SO SÁNH QUY TRÌNH TÍN DỤNG
GIỮA AGRIBANK, ACB,
SHINHANBANK
Credit Procedures
1
53
Thành Viên Nhóm
•
Hồ Phương Thảo (nhóm trưởng) - 22A4011068
•
Lê Thùy Trang - 22A4010074
•
Nguyễn Thị Thùy - 22A4011174
•
Bùi Thị Yến - 22A4011038
•
Nguyễn Độ Hằng - 22A4011060
•
Đồn Văn Phú - 22A4011060
PHẦN 1
So sánh quy trình tín
Khái qt chung về tín dụng
dụng giữa Agribank, ACB,
PHẦN 2
Phân tích quy trình tín dụng của 3 ngân hàng
Shinhanbank
Agribank, ACB, Shinhanbank
PHẦN 3
So sánh quy trình tín dụng của Agribank, ACB, và
Shinhanbank
I. Cơ sở lý luận
Khái niệm quy trình tín dụng
Gồm các giai đoạn, các bước mà ngân hàng thiết lập giai đoạn lựa
chọn khách hàng, phân tích rủi ro và mức độ tín nhiệm, xây dựng
cấu trúc và thiết lập khoản vay, giám sát khách hàng vay vốn để
tối thiểu hóa rủi ro
I. Cơ sở lý luận
Ý nghĩa quy trình tín dụng
Về mặt quản lý
Về mặt hiểu quả
•
•
Nâng cao chất lượng tín dụng, giảm thiểu rủi ro
•
Cung cấp đầy đủ thơng tin cần thiết tạo thuận
tiện trong giao dịch, đảm bảo mục tiêu tín dụng
Làm cơ sở cho việc phân định quyền, trách
nhiệm cho các bộ phận trong tín dụng
•
Làm cơ sở thiết lập hồ sơ, thủ tục vay vốn
I. Cơ sở lý luận
Quy trình tín dụng cơ bản
1
2
3
4
5
Giám sát, thu nợ thanh lý tín
Lập hồ sơ vay vốn
Phân tích tín dụng
Quyết định tín dụng
Giải ngân
dụng
Agribank – Ngân hàng Thương mại hàng đầu Việt Nam
Quy trình tín dụng
của Agribank
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
1. Giới thiệu chung về Agribank
Thành lập
Năm 1988
Chi nhánh
Nhân viên
Gần 40.000 nhân viên
Đối tác
2.300 chi nhánh,
Trên 30.000 doanh nghiệp; 4tr hộ sản
phịng giao dịch; có mặt trên
xuất; 12tr KH cá nhân
9/13 huyện đảo
Agribank
Sứ mệnh: “Agribank mang phồn thịnhđến cho khách hàng”. Là NHTM Nhà nước hàng đầu Việt Nam, giữ vai trò chủ lực trong đầu tư
phát triển nông nghiệp, nông dân, nơng thơn, góp phần phát triển kinh tế- xã hội Việt Nam
Phát triển theo hướng ngân hàng hiện đại với tầm nhìn “tăng trưởng – an tồn -hiệu quả - hiện
đại”, đủ khả năng cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Quy trình cấp tín dụng tại Agribank
Quy trình cấp tín dụng gồm 5 bước
1
2
3
4
5
Lập hồ sơ tín dụng
Phân tích tín dụng
Quyết định tín dụng
Giải ngân
Giám sát và thu nợ
Bước 1: Lập hồ sơ tín dụng
Hồ sơ vay vốn
Hồ sơ pháp lý
•
•
Đăng kí kinh doanh đối với cá nhân phải đăng kí
kinh doanh
•
Hộ gia đình sản xuất nơng, lâm, ngư, nghiệp vay vốn không
phải thực hiện bảo đảm bằng tài sản
+ giấy đề nghị kiêm phương án vay vốn
Giấy ủy quyền cho người đại diện nếu có
•
Hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác (trừ các hộ gia đình được quy
định tại điểm trên)
+ Giấy đề nghị vay vốn
+ Dự án, phương án sản xuất kinh doanh dịch vụ
+ Hồ sơ đảm bảo tiên vay theo quy định
Bước 2: Phân tích tín dụng
2.6
2.1
Tìm hiểu khách hàng vay vốn
2.2
Kiểm tra xác minh thơng tin
2.3
Phân tích ngành - phân tích vĩ mơ
2.4
2.5
Dự kiến và lợi ích của ngân hàng nếu khoản vay được
phê duyệt
2.7
Phân tích thẩm định phương án vay vốn và dự án đầu tư
2.8
Thẩm định các đảm bảo tiền vay
2.9
Lập báo cáo thẩm định cho vay
2.10
Tái thẩm định khoản vay
Phân tích đánh giá năng lực tài chính
Tình hình quan hệ với khách hàng
Bước 2: Phân tích tín dụng
2.1
Tìm hiểu về khách hàng vay vốn
•
Gia đình của khách hàng vay vốn
•
Mục đích vay vốn của khách hàng
•
Những nguồn thu nhập thường xuyên của khách hàng/ những thành viên trong gia đình
•
Tình trạng nhà xưởng, máy móc thiết bị, kỹ thuật, cơng trình hiện có của khách hàng
•
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng
•
Đánh giá tài sản bảo đảm , nợ vay (nếu có)
Bước 2: Phân tích tín dụng
2.2
Kiểm tra xác minh thơng tin
•
Hồ sơ vay vốn trước đây của ngân hàng
•
Thơng qua Trung tâm Thơng tin Tín dụng
•
Các bạn hàng, đối tác làm ăn
•
Các cơ quan quản lý trực tiếp khách hàng xin vay (cơ quan nơi khách
hàng làm việc, các cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương như
UBND phường, cơ quan thuế,...)
