Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Bài tập lớn môn tín dụng ngân hàng 1 (5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.08 KB, 37 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA NGÂN HÀNG

BÀI TẬP LỚN
Học phần: TÍN DỤNG NGÂN HÀNG I

ĐỀ TÀI:
TÌM HIỂU QUY TRÌNH TÍN DỤNG VÀ SO SÁNH SỰ
KHÁC BIỆT GIỮA QUY TRÌNH TÍN DỤNG CỦA
3 NGÂN HÀNG VIETINBANK, ACB VÀ WOORI

Giảng viên hướng dẫn

: Trần Thị

Thu Hường
Nhóm thực hiện
Lớp

: A6

: 212FIN33A04

1


Hà Nội, ngày 18 tháng 05 năm 2022

2



BẢNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC
Họ tên

Mã sinh viên

Phạm Thị Tân
Phạm

Thị

Trang
Nguyễn Thị Thuỳ
Trang
Lưu Thị Nga

trách
So sánh, phân

22A4010004
Huyền

Nội dung phụ

cơng việc
Trình bày

22A4011178

powerpoint
So sánh, tổng hợp


22A4010381

bài
Giới thiệu về 3

22A4011044

ngân hàng

Mức độ
hoàn
thành
100%
100%
100%
100%

Hoàng Thị Nga

22A4011059

Cơ sở lý thuyết

100%

Trần Văn Tuấn

22A4010929


Quy trình tín dụng

100%

Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu thực hiện bài tập đến nay, chúng em đã nhận
được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của cô   Trần Thị Thu Hường. Chúng em xin đặc
biệt gửi lời cảm ơn đến cô đã tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ chúng em trong suốt quá
trình thực hiện bài tập, từ những ngày đầu tiên cho đến khi hồn thành bài tập lớn. Nếu
khơng có sự chỉ bảo của cơ thì bài tập lớn này của chúng em rất khó có thể hồn thiện
được. Một lần nữa, chúng em xin chân thành cảm ơn cô.
Trong quá trình thực hiện bài tập, do kiến thức, lý luận cũng như kinh nghiệm thực
tiễn của chúng em còn hạn chế nên bài tập không tránh khỏi những thiếu sót. Chúng
em rất mong nhận được góp ý quý báu của cơ để bài tập được hồn thiện hơn. Từ đó
chúng em có thể rút ra được nhiều kinh nghiệm để hoàn thành tốt hơn bài tập lớn.
Sau cùng, chúng em xin kính chúc cơ dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực
hiện sứ mệnh trồng người.
Nhóm A6 xin chân thành cảm ơn!

3


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 5
NỘI DUNG...................................................................................................................6
I.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT............................................................................................6
1. Khái niệm quy trình tín dụng........................................................................6
2. Ý nghĩa của việc lập quy trình tín dụng........................................................7
3. Sơ đồ quy trình tín dụng................................................................................8


II. GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG VIETINBANK, ACB, WOORI BANK...............8
1. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank)...........................9
2. Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB).................................................................9
3. Ngân hàng TNHH MTV Woori Việt Nam (Woori Bank)..........................11
III. QUY TRÌNH TÍN DỤNG CỦA VIETINBANK, ACB VÀ WOORI BANK...12
1. Quy trình tín dụng của Vietinbank.............................................................12
2. Quy trình tín dụng của ACB........................................................................19
IV. So sánh quy trình tín dụng của 3 ngân hàng.....................................................26
1. Giống nhau....................................................................................................26
2. Khác nhau.....................................................................................................27
KẾT LUẬN................................................................................................................35
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................36

4


MỞ ĐẦU
Ngân hàng là một trong những định chế tài chính quan trọng bậc nhất của nền kinh
tế. Trong đó, hoạt động tín dụng lại là một trong những hoạt động truyền thống gắn
liền với sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại. Tín dụng ln đóng vai trị
chủ đạo và có ảnh hưởng nhất định đến hoạt động kinh doanh của một ngân hàng. Tuy
nhiên, hoạt động tín dụng khá phức tạp và ln biến động. Bởi nó liên quan đến nhiều
đối tượng khách hàng thuộc các lĩnh vực kinh tế khác nhau và chịu sự tác động mạnh
mẽ của yếu tố mơi trường. Do đó, việc thiết lập một quy trình tín dụng đối với mỗi
ngân hàng vơ cùng quan trọng.
Để tìm hiểu rõ hơn vấn đề trên, nhóm chúng em đã chọn đề tài: “Tìm hiểu quy
trình tín dụng của 3 ngân hàng thương mại thuộc 3 nhóm: NHTM có yếu tố Nhà nước,
NHTM cổ phần, NHTM có yếu tố nước ngồi. So sánh sự khác biệt giữa quy trình tín
dụng của các NHTM được lựa chọn”. Nhóm chúng em đã chọn Vietinbank (NHTM có

yếu tố Nhà nước), ACB (NHTM cổ phần) và Woori Bank (NHTM có yếu tố nước
ngồi) để phân tích, đánh giá và so sánh quy trình tín dụng của 3 ngân hàng, từ đó làm
rõ hơn hoạt động tín dụng của các ngân hàng hiện nay.

5


NỘI DUNG
I.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

1. Khái niệm quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mơ tả công việc của ngân hàng từ khi tiếp
nhận hồ sơ vay vốn của một khách hàng cho đến khi quyết định cho vay, giải ngân, thu
nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng.
Tất cả các sản phẩm, dịch vụ hay mọi giao dịch phát sinh của khách hàng tại ngân
hàng đều được xử lý theo một quy trình tín dụng chắc chắn. Bộ thủ tục này được ngân
hàng xây dựng trên quy chuẩn chung, đảm bảo nhanh chóng, chính xác, ngăn ngừa rủi
ro khơng đáng có.
Quy trình tín dụng của ngân hàng gồm 6 bước
Bước 1: Lập hồ sơ tín dụng:
Bước này cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng. Nhìn chung
một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin như:
 Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng
 Khả năng sử dụng vốn vay
 Khả năng hồn trả khoản vay
Bước 2: Phân tích tín dụng
Xác định khả năng hiện tại và tương lai của khách hàng trong việc sử dụng vốn
vay và hoàn trả nợ vay.

