Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN ĐỒ TRANG TRÍ 105 DOÃN KẾ THIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 83 trang )

Hỗ Trợ:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ
CỬA HÀNG BÁN ĐỒ TRANG TRÍ 105 DỖN KẾ THIỆN
Sinh viên thực hiện:

TRƯƠNG VIỆT HOÀNG

Giảng Viên Hướng Dẫn:

TS.LÊ THỊ TRANG LINH

Ngành:

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Chuyên Ngành:

CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

Lớp:

D15CNPM7

Mã Sinh Viên:


20810320101
Hà Nội, tháng 6 năm 2022

1. Mơ tả tóm tắt đề tài


Hỗ Trợ:
- Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý cửa hàng đồ trang trí 105 Dỗn Kế
Thiện bao gồm các chức năng chính sau:







Quản lý nhân viên
Quản lý sản phẩm
Quản lý nhà cung cấp
Quản lý kho hàng
Quản lý hóa đơn
Lập báo cáo thống kê
2. Nội dung thực hiện
- Chương 1: Khảo sát hệ thống
- Chương 2: Phân tích thiết kế hệ thống
- Chương 3: Phát sinh mã trình
- Chương 4: Thiết kế giao diện
3. Kết quả đạt được
Hoàn thành đề cương chuyên đề học phần môn: “Công nghệ phần mềm”.


Xây dựng được phần mềm hoàn chỉnh với đầy đủ các chức năng, đơn
giản và phù hợp với những doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Hà Nội, ngày 05 tháng 06 năm 2022
Giảng viên hướng dẫn
(ký và ghi rõ họ tên)

Sinh viên thực hiện
(ký và ghi rõ họ tên)

Hoàng

TS. Lê Thị Trang Linh

Trương Việt Hoàng
PHIẾU CHẤM ĐIỂM


Hỗ Trợ:
Sinh viên thực hiện:

Stt
1

Họ và tên sinh viên

Nội dung thực hiện

Trương Việt Hồng


Khảo sát + phân tích +
code + làm báo cáo

Mã sv: 20810320101

Điểm

Chữ ký
Hoàng

Giảng Viên Chấm:
Họ tên

Chữ ký

Ghi chú

Giảng viên 1:

Giảng viên 2:

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN

1


Hỗ Trợ:
LỜI MỞ ĐẦU


2

CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HỆ THỐNG

3

1.1. Hiện trạng

3

1.2. Tổng quan

3

1.3. Hoạt động nghiệp vụ

4

1.4. Yêu cầu phần mềm

10

1.4.1. Yêu cầu chức năng

10

1.4.2. Yêu cầu phi chức năng

10


CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Xác định các Actor và Use Case tổng quát của hệ thống

