B.

C.

D.


Câu 4: Tập giá trị của hàm số là:
A. R

B.

C.

D.

Câu 5: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số để hàm số xác định trên R
A.


B. m >11

C. m < 11

D.

- HS thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án:
1-C
2-B
3-D
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

4-D

5-B

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong tiết học.
- Hoàn thành các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị , đọc và xem trước TIẾT 2: ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ.
TRÊN ĐÂY LÀ GIÁO ÁN TOÁN 10 CÁNH DIỀU

DEMO GIÁO ÁN TOÁN 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO


CHƯƠNG III. HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ
BÀI 1: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ (3 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Mô tả được các khái niệm cơ bản vể hàm số: định nghĩa hàm số, tập xác định, tập
giá trị, hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến, đổ thị của hàm số.
- Nhận biết được những mơ hình thực tế (dạng bảng, biểu đồ, công thức).
- Nhận biết và biểu diễn được đồ thị hàm số.
- Mô tả được các đặc trưng hình học của đổ thị hàm số đồng biến, hàm số nghịch
biến.
- Vận dụng được kiến thức của hàm số vào giải quyết các bài toán thực tiễn.
2. Năng lực
Năng lực chung:
NL tự chủ và tự học thông qua hoạt động cá nhân; NL giao tiếp và hợp tác thông
qua trao đổi với bạn bè và hoạt động nhóm; NL giải quyết vấn đề;
Năng lực riêng: NL sử dụng cơng cụ, phương tiện học tốn; NL tư duy và lập luận
toán học; Rèn luyện năng lực mơ hình hố tốn học và năng lực giải quyết vấn để
tốn học thơng qua các bài tốn thực tiễn.
3. Phẩm chất
- Bổi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tịi, khám phá và
sáng tạo cho HS.
- Rèn luyện tính cần thận, chính xác. Tư duy các vấn đề tốn học một cách lơgic và
hệ thống.
- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần
trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV:


- SGK, tài liệu giảng dạy, kế hoạch bài dạy, máy chiếu.
- Nghiên cứu kĩ bài học và phương pháp dạy học phù hợp.
- Sưu tầm các hình ảnh thực tế, video minh họa liên quan đến bài học, các thiết bị
dạy học phục vụ hình thành và phát triển năng lực HS.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm,

bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1: HÀM SỐ. TẬP XÁC ĐỊNH VÀ TẬP GIÁ TRỊ CỦA HÀM SỐ
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
HS làm quen với khái niệm hàm số.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dươi sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt, yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu và dự đoán:
+ “ Quan sát bảng nhiệt độ bên dưới. Hãy cho nhiệt độ có mối liên hệ gì với thời
gian. Em có thể mơ tả sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian không?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đơi hồn thành u cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Để trả lời được câu hỏi này, cũng như hiểu rõ hơn về hàm số,
chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hơm nay”.
Bài 1: Hàm số và đồ thị
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI


a) Mục tiêu:
HS làm quen với các dạng hàm số: hàm số cho bằng bảng; hàm số cho
bằng biểu đồ và nhớ lại hàm số cho bằng công thức.
Khái niệm hàm số, tập xác định và tập giá trị của hàm số.
b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

1. Khái niệm hàm số

HĐ1: Nhận biết hàm số cho bằng bảng HĐKP1.
và biểu đồ

a) Tập hợp các mốc giờ đã có dự báo

- GV cho HS đọc nội dung HĐKP1 : GV nhiệt độ là :
giới thiệu một vài đặc điểm về khí hậu và A = {1; 4; 7; 10; 13; 16; 19; 22}
thời tiết của TP Hồ Chí Minh và yêu cầu

b) Tập hợp các số đo nhiệt độ đã dự báo

HS thảo luận nhóm ba, trả lời các câu

là:

hỏi:

B = {28; 27; 32; 31; 29; 28; 27}

+ Viết tập hợp các mốc giờ đã có dự báo c) Nhiệt độ dự báo tại Thành phố Hồ

nhiệt độ.

Chí Minh vào lúc 7 giờ sáng ngày

+ Viết tập hợp các số đo nhiệt độ đã dự

01/5/2021 là: 28oC.

báo.

