Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Tài liệu Báo cáo " Sự cần thiết của việc nghiên cứu vấn đề đảm bảo yêu cầu phát triển bền vững trong hoạt động xây dựng pháp luật ở nước ta hiện nay " doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.93 KB, 7 trang )



nghiên cứu - trao đổi
8 tạp chí luật học số 8/2008







PGS.TS. Nguyễn Văn Động *
1. Phỏt trin bn vng ang l xu th phỏt
trin tt yu ca cỏc quc gia trờn th gii núi
chung, ca Vit Nam núi riờng m bn cht,
ni dung ch yu ca nú l kt hp hi ho,
thng nht gia tng trng kinh t vi bo
m tin b xó hi v bo v, ci thin, nõng
cao cht lng mụi trng. S bt cp trong
phỏt trin kinh t, bo m tin b xó hi v
bo v mụi trng dn n phỏ v tớnh thng
nht hi ho gia ba thnh t to nờn khỏi
nim "phỏt trin bn vng" ú ó y khụng
ớt nc ng trc b vc thm. nhiu
nc, nht l cỏc nc phỏt trin v ang phỏt
trin, mc dự tc phỏt trin kinh t ca h
rt nhanh m ngi ta gi ú l "nn kinh t
núng" nhng h ang phi gỏnh chu nhiu
hu qu tai hi do chớnh h gõy nờn nh bt
cụng bng xó hi, nghốo úi, bnh tt, t nn
xó hi, gia tng dõn s, ụ nhim mụi trng,


hiu ng nh kớnh, ti nguyờn kit qu v suy
thoỏi, l lt, hn hỏn Chng hn, Trung
Quc l nc cú tc tng trng kinh t
nhanh nht th gii, M l nc cú nn kinh t
hựng mnh nht th gii nhng c hai nc
ny ang phi i mt vi nhiu thỏch thc
v xó hi v cú lng khớ thi gõy ụ nhim
mụi trng v gõy hiu ng nh kớnh nhiu
nht th gii. Theo Bỏo cỏo phỏt trin th gii
nm 2005 ca Ngõn hng th gii (World
Bank - WB): Nm 2004, Trung Quc cú tc
tng GDP l 8,5% so vi nm 2000 nhng
thu nhp quc dõn bỡnh quõn u ngi tớnh
theo ngang giỏ sc mua thp, mi ch l 5.530
USD;
(1)
nm 2003 cú s n nc ngoi nhiu
nht chõu (193,6 t USD);
(2)
cú ch s phỏt
trin giỏo dc (EDI - ch s c tng hp
trờn c s cỏc ch tiờu t l ph cp giỏo dc
tiu hc, t l bit ch t 15 tui tr lờn, mc
cõn bng v gii trong giỏo dc, cht lng
giỏo dc) l 0.930, xp th 54 trong 127 nc
(Bỏo cỏo giỏm sỏt giỏo dc ton cu nm
2005 ca UNESCO);
(3)
so vi cỏc nc trong
khu vc, cú t l t vong tr em di 5 tui

nm 2002 t khỏ cao - 38%, ng th 2 sau
Indonesia v so vi cỏc nc trong khu vc,
cú ch s phỏt trin con ngi (HDI) nm
2001 t thp 0,721 im, ng th 104 trong
177 nc trờn th gii.
(4)

V ụ nhim mụi trng trờn th gii, mi
õy (thỏng 12/2007), Liờn hp quc ó t
chc Hi ngh quc t v bin i khớ hu
Bali (Indonesia). Bỏo cỏo ca Liờn hp quc
ti Hi ngh ó khng nh rng nguyờn nhõn
ca bin i khớ hu 90% do con ngi (m
ch yu l nn phỏ rng ba bói v phỏt trin
cụng nghip trn lan), 10% do t nhiờn. Liờn
hp quc cng cụng b 10 nc thi khớ CO2
nhiu nht vo bu khớ quyn lm phỏ v
tng ụzụn gõy hiu ng nh kớnh, trỏi t
núng lờn v bng tan Bc cc, trong ú ni
* Ging viờn chớnh Khoa hnh chớnh - nh nc
Trng i hc Lut H Ni