12
12

2.1.1. Các Actor

12

2.1.2. Các Use Case tổng quát của hệ thống

13

2.2. Phân tích, thiết kế từng chức năng của hệ thống
2.2.1. Chức năng đăng nhập, đăng xuất

13
13

2.2.1.1 Biểu đồ use case cho chức năng đăng nhập, đăng xuất

13

2.2.1.2. Biểu đồ hoạt động cho chức năng đăng nhập

14

2.2.1.3. Biểu đồ trình tự cho chức năng đăng nhập


17

2.2.1.4. Biểu đồ hoạt động cho chức năng đăng xuất

17

2.2.1.5. Biểu đồ trình tự cho chức năng đăng xuất

19

2.2.2 Chức năng quản lý kho

20

2.2.2.1. Biểu đồ use case cho chức năng quản lý kho

20

2.2.2.2. Biểu đồ hoạt động quản lý kho

21

2.2.2.2.1. Thêm mới sản phẩm

22

2.2.2.2.2. Cập nhập sản phẩm

24


2.2.2.2.3. Xóa sản phẩm

26

2.2.2.3. Biểu đồ trình tự quản lý kho

28

2.2.2.3.1. Biểu đồ trình tự thêm sản phẩm

28

2.2.2.3.2. Biểu đồ trình tự cập nhập sản phẩm

29

2.2.2.3.3. Biểu đồ trình tự xóa sản phẩm

29

2.2.3 Chức năng quản lý nhân viên

30

2.2.3.1 Biểu đồ Use case cho chức năng quản lý nhân viên

30

2.2.3.2 Biểu đồ hoạt động quản lý nhân viên


32

2.2.3.2.1

Biểu đồ hoạt động thêm nhân viên

33


Hỗ Trợ:
2.2.3.2.2. Biểu đồ hoạt động cập nhập nhân viên

34

2.2.3.2.3. Biểu đồ hoạt động xóa nhân viên

36

2.2.3.3 Biểu đồ trình tự quản lý nhân viên

38

2.2.3.3.1 Biểu đồ trình tự thêm nhân viên

38

2.2.3.3.2 Biểu đồ trình tự cập nhập nhân viên

39


2.2.3.3.3 Biểu đồ trình tự xóa nhân viên

40

2.2.4 Chức năng quản lý bán hàng

40

2.2.4.1 Biểu đồ Use case cho chức năng quản lý bán hàng

40

2.2.4.2 Biểu đồ hoạt động cho chức năng quản lý bán hàng

41

2.2.4.2.1. Tư vấn sản phẩm

42

2.2.4.2.2. Thanh tốn sản phẩm

44

2.2.4.3. Biểu đồ trình tự cho chức năng quản lý bán hàng

46

2.2.4.3.1. Biểu đồ trình tự chức năng tư vấn sản phẩm


46

2.2.4.3.2. Biểu đồ trình tự chức năng thanh toán

46

2.2.5. Báo cáo thống kê

47

2.2.5.1. Biểu đồ Use case cho chức năng báo cáo thống kê

47

2.2.5.2. Biểu đồ hoạt động chức năng báo cáo thống kê

48

2.2.5.3. Biểu đồ trình tự tính lương nhân viên

50

2.2.6. Biểu đồ trạng thái chức năng quản lý kho

50

2.2.7. Biểu đồ lớp tổng quát của hệ thống

51


2.2.8. Biểu đồ thành phần

51

2.2.9. Biểu đồ triển khai

52

CHƯƠNG III. PHÁT SINH MÃ TRÌNH

53

3.1. Mã trình cho chức năng đăng nhập

53

3.2. Mã trình cho chức năng quản lý kho

54

3.3. Mã trình cho chức năng quản nhân viên

55

3.4. Mã trình cho chức năng quản bán hàng

57

3.5. Mã trình cho chức năng báo cáo thống kê


58

3.6. Mơ hình hóa cơ sở dữ liệu

60

CHƯƠNG IV. THIẾT KẾ GIAO DIỆN

61

4.1. Giao diện chính của cửa hàng

61

4.2. Giao diện đăng nhập

61

4.3. Giao diện quản lý nhân viên

62


Hỗ Trợ:
4.4. Giao diện quản lý bán hàng

63

4.5. Giao diện quản lý kho


64

4.6. Giao diện báo cáo thống kê

65


Hỗ Trợ:
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.2. 1: Biểu đồ UC tổng thể của hệ thống
Hình 2.2. 2: Biểu đồ UC Quản Lý Thơng Tin Khách Hàng
Hình 2.2. 3: Biểu đồ UC Xem Danh Sách Xe
Hình 2.2. 4: Biểu đồ UC Quản Lý Thơng Tin Nhân Viên
Hình 2.2. 5: Biểu đồ UC Quản Lý Tư Vấn Khách Hàng
Hình 2.2. 6: Biểu đồ UC Quản Lý Đăng Nhập
Hình 2.2. 7: Biểu đồ UC Quản Lý Doanh Số
Hình 2.2. 8: Biểu đồ UC Quản Lý Thơng Tin Xe
Hình 2.2. 9: Biểu đồ UC Đăng Ký Người Dùng
18

9
10
11
12
13
14
16
17

Hình 2.3. 1 Biểu đồ trình tự Quản Lý Thơng Tin Khách Hàng

Hình 2.3. 2: Biểu đồ trình tự Xem Danh Sách Xe
Hình 2.3. 3: Biểu đồ trình tự Quản Lý Thơng Tin Nhân Viên
Hình 2.3. 4: Biểu đồ trình tự Quản Lý Tư Vấn Khách Hàng
Hình 2.3. 5: Biểu đồ trình tự Quản Lý Đăng Nhập
Hình 2.3. 6: Biểu đồ trình tự Quản Lý Doanh Số
Hình 2.3. 7: Biểu đồ trình tự Quản Lý Thơng Tin Xe
Hình 2.3. 8: Biểu đồ trình tự Đăng Ký Người Dùng27