Kết luận:

+ Cho biết nhiệt độ dự báo tại Thành

Giả sử x và y là hai đại lượng biến

phố Hồ Chí Minh vào lúc 7 giờ sáng

thiên và x nhận giá trị thuộc tập số D.

ngày 01/5/2021.

Nếu với mỗi giá trị của x thuộc tập hợp

- Đại diện nhóm trình bày câu trả lời, cả

số D có một và chỉ một giá trị tương

lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt


ứng của y thuộc tập hợp số thực thì ta


lại các đặc điểm về hàm số cho bởi

có một hàm số.

bảng, hàm số cho bởi biểu đồ và đặc

Ta gọi x là biến số và y là hàm số của

điểm.

x.

HĐ2: Nhận biết hàm số cho bằng công Tập hợp D gọi là tập xác định của hàm
thức - Khái niệm hàm số

số.

- GV dẫn dắt, đưa ra khái niệm hàm số,

Tập hợp T gồm tất cả các giá trị y

tập xác định của hàm số, tập giá trị của

(tương ứng với x thuộc D) gọi là tập

hàm số trong khung kiến thức trọng tâm. giá trị của hàm số.
- GV mời 2 -3 HS đọc khung kiến thức


* Nhận xét:

trọng tâm.

Một hàm số có thể được cho bằng

- GV lưu ý cho HS cách nhận biết hàm số bảng, bằng biểu đồ, hoặc bằng công
cho bởi công thức:

thức.

Ta thường dùng kí hiệu f(x) để chỉ giá trị Ví dụ 1:
y tương ứng với x, nên hàm số còn được

a) Bảng dữ liệu dự báo thời tiết (Bảng

viết là y = f(x)

1) biểu thị một hàm số vì: ứng với mỗi

VD: y = 3x + 5; .

thời điểm (giờ) trong bảng đều có một

- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi cho HS rút ra

giá trị dự báo nhiệt độ duy nhất.

nhận xét:


Tập xác định của hàm số:

Một hàm số có thể được cho bằng bảng,

D = {1; 4; 7; 10; 13; 16; 19; 22} và có

bằng biểu đồ, hoặc bằng công thức.

tập giá trị T = {27; 28; 29; 31; 32}

- HS tự đọc, tìm hiểu Ví dụ 1 sau đó trình Tập giá trị của hàm số:
bày vào vở để hiểu sâu về cách xác định

T = {27; 28;; 29; 31; 32}

một hàm số, cách tìm tập xác định và tập b) Biểu đồ “ Dự báo nhiệt độ ngày
giá trị của hàm số.

01/5/2021 tại Thành phố Hồ Chí Minh”

- GV lưu ý HS phần Chú ý và yêu cầu

biểu thị một hàm số vì: ứng với mỗi

HS áp dụng hồn thành Ví dụ 2.

thời điểm (giờ) trong biểu đồ đều có



HĐ3: Thực hành

một giá trị dự báo nhiệt độ duy nhất.

- GV cho HS củng cố khái niệm hàm số;

TXĐ và tập giá trị của hàm số như câu

cách xác định tập xác định và tập giá trị

a.

của hàm số tương ứng thơng qua u cầu Chú ý:
HS hồn thành Thực hành 1; Thực

a) Khi một hàm số được cho bằng công

hành 2.

thức mà không chỉ rõ tập xác định thì ta

+ GV yêu cầu HS hoạt động theo tổ hồn quy ước:
thành vào bảng nhóm:

Tập xác định của hàm số y = f(x) là tập

· Tổ 1 + Tổ 3: Thực hiện Thực hành 1. hợp tất cả các số thực x sao cho biểu
· Tổ 2 + 4: Thực hiện Thực hành 2.

thức f(x) có nghĩa.


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

b) Một hàm số có thể được cho bởi hay

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu,

hay nhiều công thức. Chẳng hạn, xét

thảo luận, trao đổi và hồn thành các u hàm số:
cầu.