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 8/2008
9
bt nht l M (gn 2,8 t tn/nm), Trung
Quc (2,7 t tn/nm), Nga (661 triu tn/nm),
n (583 triu tn/nm), Nht Bn (400
triu tn/nm) Ngoi nhng thm ho trờn,

cũn khong 20 - 30% cỏc loi ng thc vt
s b dit chng, nhiu cuc tranh chp v ti
nguyờn thiờn nhiờn s n ra, mựa mng tht
bỏt, 500 triu ngi s buc phi ri b quờ
hng, bn quỏn di c n nhng vựng ớt
b nh hng bi bin i khớ hu
(5)

Cú nhiu nguyờn nhõn ca tỡnh trng trờn
nhng mt trong nhng nguyờn nhõn ch yu
nht l nhiu nc trờn th gii, khi hoch
nh chớnh sỏch v xõy dng phỏp lut phỏt
trin kinh t - xó hi ó khụng hoc rt ớt tớnh
ti gii phỏp bo m kt hp tng trng kinh
t vi bo m tin b xó hi v bo v mụi
trng. C th l h khụng (hay rt ớt) lng
ghộp yu t phỏt trin bn vng trong ni dung
cỏc chng trỡnh, k hoch, chớnh sỏch, phỏp
lut phỏt trin kinh t - xó hi. Cng cú mt
vi nc, khi xõy dng chớnh sỏch, phỏp lut
cng cú cp yu t "phỏt trin bn vng"
ny nhng khụng thc hin n ni, n
chn, khụng kim tra, giỏm sỏt v c bit l
khụng cú nhng bin phỏp mnh x lớ
cỏc trng hp phỏ hoi mụi trng thiờn
nhiờn nh hng cuc sng ca con ngi.
i hi i biu ton quc ln th X ca
ng ta ó d bỏo rng trong nhng nm sp
ti "nhiu vn ton cu bc xỳc ũi hi
cỏc quc gia v cỏc t chc quc t phi hp

gii quyt: khong cỏch chờnh lch gia cỏc
nhúm nc giu v nc nghốo ngy cng
ln; s gia tng dõn s cựng vi cỏc lung
di c; tỡnh trng khan him ngun nng
lng, cn kit ti nguyờn, mụi trng t
nhiờn b hy hoi; khớ hu din bin ngy
cng xu, kốm theo nhng thiờn tai khng
khip; cỏc dch bnh ln, cỏc ti phm xuyờn
quc gia cú chiu hng tng".
(6)
Bc tranh
ton cnh ca th gii v phỏt trin bn vng
v d bỏo ca ng ta v tỡnh hỡnh th gii
xột t gúc phỏt trin bn vng trong
nhng nm ti nh trờn ó v ang tỏc ng
mnh m ti mi lnh vc hot ng nc
ta, trong ú cú hot ng khoa hc phỏp lớ.
2. nc ta hin nay, vic thc hin
ng li, chớnh sỏch ca ng v phỏp lut
ca Nh nc v phỏt trin bn vng cũn
nhiu bt cp. i hi i biu ton quc ln
th IX ca ng ó xỏc nh: "Phỏt trin
nhanh, hiu qu v bn vng, tng trng
kinh t i ụi vi thc hin tin b xó hi,
cụng bng xó hi v bo v mụi trng".
(7)

Ti i hi i biu ton quc ln th X ca
ng, Bỏo cỏo chớnh tr ca Ban chp hnh
trung ng ng khoỏ IX tip tc nhn mnh:

"Phn u tng trng kinh t vi nhp
nhanh, cht lng cao v bn vng hn, gn
vi phỏt trin con ngi";
(8)
Bỏo cỏo ca Ban
chp hnh trung ng ng khoỏ IX v
phng hng phỏt trin kinh t - xó hi 5
nm 2006 - 2010 ch rừ: "Phỏt trin nhanh
phi i ụi vi nõng cao tớnh bn vng, hai
mt tỏc ng ln nhau, c th hin c
tm v mụ v vi mụ, c tm ngn hn v di
hn Phi rt coi trng bo v v ci thin
mụi trng ngay trong tng bc phỏt
trin";
(9)
"coi trng vic thc hin mc tiờu v
nhim v bo v mụi trng trong mi hot
ng kinh t, xó hi".
(10)
Trờn c s Hin
phỏp nm 1992, Quc hi ó ban hnh nhiu
o lut, b lut v phỏt trin kinh t - xó hi
v bo v mụi trng, trong ú cú Lut bo
v mụi trng ngy 29/11/2005. c bit,