20
21
22
23
24
25
26

Hình 2.4 1: Biểu đồ cộng tác Quản Lý Thơng Tin Khách Hàng.
Hình 2.4 2: Biểu đồ cộng tác Xem Danh Sách Xe.
Hình 2.4 3 : Biểu đồ cộng tác Quản Lý Thơng Tin Nhân Viên.
Hình 2.4 4: Biểu đồ cộng tác Quản Lý Tư Vấn Khách Hàng.
Hình 2.4 5: Biểu đồ cộng tác Quản Lý Đăng Nhập.
Hình 2.4 6: Biểu đồ cộng tác Quản Lý Doanh Số.
Hình 2.4 7: Biểu đồ cộng tác Quản Lý Thơng Tin Xe.
Hình 2.4 8: Biểu đồ cộng tác Đăng Ký Người Dùng
33

28
29
29
30

30
31
32


Hỗ Trợ:
Hình 2.5. 1: Biểu đồ lớp Tổng Quát
34
Hình 2.5. 2: Biểu đồ lớp cho ca sử dụng Quản Lý Thơng Tin Khách Hàng35
Hình 2.5. 3: Biểu đồ lớp cho ca sử dụng Xem Danh Sách Xe
35
Hình 2.5. 4: Biểu đồ lớp cho ca sử dụng Quản Lý Thông Tin Nhân Viên 36
Hình 2.5. 5: Biểu đồ lớp cho ca sử dụng Quản Lý Tư Vấn Khách Hàng 36
Hình 2.5. 6: Biểu đồ lớp cho ca sử dụng Quản Lý Tư Vấn Khách Hàng 37
Hình 2.5. 7: Biểu đồ lớp cho ca sử dụng Quản Lý Doanh Số
37
Hình 2.5. 8: Biểu đồ lớp cho ca sử dụng Quản Lý Thơng Tin Xe.
38
Hình 2.5. 9: Biểu đồ lớp cho ca sử dụng Đăng Ký Người Dùng. 38

Hình 2.6. 1: Biểu đồ trạng thái Quản Lý Thơng Tin Khách Hàng
Hình 2.6. 2: Biểu đồ trạng thái Xem Danh Sách Xe.
Hình 2.6. 3: Biểu đồ trạng thái Quản Lý Thông Tin Nhân Viên.
Hình 2.6. 4: Biểu đồ trạng thái Quản Lý Tư Vấn Khách Hàng.
Hình 2.6. 5: Biểu đồ trạng thái Quản Lý Đăng nhập.
Hình 2.6. 6: Biểu đồ trạng thái Quản Lý Doanh Số.
Hình 2.6. 7: Biểu đồ trạng thái Quản Lý Thơng Tin Xe
Hình 2.6. 8 : Biểu đồ trạng thái Đăng Ký Người Dùng. 45

39

40
40
41
42
43
44

Hình 2.7. 1: Biểu đồ hoạt động Quản Lý Thơng Tin Khách Hàng.
Hình 2.7. 2: Biểu đồ hoạt động Xem Danh Sách Xe.
Hình 2.7. 3 : Biểu đồ hoạt động Quản Lý Thông Tin Nhân Viên.
Hình 2.7. 4: Biểu đồ hoạt động Quản Lý Tư Vấn Khách Hàng
Hình 2.7. 5: Biểu đồ hoạt động Quản Lý Đăng nhập.
Hình 2.7. 6: Biểu đồ hoạt động Quản Lý Doanh Số.
Hình 2.7. 7: Biểu đồ hoạt động Quản Lý Thơng Tin Xe
Hình 2.7. 8: Biểu đồ hoạt động Đăng Ký Người Dùng
53

46
47
48
49
50
51
52


Hỗ Trợ:
Hình 2.8. 1: Biểu đồ thành phần

54


Hình 2.9 1: Biểu đồ triển khai 55

Hình 3.1. 1: Phát sinh mã trình Lớp Khách Hàng
Hình 3.1. 2: Phát sinh mã trình Lớp Nhân Viên.
Hình 3.1. 3: Phát sinh mã trình Lớp Người Quản Lý.
Hình 3.1. 4: Phát sinh mã trình Lớp Doanh Số.
Hình 3.1. 5: Phát sinh mã trình Lớp Đăng Ký.
Hình 3.1. 6: Phát sinh mã trình Lớp Phiếu Xuất.
Hình 3.1. 7: Phát sinh mã trình Lớp Phiếu Xuất. 62

Hình 3.2. 1: Mơ hình hóa cơ sở dữ liệu

Hình 3.3. 1: Trang chủ cửa hàng.
Hình 3.3. 2: Tạo tài khoản
Hình 3.3. 3: Thơng tin khách hàng.
Hình 3.3. 4: Thơng tin nhân viên.
Hình 3.3. 5: Người quản lý.
Hình 3.3. 6: Đăng ký.
Hình 3.3. 7: Doanh số.
Hình 3.3. 8: Phiếu nhập.
Hình 3.3. 9: Phiếu nhập.

