Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Bài tập lớn môn tín dụng ngân hàng 1 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 64 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA NGÂN HÀNG
------

BÀI TIỂU LUẬN
Học phần: Tín dụng ngân hàng I
ĐỀ TÀI: Tìm hiểu và so sánh quy trình tín dụng của Ngân
hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Ngân
hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam và
Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam.

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trần Thị Thu Hường
Nhóm thực hiện

: TDNH 10.0

Mã học phần

: FIN33A

Hà Nội, ngày 24 tháng 05 năm 2022


DANH MUC SINH VIÊN THAM GIA THỰC HIỆN BÀI TIỂU LUẬN

STT

Họ và tên

Mã sinh viên


Công việc

1

Nguyễn Tiến Lực

22A4010157

- Lập dàn bài. Phân cơng
việc cho các thành viên.

(Nhóm trưởng)

Đánh giá mức
độ hoàn thành

- Lời mở đầu & Kết luận.
- Phần 2: B – II.

100%

- Tổng hợp, bổ sung, chỉnh
sửa nội dung và hình thức
bài tiểu luận.
- Hỗ trợ chỉnh sửa video.
2

Bùi Thủy Anh

22A4010988


- Phần 1: B – I.
- Phần 2: B – I – 1.
- Hỗ trợ tổng hợp nội dung
và chỉnh sửa hình thức bài
tiểu luận.

3

Phạm Đức Cường

22A4011122

- Phần 1: A.
- Phần 2: B – I – 3.

4

Trần Thị Vân Anh

22A4011237

100%

100%

- Phần 2: A.
- Phần 2: B – I – 2.

100%


- Hỗ trợ bổ sung, chỉnh sửa
nội dung Phần 1: B.
5

Hoàng Đức Nam

22A4060225

- Phần 1: B – III.
- Làm kịch bản, quay,
chỉnh sửa video.

6

Đào Bích Ngọc

22A4060044

100%

- Phần 1: B – II.
- Làm kịch bản, quay,
chỉnh sửa video.

100%


DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
1


CBTD

Cán bộ tín dụng

2

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

3

IPCAS

The modernization of Interbank Payment and Customer
Accounting System
Dự án hiện đại hoá hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng

4

CIC

Credit Information Center
Trung tâm Thơng Tin Tín Dụng

5

CIF


Customer Information File
Bộ phận quản lý thơng tin khách hàng

6

TCTD

Tổ chức tín dụng

7

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

8

PGD

Phòng giao dịch trực thuộc Agribank nơi cho vay

9

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

10 HĐTD

Hợp đồng tín dụng


11 TPTD

Trưởng phịng tín dụng

12 BCTĐCV

Báo cáo thẩm định cho vay

13 PASXKD/DAĐT Phương án sản xuất kinh doanh/dự án đầu tư
14 TTĐH

Trung tâm điều hành

15 TĐTD

Thẩm định tín dụng

16 TMCP

Thương mại cổ phần

17 QHKH

Quan hệ khách hàng

18 TCTD

Tổ chức tín dụng


19 DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

20 TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

21 GTCG

Giấy tờ có giá

22 Bộ phận BO

Bộ phận hỗ trợ tín dụng

23 BGĐ

Ban giám đốc

24 HĐBĐ

Hợp đồng bảo đảm


25 ĐKBPBĐ

Đăng ký biện pháp bảo đảm

26 CKBL


Cam kết bảo lãnh

27 PGD

Phịng giao dịch

28 PGĐ

Phó giám đốc

29 QLRR

Quản lý rủi ro

30 MTV

Một thành viên
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1

Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh của Agribank năm 2020

Bảng 2

Bảng chỉ tiêu tài chính cơ bản của Eximbank năm 2020 - 2021

Bảng 3


Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank năm 2020-2021

Bảng 4

Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của HSBC năm 2021

Bảng 5

Bảng tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh của HSBC năm 2020-2021

Nhóm TDNH 10.0 xác nhận rằng chúng em đã tự nghiên cứu và hoàn thành bài tập
lớn này, tất cả các nguồn tài liệu đều được trích dẫn đầy đủ tại danh mục Tài liệu tham
khảo. Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện, khơng thể tránh khỏi những thiếu sót.
Chúng em rất mong nhận được sự thơng cảm và đóng góp, bổ sung từ cơ để có thể học
hỏi, nâng cao kiến thức và hoàn thiện bài tiểu luận một cách hồn chỉnh nhất.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
NHĨM TDNH 10.0 KÝ XÁC NHẬN
Nhóm trưởng

Thành viên

Thành viên

Lực

Anh

Cường

Nguyễn Tiến Lực


Bùi Thủy Anh

Phạm Đức Cường

Thành viên

Thành viên

Thành viên

Anh

Nam

Ngọc

Trần Thị Vân Anh

Hoàng Đức Nam

Đào Bích Ngọc


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ QUY TRÌNH TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................................................................................... 2
A - CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUY TRÌNH TÍN DỤNG................................................ 2
I - Các khái niệm cơ bản ................................................................................................... 2

1. Tín dụng ngân hàng .................................................................................................. 2
2. Quy trình tín dụng .................................................................................................... 2
II - Ý nghĩa của việc thiết lập quy trình tín dụng ............................................................. 2
III - Quy trình tín dụng cơ bản ......................................................................................... 3
1. Lập hồ sơ tín dụng .................................................................................................... 3
2. Phân tích tín dụng ..................................................................................................... 4
3. Quyết định tín dụng .................................................................................................. 4
4. Giải ngân .................................................................................................................. 5
5. Giám sát tín dụng...................................................................................................... 5
6. Thanh lý tín dụng...................................................................................................... 6
B - QUY TRÌNH TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI:
AGRIBANK, EXIMBANK VÀ HSBC ............................................................................. 6
I - Quy trình tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
(Agribank) ........................................................................................................................ 6
1. Giới thiệu chung về Agribank .................................................................................. 6
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Agribank .............................................. 6
1.2. Hoạt động tín dụng của Agribank ..................................................................... 6
2. Quy trình tín dụng của Agribank .............................................................................. 8
2.1. Tiếp nhận, thu thập, đánh giá hồ sơ, thông tin về nhu cầu vay vốn của khách
hàng .......................................................................................................................... 8
2.2. Thẩm định cho vay .......................................................................................... 10
2.3. Quyết định cho vay .......................................................................................... 13
2.4. Giải ngân ......................................................................................................... 14
2.5. Kiểm tra, giám sát nợ vay................................................................................ 16
2.6. Thanh lý hợp đồng tín dụng ............................................................................ 18
II - Quy trình tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam
(Eximbank) ..................................................................................................................... 18
1. Giới thiệu chung về Eximbank ............................................................................... 18
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Eximbank ........................................... 18
1.2. Hoạt động tín dụng của Eximbank .................................................................. 18

2. Quy trình tín dụng của Eximbank .......................................................................... 21
2.1. Quy trình nhận hồ sơ và thẩm định ban đầu .................................................... 21
2.2 Quy trình thẩm định tài sản bảo đảm ............................................................... 26
III - Quy trình tín dụng tại Ngân Hàng HSBC Việt Nam (HSBC) ................................ 35


1. Giới thiệu chung về HSBC ..................................................................................... 35
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của HSBC ................................................. 35
1.2. Hoạt động tín dụng của HSBC ........................................................................ 35
2. Quy trình tín dụng của HSBC ................................................................................ 36
2.1. Khách hàng cung cấp thông tin. ...................................................................... 36
2.2. Chuẩn bị hồ sơ, cung cấp thông tin khách hàng .............................................. 37
2.3.Ngân hàng HSBC tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và thẩm định thông tin. .............. 38
2.4. Phê duyệt hồ sơ sau khi đã thẩm định liên quan ............................................. 39
2.5. Tiến hành các thủ tục về thế chấp tài sản đảm bảo ......................................... 40
2.6. Tiến hành cho vay, giải ngân ........................................................................... 40
2.7. Giám sát và kiểm soát khoản vay .................................................................... 40
2.8. Thu nợ.............................................................................................................. 41
PHẦN 2: SO SÁNH QUY TRÌNH TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI .................................................................................................................................... 43
A - SO SÁNH QUY TRÌNH TÍN DỤNG GIỮA AGRIBANK, EXIMBANK VÀ
HSBC ................................................................................................................................. 43
I - Giống nhau ................................................................................................................. 43
II - Khác nhau ................................................................................................................. 44
B - NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH TÍN
DỤNG TẠI AGRIBANK, EXIMBANK VÀ HSBC ...................................................... 49
I - Nhận xét, đánh giá quy trình tín dụng tại Agribank, Eximbank và HSBC ............... 49
1. Agribank ................................................................................................................. 49
1.1. Nhận xét ........................................................................................................... 49
1.2. Đánh giá ........................................................................................................... 50