Kiểm tra xác minh thông tin
Bước 2: Phân tích tín dụng
2.3
•
Phân tích ngành - phân tích vĩ mơ
Cơ hội, tiềm năng, nhu cầu của khách hàng đối với mặt hàng kinh doanh của doanh nghiệp đó => Tiềm
năng phát triển của doanh nghiệp đó so với những doanh nghiệp cùng ngành nghề.
2.4
Phân tích đánh giá năng lực tài chính
B1: Kiểm tra tính chính xác của các báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh
B2: Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động và khả năng tài chính
Bước 2: Phân tích tín dụng
2.5
Tình hình quan hệ với khách hàng
Quan hệ tín dụng
Đối với chi nhánh cho vay và các chi nhánh khác trong hệ
thống:
•
•
•
•
•
Dư nợ ngắn, trung và dài hạn (bao gồm cả nợ quá hạn)
Mục đích vay vốn của các khoản vay
Doanh số cho vay, thu nợ
Số dư bảo lãnh
Mức độ tín nhiệm
Đối với các tổ chức tín dụng ngân hàng khác:
•
Dư nợ ngắn, trung và dài hạn đến thời điểm gần nhất(bao gồm cả nợ q
hạn)
•
•
•
Mục đích vay vốn của các khoản vay
Số dư bảo lãnh
Mức độ tín nhiệm
Quan hệ tiền gửi
Tại ngân hàng cho vay:
•
•
Số dư tiền gửi bình qn
Doanh số tiền gửi, tỷ trọng so với doanh thu
Tại các tổ chức tín dụng khác
•
•
Số dư tiền gửi bình qn
Doanh số tiền gửi, tỷ trọng so với doanh thu
Bước 2: Phân tích tín dụng
2.6
•
Dự kiến lợi ích của ngân hàng nếu khoản vay được phê duyệt
Cán bộ tín dụng tiến hành tính tốn lãi hoặc phí (lợi ích) có thể thu được nếu như khoản vay được phê
duyệt. Cơ sở tính tốn dựa trên đơn xin vay của khách hàng (số tiền giải ngân, thời hạn và lãi suất dự
tính).
•
Xem xét tổng thể các lợi ích khác khi thiết lập quan hệ tín dụng với ngân hang.
Bước 2: Phân tích tín dụng
2.7
•
Phân tích thẩm định phương án vay vốn và dự án đầu tư
Đưa ra kết luận về tính khả thi, hiệu quả về mặt tài chính của PASXKD, khả năng trả nợ và những rủi ro có
thể xảy ra
=> Phục vụ cho việc quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay
•
Làm cơ sở tham gia góp ý, tư vấn cho khách hàng vay, tạo tiền đề
=> Bảo đảm hiệu quả cho vay, thu được nợ gốc đúng hạn, hạn chế phịng
•
ngừa rủi ro.
Làm cơ sở để xác định số tiền cho vay, thời gian cho vay, dự kiến tiến độ giải ngân, mức thu nợ hợp lý, các
điều kiện cho vay
=> Tạo tiền đề cho khách hàng hoạt động có hiệu quả và đảm bảo mục tiêu đầu tư của Ngân hàng.
Bước 2: Phân tích tín dụng
2.8
•
Thẩm định các biện pháp bảo đảm tiền vay
CBTD xuống tận nơi xem xét, đánh giá, thẩm định giá trị của tài sản đảm bảo, giấy tờ hợp lệ, khơng có
tranh chấp
•
2.9
CBTD hoặc CBTĐ làm thủ tục để đảm bảo tài sản thẩm định có thể bảo đảm cho khoản vay.
Lập báo cáo thẩm định cho vay
•
Chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng
•
Tổng hợp nội dung thẩm định và báo cáo thẩm định
Đối với những hồ sơ vay Chi nhánh trình lên Chi nhánh cấp trên/ Trung tâm điều hành (TTĐH)
2.10
•
Tái thẩm định khoản vay
Bộ phận tái thẩm định khoản vay đánh giá lại một lần nữa về hồ sơ, tính pháp lý, tính hợp
lý của hồ sơ xin vay vốn của khách hàng => đề xuất cho khách hàng vay hay khơng
•
NH kiểm tra những nội dung cần phân tích tín dụng và một số thơng tin như:
mức độ
giảm của vốn cổ phần, xu hướng tăng giảm của doanh thu hai năm gần nhất, tỷ lệ VLĐ
không nhỏ hơn 0 trong 2 năm gần nhất, tỷ lệ chi phí trên thu nhập khơng được lớn hơn
100%.