56
57
58
59
60
61


63

64
65
66
67
68
69
70
71
72


Hỗ Trợ:
LỜI CẢM ƠN
Xã hội đã bước sang kỷ nguyên 4.0 việc áp dụng những kỹ thuật từ công nghệ
thông tin và mọi mặt lĩnh vực trong đời sống là điều tất yếu. Công nghệ thông tin
làm cho đời sống được nâng cao và ít nhiều đã phụ thuộc vào nó. Vì vậy để bắt kịp
với nhịp độ phát triển của xã hội, những kiến thức học được trên giảng đường là vô
cùng quan trọng đối với mỗi Sinh viên chúng em.
Chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy, cơ bộ mơn đã tận tình giảng dạy
chúng em trong suốt thời gian học tập vừa qua. Nhờ có sự chỉ dạy tận tình của các
thầy, cơ để giúp chúng em hoàn thành đồ án này.
Em chân thành xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến cô giáo Lê Thị Trang Linh
người đã tận tình hướng dẫn mơn “phân tích thiết kế hướng đối tượng cho chúng
em trong từng buổi học. Cô đã giúp trang bị cho chúng em kiến thức môn học và
hơn cả là động lực để tiếp tục trên con đường chinh phục công nghệ.
Em xin chân thành cảm ơn thầy cơ!

Sinh viên

Trương Việt Hồng


Hỗ Trợ:
LỜI MỞ ĐẦU

Trong thực tế ngày nay, công việc quản lý ở các cơ quan nói chung và việc
quản lý cửa hàng trang trí nói riêng đã và đang được áp dụng trên máy vi tính vì số
lượng rất lớn, nhu cầu lưu trữ và sử dụng cao. Nếu chúng ta sử dụng biện pháp lưu
trữ trên giấy tờ, văn bản thì sẽ rất khó khăn trong việc quản lý như khi muốn tìm
kiếm thơng tin về một mặt hàng hay muốn thay đổi thông tin của một mặt hàng thì
sẽ cực kỳ khó khăn với lượng mặt hàng cực lớn của các cửa hàng.Từ những khó
khăn đó mà các phần mềm quản lý đã và đang được nghiên cứu và phát triển để hỗ
trợ cho công tác quản lý.Việc áp dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý
không chỉ làm giảm các bất cập trong cơng tác quản lý mà cịn giúp cho người
quản lý cảm thấy thoải mái trong công tác .năng suất làm việc được nâng cao..
Hoạt động của một công ty, cửa hàng có quy mơ khá lớn sẽ càng được tăng
cường và mở rộng nếu xây dựng được một website tốt. Bắt nguồn với ý tưởng này
cùng với những gợi ý của Cô giáo Lê Thị Trang Linh, em đã thực hiện bài báo cáo
“phân tích và thiết kế hệ thống quản lý cửa hàng đồ trang trí 105 Dỗn Kế Thiện”.