2. Eximbank ................................................................................................................ 51
2.1. Nhận xét ........................................................................................................... 51
2.2. Đánh giá ........................................................................................................... 51
3. HSBC ...................................................................................................................... 52
3.1. Nhận xét ........................................................................................................... 52
3.2. Đánh giá ........................................................................................................... 53
II - Giải pháp hoàn thiện, nâng cao hiệu quả quy trình tín dụng tại Agribank, Eximbank
và HSBC ......................................................................................................................... 53
1. Giải pháp hoàn thiện, nâng cao hiệu quả quy trình tín dụng tại Agribank............. 53
2. Giải pháp hồn thiện, nâng cao hiệu quả quy trình tín dụng tại Eximbank ........... 54
3. Giải pháp hoàn thiện, nâng cao hiệu quả quy trình tín dụng tại HSBC ................. 54
4. Giải pháp hồn thiện, nâng cao hiệu quả quy trình tín dụng chung cho Agribank,
Eximbank và HSBC ................................................................................................... 55
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................ 58


LỜI MỞ ĐẦU
Trong giai đoạn hiện nay, xu hướng chung của nền kinh tế Việt Nam là tiến hành
công nghiệp hóa – hiện đại hóa, đẩy mạnh sự phát triển kinh tế đất nước và tăng cường
hội nhập với kinh tế khu vực. Với vai trò là huyết mạch của nền kinh tế, hệ thống ngân
hàng thương mại Việt Nam đang thực hiện nhiều công cuộc đổi mới, đa dạng hóa các
nghiệp vụ để phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt
Nam nói riêng. Tuy nhiên, trong mơi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt buộc các ngân
hàng phải cố gắng để hoàn thiện và phát triển các hoạt động nhằm đáp ứng tốt nhu cầu về
vốn của thị trường, qua đó góp phần thực hiện mục tiêu chung của cả đất nước.
Tín dụng là cơng cụ thúc đẩy q trình tái sản xuất mở rộng và góp phần điều tiết vĩ
mơ nền kinh tế, thúc đẩy q trình tích tụ và tập trung vốn, tiết kiệm chi phí lưu thơng xã
hội, thực hiện chính sách xã hội. Đối với ngân hàng thương mại, tín dụng là hoạt động
chủ yếu, chiếm tỉ trọng lớn nhất và đem lại thu nhập chính cho ngân hàng. Tuy nhiên đối

với từng ngân hàng khác nhau, tùy thuộc vào các đặc điểm về tổ chức loại hình ngân hàng
mà mỗi ngân hàng sẽ có những quy trình tín dụng riêng nhằm đáp ứng nhu cầu và thu hút
khách hàng cũng như có thể cạnh tranh được với các ngân hàng thương mại khác. Nghiệp
vụ này không chỉ là “xương sống” của nền kinh tế mà nó cịn là nghiệp vụ hàng đầu, có ý
nghĩa quan trọng, quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của từng ngân hàng.
Nhận thấy tính cấp thiết của vấn đề, cùng với mục tiêu trau dồi thêm những hiểu biết
về hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam, nhóm chúng em quyết
định lựa chọn ba ngân hàng thương mại thuộc ba nhóm ngân hàng tại Việt Nam là Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank), Ngân hàng thương mại
cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam (Eximbank), Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt
Nam (HSBC) để nghiên cứu đề tài: “Tìm hiểu và so sánh quy trình tín dụng của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần
Xuất Nhập khẩu Việt Nam và Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam”.
Để hoàn thành đề tài này chúng em xin gửi lời cảm ơn tới cô Trần Thị Thu Hường đã
cung cấp rất nhiều kiến thức ở bộ mơn Tín dụng ngân hàng I cho chúng em từ khi chọn
chủ đề đến khi hoàn thành bài tiểu luận. Vì kiến thức cịn hạn chế nên q trình phân tích,
nghiên cứu khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, chúng em rất mong nhận được ý kiến
đóng góp của cơ để bài tiểu luận được hồn thiện hơn.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn!

1|Page


PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ QUY TRÌNH TÍN DỤNG TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
A - CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUY TRÌNH TÍN DỤNG
I - Các khái niệm cơ bản
1. Tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ tín dụng giữa ngân hàng (NH), các tổ chức tín
dụng (TCTD) với các doanh nghiệp hay các cá nhân (bên đi vay). Trong đó, NH hay

TCTD sẽ chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định, khi
đến hạn, bên đi vay phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi cho TCTD.
2. Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là tồn bộ các quy tắc, quy định mà ngân hàng đặt ra được thực
hiện mang tính chất bắt buộc theo một trình tự nhất định nhằm đạt được mục tiêu trong
hoạt động tín dụng mà ngân hàng đã hoạch định. Quy trình tín dụng bao gồm các giai
đoạn, các bước mà ngân hàng thiết lập giai đoạn lựa chọn khách hàng, phân tích rủi ro và
mức độ tín nhiệm, xây dựng cấu trúc và thiết kế khoản vay, giám sát khách hàng vay vốn
để tối thiểu hóa nguy cơ xảy ra tổn thất. Mỗi giai đoạn của quy trình đóng góp tối đa hóa
chất lượng tín dụng, lợi nhuận và kiểm sốt được rủi ro tối thiểu hóa tổn thất.
II - Ý nghĩa của việc thiết lập quy trình tín dụng
Thứ nhất, Lấy quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc xây dựng một mơ hình tổ chức
thích hợp tạo ngân hàng. Trong đó, xác định nhiệm vụ rõ ràng của các phòng ban, bộ
phận chức năng liên quan từ khâu lập hồ sơ tín dụng cho tới khâu thanh lý tín dụng.
Thứ hai, Thiết lập các thủ tục hành chính sao cho phù hợp với những quy định của
pháp luật và đảm bảo mục tiêu an tồn tín dụng. Các thủ tục phải phù hợp với từng nhóm
khách hàng, từng loại cho vay cũng như kỹ thuật tín dụng nhằm cung cấp đầy đủ các
thông tin cần thiết, nhưng không gây phiền hà cho khách hàng cũng như tiết kiệm thời
gian.
Thứ ba, Là cơ sở giám sát tiến trình cấp tín dụng và điều chỉnh chính sách tín dụng
cho phù hợp thực tiễn. Thơng qua kiểm sốt tiến trình cấp tín dụng, các cán bộ tín dụng
ngân hàng nhanh chóng xác định những khâu, những công việc cần điều chỉnh nhằm hạn
chế tối đa rủi ro. Ngồi ra, cịn kịp thời phát hiện những thủ tục khơng cịn phù hợp trong
chính sách tín dụng. Từ đó có những thay đổi để tăng cường giám sát q trình sử dụng
vốn nói riêng và hoạt động tín dụng nói chung.
Thứ tư, Đây cũng là nghiệp vụ bắt buộc trong nội bộ ngân hàng. Nhờ đó các nhân
viên biết dược trách nhiệm cần thực hiện với từng vị trí tương ứng để từ đó có thái độ là
việc chuyên nghiệp và đúng mực.