Mục tiêu:
 Tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, dự
đoán khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp giảm thiểu rủi ro
và hạn chế tổn thất cho ngân hàng.
 Phân tích tính chân thật của những thông tin thu thập được từ khách hàng trong
bước 1, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách hàng làm cơ sở cho việc ra quyết
định cho vay.
6


Bước 3: Quyết định tín dụng
Trong khâu này, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay đối với 1
hồ sơ vay vốn của khách hàng
Khi ra quyết định, thường mắc 2 sai lầm cơ bản:
 Đồng ý cho vay với khách hàng không tốt
 Từ chối cho vay với khách hàng tốt
Cả 2 sai lầm đều ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh tín dụng, thậm chí sai lầm
thứ 2 cịn ảnh hưởng tới uy tín của ngân hàng.
Bước 4: Giải ngân
Bước này ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách hàng theo hạn mức tín dụng
đã kí kết trong hợp đồng tín dụng
Nguyên tắc giải ngân phải gắn liền với sự vận động của tiền tệ với sự vận động
vủa hàng hóa hoặc dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của
khách hàng và đảm bảo khả năng thu nợ. Nhưng đồng thời cũng phải tạo sự thuận lợi,
tránh gây phiền hà đến công việc của khách hàng.
Bước 5: Giám sát tín dụng, thu nợ
Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của khách
hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách hàng để đảm bảo khả
năng thu nợ.
Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng

Đây là bước cuối cùng trong một quy trình cấp tín dụng. Một khoản khoản tín
dụng có thể được kết thúc theo một trong hai cách là thanh lý mặc nhiên hoặc thanh lý
bắt buộc.

2. Ý nghĩa của việc lập quy trình tín dụng
Việc xác lập một quy trình tín dụng và khơng ngừng hồn thiện nó đặc biệt quan
trọng đối với một ngân hàng thương mại.
Về mặt hiệu quả, một quy trình tín dụng hợp lý sẽ giúp ngân hàng nâng cao chất
lượng tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng.
7


Về mặt quản lý, quy trình tín dụng có tác dụng:
 Làm cơ sở cho việc phân định quyền, trách nhiệm cho các bộ phận trong hoạt
động tín dụng
 Làm cơ sở để thiết lập hồ sơ, thủ tục vay vốn

3. Sơ đồ quy trình tín dụng

II. GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG VIETINBANK, ACB, WOORI BANK
8


1. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank)
-

Tên đầy đủ: Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt
Nam.

-


Tên tiếng anh: VietNam Joint stock Commercial Bank

for Industry and Trade.
-

Tên viết tắt: VietinBank
- Ngày thành lập: 26/3/1988.
- Trụ sở chính: 108 Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội, Việt Nam.
- Vốn chủ sở hữu: 93.653.118.000.000 đồng (2021).
- Slogan: Nâng cao giá trị cuộc sống
VietinBank là 1 trong 4 ngân hàng thương mại lớn nhất, có quy mơ và chất lượng

hoạt động kinh doanh hàng đầu tại thị trường tài chính trong nước, giữ vai trò trụ cột
của ngành nghề Ngân Hàng Việt Nam. Được thành lập từ năm 1988 sau khi tách ra từ
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Tên giao dịch ban đầu là IncomBank. Năm 2008,
IncomBank đổi tên thành Vietinbank. VietinBank hiện có 1 Sở giao dịch, 150 Chi
nhánh và trên 1000 Phòng giao dịch/ Quỹ tiết kiệm trải rộng trên tồn quốc.
 Có quan hệ đại lý với trên 900 ngân hàng, định chế tài chính tại hơn 90 quốc
gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới.
 Là ngân hàng đầu tiên của Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000.
 Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội ngân hàng châu Á,
Hiệp hội Tài chính viễn thơng Liên ngân hàng tồn cầu (SWIFT), Tổ chức Phát hành
và Thanh toán thẻ VISA, MASTERCARD quốc tế.
 Là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam mở chi nhánh tại châu Âu, đánh dấu bước
phát triển vượt bậc của nền tài chính Việt Nam trên thị trường khu vực và thế giới.
Trải qua hơn 20 năm xây dựng và trưởng thành, ngân hàng đã đạt được nhiều
thành tựu nổi bậc, phát triển theo mơ hình ngân hàng đa năng với mạng lưới hoạt động
được phân bố rộng khắp cả nước và đã nhận được Nhà nước, Chính phủ, các cấp
ngành ghi nhận tặng nhiều phần thưởng cao quý.

9


2. Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB)

- Tên đầy đủ: Ngân Hàng thương mại cổ phần Á
Châu.
- Tên giao dịch bằng tiếng Anh: Asia Commercial Joint Stock Bank.
-

Tên viết tắt: ACB.

-

Ngày thành lập: 4/6/1993.

-

Trụ sở chính: 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 05, Quận 3, TP.HCM.

-

Vốn điều lệ: 21.615.584.600.000 đồng (2020).