Giáo viên hướng dẫn
TS.Lê Thị Trang Linh

Sinh viên thực hiện
Trương Việt Hoàng


Hỗ Trợ:
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG

1.1 Hiện trạng quản lí cửa hàng
Xã hội ngày càng phát triển theo xu thế của thời đại, những sản phẩm trang trí
phịng khơng cịn xa lạ với mỗi cá nhân mà chúng ngày một xuất hiện rất nhiều
trong cuộc sống của con người trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.
Cùng với sự bùng nổ về dân số thì nhu cầu sử dụng các dịch vụ trang trí đang gia
tăng rất nhanh.
Cửa hàng trang trí VH là một cửa hàng uy tín chuyên cung cấp các sản phẩm
và dịch vụ trang trí tại nhà cho các khách hàng tiềm năng và những con người yêu
cái đẹp, thích cái mới, muốn trang trí cho ngơi nhà của mình một cách tinh tế, có
nghệ thuật, nhiều màu sắc hơn.
Hiện nay cửa hàng điện máy đang cung cấp rất nhiều mặt hàng sản phẩm
trang trí phục vụ đời sống hiện đại của con người, cùng với việc ngày càng có
nhiều đối tượng khác nhau cùng với cơng việc quản lí về nhiều hoạt động khác
nhau trong cửa hàng vì vậy cơng việc quản lí hệ thống cửa hàng đang gặp nhiều
khó khăn. Bởi vì với cơng tác thủ cơng trước đó mà cửa hàng thực hiện đã bộc lộ
nhiều hạn chế như sau:
Tra cứu thơng tin về sản phầm,phụ kiện các đại lí cung cấp hàng và khách
hàng mất nhiều thời gian và nhiều khi khơng chính xác.
Lưu trữ thơng tin về nhập xuất hàng hoá, về thu chi cần nhiều loại giấy tờ nên
cồng kềnh và không đạt hiệu quả.
Cập nhật các thơng tin hằng ngày tốn nhiều thời gian và khó khăn trong việc
thực hiện báo cáo thống kê, nhất là khi có sự việc đột xuất.
1.2 Tổng quan về cửa hàng
Thời gian làm việc: 8h-22h tất cả các ngày trong tuần
Hiện tại cửa hàng có 18 nhân viên chia làm 3 ca:
Ca sáng: từ 8h-13h
Ca chiều: từ 13h-18h
Ca tối: từ 18h-22h
Mỗi ca bao gồm 6 nhân viên trực gồm: 1 quản lí chính,1 nhân viên thu ngân,
1 nhân viên tư vấn, 1 nhân viên kho, 1 nhân viên check hàng online,1 nhân viên

giao hàng.
Cửa hàng nhập thông tin các loại máy móc thiết bị có mặt trong cửa hàng
như:
- Đèn Led
- Đèn nano


Hỗ Trợ:
- Đồ để bàn
- Sản phẩm decor riêng
- Tranh ảnh
- Đồ treo tường
...
Khi khách hàng đến mua, các nhân viên cửa hàng sẽ giới thiệu những sản
phẩm phù hợp với yêu cầu của khách hàng.
Khi xác nhận được nhu cầu của khách hàng sẽ tiến hành xuất hóa đơn có
thơng tin mua và cụ thể với từng loại mặt hàng, thực hiện quản lí và in hóa đơn tự
động sẽ giúp giải phóng cơng việc viết hóa đơn bằng tay chậm và rất dễ gặp sai sót
và cũng đồng thời lưu trữ lên hệ thống để tránh tình trạng lạc mất hóa đơn và sau
đó là sẽ tiến hành giao dịch sản phẩm mà khách hàng đã mua.
1.3 Mặt hạn chế của quy trình hiện tại
Phần lớn các quy trình đều được làm bằng phương pháp thủ cơng bán tự
động.
Gặp khó khăn trong việc quản lí số hàng hóa và các hóa đơn, khi kinh doanh
1 số lượng lớn gặp khó khăn trong việc xuất hóa đơn và quản lí số lượng hàng hóa
tại cửa hàng.
Khó khăn về quản lí nhân viên, quản lí khách hàng và quản lí hóa đơn sản
phẩm.
Việc quản lí kho hàng cịn nhiều mặt kém.
Khơng có liên kết tương thích về việc hệ thống cảnh cáo và giám sát các cửa

hàng.
Truy xuất được thông tin sản phẩm chậm chạp, phải tra thủ công.
Thông tin mà khách hàng thường xuyên ghé qua tiệm không được lưu trữ,
khơng có kế hoạch khuyến mãi cho những khách hàng lớn và khách hàng thân
thiết.
Hệ thống chăm sóc khách hàng chưa tốt, cịn nhiều hạn chế, chưa có bộ phận
trả lời khách hàng, giới thiệu thủ công thiếu chăm sóc với những khách hàng trực
tuyến chưa có cơ hội tìm hiểu trực tiếp tại cửa hàng.
1.4.1 Các chức năng trong cửa hàng
1.4.1.1 Quản lí nhân viên
Nhân viên (Mã nhân viên, tên nhân viên, căn cước công dân, địa chỉ, ngày
sinh).
Phần mềm lưu trữ thông tin nhân viên: Tên nhân viên, lịch làm việc, lương
cơ bản, lương theo ca làm, phân quyền nhân viên.