2|Page



III - Quy trình tín dụng cơ bản
Quy trình tín dụng của hầu hết các ngân hàng hiện nay gồm 6 bước cụ thể như sau:
1. Lập hồ sơ tín dụng
Ý nghĩa của hồ sơ tín dụng: (i) Cung cấp thông tin ban đầu về khách hàng phục vụ
cho quá trình phân tích sau này; (ii) Là căn cứ chứng tỏ khách hàng có nhu cầu vay vốn.
Ngân hàng sẽ căn cứ những thông tin, đặc điểm của khách hàng để ngân hàng xác
định đối tượng một là khách hàng mới hay là khách hàng quen thuộc để cấp tín dụng. Khi
khách hàng đề xuất yêu cầu vay vốn thì cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng đầy đủ
điều kiện để vay vốn. Tùy vào yêu cầu vay vốn của khách hàng mà cán bộ tín dụng căn cứ
vào chế độ thể lệ từng loại cho vay để hướng dẫn người vay thành lập hồ sơ. Một bộ hồ
sơ tín dụng sẽ u cầu những thơng tin như sau:
- Giấy đề nghị vay vốn: là giấy tờ chứng tỏ khách hàng có nhu cầu vốn và muốn thiết
lập quan hệ tín dụng với ngân hàng.
- Hồ sơ pháp lý:
+ Đối với khách hàng cá nhân: sổ hộ khẩu, chứng minh thư (thẻ CCCD), hộ chiếu xác
nhận của chính quyền địa phương về chữ ký và thường trú/tạm trú tại địa phương đối với
khách hàng vay, giấy đăng ký kết hôn/ chứng nhận độc thân..
+ Hồ sơ pháp lý đối với doanh nghiệp: quyết định hoặc giấy phép thành lập doanh
nghiệp; quyết định bổ nhiệm tổng giám đốc (giám đốc), kế toán trưởng; nghị quyết Hội
đồng thành viên/Hội đồng Quản trị; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; giấy chứng
nhận vốn ban đầu (bàn giao vốn); giấy uỷ quyền cho cá nhân trong quan hệ giao dịch với
ngân hàng; giấy phép hành nghề của doanh nghiệp; các giấy tờ khác cần thiết theo quy
định của pháp luật.
- Hồ sơ kinh tế:
+ Đối với khách hàng doanh nghiệp: Ngân hàng thường u cầu khách hàng có báo
cáo tài chính 3 năm liên tục và gần nhất. Trong báo cáo tài chính cần có bảng cân đối kế
tốn; báo cáo kết quả kinh doanh; báo cáo lưu chuyển tiền tệ cùng thuyết minh báo cáo tài
chính. Và ngân hàng yêu cầu cần có cả hồ sơ vay vốn với giấy đề nghị vay vốn phải ghi

rõ chủ thể vay vốn, mục đích vay vốn, nhu cầu vay vốn từ ngân hàng, thời gian, lãi suất
dự kiến. Đối với phương án, dự án sản xuất kinh doanh gồm sự cần thiết thực hiện
phương án, mục đích của việc dùng vốn, khả năng sinh lời thể hiện bằng kết quả kinh
doanh, nguồn dùng để trả nợ.
+ Đối với khách hàng cá nhân: Ngân hàng yêu cầu khách hàng chứng minh được thu
nhập của mình một cách ổn định và lâu dài. Ngân hàng thường kiểm tra thu nhập của
người vay vốn như qua hợp đồng lao động để biết được mức lương cụ thể và chính xác từ
người vay vốn.
+ Hồ sơ đảm bảo tiền vay: Đối với khách hàng cá nhân ngân hàng sẽ lập hồ sơ đảm
bảo khoản đi vay từ khách hàng để thể hiện nhiệm vụ và trách nhiệm của khách hàng sẽ
trả nợ đúng hạn cho ngân hàng như đã cam kết và không vi phạm các điều khoản trong
hợp đồng tín dụng. Những tài sản khách hàng có thể đảm bảo khoản vay thường là quyền
3|Page


sử dụng đất, tài sản có giá trị thuộc quyền sở hữu như là ô tô, nhà cửa. Đối với khách
hàng là doanh nghiệp ngân hàng thường yêu cầu tài sản đảm bảo cho khoản vay thường sẽ
là máy móc thiết bị trong xưởng sản xuất của doanh nghiệp mà có tính thanh khoản tốt.
2. Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là hoạt động xem xét, đánh giá mọi mặt về khách hàng trước khi
đưa ra quyết định cho vay, xem xét liệu tiền cho vay có hồn trả lại được khơng và liệu
người vay có sẵn lịng trả nợ hay không.
Với ý nghĩa: (i) Giảm sự không cân xứng về thông tin giữa ngân hàng và khách hàng:
Thông tin khơng chính xác sẽ khiến ngân hàng hiểu sai về khách hàng từ đó dễ tiềm ẩn
những rủi ro. (ii) Định giá tín dụng và trích lập dự phịng 1 cách phù hợp. (iii) Xác định
chính xác về nhu cầu vay vốn để thiết kế sản phẩm cho vay phù hợp cũng như quy mơ
khoản vay, phương thức hồn trả, kỳ hạn hồn trả.
Phương pháp phân tích: Phương pháp truyền thống: mơ hình 5C, SWOT; bảng hỏi
truyền thống. Phương pháp hiện đại: hệ thống chấm điểm tín dụng nội bộ; mơ hình định
lượng như mơ hình điểm tín dụng, logistic; phân tích khả năng trả nợ dựa trên dịng tiền

tự do ổn định.
Ngân hàng sẽ có những đội ngũ cán bộ tín dụng chuyên nghiệp để đánh giá chính xác
mức độ rủi ro của từng khách hàng. Ngân hàng điều các cán bộ tín dụng điều tra xem
khách hàng có phải là người có trách nhiệm cao trong việc trả nợ hay không. Ngân hàng
sẽ đánh giá từng khoản vay của khách hàng xem có hiệu quả và khả thi hay không trước
khi ngân hàng đưa ra quyết định cấp tín dụng cho khách hàng, giúp ngân hàng định giá tín
dụng và trích dự phịng một cách hợp lý nhất cho ngân hàng.
Ngân hàng xác định chính xác nhu cầu vay vốn của khách hàng để xem xét nhu cầu
sử dụng vốn của khách hàng có hợp lý hay khơng. Ngân hàng sẽ tính tốn chính xác các
khoản chi dùng của khách hàng từ khoản vay để xác định khoản vay chính xác số tiền cấp
tín dụng cho khách hàng. Từ đó ngân hàng sẽ tiến hành thiết kế sản phẩm phù hợp nhất
cho khách hàng giúp khách hàng sử dụng khoản vay một cách hài lòng nhất và tránh được
rủi ro cho khách hàng.
Đối với khách hàng là cá nhân nội dung phân tích tín dụng gồm có: ngân hàng sẽ
phân tích về năng lực pháp lí, uy tín tính cách, mục đích đề nghị vay vốn, năng lực tài
chính, tính khả thi của phương án vay- trả nợ, tài sản bảo đảm. Ngoài ra, đối với khách
hàng là doanh nghiệp thì cũng có nội dung phân tích như sau: đánh giá năng lực pháp lí,
uy tín của khách hàng, năng lực tài chính, năng lực kinh doanh, môi trường kinh doanh,
phương án và dự án vay vốn, tài sản đảm bảo.
3. Quyết định tín dụng
Quyết định tín dụng chính là quyết định chấp thuận hay khơng chấp thuận cho vay
đối với một hồ sơ. Cơ sở ra quyết định tín dụng: Thơng tin cập nhật từ thị trường, các cơ
quan có liên quan. Chính sách tín dụng của ngân hàng, những quyết định hoạt động tín
4|Page


dụng của nhà nước, nguồn cho vay của ngân hàng khi ra quyết định; Kết quả thẩm định
bảo đảm tín dụng.
Hiện nay có hai loại phán quyết tín dụng là: Tập trung phán quyết và phân quyền
phán quyết. Tập trung phán quyết là khoản vay do hội đồng tín dụng ở trụ sở chính thẩm

