1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN TH Ơ
KHOA THUỶ SẢN
ĐỖ VĂN THÔNG
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC CHẾ ĐỘ THAY N ƯỚC KHÁC
NHAU LÊN SINH TRƯ ỞNG VÀ TỶ LỆ SỐNG CỦA
ỐC LEN (Cerithidea obtusa) Ở GIAI ĐOẠN GIỐNG V À
TRƯỞNG THÀNH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
Năm 2009
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN TH Ơ
KHOA THUỶ SẢN
ĐỖ VĂN THÔNG
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC CHẾ ĐỘ THAY N ƯỚC KHÁC
NHAU LÊN SINH TRƯ ỞNG VÀ TỶ LỆ SỐNG CỦA
ỐC LEN (Cerithidea obtusa) Ở GIAI ĐOẠN GIỐNG V À
TRƯỞNG THÀNH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH NUÔI TR ỒNG THUỶ SẢN
Giáo viên hướng dẫn:
Ts: Ngô Thị Thu Thảo
Ths: Huỳnh Hàn Châu
Năm 2009
3
LỜI CẢM TẠ
Tôi xin chân thành c ảm ơn Ban Giám Hiệu, ban Chủ Nhiệm Khoa , quý
Thầy Cô, cán bộ khoa Thuỷ Sản đ ã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong
suốt thời gian học tập tại tr ường.
Xin chân thành cảm ơn Ts Ngô Thị Thu Thảo, Ths Huỳnh H àn Châu đã
tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi thực hiện đề t ài này.
Xin chân thành cảm ơn!
4
TÓM TẮT
Thí nghiệm “Ảnh hưởng của các chế độ thay n ước khác nhau đến sinh tr ưởng
và tỷ lệ sống của ốc len ( Cerithidea obtusa ) ở giai đoạn giống v à trưởng
thành” được tiến hành với các chế độ thay nước khác nhau là 1 ngày (NT1), 3
ngày (NT2), 5 ngày (NT3), 7 ngày (NT4), 10 ngày (NT 5) và 15 ngày (NT6).
Kết quả như sau:
Tỷ lệ sống của ốc len của các nghiệm thức đối với mỗi loại kích cỡ th ì khác
biệt có ý nghĩa thống k ê (P<0,05). Trong đó NT1 có t ỷ lệ sống cao nhất
(43,3% đối với ốc giống và 66,7% dối với ốc trưởng thành) và NT6 có tỷ lệ
sống thấp nhất (20% đối với ốc giống v à 33,3% đối với ốc trưởng thành).
Đối với ốc len giống tốc độ tăng tr ưởng về chiều cao, chiều rộng v à khối
lượng khác biệt không có ý nghĩa giữa các nghiệm thức thí nghiệm. Trong đó
NT1 có tốc độ tăng trưởng về khối lượng và chiều cao là cao nhất lần lượt là
11,96µg/ngày và 30,3µm/ngày, NT3 có t ốc độ tăng trưởng về chiều rộng
nhanh nhất (9,5µm/ngày).
Đối với ốc len trưởng thành tốc độ tăng trưởng về chiều cao v à chiều rộng
khác biệt không có ý nghĩa thống k ê giữa các NT (P>0,05) trong đó NT1 có
tốc độ tăng nhanh nhất lần l ượt là 34,0µg/ngày và 9,6µg/ngày , riêng t ốc độ
tăng trưởng về khối lượng có sự khác biệt giữa các nghiệm thức trong đó NT1
có tốc độ tăng nhanh nhất (20,6µm/ng ày ) và NT5 có tốc độ tăng chậm nhất
(3,5µm/ngày).
Kết quả kiểm tra khả năng chịu đựng của 2 kích cỡ ốc đối với môi tr ường khô
hạn cho thấy: Ốc trưởng thành có khả năng chịu đựng tốt với môi tr ường khô
hạn so với ốc giống.