Hỗ Trợ:
Phân quyền nhân viên tại cửa hàng: phần mềm sẽ cung cấp cho các nhân
viên 1 tài khoản đăng nhập và cung cấp mỗi quyền khác nhau cho nhân viên ở mỗi
vị trí khác nhau.
Bảng chấm công làm việc giúp theo dõi quá trình của nhân viên tại cửa
hàng.
Hệ thống cho phép người quản lí nhân sự thực hiện các chức năng sau: Lập
danh sách nhân viên trong cửa hàng gồm: cập nhật, tra cứu, hủy bỏ các thơng tin
của nhân viên
Hệ thớng cho phép quản lí chính thực hiện các chức năng lập danh sách
nhân viên gồm: mã nhân viên, họ tên, ngày sinh, địa chỉ, giới tính, bộ phân mà
nhân viên đang làm
1.4.1.3 Quản lí hóa đơn
Hóa đơn (mã hóa đơn, tên hóa đơn,mã sản phẩm, mã nhân viên, ngày lập đơn)

Đơn hàng chưa soạn: là các đơn hàng chưa soạn cho khách hàng, đơn hàng
mà được in đỏ thì phải ưu tiên soạn trước, còn đơn màu vàng thì cần chuẩn bị, đối
với đơn đen thì chưa bắt buộc làm ngay có thể để sau cùng.
Đơn hàng đã soạn: là các đơn hàng chuẩn bị giao cho khách
Đơn hàng đang vận chuyển: là các đơn hàng đang được giao đến cho khách
Đơn đã bán: là những đơn đã bán và giao thành công cho khách hàng
1.4.1.4 Quản lí kho hàng
Kho (mã kho hàng, tên kho hàng, địa chỉ, thông tin, mã SP, mã nhà cung cấp)
Quản lí nhiều kho hàng, nhiều chi nhánh khác, quản lí hàng hóa bằng
serial/imel, quản lí chuyển hàng hóa(serial/imel) giữa các kho trong hệ thống
Xuất kho: Nhập phiếu xuất kho lưu và lưu thông tin các mặt hàng vào cơ sở
dữ liệu, cập nhật tình hình hàng hóa trong kho
Hệ thống danh mục: kho hàng, hàng hóa, dịch vụ, nhóm, đơn vị bán hàng,
nhà cung cấp, nhà sản xuất….
Nhập kho:
Xử lí quy trình nhập hàng: Kế hoạch nhập hàng -> đơn đặt hàng -> Bộ
phận kiểm duyệt kế hoạch duyệt đơn hàng-> chốt đơn hàng-> cập nhật thông tin
hàng trên đường đi->kiểm duyệt và nhập hàng về kho-> công nợ/thanh toán


Hỗ Trợ:
Nhập số hàng hóa theo đơn hàng mua nhà cung cấp
Kiểm kho: kiểm tra mức lệnh giữa tồn kho và thực tế
1.4.1.5 Quản lí nhà cung cấp
Nhà cung cấp (mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ, thông tin, ngày hợp
đồng, ngày hết hợp đồng, sản phẩm cung cấp)
Các sản phẩm trong cửa hàng đều có nguồn gốc xuất xứ từ nguồn cung cấp
mà cửa hàng nhập để đảm bảo về nguồn hàng và gốc xuất xứ của mỗi sản phẩm
đến tay khách hàng
1.4.1.6 Quản lí sản phẩm

Sản phẩm (mã sản phẩm, tên sản phẩm, loại sản phẩm, mã nhà cung cấp, giá, ngày
nhập, ngày bán)
Chức năng quản lí sản phẩm giúp nhân viên dễ dàng quản lí từng loại sản
phẩm theo các thông tin đã lưu trữ trong cơ sở dữ liệu.
1.4.1.6 Lập báo cáo, thống kê
Báo cáo (mã báo cáo, báo cáo, mã nhân viên).
Thông tin khách hàng: tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại.
Sản phẩm của khách hàng đã từng mua rồi đưa ra những khuyến mãi hấp
dẫn khác cho khách hàng thân thiết.
1.4.2 Yêu cầu phi chức năng
Khách hàng có thể tra cứu thông tin sản phẩm trên trang mạng của cửa hàng.
Tuy nhiên, việc mua hàng phải thực hiện trực tiếp ở cửa hàng. Nhân viên sử dụng
hệ thống để cập nhật và quản lý q trình mua hàng. Thơng tin thống kê phải đảm
bảo tính chính xác, khách quan.
1.4.2.1 u cầu bảo mật
Người sử dụng chương trình: đăng kí và phân quyền cho người sử dụng
chương trình, giúp người quản lý có thể theo dõi, kiểm sốt được chương trình,
thuận tiện và dễ dàng
1.4.2.2 Yêu cầu về sao lưu
Tự động sao lưu trên máy chủ