ACB là ngân hàng tư nhân với 100% là vốn của những nhà đầu tư. Về bản chất,
ACB là ngân hàng Việt Nam, thành lập và hoạt động ở Việt Nam. Và về cơ cấu cổ
đông của ACB hiện nay như sau:
 Cổ đông trong nước: 70,04% với Pháp nhân là 24,66% và Thể nhân là 45,38%.
 Cổ đông nước ngoài: Pháp nhân 29,94% và Thể nhân 0,02% tổng cộng 29,96%.
Tuy nhiên, dù là ngân hàng tư nhân nhưng ACB vẫn thuộc sự quản lý của Nhà

nước. Do vậy, ngân hàng ACB phải tuân thủ theo các quy định, điều lệ mà nhà nước
ban hành đối với các tổ chức ngân hàng, tín dụng.
Ngân hàng Á Châu được hoạt động dựa trên nguyên tắc lấy khách hàng làm trọng
tâm. Nên chất lượng và uy tín của ngân hàng ln được đặt lên hàng đầu. Các nhân
viên có kỹ năng chuyên mơn sẽ ln tận tình hướng dẫn khách hàng thực hiện các hồ
sơ, thủ tục tại ngân hàng.
Bên cạnh nỗ lực khơng ngừng, ACB cịn chứng minh được khả năng và uy tín của
mình thơng qua các giải thưởng danh giá:
 ACB vinh dự góp mặt trong TOP 10 những doanh nghiệp tư nhân có mức lợi
nhuận cao nhất Việt Nam.
 Ngân hàng Á Châu cũng được Việt Nam Report đánh giá và xếp hạng nằm
trong TOP 10 ngân hàng thương mại uy tín nhất nước ta.
10


 Nhiều năm liền, ngân hàng TMCP Á Châu đã góp mặt trong TOP các doanh
nghiệp minh bạch nhất.
 Trong hội nghị thường niên JCB vừa qua, ngân hàng ACB được vinh danh ở
hạng mục phát hành thẻ. Với 3 giải thưởng được trao cho ACB bao gồm: Ngân hàng
dẫn đầu doanh số chi tiêu thẻ, ngân hàng dẫn đầu tăng trưởng doanh số chấp nhận
thanh toán qua thẻ, ngân hàng dẫn đầu thẻ ghi nợ quốc tế JCB.
 Năm 2020 Forbes Việt Nam vinh danh 50 công ty niêm yết tốt nhất Việt Nam
và ACB là 1 trong 6 cái tên trong lĩnh vực ngân hàng có có mặt trong danh sách này.
 Cũng trong năm 2020, ngân hàng Á Châu được tạp chí Nhân sự hàng đầu khu
vực HR Asia vinh danh là một trong những nơi làm việc tốt nhất Châu Á 2020.
 Ngân hàng ACB được The Asian Banker vinh danh là Ngân hàng bán lẻ được
tin dùng nhất tại Việt Nam, đồng thời xếp hạng 10 trong khu vực Châu Á.
3. Ngân hàng TNHH MTV Woori Việt Nam (Woori Bank)
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Ngân hàng trách nhiệm hữu
hạn một thành viên Woori Việt Nam

- Tên viết tắt bằng tiếng Việt: Ngân hàng Woori Việt Nam
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: Woori Bank Viet Nam
Limited.
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh: Woori Bank Viet Nam.
- Nơi đăng ký quản lý: Cục Thuế thành phố Hà Nội.
- Trụ sở chính: 24F, Keangnam Landmark 72, E6 Đường Phạm Hùng, Quận Từ
Liêm Hà Nội.
- Vốn điều lệ: 4.600 tỷ đồng (2018).
- Năm thành lập: 2016.
- Loại hình: 100% vốn nước ngồi.
- Người đại diện pháp luật: Kim Seung Rok.
Woori Bank là ngân hàng có tổng tài sản lớn nhất Hàn Quốc, được thành lập vào
năm 1899 tại thủ đô của Xứ Kim Chi là Seoul. Woori Bank ban đầu có tên là Ngân
11


hàng Daehan Cheon-il, năm 1911 đổi tên thành Ngân hàng Joseon Sangup, sau đó đổi
tên là Ngân hàng Thương mại Hàn Quốc vào những năm 1950. Cuối thập kỷ 90 của
thế kỷ trước, Châu Á xảy ra một cuộc khủng hoảng kinh tế, năm 1997, Woori Bank
sáp nhập với Ngân hàng Hanil và Ngân hàng Hịa Bình trước đây, trở thành Ngân hàng
Hanvit. Woori Bank đã thông qua tên hiện tại của mình vào năm 2002.
Woori bank Việt Nam là ngân hàng có 100% vốn đầu tư của nước ngồi. Ra mắt
thị trường vào tháng 11/2016, Woori Bank Việt Nam có vốn điều lệ ban đầu là 3000 tỷ
đồng (con số này đã tăng lên 4.600 tỷ đồng vào năm 2018 và trở thành ngân hàng
100% vốn nước ngồi có mức vốn điều lệ cao thứ 2 tại Việt Nam). Woori Bank Việt
Nam được thành lập với mục tiêu đẩy mạnh mảng kinh doanh bán lẻ, đồng thời phát
triển thành một hệ thống ngân hàng tín dụng vốn nước ngồi hàng đầu tại Việt Nam.
Chi nhánh đầu tiên của Woori Bank tại Hà Nội được thành lập vào năm 1997, sau
đó họ khơng ngừng phát triển và lớn mạnh cùng khách hàng. Tháng 1/2017, Hội sở
Ngân hàng Woori Việt nam được thành lập, bước phát triển mới này đã mang đến

những tiến bộ mạnh mẽ trên con đường đồng hành cùng khách hàng.
Woori Bank được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp phép vận hành trong mảng
buôn bán tiền bạc, cung cấp các gói hỗ trợ vay tài chính, các gói gửi tiết kiệm, cùng
lúc ấy là trung gian trong các vận hành thanh toán trực tuyến và nhiều vận hành khác
theo quy định.
Bằng cách cung cấp những dịch vụ tài chính nhanh gọn, tiện ích cho các cá nhân,
cơng ty vừa và nhỏ và các tổ chức, công ty lớn, Woori Bank Việt Nam đã góp phần
khơng nhỏ vào sự phát triển của nền kinh tế quốc dân và sự thịnh vượng của Khách
hàng.
III. QUY TRÌNH TÍN DỤNG CỦA VIETINBANK, ACB VÀ WOORI BANK
1. Quy trình tín dụng của Vietinbank
 Điều kiện vay:
- Đối với khách hàng cá nhân: Là công dân Việt Nam sinh sống và làm việc tại
Việt Nam có năng lực hành vi dân sự; Nằm trong độ tuổi lao động từ 20 đến dưới 60
tuổi; Có phương án sử dụng vốn vay rõ ràng; Khơng có nợ xấu tại bất kỳ ngân hàng
hay tổ chức tín dụng nào trước đó.
12