5
Mục Lục
Lời Cảm Tạ ……………………………. ……… …………………………i
Tóm Tắt….………………… …………….…………………………… …… ii
Mục Lục…………………… … ….……………………………… ……….iii
Danh Sách Bảng…………… ……….……………………………………… v
Danh Sách Hình…….……… .…… ………………………………… …… vi
Chương 1: Giới Thiệu… ……… ………………… …………………………1
Chương 2: Tổng quan tài liệu…… …… ……………………………… …….2
2.1 Vị trí phân loại……… … …………… ………………………………2
2.2 Đặc điểm sinh học…….………………… ………………………………2
2.3 Đặc điểm phân bố……… ……… …………………………………….2
2.4 Đặc điểm sinh trưởng…….…………… ………………………………….3
2.5 Đặc điểm dinh dưỡng… … …………… ……………………………… 3
2.6 Nhiệt độ và độ mặn…… ……………………………………………….3
2.7 pH……… ………….…. ……………………………………… ……… 4
2.8 Kỹ thuật nuôi ốc len trong rừng ngập mặn….… ……………………… 4
2.8.1 Thiết lập khu nuôi………………………………………………….4
2.8.2 Mùa vụ và nật độ thả…… ……………………………………… 4
2.8.3. Chăm sóc và quản lý…… ….……………………………….……4
2.8.4 Thu hoạch………………………………………………………… 5
Chương 3: Phương pháp thí nghi ệm…… ….……………………… ……….6
3.1 Thí nghiệm 1……… … …………… …………………………….…….6
3.1.1 Thời gian thực hiện đề tài…….……………………………….……6
3.1.2 Vật liệu nghiên cứu…………………………………………………6
3.1.3 Phương pháp thí nghi ệm……………………………………………6
3.2 Thí nghiệm 2………….…….…….……… ………… ………………… 8
3.2.1 Thời gian thực hiện đề tài….………………………………… ……8
3.2.2 Vật liệu nghiên cứu…………………………………………………8
3.2.3 Phương pháp thí nghi ệm……………………………………… ……8
3.3 Xử lý số liệu……….……… … .…………………………….………… 8
3.4 Công thức tính toán……… ……………………………………………8
Chương 4: Kết quả và thảo luận…… …………………………….………11
4.1 Các yếu tố môi trường…………….…… ………………….……………11
4.1.1 Nhiệt độ………….………………………… ………… …………11
4.1.1.1 Nhiệt độ môi trường nước…………………………………11
4.1.1.2 Nhiệt độ không khí………….…………………………….12
4.1.2 pH………… ……….……………………………….……………12
4.1.2.1 pH sáng………………………………………… …………12
4.1.2.2 pH chiều……………………………….……………………13
4.1.3 Biến động hàm lượng NH
4
+
… … ………………… …… ……13
4.1.4 Biến động hàm lượng NO
2
-
…….… … …………………………14
4.1.5 TOM trong bùn đáy……… .… … …………………………15
4.2 Kết quả thí nghiệm đối với ốc len giống… …………………………….15
4.2.1 Tỷ lệ sống……… …………… .…….…………………………15
4.2.2 Tăng trưởng…… … ……….………….…………………… ….17
4.2.2.1 Kích thước và khối lượng………… ………………………17
6
4.2.2.2 Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối về chiều cao……….…………18
4.2.2.3 Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối về chiều rộng.….…….………19
4.2.2.4 Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối về khối lượng………… ……19
4.2.3 Chỉ số thể trạng (CI)…………………………………………… 19
4.2.4 Tỷ lệ ốc trưởng thành sau thí nghiệm…………………….…………20
4.2.5 Kết quả kiểm tra khả năng chịu đựng với môi tr ường khô hạn…… 21
4.2.5.1 Tỷ lệ sống…………………….……………………….… 21
4.2.5.2 Thay đổi về khối lượng…………….………………….….2 1
4.3 Kết quả thí nghiệm đối với ốc tr ưởng thành…………………………….22
4.3.1 Tỷ lệ sống…………….………… ……………………………….22
4.3.2 Tăng trưởng…………….……… ……………………………… 23
4.3.2.1 Kích thước và khối lượng…………………………………23
4.3.2.2 Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối về chiều cao……. …… ……25
4.3.2.3 Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối về khối lượng….……………25
4.3.2.4 Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối về chiều rộng…….…………25
4.3.3 Chỉ số thể trạng (CI)……… ………….…………………….……….26
4.3.4 Kết quả kiểm tra khả năng c hịu đựng với môi tr ường khô hạn…… 26
4.3.4.1 Tỷ lệ sống………………………………………………… 26
4.3.4.2 Thay đổi về khối lượng……………………….…………….27
4.4 Nhận định kết quả đề tài…………………… ……………………………27
Chương 5: Kết luận và đề xuất…………………………………… …………29