Hỗ Trợ:
1.4.2.3 Yêu cầu về tính năng sử dụng
Xuất phiếu thanh tốn, hóa đơn, thẻ nhân viên, thẻ khuyến mãi.
1.4.2.4 Yêu cầu ràng buộc thiết kế
Giao diện dễ dùng,trực quan, gần gũi với người dùng
1.4.2.5 Yêu cầu về phần cứng Windown 10 11
Microsoft Sql Sever
1.4.2.6 Phần mềm được sử dụng Microsoft Sql Sever

1.4.2.7 Yêu cầu khi sử dụng phần mềm
Thân thiện, dễ sử dụng,tốc độ thực hiện nhanh,chính xác
1.4.2.8 Các yêu cầu khác
Yêu cầu khác(giao diện dễ nhìn, hướng dẫn sử dụng nhanh chóng thuận tiện,
thơng tin khách hàng đảm bảo)


Hỗ Trợ:
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1 Xác định các Actor và Use case tổng quát
2.1.1 Xác định các Actor
STT Actor
Use case
1

Người dùng

-Đăng nhập hệ thống
-Quản lý nhân viên
+Thêm nhân viên
+Sửa nhân viên
+Xóa nhân viên
-Quản lý sản phẩm
+Thêm sản phẩm
+Sửa sản phẩm
+Xóa sản phẩm
-Quản lý nhà cung cấp
+Thêm nhà cung cấp
+Sửa nhà cung cấp
+Xóa nhà cung cấp

-Quản lý kho hàng
+Thêm kho hàng
+Sửa kho hàng
+Xóa kho hàng
-Quản lý hóa đơn
+Lập hóa đơn
-Lập báo cáo, thống kê
+Báo cáo doanh thu
+Báo cáo khách hàng tiềm năng


Hỗ Trợ:
2.1.2 Các use case tổng quát

Hình 2.1 biểu đờ use case tởng quát
2.2 Phân tích, thiết kế từng chức năng của hệ thống
2.2.1 Đăng nhập
2.2.1.1 Biểu đồ use case đăng nhập


Hỗ Trợ:

Hình 2.2.1.1 Biểu đồ use case đăng nhập
Đặc tả use case đăng nhập
- Tác nhân: Người dùng
- Mô tả: Mỗi khi tác nhân sử dụng hệ thống quản lý thì cần thực hiện chức
năng đăng nhập vào hệ thống. Khi dùng xong phần mềm thì đăng xuất tài
khoản ra khỏi phần mềm quản lý.
- Dịng sự kiện chính:
+ Tác nhân yêu cầu giao diện đăng nhập

+ Hệ thống hiện thị giao diện đăng nhập
+ Tác nhân sẽ: cập nhật tên đăng nhập (username) và mật khẩu (password).
+ Hệ thống kiểm tra dữ liệu và xác nhận thông tin từ tác nhân gửi vào hệ
thống.
+ Thơng tin đúng thì hệ thống gửi thông báo và đưa tác nhân vào hệ thống
chính.
+ Kết thúc use case đăng nhập.
+ Nếu đăng nhập thành công: Hệ thống sẽ gửi thông báo “Bạn đã đăng
nhập thành cơng!!!” và hiện thị giao diện chính cho tác nhân thực hiện
các chức năng khác.
+ Nếu đăng nhập thất bại: Hệ thống cũng sẽ gửi thông báo “Bạn đã đăng
nhập sai tên tài khoản hoặc mật khẩu!!!” và quay lại chức năng đăng nhập cho bạn
đăng nhập lại
thơng tin của mình.