nghiên cứu - trao đổi
10 tạp chí luật học số 8/2008

Th tng Chớnh ph ó ban hnh Quyt nh

s 153/2004/Q-TTg v nh hng chin
lc phỏt trin bn vng Vit Nam (Chng
trỡnh Ngh s 21 ca Vit Nam), trong ú nờu
mc tiờu tng quỏt phỏt trin bn vng
nc ta l "t c s y v vt cht, s
giu cú v tinh thn v vn hoỏ, s bỡnh ng
ca cỏc cụng dõn v s ng thun ca xó
hi, s hi ho gia con ngi v t nhiờn;
phỏt trin phi kt hp cht ch, hp lớ v hi
ho c ba mt l phỏt trin kinh t, phỏt
trin xó hi v bo v mụi trng"; tỏm
nguyờn tc phỏt trin bn vng l: Coi con
ngi l trung tõm ca phỏt trin, phỏt trin
kinh t l nhim v trung tõm, bo v v ci
thin cht lng mụi trng phi c coi l
yu t khụng th tỏch ri ca quỏ trỡnh phỏt
trin, quỏ trỡnh phỏt trin phi bo m ỏp
ng mt cỏch cụng bng nhu cu ca th h
hin ti v khụng gõy tr ngi ti cuc sng
ca cỏc th h tng lai, khoa hc v cụng
ngh l nn tng v ng lc cho cụng nghip
hoỏ, hin i hoỏ, thỳc y phỏt trin nhanh,
mnh v bn vng t nc, phỏt trin bn
vng l s nghip ca ton ng, cỏc cp chớnh
quyn, cỏc b, ngnh v a phng; ca cỏc
c quan, doanh nghip, on th xó hi, cỏc
cng ng dõn c v mi ngi dõn, gn cht
vic xõy dng nn kinh t c lp, t ch vi
ch ng hi nhp kinh t quc t phỏt
trin bn vng t nc, kt hp cht ch

gia phỏt trin kinh t, phỏt trin xó hi v
bo v mụi trng vi m bo quc phũng,
an ninh v trt t an ton xó hi; ba lnh vc
hot ng cn u tiờn trong phỏt trin bn
vng l kinh t, xó hi, ti nguyờn - mụi trng.
Tuy nhiờn, vic thc hin ng li, chớnh
sỏch ca ng, phỏp lut ca Nh nc v
phỏt trin bn vng cha nghiờm chnh v
thng nht dn n tỡnh trng vn cũn nhiu h
nghốo, t nn xó hi gia tng, bt cụng bng xó
hi cha c gii quyt, mụi trng b ụ
nhim nng n, ti nguyờn b suy thoỏi v kit
qu nghiờm trng, hn hỏn, l lt, st l t,
ỏ, thay i khớ hu v thi tit bt thng,
dch bnh gia tng, Mc dự tc tng
trng kinh t ca Vit Nam ng th hai trờn
th gii (sau Trung Quc), i sng vt cht
v tinh thn ca nhõn dõn c ci thin ỏng
k t khi i mi (nm 1986) n nay nhng
chỳng ta ang ng trc nhiu nguy c,
thỏch thc m nu khụng cú gii phỏp kp thi,
cng rn, ng b, ton din thỡ s phỏt trin
t nc chc chn s khụng th bn vng, n
nh c. Trong Bỏo cỏo ca Chớnh ph v
tỡnh hỡnh kinh t - xó hi nm 2007 v nhim
v nm 2008 ti kỡ hp th hai, Quc hi khoỏ
XII, Th tng Nguyn Tn Dng ó nhn
nh v kinh t, xó hi v mụi trng nh sau:
"Nng sut, cht lng v sc cnh tranh ca
sn phm v ca c nn kinh t tuy ó cú bc