•
Báo cáo thẩm định phải do CBTD lập.
•
Tiến hành tái thẩm định khoản vay theo từng thời kì.
Bước 3: Quyết định tín dụng
2.1
Tìm hiểu về khách hàng vay vốn
•
Tiến hành tái thẩm định khoản vay theo từng thời kì.
•
TPTD kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ và báo cáo thẩm định do CBTD lập, tiến hành xem xét, tái
thẩm định hoặc trực tiếp thẩm định trong trường hợp kiêm làm CBTD, ghi ý kiến vào báo cáo thẩm định,
tái thẩm địnhvà trình giám đốc quyết định.
•
GĐNH quyết định cho vay hay khơng
•
Hồ sơ khoản vay được duyệt chuyển cho kế toán => thực hiện hạch toán, thanh toán chuyển thủ quỹ
=> giải ngân cho khách hàng
•
Thời gian làm việc: 5 ngày với vay ngăn hạn, 15 ngày với vay trung và dài hạn
•
Pháp nhân và cá nhân nước ngoài hoạt động tại VN thực hiện theo hướng dẫn của Tổng giám đốc NHNN
Việt Nam
Bước 4: Giải ngân
Bước 1: Chứng từ giải ngân
Bước 3: Nạp thơng tin vào chương trình điện
•
Chứng từ của khách hàng (hợp đồng cung ứng vật tư, hàng hóa, dịch vụ,...)
tốn và ghi rõ chứng từ
•
Chứng từ của ngân hàng (hợp đồng bảo đảm tiền vay trong trường hợp khách
hàng chưa hoàn thành thủ tục bảo đảm tiền vay, bảng kê rút vốn,...)
•
CBTD nhận lại chứng từ đã được lãnh đạo duyệt cho vay, nạp vào máy
tính các thơng tin, dữ liệu của khoản vay theo hợp đồng nhận nợ qua
mạng máy tính của ngân hàng
Bước 2: Trình duyệt giải ngân
•
•
CBTD chuyển những chứng từ đã được lãnh đạo duyệt cho các phịng
Nghiệp vụ có liên quan (Chứng từ gốc chuyển phịng kế tốn, chứng từ
CBTD sau khi xem xét chứng từ giải ngân nói trên nếu đủ điều kiện giải ngân
thì trình TPTD
•
TPTD kiểm tra lại điều kiện giải ngân và nội dung trình của CBTD
•
Lãnh đạo ký duyệt
chuyển phịng nguồn gốc (nếu có) )
B Ư Ớ C 5 : G I Á M S ÁT
VÀ T H U N Ợ
•
Mở sổ sách theo dõi
•
Khai thác phần mềm điện tốn
•
Kiểm tra mục đích sử dụng vốn, vật tư đảm bảo
nợ vay
•
Phân tích hiệu quả vốn vay
•
Kiểm tra các biện pháp bảo đảm tiền vay
•
Thu nợ gốc và lãi
•
Xử lý phát sinh
B Ư Ớ C 5 : G I Á M S ÁT
VÀ T H U N Ợ
•
Có 2 phương pháp thu nợ gốc và lãi
•
Người vay trả nợ trực tiếp tại nơi giao dịch
•
Thành lập tổ thu nợ lưu động (có từ 3 cán bộ trở nên)
•
Trường hợp khách hàng trả nợ trước hạn, số lời phải trả, chỉ tính
từ ngày vay đến ngày trả nợ.
•
CBTD thường xuyên theo dõi tiến độ trả nợ của khách hàng
vay. Thông báo bằng văn bản trước 5 ngày làm việc cho khách
Thu nợ gốc và lãi
hàng đối với thu lãi và ít nhất 10 ngày làm việc đối với thu gốc
khoản vay.
B Ư Ớ C 5 : G I Á M S ÁT VÀ T H U N Ợ
Xử lý nợ và phát sinh
Trả nợ trước hạn
Điều chỉnh kì hạn nợ, gia hạn nợ
•
Có thể đồng ý hoặc khơng đồng ý
•
Khơng đồng ý nhưng khách hàng vẫn trả nợ trước hạn, có thể
•
Ngun nhân khơng trả được nợ đúng hạn
tính thêm số lãi phát sinh đối với thời gian trả trước hạn theo
•
Số tiền xin gia hạn
ngun tắc khơng vượt q lãi phát sinh theo hợp đồng tín
•
Ngày đề nghị gia hạn
dụng.
•
Thời gian đề nghị gia hạn (khơng được vượt q 12 tháng)
•
Ngày trả nợ mới sau khi gia hạn
•
Ngày duyệt
Lập tờ trình gia hạn nợ cho khách hàng