5.1 Kết luận………………………………………………… ……………….29
5.2 Đề xuất…………………… …………………… ………………………29
Tài liệu tham khảo………… …………………………………………………30
Phụ lục…………….………………………………………………………….32
7
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 4.1: Trung bình nhiệt độ (0C) trong các nghiệm thức thí
nghiệm……………… …………………………………………………… .11
Bảng 4.2: Biến động TOM (% ) trong bùn đáy giữa các nghiệm thức thí
nghiệm………………………………………………………………………1 5
Bảng 4.3: Tỷ lệ sống của ốc len giống trong quá tr ình thí
nghiệm…………….…….… 16
Bảng 4.4: Trung bình tăng trưởng của ốc len giống trong quá trình thí
nghiệm………………………………………………………………………. 18
Bảng 4.5: Chỉ số thể trạng ốc len giống thí
nghiệm………………… ………… ……………………………………. … 20
Bảng 4.6: Tỷ lệ ốc giống đạt kích cỡ tr ưởng thành sau thí
nghiệm…………….….….… .20
Bảng 4.7: Tỷ lệ sống của ốc giống khi kiểm tra khả năng chịu đựng với mô i
trường khô hạn………………………………………….…………… .21
Bảng 4.8: Sự thay đổi khối l ượng của ốc giống trong quá tr ình khiểm tra khả
năng chịu đựng với môi trường khô hạ…………………………………… 21
Bảng 4.9: Tỷ lệ sống của ốc len tr ưởng thành trong quá trình thí nghi ệm 22
Bảng 4.10 Trung bình tăng trưởng của ốc len giống trong quá trình thí
nghiệm…………………………………………………………….… …… 25
Bảng 4.11 Chỉ số thể trạng ốc len trưởng thành thí… ….………….…… …26
Bảng 4.12: Tỷ lệ sống của ốc tr ưởng thành khi kiểm tra khả năng chịu đựng
với môi trường khô hạn.…….…….……………………………… ….……. .27
Bảng 4.13: Sự thay đổi khối l ượng của ốc trưởng thành trong quá trình khiểm
tra khả năng chịu đựng với môi tr ường khô hạn…………………………… 27
.
8
DANH SÁCH HÌNH
Hình 4.1: Biến động nhiệt độ (0C)trong bể nuôi theo thời gian……… ….….11
Hình 4.2: Biến động nhiệt độ không khí trong quá tr ình thí nghiệm……… 12
Hình 4.3: Biến động pH buổi sáng giữa các nghiệm thức thí nghiệm… …….13
Hình 4.4: Biếng động pH buổi chiều gữa các nghiệm thức thí nghiệm……. .13
Hình 4.5: Biến động NH
4
+
giữa các nghiệm thức thí nghiệm……….…… ….15
Hình 4.6: Biến động NO
2
-
giữa các nghiệm thức t hí nghiệm…….………… 16
Hảng 4.7: Biến động tỷ lệ sống của ốc len giống theo thời gian………… … 16
Hình 4.8: Trung bình kh ối lượng (g), chiều rộng (mm), chiều cao (mm) ốc len
giống theo thời gian…………………………………… ……………… ……17
Hình 4.9: Biến động tỷ lệ sống của ốc le n giống theo thời gian……….… 23
Hình 4.10: Trung bình kh ối lượng (g), chiều rộng (mm), chiều cao (mm ) ốc
len trưởng thành theo thời gian………………………… ……….……….… 24
9
Chương 1
GIỚI THIỆU
Ốc len là loại hải sản nước lợ có phẩm chất thịt th ơm ngon, nhiều chất
dinh dưỡng. Chúng phân bố ở những khu rừng ngập mặn v à đóng vai trò quan
trọng trong hệ sinh thái v ùng ngập mặn. Hiện nay ốc len đang đ ược nuôi phổ
biến ở Cà Mau mà chủ yếu là hai huyện Năm Căn và Ngọc Hiển. Trên thị
trường, ốc len rất được ưa chuộng, có giá trị cao khoảng 40.000 – 60.000 đ/kg.
Tuy tôm sú đang là đ ối tượng nuôi phổ biến đem lại hiệu quả cao
nhưng gần đây bệnh tôm xảy ra li ên tục, lây lan rất nhanh và mang nhiều rủi
ro. Do đó, việc đa dang hóa động vật nuôi cho ngành thủy sản được tiến hành.
Trong quá trình này, nuôi ốc len đã bước đầu đem lại hiệu quả cao v à đang
được mở rộng tại các khu rừng ngập mặn C à Mau. Tuy nhiên mô hình nuôi
phần lớn là do tự phát (Ngô Thu Thảo & ctv, 200 7). Vì vậy, việc nghiên cứu
sâu về các đặc điểm sinh học của ốc len l à cần thiết để góp phần nâng cao
năng suất nuôi, cải thiện đời sống ng ười dân ở các vùng ngập mặn ven biển.