tin b nhng vn cũn thp; hiu qu u t
cũn kộm, chi phớ sn xut cũn cao; sn xut v
cung ng in cha ỏp ng kp yờu cu phỏt
trin; cụng nghip gia cụng vn chim t trng
ln, cụng nghip ph tr cha cú tin b rừ
nột. C cu kinh t chuyn dch cũn chm";
"nhiu vn xó hi bc xỳc khc phc cũn
chm"; "cụng tỏc bo v mụi trng cũn nhiu
yu kộm. Kinh t tng trng cựng vi quỏ
trỡnh ụ th hoỏ v dõn s tng nhanh ó lm
gia tng ụ nhim v gõy ỏp lc ln i vi mụi
trng sng. Nhiu h thng sụng, nh sụng
Si Gũn, ng Nai, Th Vi, sụng Cu, sụng
Nhu, sụng ỏy b ụ nhim nghiờm trng;
nhiu khu cụng nghip xõy dng trc õy vi


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 8/2008 11

cụng ngh v mỏy múc lc hu, nhiu vựng
khai thỏc khoỏng sn, lng ngh th cụng v
khu ụ th b ụ nhim nng, ang mc bỏo
ng . Nhiu ni, rng u ngun, rng
phũng h vn tip tc b cht phỏ".
(11)
Mt
iu ỏng lu ý l Vit Nam l mt trong
nhng quc gia s chu nhng hu qu nng n
nht ca bin i khớ hu ton cu. Theo

nghiờn cu ca T chc hp tỏc v phỏt trin
kinh t (OECD) thỡ thnh ph H Chớ Minh
nm trong danh sỏch nhng thnh ph b e
do nhiu nht bi bin i khớ hu (ngoi ra
cũn Calcutta v Bombay ca n , Dacca
ca Bangladesh, Thng Hi, Qung Chõu
ca Trung Quc, Bangkok ca Thỏi Lan v
Yangon ca Myanma). Bỏo cỏo v phỏt trin
con ngi nm 2007 - 2008 ca Chng trỡnh
phỏt trin Liờn hp quc - UNDP cho hay, nu
nhit trờn trỏi t tng thờm 2 C thỡ 22
triu ngi Vit Nam s b mt nh v
45% din tớch t nụng nghip vựng ng
bng sụng Cu Long s ngp chỡm trong nc
bin (bin ly t). Theo cỏc nghiờn cu gn
õy ca cỏc nh khoa hc, bóo, lt, hn hỏn,
xõm nhp mn ang xy ra thng xuyờn hn
v khú d oỏn; khớ hu Vit Nam ó núng lờn
0,1 - 0,2 C trong hn 10 nm qua; mc
nc bin cng ó dõng cao hn; thi im
ma ó thay i, mựa khụ kộo di hn, mựa
ma nhiu ma hn;
(12)
Vo thỏng 1/2005,
din n kinh t th gii hp ti Davos (Thu
S) cụng b bỏo cỏo hng nm v ch s v
tớnh bn vng mụi trng. Theo Bỏo cỏo ny,
xột v an ton ca mụi trng, Vit Nam
cựng vi Philippine ng cui bng trong s 8
nc ASEAN v xp th 88 trong 117 nc

ang phỏt trin.
(13)

Cú nhiu nguyờn nhõn dn n thc
trng trờn m mt trong nhng nguyờn nhõn
chớnh l cha cú s thng nht cao trong
nhn thc v hnh ng v vic kt hp cht
ch, thng nht, hi ho gia tng trng
kinh t vi bo m tin b xó hi vi bo
v, ci thin, nõng cao cht lng mụi
trng - vn va l mt yờu cu c bn, mt
nguyờn tc quan trng, va l ng lc, mc
tiờu, kt qu trong cỏc chớnh sỏch v phỏp
lut phỏt trin kinh t - xó hi v trong t
chc thc hin cỏc chớnh sỏch, phỏp lut ú.
Tỡnh hỡnh thc hin ng li, chớnh sỏch
ca ng, phỏp lut ca Nh nc v phỏt
trin bn vng nh trờn v yờu cu, nhim
v tip tc phỏt trin t nc bn vng m
ng, Nh nc ra, ó v ang tỏc ng
mnh m ti tõm t, tỡnh cm v thỏi ca
cỏc nh khoa hc phỏp lớ nc ta, suy ngh
v hnh ng nh th no gúp phn vo
s nghip phỏt trin bn vng ca t nc.
3. Trong thi gian qua nc ta, ni dung
ca phỏp lut v kinh t, chớnh tr, xó hi, vn
hoỏ, giỏo dc, khoa hc - cụng ngh, mụi
trng, an ninh, quc phũng, i ngoi cha
cha ng yu t phỏt trin bn vng, tc l
cha cú s kt hp cht ch, thng nht, hi