định, các chi nhánh chỉ có nhiệm vụ tư vấn lập hồ sơ, tư vấn tín dụng và chuyển lên hội
sở. Phân quyền phán quyết là các chi nhánh, các phịng giao dịch có quyền phán quyết tín
dụng.
Từ đó ngân hàng quyết định tín dụng nhu cầu vay của khách hàng có thực sự cần
thiết hay không hay, ngân hàng căn cứ phương án dự án kinh doanh của khách hàng có
hiệu quả khả thi hay không. Ngân hàng căn cứ vào giới hạn cho vay tối đa của khách hàng
như theo giá trị tài sản đảm bảo hay theo vốn tự có của khách hàng để ngân hàng ra quyết
định một cách hợp lý. Ngoài ra ngân hàng quyết định tín dụng theo thời gian vay của
khách hàng là ngắn hạn hay trung hạn hay dài hạn. Ngân hàng ra quyết định có cho vay
hay khơng thì ngân hàng căn cứ vào lãi suất đầu vào của nguồn vốn, chi phí hoạt động
của ngân hàng, mức bù rủi ro nếu khách hàng không hoạt động lành mạnh cùng lợi nhuận
dự kiến khách hàng sẽ kiếm được thơng qua khoản vay của ngân hàng từ đó tính ra lãi
suất cho vay.
4. Giải ngân
Giải ngân là nghiệp vụ cấp tiền cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết
cụ thể trong hợp đồng.
Nguyên tắc giải ngân: Hoạt động giải ngân phải gắn liền với sự vận động tiền tệ
nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng và đảm bảo khả năng thu nợ.
Hoạt động này cũng cần phải tạo sự thuận lợi tránh gây phiền hà cho công việc sản xuất
kinh doanh của khách hàng.
Ngân hàng sẽ có hai hình thức giải ngân là giải ngân bằng tiền mặt tức là khách hàng
sẽ đến ngân hàng và nhận tiền. Còn giải ngân bằng chuyển khoản là ngân hàng sẽ gửi tiền
giải ngân qua tài khoản ngân hàng của khách hàng.
5. Giám sát tín dụng
Giám sát tín dụng là theo dõi những hành vi sử dụng vốn vay của khách hàng có đúng
dùng vốn vay vào đúng mục đích sử dụng khơng. Nếu có biểu hiện sử dụng vốn khơng
đúng như cam kết trong hợp đồng tín dụng thì ngân hàng sẽ ngừng cấp tín dụng và thu hồi
nợ. Từ đó ngăn ngừa những hành vi vi phạm, hạn chế rủi ro đạo đức, đảm bảo an tồn tín
dụng. Phát hiện sớm những biểu hiện vi phạm, có biện pháp xử lý thích hợp nhằm bảo
đảm quyền lợi của ngân hàng. Ngân hàng sẽ theo dõi hành vi của khách hàng có thể qua

tài khoản ngân hàng, theo dõi hoạt động thường ngày của khách hàng để kịp thời nắm bắt
hành vi sai trái để ngân hàng có biện pháp can thiệp kịp thời.

5|Page


6. Thanh lý tín dụng
Thanh lý tín dụng mặc nhiên: đây là hình thức việc chấm dứt hiệu lực của hợp đồng
tín dụng khi khoản nợ đã được hồn trả đầy đủ.
Thanh lý tín dụng bắt buộc: là hình thức ngân hàng dựa vào các cơ sở pháp lý để tìm
kiếm các nguồn bù đắp nhằm xử lý nợ do khách hàng không tự giác thực hiện nghĩa vụ
trả nợ cho ngân hàng hoặc do khách hàng vi phạm một trong các điều kiện hợp đồng tín
dụng.
B - QUY TRÌNH TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI:
AGRIBANK, EXIMBANK VÀ HSBC
I - Quy trình tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam (Agribank)
1. Giới thiệu chung về Agribank
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Agribank
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) được thành
lập theo Nghị định số 53-HĐBT ngày 26/03/1988 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính
phủ). Trải qua mỗi thời kỳ phát triển với những tên gọi gắn với sứ mệnh khác nhau, xuyên
suốt 33 năm xây dựng và phát triển, Agribank luôn khẳng định vị thế, vai trò của một
trong những Ngân hàng Thương mại hàng đầu Việt Nam, đi đầu thực hiện chính sách tiền
tệ, góp phần ổn định kinh tế vĩ mơ, kiềm chế lạm phát, hỗ trợ tăng trưởng, luôn đồng hành
cùng sự nghiệp phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn, có nhiều đóng góp tích cực
thúc đẩy q trình tái cơ cấu nền kinh tế, xây dựng nông thôn mới và bảo đảm an sinh xã
hội.
Trải qua 33 năm xây dựng và trưởng thành, Agribank duy trì được sự tăng trưởng ổn
định cả về quy mô, cơ cấu, chất lượng và hiệu quả hoạt động. Nhiều năm liên tiếp,

Agribank nằm trong Top 10 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam và đạt nhiều giải thưởng do
các tổ chức quốc tế trao tặng. Đến 31/12/2021, Agribank tiếp tục giữ vị trí là ngân hàng
có mạng lưới rộng lớn nhất, bao trùm tất cả các tỉnh, thành phố, đặc biệt là hiện diện tại
các vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo trong cả nước giúp cho bà con nơng dân có thể
tiếp cận dịch vụ tài chính, thực hiện hiệu quả chiến lược phát triển tài chính tồn diện của
Chính phủ.
1.2. Hoạt động tín dụng của Agribank
Năm 2020, Agribank đã bám sát chỉ đạo của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước, kịp
thời ban hành các chính sách hỗ trợ khách hàng bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19.
Doanh số cho vay được duy trì ổn định, góp phần đưa hoạt động kinh doanh của ngân
hàng tiếp tục tăng trưởng, vượt qua khó khăn, thách thức.

6|Page


Bảng 1: Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh của Agribank năm 2020
Đơn vị: tỷ đồng, %

Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất đã kiểm tốn của Agribank năm 2019 và 2020
Tổng dư nợ đến 31/12/2020 là 1.310.713 tỷ đồng, tăng 107.706 tỷ đồng (+9,0%) so
với 31/12/2019. Trong đó, dư nợ cho vay khách hàng là 1.213.958 tỷ đồng, tăng 90.555 tỷ
(+8,1%) so cuối năm 2019, hoàn thành kế hoạch tăng trưởng 6,5-8,5% theo Nghị quyết
của Hội đồng thành viên và chỉ tiêu Ngân hàng Nhà nước giao, đáp ứng kịp thời nhu cầu
vay vốn để khôi phục và phát triển sản xuất kinh doanh của khách hàng; tiếp tục duy trì
thị phần ở mức cao nhất trong nhóm 4 ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam.
Cơ cấu tín dụng được điều chỉnh hợp lý, trong đó, dư nợ cho vay đối với khách hàng
pháp nhân đạt 375.340 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 30,9% và dư nợ cho vay đối với khách
hàng cá nhân đạt 838.618 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 69,1% dư nợ cho vay nền kinh tế; dư
7|Page



nợ ngắn hạn đạt 703.854 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 58% và dư nợ trung dài hạn đạt 508.802
tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 42% dư nợ nền kinh tế.
Agribank đã áp dụng nhiều giải pháp tích cực xử lý nợ cho nhiều khách hàng gặp khó
khăn trong hoạt động kinh doanh do dịch bệnh, thiên tai; đồng thời kiểm soát chặt chẽ rủi
ro tín dụng. Do đó, chất lượng tín dụng của Agribank được bảo đảm, nợ xấu duy trì ở
mức thấp 1,64% tổng dư nợ.
Năm 2021, trong bối cảnh đại dịch kéo dài sang năm thứ hai liên tiếp với mức độ
nguy hiểm và ảnh hưởng nặng nề hơn, để tiếp tục hỗ trợ khách hàng tháo gỡ khó khăn do
ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, thực hiện Nghị quyết 63/NQ-CP của Chính phủ, chỉ
đạo của NHNN, hưởng ứng lời kêu gọi của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Agribank thực
hiện nghiêm túc cam kết giảm lãi suất hỗ trợ khách hàng khó khăn do ảnh hưởng của dịch
bệnh Covid-19. Agribank tiếp tục đứng đầu trong việc giảm lãi suất khi tổng số tiền lãi đã
giảm cho khách hàng lên tới 5.176 tỷ đồng (đạt 90,8% so với cam kết); với tổng giá trị nợ
được giảm lãi suất là trên 1,41 triệu tỷ đồng cho gần 3,75 triệu khách hàng.
Agribank triển khai nhiều chương trình tín dụng có quy mô lớn với lãi suất ưu đãi
dành cho mọi thành phần kinh tế, tập trung 5 lĩnh vực ưu tiên trong chính sách tín dụng
gồm: nơng nghiệp và nơng thơn, xuất khẩu, doanh nghiệp nhỏ và vừa, công nghiệp hỗ trợ,
ứng dụng cơng nghệ cao; tích cực triển khai hiệu quả 02 chương trình mục tiêu quốc gia
về xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững. Trong 10 tháng đầu năm 2021,
Agribank đẩy mạnh phát triển đa dạng sản phẩm tín dụng ngân hàng gắn với việc rà sốt,
đơn giản hóa quy trình, thủ tục nội bộ thơng qua việc tiếp tục triển khai các chương trình
tín dụng ưu đãi lãi suất cho các đối tượng khách hàng mục tiêu bao gồm: khách hàng lớn,
khách hàng là doanh nghiệp nhỏ và vừa, khách hàng FDI, khách hàng xuất nhập khẩu,
khách hàng cá nhân vay tiêu dùng tại khu vực đô thị… với tổng trị giá 85.000 tỷ đồng và
300 triệu USD.
Agribank tiếp tục là một trong hai ngân hàng có tổng tài sản và thị phần cho vay lớn
nhất hệ thống. Đặc biệt, 70% dư nợ cho vay của Agribank là phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông dân và nông thôn, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong dư nợ tín dụng “Tam nơng”
tại Việt Nam.