Nghĩa là với thì , với x > 1 thì

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Ví dụ 2:

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

a) Biểu thức có nghĩa

- Hoạt động nhóm đơi: Hai bạn cùng bạn Vậy TXĐ của hàm số:
giơ tay phát biểu, trình bày miệng. Các

b) Biểu thức có nghĩa

nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ

Vậy TXĐ của hàm số: D = R \ {3}


sung.

Thực hành 1:

- Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày

Bảng đó biểu thị một hàm số vì:

bảng.

Ứng với mỗi thời điểm t có duy nhất

- Hoạt động nhóm: các nhóm trình bày

một giá trị v.

bài vào bảng, đại diện nhóm phát biểu,

Tập xác định của hàm số:

trình bày.

D = {0,5; 1; 1,2; 1,8; 2,5}.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng

Thực hành 2.



quát, nhận xét quá trình hoạt động của

a)

các HS, cho HS nhắc lại các khái niệm

Biểu thức có nghĩa

hàm số, tập xác định và tập giá trị của

Vậy TXĐ của hàm số:

hàm số.

b)
Biểu thức có nghĩa
Vậy TXĐ của hàm số: D = R\ {1; 2}

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

LUYỆN TẬP
Nhiệm vụ 1 : Hoàn thành BT1


Bài 1 :

- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá

a)

nhân BT1 (SGK – tr48), sau đó trao đổi Biểu thức có nghĩa
cặp đơi, kiểm tra chéo đáp án.

Vậy TXĐ của hàm số: D = (- ∞; ]

- GV mời 2 HS trình bày bảng. Các HS b)
khác hồn thành vở + chú ý nhận xét
bài các bạn

Biểu thức có nghĩa

- GV chữa bài, chốt đáp án.

Vậy TXĐ của hàm số: D = R\{3}
Bài 6:
a)
i) Hàm số để tính số tiền hành khách phải


Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT6

trả khi di chuyển x (km) bằng xe taxi 4

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 chỗ là :

hồn thành BT6 vào bảng nhóm (SGK- ii) Hàm số để tính số tiền hành khách
tr48)

phải trả khi di chuyển x km bằng xe taxi

- Đại diện nhóm trình bày đáp án.

7 chỗ là :

- Các nhóm khác chú ý quan sát, lắng

b) Có : 30 = 4.7 + 2

nghe và nhận xét.

Nếu cần đặt taxi cho 30 hành khách, sẽ

- GV chữa bài, đánh giá kết quả các

cần ít nhất 8 xe 4 chỗ và 5 xe 7 chỗ.

nhóm, tuyên dương các nhóm hoạt

Số tiền phải trả nếu th tồn bộ xe 4 chỗ

động tốt, làm nhanh và chính xác.

là :
8. [ ] = 807 500 + 92 800 .x (1)
Số tiền phải trả nếu thuê toàn bộ xe 7 chỗ

là :
5. [1 ] = 349 500 + 68 000 (2)
Từ (1) và (2) => Nên đặt toàn bộ xe 7
chỗ sẽ có lợi hơn.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập Vận dụng (SGK – tr.43)
Gợi ý :
1. a) Công thức của hàm số biểu thị diện tích bồn hoa theo bán kính r là :
Tập xác định của hàm số :


1. b)
- GV chiếu Slide, tổ chức củng cố HS qua trò chơi trắc nghiệm.
PHIẾU TRẮC NGHIỆM NHANH
Hãy khoanh tròn vào chữ cái có đáp án đúng
Câu 1: Tìm tập xác định của hàm số .
A. D = R

B.

C. D = R \{1}

D.


Câu 2: Tìm tập xác định của hàm số
A.

B.

C.D = R

D.

Câu 3. Công thức nào sau đây không phải hàm số?
A. y = x – 1

B.

C.

D.

Câu 4: Tập giá trị của hàm số là:
A. R

B.

C.

D.

Câu 5: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số để hàm số xác định trên R
A.


B. m >11

C. m < 11

D.

- HS thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án:
1-C
2-B
3-D
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

4-D

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức của tiết học.
- Hoàn thành các bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị , đọc và xem trước Tiết 2: Đồ thị hàm số.
GIÁO ÁN TOÁN 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

5-B




×