Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Quy luật ngang giá sức mua PPP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 55 trang )

Nội dung chương
n 
n 

Qui luật ngang giá sức mua (PPP)
Ảnh hưởng Fisher quốc tế (IFE)

1


Các điều kiện cân bằng quốc tế
Giải thích các học thuyết về cân bằng
sức mua (purchasing power parity PPP), Ảnh hưởng Fisher quốc tế
(International Fisher effect - IFE)
n  Ý nghĩa các học thuyết đối với biến
động của TG
n  So sánh PPP, IFE và học thuyết cân bằng
lãi suất (interest rate parity - IRP).
n 

2


Cân bằng sức mua
Purchasing Power Parity (PPP)
n Khi lạm phát một quốc gia tăng lên

tương đối so với quốc gia khác, giảm XK
và tăng NK làm giảm giá đồng bản tệ
n Qui luật Cân bằng sức mua định lượng
mối quan hệ giữa lạm phát và tỉ giá



3


Giải thích PPP
n PPP tuyệt đối (absolute form of PPP) -(“qui luật

n 

một giá” - law of one price): cùng một loại
hàng hóa được bán ở các qgia khác nhau phải
được định giá ngang nhau theo cùng một loại
tiền tệ
PPP tương đối (relative form of PPP): được điều
chỉnh cho các điều kiện khiếm khuyết của thị
trường như phí vận chuyển, thuế, hạn ngạch.
Phát biểu: mức thay đổi giá giữa hai qgia phải
bằng nhau
4


Giải thích PPP
Giả sử LP Mỹ > LP Anh
⇒ Mỹ ↑ NK từ Anh, và Mỹ ↓ XK sang Anh,
vì vậy £ lên giá.
Dịch chuyển trong tiêu dùng và tăng giá £
sẽ tiếp diễn cho đến khi
Œ  tại Mỹ, giáHH Anh ≥ giáHH Mỹ , &
  tại Anh, giáHH Mỹ ≤ giáHH Anh.
5



Phát triển PPP
n 

n 

Giả sử chỉ số giá trong nước (Ph) = chỉ số giá
nước ngồi (Pf) thời điểm đầu
Khi có lạm phát, tỉ giá sẽ điều chỉnh để duy trì
PPP: Ta có cân bằng sau đây sau một năm:
Pf (1 + If ) (1 + ef ) = Ph (1 + Ih )
Trong đóIh = Tỉ lệ LP trong nước trong 1 năm
If = Tỉ lệ LP nước ngoài trong 1 năm
ef = % Δ = tỉ lệ thay đổi giá trị ngoại tệ =
tỉ lệ thay đổi tỉ giá giao ngay sau 1 năm
6


Phát triển PPP
n  Vì Ph = Pf , suy ra ef là:

ef = (1 + Ih ) – 1
(1 + If )

⇒ 
⇒ 

Nếu Ih > If , ef > 0 (ngoại tệ tăng giá)
Nếu Ih < If , ef < 0 (ngoại tệ giảm giá)


Nếu Ih = 5% & If = 3%,
ef = 1.05/1.03 – 1 = 1.94%
⇒  Theo quan điểm trong nước, chỉ số giá hai
nước tăng 5%
7


Đơn giản hóa PPP
n 

n 

Khi chênh lệch LP hai qgia khơng đáng kể, PPP
có thể được đơn giản hóa thành
ef ≈ Ih _ If
Giả sử IU.S. = 9%, IU.K. = 5%. Khi đó theo PPP
thì e£ ≈ 4%.
sau 1 năm, HH Anh sẽ có giá tăng 5+4=9% đối
với dân Mỹ; và HH Mỹ sẽ có giá tăng 9-4=5%
đối với dân Anh sau 1 năm (do lạm phát)
8


Phân tích PPP dùng hình ảnh
Chênh lệch lạm phát (%)

LP trong nước – LP nước ngòai

4


Đường PPP

2

-3

-1

1
-2

-4

3

% Δ trong tỉ
giá giao
ngay


Phân tích PPP dùng hình ảnh
Chênh lệch lạm phát (%)
LP trong nước – LP nước ngịai

4
Tăng sức
mua hàng
hóa nước
ngồi

-3

Đường PPP

2

-1

1
-2

-4

3

Giảm sức
mua HH
nước ngoài

% Δ trong tỉ

giá giao ngay

10


Kiểm chứng học thuyết
PPP
Kiểm chứng hình ảnh (Conceptual Test)
n  Vẽ đồ thị các điểm xác định bởi chênh

lệch lạm phát và tỉ lệ thay đổi tỉ giá giữa
hai hoặc nhiều quốc gia trên biểu đồ
n  Nếu các điểm lệch đáng kể so với đường
PPP theo các thời điểm khác nhau thì
PPP khơng tồn tại
11


Kiểm chứng học thuyết
PPP
Kiểm chứng thống kê (Statistical Test)
n Dùng phân tích hồi qui tỉ giá và chênh
lệch lạm phát trong quá khứ:

ef = a0 + a1 { (1+Ih)/(1+If)
-1} + µ
n 

Kiểm chứng t-test đối với a0 và a1 (được
giả thiết là bằng các giá trị 0 và 1)
12


Tìm hiểu
n 

Tỉ lệ lạm phát được đo bằng chỉ số giá
hàng tiêu dùng (Consumer Price Index CPI), thường được cục thống kê công
bố.