Yêu cầu mở rộng vùng sinh thái có th ể nuôi ốc len ở Đồng Bằng Sông Cửu
Long là lý do để thực hiện đề tài: “Ảnh hưởng của các chế độ thay n ước khác
nhau đến sinh trưởng và tỉ lệ sống của ốc len ( Cerithidea obtusa) ở giai đoạn
giống và trưởng thành”.
Mục tiêu của đề tài:
Đánh giá ảnh hưởng của các chế độ thay n ước khác nhau lên sự tăng trưởng và
tỉ lệ sống của ốc len ở giai đoạn giống v à trưởng thành, từ đó tìm hiểu khả
năng mở rộng diện tích nuôi ốc len ở các v ùng sinh thái ở Đồng Bằng Sông
Cửu Long.
Nội dung của đề tài:
Thử nghiệm nuôi ốc len với 2 kích c ỡ trên bể ở các chế độ thay n ước
khác nhau (1, 3, 5, 7, 10, 15 ngày).
Theo dõi diễn biến của các yếu tố môi tr ường trong bể nuôi.
Theo dõi tỉ lệ sống, tăng trưởng và chỉ số thể trạng ốc len t ương ứng với
các chế độ thay nước khác nhau.
10
Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Vị trí phân loại
Theo Lamacrk (1822) thì ốc len có khóa phân loại sau đây:
Ngành: Mollusca
Lớp: Gastropoda
Lớp phụ: Orthogastropoda
Bộ: Discopoda
H ọ: Potamididae
Gi ống: Cerithidea
Loài: Cerithidea obtusa
2.2 Đặc điểm sinh học
Ốc len có vỏ tương đối mỏng và khá chắc chắn, vỏ có đường kính vòng
xoắn giảm dần từ miệng vỏ về đỉnh. Da vỏ m àu đỏ đậm xen lẫn những vân
màu vàng nhạt. Miệng vỏ hình bán nguyệt, vòng trong nhẵn hơn với những gờ
xoắn nổi lên rõ rệt, khi trưởng thành (đạt kích cỡ thương phẩm) có màu sắc đỏ
đậm xen lẫn màu vàng nhạt rõ hơn và môi ốc dày hơn, có màu trắng ngà (ta
thường gọi là ốc môi dày).
2.3. Đặc điểm phân bố
Theo Klepal (2001), ốc len phân bố rộng r ãi trên thế giới như:
Singapore, Malaysia, Indonesia, Myanmar, Th ailand, Cambodia, Hoa K ỳ,
Úc,… Ở Singapore, ốc len phân bố ở các rừng ngập mặn v à có đặc tính bám
trên cây Đước.
Ở Việt Nam, ốc len phân bố chủ yếu ở các rừng ngập mặn ven biển nh ư
Cà Mau, Cần Giờ, Bến Tre, Bạc Li êu. Hiện nay, ốc len đang đ ược nuôi thử
nghiệm với mô hình ốc - rừng kết hợp hay tôm - ốc - rừng cũng đã và đang
cho những kết quả khả quan.
Môi trường sống của ốc len: ốc len sống ở cả tr ên cạn và dưới nước, ở
vùng nhiệt đới và bán nhiệt đới. Ốc len có đặc tính sống b ò lên xuống ở thân
cây theo sự lên xuống của thủy triều: bò lên cao khi triều lên và xuống đáy
11
kiếm ăn khi nước rút (Vannini et al, 2006). Ốc len con có đặc điểm sống tr ên
mặt bùn còn ốc trưởng thành có khuynh hướng sống trên cao.
2.4. Đặc điểm sinh trưởng
Theo Sreenivasan và Natarajan (1986), th ì sự phát triển của ốc len thể
hiện qua sự phát triển của những xoắn ốc từ 13,4; 20,0; 23,4 v à 25,6 mm
tương ứng với năm tuổi nhất, 2,3,4.
Nghiên cứu về ốc len Cerithidea cingulata ở Philippin cho thấy: sau khi
ốc nở 4 -5 tuần có thể đạt 1- 1,3 mm. Sau 6 tháng đạt 10 – 20 mm, ốc len đạt
kích cỡ trưởng thành sau 8 -10 tháng với kích cỡ khoảng 30 – 40 mm. Ốc len
lớn nhanh khi ch ưa thành thục, khi thành thục sinh dục ít hoặc không tăng
thêm chiều dài vỏ (Smith, 2001). Tuổi thọ của ốc len từ 1 – 2 năm (đôi khi 3
năm), đời sống lâu nhất theo quan sát l à khoảng 5 năm.