Với nỗ lực triển khai quyết liệt đồng bộ các giải pháp, đến 31/12/2021, Agribank
hoàn thành toàn diện các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh năm 2021 . Đặc biệt, chất lượng tín
dụng được kiểm soát chặt chẽ, hoạt động phân loại nợ được tiến hành nghiêm ngặt khiến
nợ xấu của ngân hàng tiếp tục được kiểm soát, tỷ lệ bao phủ nợ xấu tăng cao. Trong đó,
tín dụng đạt 1.316 ngàn tỷ, tăng 8,5%; tỷ lệ bao phủ nợ xấu tăng từ 120% thời điểm cuối
năm 2020 lên 140% khi kết thúc năm 2021.
2. Quy trình tín dụng của Agribank
2.1. Tiếp nhận, thu thập, đánh giá hồ sơ, thông tin về nhu cầu vay vốn của khách
hàng
Người thực hiện: Người quan hệ khách hàng (CBTD)
8|Page


(1) Tiếp nhận nhu cầu vay vốn, hướng dẫn khách hàng quy định về điều kiện vay
vốn, hồ sơ, thủ tục, lãi suất cho vay, các loại sản phẩm và chính sách khách hàng của
Agribank.
- Đối với khách hàng quan hệ tín dụng lần đầu: CBTD hướng dẫn khách hàng đăng
ký những thông tin về khách hàng, các điều kiện vay vốn và tư vấn việc thiết lập hồ sơ
vay.
- Đối với khách hàng đã có quan hệ tín dụng: CBTD kiểm tra sơ bộ các điều kiện
vay, bộ hồ sơ vay, hướng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ vay.
- Khách hàng đủ hoặc chưa đầy đủ điều kiện hồ sơ vay đều được CBTD báo cáo lãnh
đạo NHCV và thông báo lại cho khách hàng (nếu không đủ điều kiện vay).
(2) Thu thập thông tin, hồ sơ, tài liệu về khách hàng vay vốn, phương án sử dụng vốn,
TSBĐ (nếu áp dụng cho vay có bảo đảm bằng tài sản).
(3) Rà sốt, đánh giá tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ vay vốn.
CBTD kiểm tra tính xác thực của hồ sơ vay vốn qua cơ quan phát hành ra chúng hoặc
các kênh thông tin khác.
a. Kiểm tra hồ sơ pháp lý
CBTD kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các giấy tờ văn bản trong danh mục hồ sơ

pháp lý.
b. Kiểm tra hồ sơ vay vốn và hồ sơ bảo đảm tiền vay
- CBTD kiểm tra tính xác thực của từng loại hồ sơ.
- Kiểm tra và phân tích đối với các báo cáo kết quả kinh doanh dự tính cho ba năm tới
và phương án sản xuất kinh doanh/dự án đầu tư (PASXKD/DAĐT), khả năng vay trả,
nguồn trả.
- Ngoài ra, kiểm tra sự phù hợp về ngành nghề ghi trong đăng ký kinh doanh với
ngành nghề kinh doanh hiện tại của khách hàng vay và phù hợp với phương án dự kiến
đầu tư; ngành nghề kinh doanh được phép hoạt động, xu hướng phát triển của ngành trong
tương lai.
(4) Khảo sát về mục đích vay vốn, nhu cầu vay vốn, TSBĐ (nếu áp dụng cho vay có
bảo đảm bằng tài sản).
- Kiểm tra xem mục đích vay vốn của phương án dự kiến đầu tư có phù hợp với đăng
ký kinh doanh.
- Kiểm tra tính hợp pháp của mục đích vay vốn (đối chiếu nhu cầu xin vay với danh
mục những hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện theo quy định của
Chính phủ).
- Đối với những khoản vay vốn bằng ngoại tệ, kiểm tra mục đích vay vốn đảm bảo
phù hợp với quy định quản lý ngoại hối hiện hành.
(5) Nhận diện và đánh giá người có liên quan tới khách hàng vay vốn (trừ trường hợp
không phải nhận diện người có liên quan theo quy định), nhập thơng tin người có liên
9|Page


quan của khách hàng trên hệ thống IPCAS theo quy định về việc cấp tín dụng đối với một
khách hàng và người có liên quan.
(6) Thu thập thơng tin về quan hệ tín dụng của khách hàng từ CIC (trừ trường hợp
không phải thu thập thông tin CIC), thông tin tín dụng tại Agribank của người có liên
quan.
(7) Phối hợp với bộ phận quản lý thông tin khách hàng (CIF) thực hiện đăng ký thông

tin và cấp mã khách hàng trên hệ thống IPCAS (nếu khách hàng chưa có mã), sửa đổi, bổ
sung theo quy định hiện hành.
(8) Chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ của khách hàng (trừ trường hợp khơng phải
chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ của khách hàng).
(9) Đánh giá việc đáp ứng các điều kiện vay vốn, tuân thủ các quy định của Agribank
và pháp luật có liên quan. Lập báo cáo đề xuất cho vay, ký tắt các trang có nội dung đánh
giá của mình và đề xuất cho vay/khơng cho vay, loại cho vay, phương thức cho vay, mức
cho vay, lãi suất cho vay, lãi suất quá hạn, lãi suất chậm trả, phí, thời hạn cho vay, kỳ hạn
trả nợ, đồng tiền cho vay, TSBĐ (áp dụng cho vay có bảo đảm bằng tài sản). Ký và ghi rõ
họ tên vào phần Người quan hệ khách hàng trên Báo cáo đề xuất cho vay.
2.2. Thẩm định cho vay
Người thực hiện: CB kiểm soát khoản vay
Thẩm định khoản vay trên cơ sở thông tin, hồ sơ vay vốn, tài liệu và Báo cáo đề xuất
cho vay (phần Báo cáo đánh giá hồ sơ và đề xuất cho vay của Người quan hệ khách
hàng), trường hợp cần thiết thu thập thông tin bổ sung. Cụ thể:
(1) Xác định cụ thể người có liên quan của khách hàng, tổng dư nợ cấp tín dụng của
khách hàng và người có liên quan;
Q trình kiểm tra và xác minh những thông tin về khách hàng được thực hiện qua
các nguồn sau:
- Hồ sơ vay vốn trước đây của khách hàng.
- Thông qua Trung tâm Thông tin Tín dụng (CIC).
- Các bạn hàng/đối tác làm ăn, bao gồm các nhà cung cấp nguyên vật liệu, thiết bị và
những khách hàng tiêu thụ sản phẩm.
- Các cơ quản quản lý trực tiếp khách hàng xin vay (cơ quan nơi khách hàng làm
việc, các cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương như UBND phường, cơ quan thuế,
v.v..).
Tình hình quan hệ với ngân hàng bao gồm tình hình quan hệ tín dụng và quan hệ tiền
gửi hiện tại và cả trong quá khứ:
a. Quan hệ tín dụng:
- Đối với Chi nhánh cho vay và các Chi nhánh khác trong hệ thống Agribank:

10 | P a g e


+ Dư nợ ngắn, trung và dài hạn (bao gồm cả nợ quá hạn).
+ Mục đích vay vốn của các khoản vay.
+ Doanh số cho vay, thu nợ.
+ Số dư bảo lãnh.
+ Mức độ tín nhiệm.
+ Khách hàng phải thỏa mãn u cầu “khơng có nợ khó địi hoặc nợ quá hạn trên 6
tháng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” mới được vay mới/
bổ sung tại Agribank.
- Đối với các Tổ chức tín dụng khác:
+ Dư nợ ngắn, trung và dài hạn đến thời điểm gần nhất (bao gồm cả nợ quá hạn).
+ Mục đích vay vốn của các khoản vay.
+ Số dư bảo lãnh.
+ Mức độ tín nhiệm.
b. Quan hệ tiền gửi:
- Tại Agribank:
+ Số dư tiền gửi bình quân.
+ Doanh số tiền gửi, tỷ trọng so với doanh thu.
- Tại các Tổ chức tín dụng khác:
+ Số dư tiền gửi bình qn.
+ Doanh số tiền gửi, tỷ trọng so với doanh thu.
(2) Kết quả chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ của khách hàng, bao gồm cả kết quả
xếp hạng tín nhiệm tại các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác (nếu có);
(3) Thẩm định khả năng đáp ứng các điều kiện vay vốn của khách hàng và cơ sở để
đánh giá các điều kiện vay vốn:
a) Đánh giá năng lực pháp luật dân sự của khách hàng, năng lực hành vi dân sự (đối
với khách hàng là cá nhân), năng lực điều hành, năng lực quản lý sản xuất kinh doanh của
khách hàng tại thời điểm vay vốn;

- Tìm hiểu chung về khách hàng.
- Điều tra đánh giá tư cách và năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự.
- Mơ hình tổ chức, bố trí lao động của khách hàng.
- Tìm hiểu và đánh giá khả năng quản trị điều hành của khách hàng.
b) Đánh giá tính hợp pháp của mục đích sử dụng vốn;
c) Thẩm định tính khả thi của phương án sử dụng vốn;
d) Thẩm định khả năng tài chính để trả nợ;
11 | P a g e


- Kiểm tra tính chính xác của các báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh.
- Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động và khả năng tài chính.
đ) Thẩm định tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh đối với khách hàng áp dụng
mức lãi suất cho vay tối đa theo quy định của NHNN.
(4) Đánh giá tính đầy đủ về hồ sơ, tình trạng pháp lý và khả năng thu hồi của TSBĐ
đối với trường hợp cho vay có bảo đảm bằng tài sản. Thẩm định khả năng thực hiện các
nghĩa vụ cam kết của bên bảo lãnh (đối với các khoản cho vay có bảo lãnh của bên thứ
ba).
- Thẩm định các biện pháp bảo đảm tiền vay:
+ Kiểm tra tình trạng thực tế của tài sản bảo đảm tiền vay.
+ Phân tích, thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay.
(5) Xác định phương thức và nhu cầu cho vay: Tùy theo yêu cầu vay vốn của khách
hàng, kết quả thẩm định khách hàng và quan hệ với khách hàng mà ngân hàng quyết định
phương thức cho vay.
(6) Xem xét khả năng nguồn vồn và điều kiện thanh toán của Chi nhánh/TTĐH:
a. Xem xét khả năng nguồn vốn:
CBTD cùng TPTD phối hợp với Phòng/Ban Kế hoạch tổng hợp để:
- Xem xét, cân đối khả năng nguồn vốn đối với những khoản vay lớn.
- Mua bán chuyển đổi ngoại tệ đối với những khoản vay để thanh toán nước ngoài.
- Xác định lãi suất áp dụng cho khoản vay.

b. Xem xét điều kiện thanh toán:
CBTD cùng TPTD phối hợp với Phịng Thanh tốn quốc tế xác định nội dung điều
kiện thanh tốn và hình thức thanh tốn... đối với những khoản vay thanh tốn với nước
ngồi.
(7) Trên cơ sở kết quả thẩm định theo các nội dung trên, Cán bộ thẩm định phải lập
Báo cáo thẩm định cho vay (BCTĐCV). BCTĐCV là tài liệu dạng văn bản trong đó phải
nêu rõ, cụ thể những kết quả của quá trình thẩm định, đánh giá phương án đầu tư xin vay
vốn của khách hàng cũng như các ý kiến đối với các đề nghị của khách hàng.
Tùy theo từng PASXKD cụ thể, Cán bộ thẩm định chọn lựa linh hoạt những nội dung
chính, cần thiết, có liên quan trực tiếp tới hiệu quả tài chính và khả năng trả nợ PASXKD
và khách hàng để đưa vào BCTĐCV.
Ghi ý kiến về kết quả thẩm định, ký tắt các trang có nội dung thẩm định của mình và
đề xuất việc cho vay hay không cho vay; loại cho vay, phương thức cho vay, mức cho
vay, lãi suất cho vay, lãi suất quá hạn, lãi suất chậm trả, phí, thời hạn cho vay, kỳ hạn trả
nợ, đồng tiền cho vay, TSBĐ (áp dụng cho vay có bảo đảm bằng tài sản). Trường hợp
khơng đồng ý cho vay: Nêu rõ lý do không đồng ý cho vay, trình Người quyết định cho
12 | P a g e


vay xem xét quyết định. Ký và ghi rõ họ tên vào phần Người thẩm định trên Báo cáo đề
xuất cho vay.
Agribank nơi cho vay có thể thành lập tổ thẩm định để thẩm định khoản vay, nhiệm
vụ của từng thành viên tổ thẩm định theo quyết định thành lập tổ thẩm định của người có
thẩm quyền.
Đối với những hồ sơ vay Chi nhánh trình lên Chi nhánh cấp trên/TTĐH:
Vì quá trình tiếp cận với khách hàng, phương án được diễn ra trực tiếp tại các Chi
nhánh cho nên nội dung Báo cáo thẩm định tại Chi nhánh phải đảm bảo chi tiết, đầy đủ tất
cả nội dung có liên quan, làm cơ sở để các cấp lãnh đạo Chi nhánh và Trung tâm điều
hành (TTĐH) xem xét.
Tại Chi nhánh cấp trên/TTĐH, việc thẩm định mang tính kiểm tra, thẩm định lại kết

quả đã thẩm định của Chi nhánh, lại được thực hiện chủ yếu trên hồ sơ vay vốn và các
thông tin, báo cáo của Chi nhánh cho nên Báo cáo thẩm định không cần chi tiết tất cả các
nội dung như đã thực hiện tại các Chi nhánh, nếu thống nhất với phương pháp và kết quả
tính tốn của Chi nhánh thì khơng nhất thiết phải tính tốn lại.
2.3. Quyết định cho vay
Người thực hiện: GĐ hoặc phó GĐ phụ trách Tín dụng
Các bước phê duyệt khoản vay bao gồm:
Bước 1: Sau khi nghiên cứu, thẩm định các điều kiện vay vốn, CBTD lập Báo cáo
thẩm định kiêm Tờ trình cho vay theo mẫu kèm hồ sơ vay vốn trình TPTD.
Bước 2: Trên cơ sở Tờ trình của CBTD kèm hồ sơ vay vốn, TPTD xem xét kiểm tra,
thẩm định lại và ghi ý kiến vào Tờ trình và trình Lãnh đạo.
Bước 3: Hồn chỉnh các thủ tục khác theo quy định.
CBTD căn cứ ý kiến của TPTD để tiến hành làm một hoặc các thủ tục sau:
- Yêu cầu khách hàng bổ sung hồ sơ, tài liệu đối với trường hợp cần bổ sung các điều
kiện vay vốn.
- Thẩm định lại, bổ sung, chỉnh sửa tờ trình nếu không đạt yêu cầu.
- Soạn thảo văn bản trả lời khách hàng đối với trường hợp từ chối cho vay.
Sau đó trình TPTD để kiểm tra lại nội dung, TPTD có ý kiến đồng ý hay khơng đồng
ý trình với lãnh đạo quyết định.
Bước 4: Căn cứ hồ sơ khoản vay, Báo cáo đề xuất cho vay, ý kiến đề xuất của Người
quan hệ khách hàng, Người thẩm định, Người thẩm định lại (nếu có), Biên bản họp Hội
đồng tín dụng (nếu có), Người quyết định cho vay xem xét quyết định cho vay hay không
cho vay theo thẩm quyền.
* Đối với khoản vay thuộc thẩm quyền phán quyết: Sau khi đã kiểm tra lần cuối các
hồ sơ pháp lý, hồ sơ vay vốn, Ban lãnh đạo NHCV sẽ quyết định:
13 | P a g e


- Người quyết định cho vay ghi ý kiến đồng ý và ký phê duyệt trên Báo cáo đề xuất
cho vay.