- Đối với khách hàng doanh nghiệp: Doanh nghiệp phải được thành lập tối thiểu
2 năm; Nếu doanh nghiệp của bạn từng vay vốn ngân hàng (bất kỳ ngân hàng nào) thì
phải là doanh nghiệp uy tín trả nợ tốt; Khơng hạn chế lĩnh vực kinh doanh; Có bất
động sản là tài sản thế chấp đảm bảo; Lợi nhuận ròng hằng năm phải tối thiểu 15 tỷ
đồng.
 Quy trình tín dụng:
Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn
 Người chịu trách nhiệm chính: Cán bộ tín dụng
- Đối với khách hàng có quan hệ tín dụng lần đầu: CBTD hướng dẫn khách hàng
đăng ký những thông tin về khách hàng, các điều kiện vay vốn và tư vấn việc thiết lập
hồ sơ vay.

- Đối với khách hàng đã có quan hệ tín dụng: CBTD kiểm tra sơ bộ các điều kiện
vay, bộ hồ sơ vay, hướng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ vay.
- Khách hàng đủ hoặc chưa đầy đủ điều kiện hồ sơ vay đều được CBTD báo cáo
lãnh đạo và thông báo lại cho khách hàng (nếu không đủ điều kiện vay).
- CBTD làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ.
 Hồ sơ, thủ tục gồm:
 Hồ sơ pháp lí:
- Đối với khách hàng cá nhân:
Sổ hộ khẩu, KT3, hộ khẩu thường trú .
Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước/ giấy tờ tương đương.
Giấy chứng nhận tình trạng hơn nhân, độc thân (nếu có).
- Đối với Khách hàng doanh nghiệp:
Giấy phép thành lập công ty hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận
đầu tư.
Điều lệ công ty
Quyết định bổ nhiệm giám đốc và kế tốn trưởng (nếu có).
13


CMND, CCCD hoặc Hộ chiếu, Sổ hộ khẩu của người đại diện công ty đứng ra vay
vốn
Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
Một số giấy tờ khác (nếu ngân hàng yêu cầu).
 Hồ sơ kinh tế:
- Đối với khách hàng cá nhân:
Giấy tờ chứng minh thu nhập từ lương: Hợp đồng lao động, Quyết định công ty.
Sao kê tài khoản trả lương qua ngân hàng hoặc bảng lương 03 - 06 tháng gần nhất.
Các giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập khác: Hợp đồng mua bán nhà, Hợp đồng
cho thuê xe ổn định trong 06 tháng gần nhất.
- Đối với khách hàng doanh nghiệp:

Kế hoạch sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
Báo cáo xuất nhập khẩu hàng hóa.
Bảng cân đối kế tốn, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính 3
năm gần nhất.
Tờ khai thuế VAT.
Phương án sử dụng vốn, cũng như phương án trả nợ.
 Hồ sơ bảo đảm khoản vay:
- Đối với khách hàng cá nhân:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (sổ đỏ, sổ hồng), giấy
phép xây dựng.
Thế chấp bằng phương tiện giao thông (ô tô): Giấy đăng ký, Bảo hiểm…
Các chứng từ có giá trị như sổ tiết kiệm…
- Đối với khách hàng doanh nghiệp:
Bất động sản, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, đất

14


Ơ tơ, máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển, hàng hóa, hóa đơn, hợp đồng
mua bán.
Các chứng từ có giá : giấy chứng nhận vốn góp, cổ phiếu, trái phiếu…
 Giấy đề nghị vay vốn: Đơn vay vốn theo mẫu có sẵn của Vietinbank.
Bước 2: Thẩm định rủi ro
- Thẩm định rủi ro là bước đánh giá rủi ro toàn diện và chi tiết đối với khoản đề
xuất cấp tín dụng và được thể hiện bởi báo cáo thẩm định rủi ro do phịng Quản lí rủi
ro và phịng Đầu tư dự án.
- Báo cáo thẩm định rủi ro để xác định giới hạn tín dụng và cho vay vốn lưu động
được thực hiện bởi phòng Quản lý rủi ro. Báo cáo thẩm định dự án được thực hiện bởi
phòng Đầu tư dự án (hoặc phòng Quản lý rủi ro nếu như chi nhánh khơng có phịng
Đầu tư dự án).