Hỗ Trợ:
2.2.1.2 Biểu đồ hoạt động của đăng nhập
Người thực hiện: Nhân viên
Điều kiện kích hoạt: Nhân viên đăng nhập vào hệ thống
Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản

Hình 2.2.1.2 Biểu đồ hoạt động đăng nhập
Mô tả các bước trong luồng nghiệp vụ cơ bản
Bước 1: Nhân viên đăng nhập hệ thống
Bước 2: Kiểm tra dữ liệu đầu vào
Nếu hợp lệ chuyển vào giao diện hệ thống
Nếu không hợp lệ yêu cầu nhập lại tải khoản mật khẩu
Bước 3: Kết thúc
2.2.1.3 Biểu đồ trình tự của đăng nhập



Hỗ Trợ:

Hình 2.2.1.3 Biểu đồ trình tự của đăng nhập
2.2.1.4 Biểu đồ lớp

Hình 2.2.1.4 Biểu đồ lớp của đăng nhập
2.2.2 Quản lý nhân viên


Hỗ Trợ:
2.2.2.1 Biểu đồ use case quản lý nhân viên

Hình 2.2.2.1 Biểu đồ use case quản lý nhân viên
Đặc tả use case quản lý nhân viên
- Tác nhân: Nhân viên
- Mô tả: Mỗi khi tác nhân sử dụng hệ thống quản lý thì cần thực hiện chức
năng đăng nhập vào hệ thống. Sau đó tác nhân sẽ lựa chọn các u cầu quản lí
nhân viên mà mình mong muốn
- Dịng sự kiện chính:
+ Tác nhân u cầu giao diện quản lý nhân viên
+ Hệ thống hiện thị giao diện quản lý nhân viên
+ Tác nhân sẽ: chọn chức năng mà mình muốn như sửa xóa thêm nhân viên
+ Hệ thống kiểm tra dữ liệu và xác nhận thông tin từ tác nhân gửi vào hệ thống.
+ Hệ thống tính toán và đưa ra giao diện tương ứng
+ Kết thúc use case quản trị hệ thống.
- Dòng sự kiện phụ:
+ Nếu sửa xóa thêm thơng tin thành cơng. Hệ thống thơng báo “Bạn đã
sửa/xóa/thêm thơng tin người dùng thành cơng!!!” và hiện thị giao diện cho tác

nhân thực hiện công vụ các chức năng khác.


Hỗ Trợ:
+ Nếu sửa xóa thêm thơng tin thất bại: Hệ thống cũng sẽ gửi thơng báo “Bạn đã
sửa/xóa/thêm thông tin người dùng thất bại!!!” và quay lại chức năng đầu cho bạn
thao tác lại thơng tin của mình.
2.2.2.2 Biểu đồ hoạt động của quản lý nhân viên
Sơ đồ các chức năng chính của quản lý nhân viên

Hình 2.2.2.2: biểu đồ hoạt động quản lý nhân viên
Chức năng quản lý nhân viên gồm 3 chức năng con
1. Thêm nhân viên
2. Sửa nhân vien
3. Xóa nhân viên
Người thực hiện: Quản lý nhân viên
Điều kiện kích hoạt: Quản lý nhân viên đăng nhập vào chức năng quản lý nhân
viên của hệ thống
2.2.3.2.1 Thêm nhân viên
Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản


Hỗ Trợ:

Hình 2.2.2.3: Biều đồ hoạt động thêm nhân viên
Mô tả các bước trong luồng nghiệp vụ cơ bản
Bước 1: Quản lý nhân viên đăng nhập vào chức năng thêm nhân viên
Bước 2: Quản lý nhân viên nhập dữ liệu về nhân viên cần thêm bao gồm:
Tên Nhân viên
Mã Nhân viên

Đối tượng cần thêm
Bước 3: Kiểm tra dữ liệu đầu vào bao gồm:
Tên Nhân viên


Hỗ Trợ:
Mã Nhân viên
Đối tượng cần thêm
Bước 4: Kiểm tra dữ liệu đầu vào
Nếu hợp lệ chuyển sang bước 5
Nếu không hợp lệ yêu cầu nhập lại từ bước 3
Bước 5: Lưu thông tin
Hệ thông tự động lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu khi tác vụ hợp lệ
Bước 6: Kết thúc
2.2.2.2.2 Sửa nhân viên
Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản

Hình 2.2.2.4: Biều đồ hoạt động sửa nhân viên
Mô tả các bước trong luồng nghiệp vụ cơ bản
Bước 1: Quản lý nhân viên đăng nhập vào chức năng sửa nhân viên


×