2.5. Đặc điểm dinh dưỡng
Ốc len giống và con trưởng thành ăn mùn bã hữu cơ và tảo đáy. Các
nghiên cứu cho thấy phổ thức ăn của ốc len không đổi theo các giai đoạn phát
triển
Theo Nguyễn Văn Thuận (2005) th ì ốc len ăn thiên về mùn bã hữu cơ.
Qua kết quả nghiên cứu tần số xuất hiện ở 91 mẫu ốc len cho thấy: m ùn bã
hữu cơ có tần số xuất hiện cao nhất (100%), kế tiếp l à tảo (67%), còn các loại
thức ăn khác, giun và giáp xác xuất hiện thấp hơn với tần số lần lượt là 30,7%;
26,4%; 3,3%. Theo tác gi ả thì đặc điểm cơ quan tiêu hóa của ốc len nhỏ, dài
và mỏng thì giun, giáp xác có th ể là do ốc len ăn lẫn vào cùng với thức ăn chứ
không phải là thức ăn ưa thích của ốc len. Bouillon et al. (2002) sử dụng kỹ
thuật đánh dấu carbon phóng xạ để nghi ên cứu dinh dưỡng ở ốc len và cho
rằng ốc len ăn có chọn lọc các lo ài tảo đáy.
2.6. Độ mặn và nhiệt độ
Ốc len là loài rộng muối, có khả năng thích ứng khi độ muối dao động
theo mùa. Một số loài thuộc giống ốc len thích hợp với độ mặn 28 ppt, một số
loài khác thì độ mặn có thể lên tới 33 ppt. Hiện nay, ở Việt Nam ch ưa có kết
quả nghiên cứu về ngưỡng độ mặn thích hợp của ốc len. Nguyễn Minh Kha
(2008) đã tiến hành thí nghiệm “Ảnh hưởng của các độ mặn khác nhau l ên sự
sinh trưởng và tỉ lệ sống của ốc len ( Cerithidea obusa) ở giai đọan gống v à
trưởng thành” cho thấy ốc len ở giai đọan tr ưởng thành có tỉ lệ sống và tốt độ
tăng trưởng cao nhất ở độ mặn 25ppt, trong khi đó đối với ốc len ở giai đọan
giống là 20ppt.
12
Ốc len có khả năng chịu đựng khoảng biến động nhiệt độ lớn n ên chịu
được điều kiện khô hạn. Houlihan (1979) nghi ên cứu 2 loài ốc C. obtusa và
Cassidula aurisfelis cho thấy chúng có xoang màng áo biến đổi thành phổi để
chứa không khí do đó có thể chịu đựng đ ược điều kiện khô hạn hoặc có đến
50% ốc sống sót sau 36 – 48 giờ bị ngâm trong nước ở 28
0
C.
2.7. Độ pH
pH thích hợp cho ốc len sinh tr ưởng là từ 7 – 8. Nếu pH hạ xuống quá
thấp, cơ thể sẽ mất cân bằng sin h lý và tử vong.
( )
Nguyễn Đức Trung (2008) đ ã tiến hành thí nghiệm “Ảnh hưởng của pH
lên sự sinh trưởng và tỉ lệ sống của Ốc Len” cho thấy tỷ lệ sống ở nghiệm
thức pH=8 cao nhất (98,3%), nghiệm thức pH=5 có tỉ lệ sống thấp nhất
(48,3%) so với các nghiệm thức c òn lại.
2.8. Kỹ thuât nuôi ốc len trong v ùng rừng ngập mặn
Ngô Thị Thu Thảo & ctv (2007) đã tiến hành khảo sát mô hình nuôi ốc
len ở 32 hộ thuộc vùng rừng ngập mặn tỉnh Cà Mau. Theo kết quả khảo sát,
một số thông số kỹ thuật nuôi ốc len đ ược trình bày như sau:
2.8.1 Thiết lập khu nuôi
Khu nuôi có th ể là dất rừng phòng hộ, những khu vực rừng Đ ước, Mắm
ven biển. Quanh khu vực nuôi cần đào hệ thống mương bao rộng 0,5 – 1m và
sâu 0,6 – 1m. những mương bao này dùng đ ể phân định ranh giới đất đai, hạn
chế sự di cư của ốc.