ho gia tng trng kinh t vi bo m tin
b xó hi v bo v mụi trng. Nhỡn chung,
nhng vn bn quy phm phỏp lut v kinh t
cũn thiờn v tng trng nhanh kinh t m ớt
chỳ ý ti vn tin b xó hi v cha quan
tõm y , ỳng mc n tớnh bn vng khi
khai thỏc v s dng ti nguyờn thiờn nhiờn v
bo v mụi trng; cỏc vn bn quy phm
phỏp lut v chớnh tr, xó hi, an ninh, quc
phũng, i ngoi cng ch yu thiờn v n
nh xó hi, gi vng an ninh chớnh tr, trt t
an ton xó hi, tng cng phũng th t nc,


nghiên cứu - trao đổi
12 tạp chí luật học số 8/2008

m rng quan h i ngoi v chớnh tr ch
cha tht s chỳ trng ti yu t thỳc y tng
trng kinh t v bo v, ci thin, nõng cao
cht lng mụi trng; cỏc vn bn quy phm
phỏp lut v bo v mụi trng li chỳ trng
vic gii quyt cỏc s c mụi trng, phc hi
suy thoỏi mụi trng m cha nh hng phỏt
trin lõu di nhm ỏp ng nhng nhu cu
tng lai ca xó hi, c bit cũn ớt quan tõm
ti vic kớch thớch, thỳc y s phỏt trin kinh
t v lm lnh mnh mụi trng xó hi, tin b
xó hi. Bi thiu yu t phỏt trin bn vng
trong ni dung, cho nờn nhỡn chung phỏp lut

nc ta hin nay vn cha m bo c tớnh
ton din, tớnh ng b, tớnh khoa hc, tớnh
thc tin v tớnh bn vng, dn n khú khn
v nhiu bt cp trong thc hin trờn thc t.
Nhng khim khuyt nờu trờn trong ni
dung ca phỏp lut nc ta hin nay xột trờn
phng din m bo yờu cu phỏt trin bn
vng, ó v ang t ra yờu cu v nhim v
khụng ch cho cỏc c quan, t chc, cỏ nhõn
cú thm quyn trc tip xõy dng phỏp lut
m cũn cho c gii khoa hc nc nh, trc
ht v c bit l gii khoa hc phỏp lớ.
4. Hot ng xõy dng phỏp lut nc
ta t trc ti nay, xột t gúc m bo kt
hp cht ch, thng nht, hi ho gia tng
trng kinh t vi bo m tin b xó hi vi
bo v, ci thin, nõng cao cht lng mụi
trng, cng cũn nhiu bt cp. S bt cp ú
c th hin ch: Trong nhn thc cũn
cha coi m bo yờu cu phỏt trin bn vng
va l yờu cu c bn, nguyờn tc quan trng,
va l ng lc, ngun lc, mc tiờu v kt
qu ca hot ng xõy dng phỏp lut ca
nc ta trong thi kỡ i mi, phỏt trin
nhanh, bn vng v hi nhp quc t; cha
lng ghộp c yu t phỏt trin bn vng
trong tt c cỏc giai on (cụng on, khõu)
ca quỏ trỡnh xõy dng cỏc vn bn quy phm
phỏp lut v kinh t, chớnh tr, vn hoỏ, giỏo
dc, khoa hc - cụng ngh, mụi trng, xó