- Báo cáo thẩm định rủi ro thể hiện rõ quan điểm của các cán bộ tham gia thẩm
định về mức độ rủi ro của khoản đề xuất tín dụng đối với ngân hàng theo các nội dung:
Tính hợp lí so với các quy định có liên quan của pháp luật và chính sách quản lý rủi ro
hiện hành của NHNN. Các rủi ro liên quan đến ngành nghề, mặt hàng kinh doanh của
doanh nghiệp. Các rủi ro liên quan trực tiếp đến khoản đề xuất tín dụng đang đề cập…
- Để có đủ thơng tin phục vụ cho việc lập báo cáo thẩm định, cán bộ rủi ro không
chỉ dựa vào các thông tin nêu tại báo cáo đề xuất tín dụng mà cịn chủ động thu thập
thêm thơng tin có liên quan đến từ các nguồn khác.
- Chấm điểm tín dụng và phân loại khách hàng. Căn cứ vào các thơng tin nêu tại
báo cáo đề xuất tín dụng và các thông tin khác mà cán bộ rủi ro thu thập được, cán bộ
rủi ro chịu trách nhiệm cho điểm tín dụng và phân loại khách hàng theo quy định hiện
hành.
- Kết quả của quá trình thẩm định phải được thể hiện rõ ràng qua báo cáo thẩm
định rủi ro hoặc báo cáo thẩm định dự án theo đúng quy định. Báo cáo phải trình bày
mạch lạc và thể hiện đầy đủ các thông tin đã thu thập được. Báo cáo phải phân tích và
đánh giá rõ các yếu tố có thể tác động rủi ro đến khoản tín dụng được đề cập với sự
khách quan. Báo cáo phải nêu rõ đồng ý hay khơng đồng ý, hình thức cấp tín dụng,
15


mức cấp, hình thức bảo đảm tín dụng… Một báo cáo thẩm định hợp lệ phải có ít nhất
chữ kí của cán bộ rủi ro và Trường/Phó phịng quản lí rủi ro.
Bước 3: Phê duyệt tín dụng
- Quy trình phê duyệt tín dụng được thực hiện sau khi báo cáo đề xuất tín dụng
có đầy đủ chữ ký của CBKH và Trưởng/phó phịng quan hệ khách hàng và Báo cáo
thẩm định có đầy đủ chữ ký của CBRR và Trưởng/ phó phịng QLRR. Riêng đối với
các chi nhánh có phịng ĐTDA quy trình phê duyệt đầu tư dự án được thực hiện sau
khi Báo cáo đề xuất tín dụng có đầy đủ chữ ký của CBKH và Trưởng/ phó phịng
QHKH và Báo cáo thẩm định dự án có đầy đủ chữ ký của CB ĐTDA và Trưởng/ phó
phịng ĐTDA.

- Căn cứ tình hình thực tế từng thời kỳ, Tổng Giám Đốc có quy định về văn bản
về thẩm quyền phê duyệt tín dụng đối với từng cấp bậc cho ngân hàng.
- Kết luận phê duyệt cuối cùng là nội dung: Kết luận nêu tại Biên bản họp Hội
đồng tín dụng hoặc ý kiến phê duyệt của lãnh đạo phụ trách rủi ro tại cấp có thẩm
quyền.
Bước 4: Ký kết hợp đồng và giải ngân
 Soạn thảo hợp đồng:
- Sau khi khoản cấp tín dụng được phê duyệt theo quy định, CBKH chịu trách
nhiệm thương lượng lại với khách hàng về các điều kiện vay vốn mà cấp có thẩm
quyền đã phê duyệt.
- Nội dung các bản hợp đồng phải thỏa mãn : Phù hợp với các quy định pháp luật
hiện hành. Thể hiện đầy đủ các nội dung có tại thơng báo phê duyệt tín dụng. Quyền
lợi, trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên phải rõ ràng, đảm bảo, bảo vệ quyền lợi
NHNT trong trường hợp có tranh chấp xảy ra. Hình thức sạch đẹp, sạch sẽ khơng tẩy
xóa.
 Ký kết hợp đồng
- Phòng QHKH chịu trách nhiệm đại diện cho ngân hàng thực hiện các thủ tục kí
kết các hợp đồng và các giấy tờ khác có liên quan theo nội dung đã được phê duyệt và

16


đảm bảo các chữ ký trên các hợp đồng phải là người đại diện hợp pháp của khách hàng
theo quy định của pháp luật.
- Đối với các hợp đồng thế chấp, cầm cố, sau khi được ký kết và nhận các hồ sơ
từ khách hàng, CBKH chịu trách nhiệm về việc đăng ký giao dịch bảo đảm hoặc công
chúng theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận giữa các bên.
 Giải ngân
- Sau khi trình lãnh đạo phịng và người có thẩm quyền quyết định phê duyệt.
Cán bộ tín dụng nhận chứng từ đã được người có thẩm quyền phê duyệt và chuyển

phịng kế tốn để giải ngân.
Bước 5: Kiểm tra, giám sát vốn vay
 Quy trình kiểm tra và giám sát vốn vay.
- Lập kế hoạch và kiểm tra sử dụng vốn vay.
- Thực hiện kiểm tra sử dụng vốn vay.
- Thực hiện kiểm tra tài sản bảo đảm.
- Giám sát việc thực hiện kiểm tra, giám sát vốn vay.
 Phát hiện và xử lý các trường hợp có dấu hiệu rủi ro
- Phát hiện dấu hiệu rủi ro.
- Xử lý khi có dấu hiệu rủi ro.
Bước 6: Quy trình đề xuất sửa đổi tín dụng
- Căn cứ tình hình thực tế và nhu cầu mới của khách hàng phát sinh sau thời điểm
kí kết hợp đồng tín dụng, CBKH có thể xem xét việc lập báo cáo đề xuất sửa đổi tín
dụng cho phù hợp hơn. Nội dung của sửa đổi tín dụng có thể là gia hạn nợ, điều chỉnh
lịch trả nợ…
- Sửa đổi tín dụng được thực hiện với điều kiện: Khách hàng có giấy đề nghị sửa
đổi tín dụng, lý do sửa đổi có tính hợp lý, các cam kết mới của khách hàng có tính khả
thi và có thể tin cậy được….
- Sau khi đề xuất sửa đổi tín dụng được phê duyệt, CBKH căn cứ nội dung đã
được phê duyệt soạn thảo phụ lục Hợp đồng và Thông báo tác nghiệp đồng thời
17


chuyển tiếp lấy chữ ký của các cấp có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ các bước như
quy định đối với đề xuất tín dụng lần đầu.
Bước 7: Quy trình thu nợ, thanh lý hợp đồng
 Nguyên tắc thực hiện:
- Kiểm soát chặt chẽ mọi nguồn thu của khách hàng để thu hồi nợ vay đúng hạn.
- Tích cực xử lý sớm mọi khoản vay có dấu hiệu trả nợ khơng đúng hạn.
 Trình tự thực hiện:

- Đơn đốc thu hồi nợ gốc và nợ lãi khi đến hạn.
- Tối thiểu trước 10 ngày đến hạn trả nợ (đối với loại cho vay thông thường),
CBTD thảo công văn gửi khách hàng thông báo về thời hạn trả nợ.
- Đồng thời gửi Thông báo về thời hạn trả nợ cho khách hàng.
 Thực hiện thu nợ.
- Đến hạn trả nợ, CBTD phối hợp cùng bộ phận kế toán (gửi phiếu tính lãi, nhắc
số Hợp đồng tín dụng cần thu nợ), bộ phận quỹ (trường hợp khách hàng trả nợ bằng
tiền mặt) để thực hiện thu nợ.
- Chậm nhất sau một ngày làm việc kể từ khi thực hiện thu nợ, CBTD thu thập
các chứng từ chứng minh việc trả nợ của khách hàng.
- Kiểm tra các thông tin liên quan trên máy tính nhằm xác định sự khớp đúng với
các thông tin lưu tại hồ sơ.
 Chuyển nợ quá hạn
- Trường hợp Hợp đồng tín dụng quy định rõ kỳ hạn trả nợ là một ngày xác định,
ngồi ra khơng có quy định gì khác.
- Ngồi các thơng tin liên quan đến việc chuyển nợ quá hạn, Thông báo chuyển
nợ quá hạn cần nêu rõ các biện pháp tiếp theo của Ngân hàng nếu khách hàng tiếp tục
không trả nợ đúng hạn.

18


- Trường hợp xét thấy cần thiết, CBTD phải đề xuất với trưởng/phó phịng tín
dụng, Giám đốc/phó giám đốc chi nhánh tổ chức gặp gỡ trực tiếp đại diện có thẩm
quyền của khách hàng để đòi nợ.
- CBTD cần nêu cao tinh thần trách nhiệm, tổ chức theo dõi khách hàng sát sao,
thường xun báo cáo trưởng/phó phịng tín dụng, Giám đốc/phó giám đốc chi nhánh
nhằm lựa chọn và áp dụng kịp thời các biện pháp thu hồi nợ hữu hiệu.
 Xử lý tài sản bảo đảm để thu nợ
- Trường hợp khách hàng không trả được nợ vay đúng hạn đối với khoản vay có

tài sản đảm bảo, CBTD có thể xem xét và đề xuất xử lý tài sản bảo đảm để thu nợ.
Bước 8: Giải chấp Tài sản bảo đảm
- Trình tự thủ tục giải chấp từng phần hoặc tồn bộ được thực hiện theo Quy trình
nhận cầm cố, thế chấp của khách hàng hoặc của bên thứ ba và Quy trình nhận bảo đảm
bằng tài sản hình thành từ vốn vay của Ngân hàng cơng thương Việt Nam.
Bước 9: Lưu trữ hồ sơ cho vay
- Cán bộ tín dụng lập và sử dụng Phiếu luân chuyển hồ sơ trong suốt quá trình
luân chuyển, Lưu trữ đầy đủ, nguyên vẹn hồ sơ cho vay theo Quy định cho vay đối với
tổ chức kinh tế của Ngân hàng công thương Việt Nam; bổ sung kịp thời những hồ sơ,
giấy tờ do khách hàng cung cấp hoặc phát sinh trong suốt quá trình cho vay từ khi tiếp
nhận hồ sơ đề nghị vay vốn cho đến khi khách hàng trả hết nợ gốc và lãi.
2. Quy trình tín dụng của ACB
Bước 1: Lập hồ sơ yêu cầu cấp tín dụng:
- Bước này do cán bộ tín dụng ACB thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng.
Đây là giai đoạn thu thập chi tiết tất cả các loại giấy tờ, văn bản, bằng chứng và thẩm
định thực tế tại đơn vị sử dụng vốn để hạn chế rủi ro tín dụng đến mức thấp nhất. Một
bộ hồ sơ đề nghị vay vốn cần phải thu thập các thông tin như:
Tài liệu chứng minh năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng.
Tài liệu chứng minh khả năng sử dụng vốn và khả năng hoàn trả nợ vay (vốn +
lãi): phương án sản xuất kinh doanh, báo cáo tài chính, báo cáo thuế, kế hoạch vay và
trả nợ.
19


Tài liệu liên quan đến đảm bảo tín dụng hoặc điều kiện cấp tín dụng đặc thù: hợp
đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh… cùng các giấy tờ gốc liên quan đến sở hữu tài sản
đảm bảo.
Bước 2: Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là phân tích khả năng hiện tại và tương lai của khách hàng trong
việc sử dụng vốn vay và hoàn trả nợ vay.