Bao lưới quanh khu nuôi, phát hoang v à cắt tỉa bớt các tán lá rừng quá
dày gây bất tiện trong quá trình ch ăm sóc ốc.
Trong mô hình nuôi ốc len thức ăn không đ ượng cung cấp mà dựa hoàn
toàn vào nguồn thức ăn tự nhiên trong thủy vực. Việc thay n ước hoàn toàn phụ
thuộc vào chế độ thủy triều.
2.8.2 Mùa vụ và mật độ thả
Mùa vụ thả giống tốt nhất l à tháng 4 – 5 và kéo dài đến cuối năm.
Lượng giống thả chia l àm nhiều đợt.
Nguồn giống lấy từ tự nhi ên, kích cỡ khoảng 2 – 3 cm, trọng lượng
khoảng 1 - 2 g/con. Lượng giống khoảng 500 – 700 kg/ha, thời gian nuôi 4 – 8
tháng.
2.8.3 Chăm sóc và qu ản lý
13
Thức ăn: là mùn bã hữu cơ và tảo đáy theo vào trong quá trình thay
nước. Lượng thức ăn tùy thuộc con nước thủy triều. Trong quá tr ình nuôi
không cần bổ sung thêm thức ăn.
Quản lý và chăm sóc bằng cách thường xuyên kiểm tra lưới bao, tiêu
diệt địch hại.
2.8.4 Thu hoạch
Thu tỉa sau 1,5 – 2 tháng nuôi, thu bằng tay, kích cỡ ốc đạt 3 – 4 cm,
thường những cá thể ốc có mép miệng d ày có trọng lượng khoảng 3- 4 g.
Năng suất ốc thu hoạch có thể đạt 700 – 1000 kg/ha/vụ.
14
Chương 3
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU
3.1. Thí nghiệm 1: “Ảnh hưởng của các chế dộ thay n ước khác nhau lên
sự sinh trưởng và tỉ lệ sống của ốc len ( Cerithidea obtusa)”
3.1.1 Thời gian thực hiện đề tài
Đề tài được tiến hành từ 01/06/2008 đến 03/09/2008
Nơi thực hiện đề tài: Bộ môn kỹ thuật nuôi Hải Sản – khoa Thủy Sản - Trường
đại học Cần Thơ.
3.1.2 Vật liệu nghiên cứu
Các dụng cụ dung trong ph òng thí nghiệm: Cân điện tử, th ước kẹp, tủ sấy.
Trang thiết bị dùng để nuôi ốc len: Bể 200L, l ưới, sục khí, đất, nước mặn
20ppt.
Dụng cụ theo dõi các yếu tố môi trường: Máy đo pH, nhiệt kế, bộ test NH3,
NO
2
-
, NH
4
+
, máy đo độ mặn.
Ốc len giống được mua về từ Cà Mau.
3.1.3 Phương pháp thí nghi ệm
Bố trí thí nghiệm với 6 ngh iệm thức là:
+ Nghiệm thức 1: Thay nước 1 ngày /lần.
+ Nghiệm thức 2: Thay nước 3 ngày/lần.
+ Nghiệm thức 3: Thay nước 5 ngày/lần.
+ Nghiệm thức 4: Thay n ước 7 ngày/lần.
+ Nghiệm thức 5: Thay nước 10 ngày/lần.
+ Nghiệm thức 6: Thay nước 15 ngày/lần.
Lượng nước thay: 100%
Mỗi nghiệm thức lặp lại 3 lần, bố trí ho àn toàn ngẫu nhiên.
Bể thí nghiệm có thể tích 200 L, lớp b ùn đáy và lá mục dày 15 cm làm
theo dạng trảng (một nửa ngập trong n ước), mức nước sâu 5 cm tính từ mặt
15
trảng, duy trì mức nước trên trảng trong một ngày sau đó tháo cạn và giữ khô
theo như các nghiệm thức thí nghiệm
Ốc giống:
- Thu từ tự nhiên với 2 loại kích cỡ:
+ Cỡ nhỏ có chiều cao vỏ (L) l à: 20mm
L
25mm
+ Cỡ lớn có chiều cao vỏ: L
30mm
- Mật độ thả: 40 con/bể (20 con nhỏ + 20 con lớn). D ùng bút xóa đánh
dấu trên miệng vỏ của các ốc nhỏ để dễ phân biệt khi thu mẫu.