hi, an ninh, quc phũng, i ngoi, nht l
nhng vn bn quy phm phỏp lut do Quc
hi, y ban thng v Quc hi, Chớnh ph
ban hnh, t giai on lp chng trỡnh, k
hoch xõy dng vn bn quy phm phỏp lut,
son tho vn bn quy phm phỏp lut, thm
nh, thm tra n tho lun v thụng qua vn
bn quy phm phỏp lut. Tỡnh hỡnh ú ang
lm cho hot ng xõy dng phỏp lut khụng
ỏp ng c cỏc yờu cu c bn ca nc ta
v th gii v h thng phỏp lut phỏt trin
bn vng trong thi i hin nay. õy cng l
nguyờn nhõn c bn dn ti vic phi nghiờn
cu xỏc lp c s lớ lun v thc tin ca
vic m bo yờu cu phỏt trin bn vng
trong hot ng xõy dng phỏp lut nc ta
hin nay, c bit l tỡm ra c cỏch thc
(phng thc, phng phỏp) v c ch hu
hiu nht cho vic lng ghộp yu t phỏt trin
bn vng trong sut quỏ trỡnh hot ng xõy
dng phỏp lut khc phc nhng hn ch,
thiu sút v ni dung ca phỏp lut nh ó
nờu trờn. Nhng hn ch trong hot ng
xõy dng phỏp lut nờu trờn, xột t gúc
m bo yờu cu phỏt trin bn vng, ó v
ang t ra yờu cu, nhim v cho cỏc c
quan, t chc, cỏ nhõn cú thm quyn trc
tip xõy dng h thng cỏc quy phm phỏp
lut phi nhanh chúng i mi, ci tin ni
dung, hỡnh thc, phng phỏp, quy trỡnh hot

ng xõy dng phỏp lut v t chc thc hin
quỏ trỡnh hot ng ó c i mi, ci tin
ú nhm ỏp ng yờu cu m bo yu t


nghiªn cøu - trao ®æi
t¹p chÝ luËt häc sè 8/2008 13

phát triển bền vững trong từng khâu (giai
đoạn, công đoạn) của quá trình hoạt động xây
dựng pháp luật. Sự bất cập trong hoạt động
xây dựng pháp luật, xét trên phương diện đảm
bảo lồng ghép yếu tố phát triển bền vững
trong toàn bộ quy trình xây dựng pháp luật,
cũng đang đặt ra nhiệm vụ của khoa học pháp
lí nước nhà phải làm gì và làm như thế nào để
cung cấp kịp thời và đầy đủ những luận cứ
khoa học cho việc đổi mới, cải tiến nội dung,
hình thức, phương pháp, quy trình hoạt động
xây dựng pháp luật và tổ chức thực hiện quá
trình hoạt động xây dựng pháp luật đã được
đổi mới, cải tiến đó nhằm đáp ứng yêu cầu
đảm bảo yếu tố phát triển bền vững trong
từng khâu (giai đoạn, công đoạn) của quá
trình hoạt động xây dựng pháp luật.
5. Công tác nghiên cứu khoa học pháp lí để
cung cấp những luận cứ khoa học cho việc
đảm bảo yêu cầu phát triển bền vững trong
hoạt động xây dựng pháp luật thời gian qua
chưa được quan tâm đúng mức và đầy đủ, dẫn

đến sự chậm trễ trong việc cung cấp những
luận cứ khoa học cho Đảng, Nhà nước hoạch
định đường lối, chính sách, pháp luật về phát
triển bền vững, đặc biệt cho Nhà nước trong
việc đổi mới, cải tiến nội dung, hình thức,
phương pháp, quy trình hoạt động xây dựng
pháp luật và tổ chức thực hiện quá trình hoạt
động xây dựng pháp luật đã được đổi mới, cải
tiến đó. Một trong những hạn chế lớn nhất
trong nghiên cứu khoa học ở trong và ngoài
nước về phát triển bền vững và hoạt động xây
dựng pháp luật thời gian qua là có nghiên cứu
phát triển bền vững nhưng chưa gắn phát triển
bền vững với hoạt động xây dựng pháp luật;
có nghiên cứu hoạt động xây dựng pháp luật
nhưng cũng chưa gắn hoạt động xây dựng
pháp luật với phát triển bền vững. Nhiệm vụ
của khoa học pháp lí hiện nay là nghiên cứu
phối hợp giữa phát triển bền vững với hoạt
động xây dựng pháp luật, trong đó trọng tâm
nghiêng về nghiên cứu quá trình hoạt động xây
dựng pháp luật gắn với phát triển bền vững,
phục vụ cho phát triển bền vững. Nhiều vấn đề
quan trọng và cấp bách liên quan đến việc thực
hiện nguyên tắc kết hợp chặt chẽ, hài hoà giữa
tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội với
bảo vệ môi trường trong hoạt động xây dựng
pháp luật còn chưa được làm sáng tỏ về mặt
khoa học, từ nhận thức khoa học về vấn đề
phát triển bền vững, sự cần thiết, nội dung,