Mục tiêu: Đánh giá một cách chính xác và trung thực khả năng trả nợ của khách
hàng đề làm căn cứ quyết định cho vay
 Nội dung phân tích:
Phân tích phi tài chính: trả lời câu hỏi của khách hàng có đủ tư cách, uy tín vay
Ngân hàng khơng - là nội dung rất quan trọng để có quyết định đúng đắn.
Phân tích tài chính: trả lời khách hàng có thể vay bao nhiêu và trong bao lâu thì có
thể hồn trả Ngân hàng - để xác định hiện trạng tài chính và dự báo năng lực tài chính
của khách hàng trong tương lai mà đặc biệt là thời điểm đáo hạn đề từ đó có những
ứng xử thích hợp.
 Xác định thời hạn cho vay:
Cơ sở đề xác định thời hạn vay là tính chất luân chuyển vốn của phương án sản
xuất kinh doanh, phương án tài chính, chu kỳ ngân quỹ của khách hàng.
Thời hạn cho vay không được quá thời hạn tối đa mà ngân hàng qui định cho từng
loại đối tượng vay và cũng như đối với mỗi ngành nghề.
 Xác định kỳ hạn trả nợ:
Phải dựa trên phương án lưu chuyền tiền tệ của khách hàng, yêu cầu là phải có lưu
chuyển tiền tệ dương (xét trong tồn bộ kỳ vay vốn) đủ trả nợ gốc và lãi.
Bước 3: Ra quyết định tín dụng
Trong khâu này, ACB sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay đối với một hồ
sơ vay vốn của khách hàng.
 Cơ sở ra quyết định tín dụng:

20


Thực trạng kinh tế vĩ mô, quy định hiện hành của Nhà nước và các cơ quan hừu
quan.
Chính sách tín dụng của ACB.
Nguồn cho vay của ACB.
Kết quả thẩm định tín dụng.

 Khi ra quyết định, thường mắc hai sai lầm cơ bản:
Đồng ý cho vay với một khách hàng không tốt – ngân hàng đối mặt với dư nợ tín
dụng tăng, nợ xấu tăng, nguy cơ mất vốn rất cao và cuối cùng là giảm lợi nhuận và
thậm chí mất uy tín.
Từ chối cho vay với một khách hàng tốt – ngân hàng đã mất đi khách hàng, đồng
thời mất đi cơ hội gia tăng thu nhập, mở rộng thị phần của mình.
Chú ý: quyết định chấp nhận hay từ chối cho vay đối với khách hàng đều phải
được thông báo bằng văn bản.
Bước 4: Giải ngân
Ở bước này, ngân hàng sẽ tiến hành chuyển tiền cho khách hàng theo hạn mức tín
dụng đã ký kết trong hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc giải ngân: Phải gắn liền với sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng
hóa hoặc dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách
hàng và đảm bảo khả năng thu nợ. Nhưng đồng thời cũng phải tạo sự thuận lợi, tránh
gây phiền hà cho công việc sản xuất kinh doanh của khách hàng.
Bước 5: Giám sát tín dụng
Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của khách
hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách hàng... đề đánh giá mức
độ chấp hành hợp đồng tín dụng của khách hàng và kịp thời có các ứng xử thích hợp,
đảm bảo khả năng thu hồi nợ.
Bước 6: Thanh lý hợp đồng
- Thu nợ.
- Tái xét tín dụng và phân hạng tín dụng.
21


- Xử lý nợ quá hạn, nợ có vấn đề.
Đây là một quá trình bao gồm nhiều giai đoạn mang tính chất liên hồn, theo một
trật tự nhất định, đồng thời có quan hệ chặt chẽ và gắn bó với nhau.


Các giai
đoạn

1. Lập hồ
sơ đề nghị

Nguồn và nơi
cung cấp
thông tin
Khách

hàng

vay vốn thực hiện.

cấp tín

Cơng việc của ngân

Kết quả sau khi kết

hàng ở mỗi giai đoạn

thúc một giai đoạn

Tiếp xúc và hướng

Hoàn thành bộ hồ

dẫn lập hồ sơ cho sơ đề chuyển sang bộ

khách hàng
phận thẩm định.

dụng
Hồ sơ đề nghị

Tiến

hành

thẩm

Báo cáo kết quả

vay được chuyển định về các mặt tài thẩm định để chuyển
2. Thẩm

từ giai đoạn 1 sang chính, phi tài chính do sang bộ phận có thẩm

định tín

Các thơng tin cá nhân hoặc bộ phận quyền và quyết định cho
vay
bổ sung thu thập thẩm định thực hiện.

dụng

thêm

trong


quá

trình thẩm định
Các tài liệu từ
3.Quyết
định tín
dụng

Quyết

định

cho

giai đoạn 2 chuyển vay hoặc từ chối của cá hoặc từ chối.
sang và báo cáo nhân hoặc được giao
kết quả thẩm định.

quyền phán quyết.

Các thẩm định

ngân

Quyết

Tiến hành các thủ
tục pháp lý như ký hợp
đồng tín dụng, các hợp


bổ sung.
4.Giải

Quyết định cho vay

đồng khác.
định

Thẩm

định

các

Chuyển

tiền

trực

cho vay và các hồ chứng từ theo các điều tiếp vào các tài khoản
sơ liên quan.

kiện của hợp đồng tín tiền gửi của khách hàng

Các chứng từ dụng

hoặc chuyển trả cho đơn
22



làm cơ sở để giải

vị cung cấp.

ngân.

Các thơng tin

Phân

tích

hoạt

Báo cáo kết quả

từ nội bộ ngân động tài khoản, các báo giám sát và đưa ra các
hàng.
5. Giám sát
và thanh lý
tín dụng

cáo tài chính, kiểm tra giải phát xử lý

Các báo cáo cơ sở của khách hàng.
tài chính theo định
kỳ.