Thức ăn là hỗn hợp gồm cám gạo v à bột cá có thành phần chất đạm là 15%
(Ngô Thị Thu Thảo, 2007). Cho ăn 2 ng ày/lần. Rút nước trong bể trước khi
cho ăn. Thức ăn pha với ít nước trong bể rồi tạt l ên bề mặt trảng. Cho ăn với
lượng bằng 3 – 5% trọng lượng ốc của bể. Sử dụng c ùng một loại thức ăn cho
các nghiệm thức trong suốt thời g ian thí nghiệm.
Phân tích chỉ số thể trạng của ốc lúc bắt đầu v à kết thúc thí nghiệm
+ Lúc bắt đầu: lấy từ ốc giống ban đầu 30 con ốc (cho tất cả nghiệm
thức).
Cân, đo chiều dài, chiều rộng, khối lượng tổng cộng rồi đập bỏ vỏ ốc thu lấy
phần thịt, xác định chỉ số thể trạng.
+Lúc kết thúc thí nghiệm: kiểm tra tỉ lệ sống, xác định chiều d ài, chiều
rộng, khối lượng tổng cộng rồi đập bỏ vỏ ốc thu lấy phần thịt, xác định chỉ số
thể trạng.
Theo dõi tăng trưởng của ốc len
Định kỳ 15 ngày thu mẫu 1 lần, sử dụng thước kẹp và cân điện tử xác
định các chỉ tiêu chiều cao (L), chiều rộng (R), khối l ượng tổng cộng (W) để
theo dõi sự tăng trưởng chiều dài, khối lượng và tỉ lệ sống của ốc nuôi. Đồng
thời xác định sinh khối ốc trong bể để điều chỉnh l ượng thức ăn.
Theo dõi các yếu tố môi trường
+ Nhiệt độ, pH dùng máy đo 2 lần/ngày vào buổi sáng (8 giờ) và chiều
(14 giờ).
+ Hàm lượng amoninia, nitrite, nitrate: 1 tuần/lần, d ùng các bộ test để
xác định.
+ Định kỳ 15 ngày thu mẫu bùn đáy để theo dõi hàm lượng chất hữu
cơ trong bùn.
16
+ Duy trì độ mặn ở mức 20ppt ở tất cả các bể trong suốt thời gian thí
nghiệm. Kiểm tra độ mặn định k ì 5 ngày để duy trì độ mặn không thay đổi
theo thời gian.
3.2. Thí nghiệm 2: Xác định khả năng chịu đựng của ốc len ở giai đoạn
giống và trưởng thành trong môi trư ờng khô hạn
3.2.1 Thời gian thực hiện đề tài
Đề tài được tiến hành từ 02/09/2008 đến 17/09/2008
Nơi thực hiện đề tài: Bộ môn kỹ thuật nuôi Hải Sản – khoa Thủy Sản - Trường
đại học Cần Thơ.
3.2.2 Vật liệu nghiên cứu
Các dụng cụ dung trong ph òng thí nghiệm: Cân điện tử, th ước kẹp.
Trang thiết bị dùng để chứa ốc len: Túi, thau.
3.2.3 Phương pháp thí nghi ệm
Kiểm tra tra tỷ lệ sống, xác đinh chiều rộng, chiều dài của ốc bằng thước
kẹp, khối lượng ốc len bằng cân điện tử theo định kỳ số ngày giữ ẩm là: 1, 3,
5, 7, 10, 15 ngày.
Mỗi nghiệm thức gồm 2 loại kích cỡ ốc khác nhau: nhỏ
(25mm<L<30mm) và to (L>30mm). M ỗi kích cỡ ốc ở mỗi nghiệm thức đ ược
cân, đo kích thước và xác định trọng lượng trước khi cho vào túi vải và cột
chặt miệng tránh bò ra ngoài, các túi v ải sau đó được cho vào thau và giữ ẩm.
Mỗi nghiệm thức bố trí 12 con ốc, được lặp lại 3 lần, bố trí h òan toàn
ngẫu nhiên.
3.3 Xử lý số liệu
Sử dụng phần mềm Excel, SPSS để tính các g iá trị trung bình, độ lệch chuẩn,
so sánh thống kê các giá trị trung bình của các nghiệm thức thí nghiệm.
3.4 Các công thức tính toán
3.4.1 Tăng trưởng khối lượng
t
WW
ày)TTKL(mg/ng
0t
17
100x
t
)Wln()ln(W
(%/ngày)C
0t
w
Ghi chú:
W
0
: khối lượng ban đầu (g).