hình thức, cơ chế, điều kiện bảo đảm của việc
lồng ghép yếu tố phát triển bền vững trong
hoạt động xây dựng pháp luật đến thực tiễn
đảm bảo yêu cầu phát triển bền vững trong
hoạt động xây dựng pháp luật và các giải pháp
pháp lí nhằm đảm bảo yêu cầu phát triển bền
vững trong hoạt động xây dựng pháp luật ở
nước ta trong điều kiện đổi mới, phát triển
nhanh, bền vững và hội nhập quốc tế. Những
yếu kém trong nghiên cứu khoa học pháp lí
thời gian qua về vấn đề này không những đã
gây khó khăn, lúng túng cho việc đổi mới, cải
tiến nội dung, hình thức, phương pháp, quy
trình hoạt động xây dựng pháp luật và tổ chức
thực hiện quá trình hoạt động xây dựng pháp
luật đã được đổi mới, cải tiến đó trước yêu
cầu đảm bảo yếu tố phát triển bền vững trong
từng khâu (giai đoạn, công đoạn) của quá
trình hoạt động xây dựng pháp luật, mà còn
góp phần tạo nên sự trì trệ, thiếu tính nhạy
bén, tính năng động và tính hiện đại của khoa
học pháp lí trước xu thế phát triển bền vững
của thế giới và của Việt Nam.
Những hạn chế trong nghiên cứu khoa
học pháp lí trước yêu cầu phát triển bền


nghiªn cøu - trao ®æi
14 t¹p chÝ luËt häc sè 8/2008


vững của đất nước đã và đang đặt ra nhiệm
vụ cho các nhà khoa học pháp lí phải nghiên
cứu một cách sâu sắc, đầy đủ, toàn diện tất
cả những vấn đề lí luận và thực tiễn về hoạt
động xây dựng pháp luật trước yêu cầu đảm
bảo yếu tố phát triển bền vững trong toàn bộ
quá trình xây dựng pháp luật nhằm tạo ra hệ
thống pháp luật thật sự toàn diện, đồng bộ,
khoa học, thực tiễn, bền vững phục vụ sự
nghiệp phát triển bền vững của nước ta trong
điều kiện đổi mới, phát triển nhanh, bền
vững và hội nhập quốc tế. Việc nghiên cứu
này cũng sẽ là hành động tích cực góp phần
vào việc cung cấp những luận cứ khoa học
cho Đảng ta xây dựng chủ thuyết phát triển
Việt Nam trong thế kỉ XXI và tương lai.
Từ những điều trình bày ở trên có thể
khẳng định rằng nghiên cứu vấn đề đảm bảo
yêu cầu phát triển bền vững trong hoạt động
xây dựng pháp luật ở nước ta hiện nay là
việc làm thực sự mang tính cấp thiết, vừa có
ý nghĩa lí luận sâu sắc, vừa có giá trị thực
tiễn to lớn./.


(1), (2), (3), (4), (13). Phát triển bền vững ở Việt Nam
(sổ tay tuyên truyền) của Văn phòng phát triển bền vững
Dự án VIE/01/21, Hà Nội, 2006, tr. 68, 70, 75, 76, 78, 84.
(5), (12).Xem: Báo lao động cuối tuần, số 51 ngày 28
- 30/12/2007.

(6), (8), (9), (10).Xem: Đảng cộng sản Việt Nam,
“Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X”,
Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2006, tr. 74, 76, 178,
179, 221, 222.
(7).Xem: Đảng cộng sản Việt Nam, “Văn kiện Đại
hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX”, Nxb. Chính trị
quốc gia, Hà Nội, 2001, tr. 162.
(11).Xem: Báo nhân dân, ngày 23/10/2007.

×