Lập các thủ tục để

Tái xét và xếp thanh lý tín dụng.
hạng

Các thơng tin

Thanh lý tín dụng

khác.
3. Quy trình tín dụng của Woori Bank
Bước 1: Lập hồ sơ tín dụng
Chuyên viên khách hàng nhận hồ sơ, tiếp nhận các nhu cầu vay vốn của khách
hàng và hướng dẫn khách hàng lập các hồ sơ vay vốn cần thiết.
Chun viên phịng tín dụng sẽ hỗ trợ tư vấn khách hàng tập trung tại phịng tín
dụng chứ khơng tư vấn tại quầy
Đối với khách hàng lần đầu: CBTD hướng dẫn khách hàng cung cấp những thông
tin về khách hàng, các quy định của Woori mà khách hàng phải đáp ứng về điều kiện
vay vốn và tư vấn lập hồ sơ cần thiết để được ngân hàng cho vay. Đối với khách hàng
đã có quan hệ tín dụng: CBTD hướng dẫn khách hàng hồn thiện hồ sơ vay. Hồ sơ vay
gồm có:
 Hợp đồng mua nhà/mua xe, Hợp đồng đặt cọc hoặc Giấy tờ chứng minh mục
đích sử dụng vốn khác tùy theo giai đoạn mua nhà/mua xe (bản sao).
 CMND/hộ chiếu, Sổ hộ khẩu/Giấy chứng nhận tạm trú của người vay và của
bên bảo lãnh (bản sao công chứng).
 Giấy đăng ký kết hôn/ Giấy xác nhận tình trạng hơn nhân (bản sao cơng chứng).
23


 Hợp đồng lao động/ Quyết định bổ nhiệm (bản sao).

 Sao kê tài khoản lương/ Xác nhận lương 06 tháng gần nhất (bản gốc).
 Giấy tờ chứng minh thu nhập khác (nếu có) (bản sao).
 Hợp đồng tín dụng tại các ngân hàng khác (nếu có) (bản sao).
 Giấy tờ chứng minh thu nhập (bản sao).
 Giấy tờ về tài sản bảo đảm: Sổ đỏ, hợp đồng mua bán/giấy nhận tiền…(nếu có)
(bản sao).
 Đơn đề nghị vay vốn theo mẫu của Woori Bank.
Sau khi kiểm tra, nếu hồ sơ khách hàng đầy đủ, CBTD báo cáo khách hàng và tiếp
tục tiến hành các bước trong quy trình. Nếu hồ sơ của khách hàng chưa đầy đủ, CBTD
yêu cầu khách hàng hồn thiện tiếp nhận hồ sơ.
Bước 2. Phân tích tín dụng
Đây là khâu quan trọng nhất của quy trình tín dụng để xác minh tính chính xác của
giấy tờ khách hàng nộp cho ngân hàng đồng thời làm căn cứ cho quyết định về việc
cho phép vay vốn hay khơng, và quyết định đó có chính xác hay khơng đều dựa trên
kết quả của bước thẩm định này.
a. Thẩm định các điều kiện vay vốn:
Điều tra và thu thập thơng tin về khách hàng vay vốn: gia đình, mục đích, nguồn
thu nhập, quan hệ làm ăn với bạn hàng.
 Kiểm tra xác minh thông tin: được thực hiện qua các nguồn sau:
 Hồ sơ vay vốn trước đây và hiện tại của khách hàng tại Woori.
 Thông qua trung tâm thơng tin tín dụng (CIC).
 Các cơ quan quản lý trực tiếp khách hàng xin vay (UBND, cơ quan thuế, ...)
 Các ngân hàng mà khách hàng đã từng hay đang vay vốn ở đó.
 Dự kiến lợi ích của ngân hàng nhận được nếu khoản vay được phê duyệt:
CBTD phải tiến hành tính tốn lãi hoặc chi phí (các lợi ích) có thể thu được nếu khoản
vay được phê duyệt.
24


 Thẩm định TSBĐ tiền vay: tài sản đảm bảo là cơ sở để ngân hàng có thể tiến

hành thu hồi nợ đã cho khách hàng nhằm mục đích:
 Nâng cao trách nhiệm thực hiện cam kết trả nợ của bên vay.
 Phòng ngừa rủi ro khi phương án trả nợ của bên vay không thực hiện được hoặc
xảy ra các rủi ro khi phương án trả nợ của bên vay không thực hiện được hoặc xảy ra
các rủi ro không lường trước được khiến khách hàng không trả nợ được.
 Phòng ngừa hành vi gian lận của khách hàng. Khi tiến hành thẩm định TSBĐ,
CBTD cần làm rõ: tính pháp lý của giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu và các giấy tờ có
liên quan TSBĐ, nguồn gốc và TSBĐ khơng có tranh chấp.
b. Xác định phương thức cho vay:
Việc lựa chọn phương thức cho vay phải phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh
doanh, luân chuyển vốn của khách hàng và yêu cầu kiểm tra kiểm soát sử dụng vốn
của ngân hàng. Cán bộ tín dụng xác định phương thức cho vay theo quy chế hiện hành
của Woori.
c. Xem xét khả năng nguồn vốn, điều kiện thanh toán và lãi suất cho vay:
 Xem xét khả năng nguồn vốn: cân đối nguồn vốn đối với khoản vay lớn và dự
tính khả năng chuyển đổi ngoại tệ đối với những khoản vay để thanh tốn nước
ngồi.
 Xác định lãi suất cho vay:
Lãi suất = chi phí vốn + chi phí rủi ro tín dụng + tỷ lệ lợi nhuận kỳ vọng.
 CBTD đối chiếu với lãi suất sàn và lãi suất thị trường để đưa ra mức lãi suất
cho vay hợp lý.
 Xem xét điều kiện thanh toán: CBTD và trưởng phịng tín dụng phối hợp văn
phịng thanh tra xuất nhập khẩu xác định điều kiện thanh toán và hình thức thanh tốn
đối với khoản vay thanh tốn nước ngồi
d. Lập tờ trình thẩm định cho vay:
Trên cơ sở kết quả thẩm định trên, CBTD lập tờ trình thẩm định. Tờ trình thẩm
định phải đảm bảo chi tiết, đầy đủ tất cả các nội dung liên quan.
25



×