- Duyệt cho vay có điều kiện
- Trường hợp khoản vay do Agribank nơi cho vay quyết định cho vay và phân công
cho PGĐ thực hiện nghiệp vụ giải ngân, quản lý: Ngoài nội dung chấp thuận đồng ý cho
vay, phải có thêm nội dung phân cơng cho PGD được ký kết và sử dụng con dấu của PGD
để thực hiện thủ tục giải ngân với khách hàng, thực hiện quản lý hồ sơ và quản lý khoản
vay, giao cho phòng KH đăng ký hạn mức cho vay đối với khách hàng trên hệ thống
IPCAS.
+ Không đồng ý.
+ Triệu tập họp Hội đồng tư vấn tín dụng để quyết định đối với trường hợp khoản vay
lớn hoặc phức tạp.
* Đối với khoản vay vượt thẩm quyền phán quyết: sẽ được Ban thẩm định dự án
Ngân hàng cấp trên phê duyệt. Chỉ khi được phê duyệt, có thơng báo, NHCV mới được
phép giải ngân.
Nội dung duyệt cho vay của lãnh đạo phải xác định rõ: Số tiền cho vay, Lãi suất cho
vay, Thời hạn cho vay, các điều kiện khác (nếu có).
2.4. Giải ngân
Người thực hiện: Cán bộ tín dụng (CBTD) và Trưởng phịng tín dụng (TPTD)
Bước 1: Chứng từ giải ngân
- Chứng từ của khách hàng:
CBTD yêu cầu khách hàng cung cấp các hồ sơ, chứng từ về mục đích sử dụng tiền
vay để giải ngân, gồm:
+ Hợp đồng cung ứng vật tư, hàng hóa, dịch vụ.
+ Bảng kê các khoản chi chi tiết, kế hoạch chi phí, biên bản nghiệm thu,...
+ Đối với hóa đơn, chứng từ thanh tốn, trong trường hợp cụ thể Chi nhánh có thể
yêu cầu xuất trình các bản gốc hoặc chỉ yêu cầu bên vay liệt kê danh mục (và chịu trách
nhiệm về tính trung thực của bảng liệt kê) để đối chiếu trong quá trình kiểm tra sử dụng
vốn vay sau khi giải ngân.
+ Thông báo nộp tiền vào tài khoản của Ngân hàng đối với những khoản vay thanh
tốn với nước ngồi (đã xác định trong hợp đồng tín dụng).
- Chứng từ của Ngân hàng:

CBTD hướng dẫn khách hàng hoàn chỉnh nội dung chứng từ theo mẫu sau:
+ Hợp đồng bảo đảm tiền vay trong trường hợp khách hàng chưa hoàn thành thủ tục
bảo đảm tiền vay.
14 | P a g e


+ Bảng kê rút vốn vay.
+ Ủy nhiệm chi.
Bước 2: Trình duyệt giải ngân
a. CBTD sau khi xem xét chứng từ giải ngân nói trên, nếu đủ điều kiện giải ngân thì
trình TPTD.
b. TPTD kiểm tra lại điều kiện giải ngân và nội dung trình của CBTD:
- Nếu đồng ý: ký trình lãnh đạo.
- Nếu chưa phù hợp, yêu cầu CBTD chỉnh sửa lại.
- Nếu không đồng ý: ghi rõ lý do, trình lãnh đạo quyết định.
c. Lãnh đạo ký duyệt:
- Nếu đồng ý: ký duyệt.
- Nếu chưa phù hợp: yêu cầu chỉnh sửa lại.
- Nếu không đồng ý: ghi rõ lý do.
Bước 3: Nạp thơng tin vào chương trình điện toán và luân chuyển chứng từ
a. CBTD nhận lại chứng từ đã được lãnh đạo duyệt cho vay, nạp vào máy tính các
thơng tin dữ liệu của khoản vay theo Hợp đồng nhận nợ qua mạng máy tính của ngân
hàng.
b. CBTD chuyển những chứng từ đã được lãnh đạo duyệt cho các Phịng nghiệp vụ
có liên quan như sau:
- Chứng từ gốc chuyển Phịng kế tốn:
+ Hợp đồng tín dụng (nếu mới rút vốn lần đầu).
+ Bảng kê rút vốn vay.
+ Ủy nhiệm chi.
+ Chứng từ khác (nếu có).

Phịng kế toán căn cứ vào chứng từ thực hiện hạch tốn theo quy trình thanh tốn
trong nước và theo dõi nợ vay theo Bảng theo dõi nợ vay.
- Chứng từ chuyển Phịng nguồn vốn (nếu có):
+ Đề nghị chuyển vốn đối với trường hợp khoản vay lớn có ảnh hưởng đến cơ chế
điều hành vốn theo quy định của Chi nhánh.
+ Hợp đồng mua bán ngoại tệ đối với trường hợp khoản vay cần phải chuyển đổi
ngoại tệ.
- Chứng từ chuyển Phịng thanh tốn quốc tế đối với trường hợp thanh tốn với nước
ngồi để mở L/C hoặc thanh tốn tập trung.
+ Hợp đồng tín dụng/Sổ vay vốn.
15 | P a g e


+ Chứng từ khác (nếu có).
2.5. Kiểm tra, giám sát nợ vay
Người thực hiện: Người quản lý nợ cho vay trực tiếp kiểm tra, giám sát; Người kiểm
soát khoản vay đôn đốc, giám sát việc thực hiện của Người quản lý nợ cho vay, có thể
trực tiếp kiểm tra khi cần thiết; Người quyết định cho vay chỉ đạo, kiểm tra việc kiểm tra,
giám sát nợ vay.
(1) Thời điểm kiểm tra
a) Đối với khách hàng vay là pháp nhân và DNTN
- Kiểm tra sử dụng vốn vay phải thực hiện chậm nhất trong vòng 30 (ba mươi) ngày
kể từ ngày giải ngân.
- Kiểm tra tình hình hoạt động kinh doanh, đánh giá khả năng trả nợ thực hiện trong
vòng 06 (sáu) tháng ít nhất 01 (một) lần kể từ ngày kiểm tra gần nhất.
- Kiểm tra, đánh giá khả năng trả nợ theo quy định đối với khoản nợ có vấn đề theo
quy định về quản lý nợ vấn đề của Agribank.
- Kiểm tra đột xuất khác (nếu thấy cần thiết).
b) Đối với khách hàng vay là cá nhân
- Kiểm tra sử dụng vốn vay phải thực hiện chậm nhất trong vòng 60 (sáu mươi) ngày

kể từ ngày giải ngân vốn vay.
- Kiểm tra tình hình hoạt động kinh doanh, đánh giá khả năng trả nợ thực hiện trong
vòng 12 (mười hai) tháng ít nhất 01 (một) lần kể từ ngày kiểm tra gần nhất.
- Kiểm tra, đánh giá khả năng trả nợ theo quy định đối với khoản nợ có vấn đề theo
quy định về quản lý nợ có vấn đề của Agribank.
- Kiểm tra đột xuất (nếu thấy cần thiết).
c) Kiểm tra TSBĐ theo quy định về bảo đảm tiền vay
Việc kiểm tra TSBĐ có thể cùng kỳ và lập biên bản cùng với kiểm tra sử dụng vốn
vay/kiểm tra tình hình hoạt động kinh doanh.
(2) Nội dung kiểm tra
a) Kiểm tra sử dụng vốn vay
Việc sử dụng vốn vay theo mục đích đã ghi trong HĐTD và giấy nhận nợ như chứng
từ chuyển tiền, tài liệu về cung cấp hàng hóa, dịch vụ (hợp đồng kinh tế, hóa đơn mua bán
hàng hóa và cung ứng dịch vụ, sổ kho, phiếu nhập kho), về kho hàng hóa.
b) Kiểm tra tình hình hoạt động kinh doanh một số nội dung sau:
- Dư nợ vay, số lãi phải trả đến ngày kiểm tra;
- Tình hình tài chính; đánh giá tiến độ và khả năng trả nợ;
16 | P a g e