13


Tìm hiểu
n 

n 

Thay đổi lạm phát cũng có thể được thu
thập từ bộ cơ sở dữ liệu của IMF’s
World Economic Outlook tại:
/>pubs/ft/weo/2001/02/data/
index.htm,
Tỉ giá hối đối lịch sử có thể lấy từ
/>xr/.

14


Kiểm chứng học thuyết
PPP
n 

Các nghiên cứu kiểm chứng (empirical
test) chỉ ra rằng quan hệ giữa chênh
lệch lạm phát và tỉ giá khơng hồn hảo
như PPP trong dài hạn

15



Kết quả kiểm chứng PPP đối với một số tiền tệ
Dựa trên dữ liệu năm cho gđoạn 1971-2000
IU.S.– IU.K.

IU.S.– ICanada

5

4
2

0
-20

-10

-5 0

10

0

20



-10

-10


-8

-6

-15

-6

-20

-8

-10
-15

10

6

8

10

eC$

6
4
2
0


0
0

4

10
8

5

-5

2

IU.S.– IGermany

10

-10

-2 -2 0
-4

IU.S.– IJapan

-20

-4


20

30

40

50



-20

-10

-2 0
-4

10

20

30

40

eDEM

16



Tìm hiểu
n 

n 

Xem các nghiên cứu của The Economist:
PPP-based Big Mac index of currencies
tại
/>markets/Bigmac/index.cfm.
Và của OECD và Eurostat về PPP tại
/>ppps.htm.
17


Tại sao PPP không xảy ra
PPP không tồn tại một cách liện tục có thể
vì:
Œ Các tác động khác
n 

Tỉ giá cũng bị ảnh hưởng bởi các chênh
lệch trong lãi suất, mức thu nhập, và rủi ro,
cũng như các can thiệp của chính phủ

 Tính khơng hồn tồn thay thế được

(lack of substitutes) của các mặt hàng.
18



PPP trong dài hạn
n 

PPP có thể được kiểm chứng bằng cách sử
dụng tỉ giá hối đoái “thực” trong quá khứ
(“real” exchange rate).
n 

n 

TG thực là tỉ giá sau khi được điều chỉnh cho các
tác động lạm phát trong hai quốc gia đang xem xét

Nếu tỉ giá thực này qui tụ về một giá trị trung
bình nào đó theo thời gian thì điều này có
nghĩa là tỉ giá khơng đổi trong dài hạn, và PPP
được duy trì
19


Tỉ lệ tăng
trưởng tỉ giá
thực hàng quí

20


Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE)
Theo hiệu ứng Fisher (Fisher effect): lãi
suất phi rủi ro danh nghĩa bao gồm lãi

suất thực và lạm phát kỳ vọng
n  Theo hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE): Nếu
suất sinh lợi thực là như nhau, thì chênh
lệch lãi suất (giữa 2 qg) là do chênh lệch
lạm phát kỳ vọng
n  Theo PPP: chuyển động của tỉ giá gây ra
bởi chênh lệch tỉ lệ lạm phát
21
n 


Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE)
IFE cho rằng: các loại tiền có lãi suất cao
hơn sẽ giảm giá vì lãi suất cao phản ánh
kỳ vọng lạm phát cao
n  Vì vậy, nhà đầu tư muốn hưởng lợi từ
lãi suất cao ở nước ngồi sẽ khơng sinh
lợi cao hơn mức mà họ có được từ trong
nước (vì tỉ giá thay đổi)
n 

22


Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE)
Nhà đtư Thực hiện
sống ở đtư vào

ih


if

ef

SSL bằng
nội tệ

Ih

SSL
Thực, r

5%
5
5

3%
3
3

2%
2
2

3
0
-5

8
8

8

6
6
6

2
2
2

8
5
0

13
13
13

11
11
11

2
2
2

Japan

Japan
U.S.

Canada

5% 5% 0%
8 -3
5
13
-8
5

U.S.

Japan
U.S.
Canada

8
8
8

5
8
13

Canada Japan
U.S.
Canada

13
13
13


5
8
13


Phát triển IFE
n 

n 

Theo IFE, SSL hiệu dụng kỳ vọng từ đầu
tư thị trường tiền tệ nước ngoài E(rf ) sẽ
bằng với SSL hiệu dụng kỳ vọng từ đầu
tư trong nước rh

E(rf )= (1 + if ) (1 + ef ) – 1
if = lãi suất ở nước ngoài
ef = % thay đổi giá trị ngoại tệ

n 

E(rh)= ih = lãi suất ở trong nước
24


Phát triển IFE
n 

n 


⇒ 

Động cơ kd TG sẽ ngừng khi:
E( rf )= E(rh): tức (1 + if ) (1 + ef ) – 1 = ih
Suy ra ef :

ef

= (1 + ih ) _ 1
(1 + if )

nếu ih > if , ef > 0 (ngoại tệ lên giá)

Nếu ih < if , ef < 0 (ngoại tệ giảm giá)

Vdu: Nếu ih = 8% & if = 9%,

ef = 1.08/1.09 – 1 = - .92%
⇒  Điều này làm SSL của cơ hội đầu tư nước ngoài bằng SSL
trong nước
25


×