- Biện pháp tổ chức triển khai và tiến độ thực hiện dự án, phương án; đánh giá
phương án sử dụng vốn và khả năng trả nợ của khách hàng;
- Thu thập thông tin chấm điểm xếp hạng khách hàng theo quy định của Agribank;
- Xác định mức độ thiệt hại đối với phương án sử dụng vốn của khách hàng khi xảy
ra rủi ro;
- Các nội dung khác (nếu có).
(3) Lập biên bản kiểm tra
a) Người kiểm tra cùng khách hàng lập Biên bản kiểm tra sử dụng vốn vay, Biên bản
kiểm tra tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng.
b) Việc kiểm tra khách hàng vay qua tổ vay vốn thực hiện theo quy định cho vay qua

tổ vay vốn của Agribank.
(4) Báo cáo và xử lý qua kiểm tra
a) Xử lý trường hợp vi phạm
Tùy theo mức độ vi phạm HĐTD tiền vay, Người quản lý nợ cho vay căn cứ vào kết
quả kiểm tra và quy định có liên quan lập báo cáo đề xuất xử lý một/một số biện pháp: Bổ
sung thêm điều kiện tín dụng; Giám sát dịng tiền; Giảm hạn mức tín dụng; Bổ sung thêm
TSBĐ; Tạm ngừng giải ngân/ Chấm dứt cho vay; Thu hồi nợ trước hạn; Các biện pháp
khác (nếu có).
- Căn cứ vào đề xuất của Người quản lý nợ cho vay, Người kiểm soát khoản vay,
Người quyết định cho vay quyết định hình thức xử lý theo nguyên tắc bảo vệ lợi ích của
Agribank và phù hợp các quy định có liên quan.
b) Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý nợ vay
- Các khoản vay thuộc thẩm quyền của Agribank nơi cho vay
Thời điểm báo cáo, nội dung báo cáo, nơi nhận báo cáo, biện pháp xử lý qua kiểm tra,
giám sát do Giám đốc Agribank nơi cho vay quyết định.
(5) Đối chiếu nợ vay
a) Hàng năm, Chi nhánh loại I chỉ đạo, tổ chức kiểm tra đối chiếu dư nợ 100% khách
hàng pháp nhân và các khách hàng cá nhân có dư nợ từ 500 (năm trăm) triệu đồng trở lên;
tối thiểu 50% khách hàng cá nhân dư nợ từ 200 (hai trăm) triệu đồng đến dưới 500 (năm
trăm) triệu đồng và tối thiểu 10% khoản vay còn lại.
b) Việc đối chiếu phải thực hiện theo nguyên tắc Người quản lý nợ cho vay không
trực tiếp đối chiếu khoản vay đó; Trường hợp theo tỷ lệ thực hiện đối chiếu xác suất hoặc
có những khoản vay có dấu hiệu bất thường.
c) Tùy tình hình và yêu cầu thực tế việc đối chiếu xác nhận nợ vay với khách hàng có
thể bằng những hình thức như đối chiếu trực tiếp, thư gửi qua bưu điện, thư điện tử...

17 | P a g e


2.6. Thanh lý hợp đồng tín dụng

Người thực hiện: Cán bộ tín dụng (CBTD) và Trưởng phịng tín dụng (TPTD)
2.6.1. Tất toán khoản vay
Khi khách hàng trả hết nợ, CBTD tiến hành phối hợp với bộ phận kế toán đối chiếu,
kiểm tra về số tiền trả nợ gốc, lãi, phí... để tất tốn khoản vay
2.6.2. Thanh lý hợp đồng tín dụng/Sổ vay vốn
Thời gian hiệu lực của hợp đồng tín dụng/Sổ vay vốn theo thỏa thuận trong hợp đồng
tín dụng/Sổ vay vốn đã ký kết. Khi bên vay trả xong nợ gốc và lãi thì hợp đồng tín
dụng/Sổ vay vốn đương nhiên hết hiệu lực và các bên không cần lập biên bản thanh lý
hợp đồng. Trường hợp bên vay yêu cầu, CBTD soạn thảo biên bản thanh lý hợp đồng
trình TPTD kiểm sốt và TPTD trình lãnh đạo ký biên bản thanh lý.
II - Quy trình tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt
Nam (Eximbank)
1. Giới thiệu chung về Eximbank
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Eximbank
Eximbank được thành lập vào ngày 24/05/1989 theo quyết định số 140/CT của Chủ
Tịch Hội Đồng Bộ Trưởng với tên gọi đầu tiên là Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt
Nam (Vietnam Export Import Bank), là một trong những Ngân hàng thương mại cổ phần
đầu tiên của Việt Nam.
Ngân hàng đã chính thức đi vào hoạt động ngày 17/01/1990. Ngày 06/04/1992,
Thống Đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ký giấy phép số 11/NH-GP cho phép Ngân
hàng hoạt động trong thời hạn 50 năm với số vốn điều lệ đăng ký là 50 tỷ đồng VN tương
đương 12,5 triệu USD với tên mới là Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu
Việt Nam (Vietnam Export Import Commercial Joint - Stock Bank), gọi tắt là Vietnam
Eximbank.
Eximbank hiện là một trong những Ngân hàng có vốn chủ sở hữu lớn nhất trong khối
Ngân hàng TMCP tại Việt Nam. Địa bàn hoạt động rộng khắp cả nước với Trụ Sở Chính
đặt tại TP. Hồ Chí Minh và 207 chi nhánh và phịng giao dịch trên tồn quốc và đã thiết
lập quan hệ đại lý với 869 Ngân hàng tại 84 quốc gia trên thế giới.
1.2. Hoạt động tín dụng của Eximbank
Trong năm 2020-2021 với sự tác động của Covid 19 đã ảnh hưởng không nhỏ đến

hoạt động kinh doanh của Eximbank. Đầu năm 2021 với lệnh phong tòa kéo dài tron 4
tháng, đặc biệt tại các khu cực Exim bank có quy mơ lớn như: TP Hồ Chí Minh, Hà Nội,
Đồng Nam Bộ, Tây Nam Bộ đã tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của Ngân
Hàng. Tổng quan về các chỉ số kinh doanh của Ngân Hàng trong hai năm 2020-2021:
18 | P a g e


Bảng 2: Bảng chỉ tiêu tài chính cơ bản của Eximbank năm 2020 - 2021
Đơn vị: triệu đồng
STT

Chỉ tiêu

Số tiền tại 2020

Số tiền tại 2021

% (+/-) với năm 2020

1

Tổng tài sản

160.689

166.077

3,4%

2


Nợ phải trả

143.960

148.326

3.03%

3

Vốn chủ sở hữu

16.729

17.750

6,1%

4

Thu nhập lãi
thuần

3.300

3.516

6,5%


5

Lãi thuần từ hoạt
động dịch vụ

459.774

426.057

-7,3%

6

Lợi nhuận trước
thuế

1.340

1.205 (*)

-10,0%

7

Lợi nhuận ròng

1.054

1.021


-3,13%

Nguồn: Eximbank.com.vn
(*) Năm 2021, Eximbank đã thực hiện trích lập bổ sung dự phòng trái phiếu đặc biệt
VAMC 328 tỉ đồng để tất toán hết trái phiếu này trong Quý 1/2021.
Tuy ảnh hưởng bởi dịch bệnh nhưng không thể phủ nhận sự nỗ lực của ngân hàng khi
năng tổng tải sản đạt 166.077 tỷ gần đạt mức chỉ tiêu đặt ra là 167.000 tỉ, tăng 3,4 % so
với năm 2020, hoàn thành 99,3 % kế hoạch đưa ra. Lợi nhuận trước thuế đạt 1.205 tỷ
đồng giảm 10,0% so với năm 2020. Tuy rằng, khơng có sự khởi sắc lớn nhưng so với kế
hoạch đặt ra là 1.300 tỉ đồng, ngân hàng đã đạt 92.7%. Thì đây đã là một thành tích đáng
khen ngời.1
Trong năm 2021 ngân hàng cũng tập trung nâng cao hiệu quả tín dụng. Chuyển dịch
dần cơ cấu kỳ hạn huy động vốn từ tổ chức kinh tế và dân cư theo hướng tiết kiệm chi phí
vốn. Giảm dần nguồn vốn dư thừa gửi trên thị trường liên ngân hàng với lãi xuất thấp.
Tổng nguồn vốn huy động từ tổ chức kinh tế và dân cư đạt 137.374 tỷ đồng, tăng 2,6% so
với năm 2020, đạt 98,5% kế hoạch
Dư nợ tín dụng tăng. Trong năm 2021, Eximbank đã 2 lần được nâng hạn mức tăng
trưởng tín dụng, từ 6.5% đầu năm lên 10,5% và tháng 7/2021 và 13,5% vào đầu tháng
12/2021. Sau thời gian dài ảnh hưởng của giãn cách ngay sau khi mở của bình thương

1

/>
19 | P a g e


×