W
t
: khối lượng sau thời gian t ng ày (g).
TTKL: tăng trưởng khối lượng tuyệt đối (mg/ngày).
C
w
: tăng trưởng khối lượng tương đối (%/ngày).
t: thời gian nuôi (ngày)
3.4.2 Tăng trưởng chiều rộng
t
RR
ày)TTCR(mm/ng
0t
100x
t
)Rln()ln(R
(%/ngày)C
0t
r
Ghi chú:
R
0
: chiều rộng ban đầu (mm).
R
t
: chiều rộng sau thời gian t ng ày (mm).
TTCR: tăng trưởng chiều rộng tuyệt đối (mm/ng ày).
C
r
: tăng trưởng chiều rộng tương đối (%/ngày).
t: thời gian nuôi (ngày)
3.4.3 Tăng trưởng chiều cao
t
LL
ày)TTCC(mm/ng
0t
100x
t
)Lln()ln(L
(%/ngày)C
0t
l
Ghi chú:
L
0
: chiều cao ban đầu (mm).
L
t
: chiều cao sau thời gian t ng ày (mm).
TTCC: tăng trưởng chiều cao tuyệt đối (mm/ng ày).
18
C
l
: tăng trưởng chiều cao tương đối (%/ngày).
t: thời gian nuôi (ngày)
3.4.4 Chỉ số thể trạng (Condition Index, CI)
1000 x
W
W
(mg/g)CI
tc
k
Ghi chú:
CI: chỉ số thể trạng (mg/g).
W
k
: khối lượng thịt ốc sấy khô (g).
W
tc
: khối lượng tổng cộng (vỏ + thịt) (g).
3.4.5 Tỷ lệ sống
số lượng ốc cuối
Tỷ lệ sống = x 100
số lượng ốc ban đầu
19
Chương 4
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Các yếu tố môi trường
4.1.1 Nhiệt độ
4.1.1.1 Nhiệt độ môi trường nước
Bảng 4.1: Trung bình nhiệt độ (
o
C) trong các nghiệm thức thí nghiệm
Nước
Chỉ tiêu
NT1
NT2
NT3
NT4
NT5
NT6
Không
khí
Nhiệt độ
sáng
26,1
(1,51)
26,1
(1,52)
26,1
(1,54)
26,0
(1,53)
26,1
(1,51)
26,0
(1,50)
28,1(1,39)
Nhiệt độ
chiều
28,7
(1,75)
28,5
(1,74)
28,6
(1,76)
28,6
(1,75)
28,6
(1,86)
28,6
(1,78)
29,4(1,99)
Ghi chú: Số liệu trong ngoặc đơn biểu thị độ lệch chuẩn .
Trong quá trình thí nghi ệm, nhiệt độ trung b ình giữa các nghiệm thức không
có sự khác biệt. Nhiệt độ buổi sáng biến động từ 23,1 -28,4
o
C, trung bình
khoảng 26,1
o
C. Nhiệt độ buổi chiều biến động từ 25,6 -31,3
o
C, trung bình
khoảng 28,6
o
C (Hình 4.1). Khoảng thời gian từ ng ày 65-90 nhiệt độ sáng và
chiều chêch lệch nhau không lớn.
15,0
17,0
19 ,0
2 1,0
2 3,0
2 5,0
2 7,0
2 9,0
3 1,0
3 3,0
5 10 15 2 0 2 5 3 0 3 5 4 0 4 5 50 55 6 0 6 5 70 75 80 8 5 9 0
N g ày T N
Sáng Chiều
Hình 4.1 Biến động nhiệt độ (
o
C) trong bể nuôi theo thời gian
20
4.1.1.2 Nhiệt độ không khí
Do phần lớn thời gian ốc len bám ở th ành bể nên nhiệt độ không khí có tác
động chủ yếu lên ốc.
Nhiệt độ không khí trong quá trình thí nghi ệm dao động lớn trong khoảng
ngày 26,2- 32,2. Do thời tiết thay đổi thất th ường nên nhiệt độ không khí giữa
buổi sáng và chiều có sự biến động lớn (H ình 4.2).
20,0
22,0
24,0
26,0
28,0
30,0
32,0
34,0
5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90
Ngày TN
Nhiệt Độ (oC)
Sáng Chiều
Hình 4.2: Biến động nhiệt độ không khí (
o
C) trong quá trình thí nghi ệm
4.1.2 pH
4.1.2.1 pH buổi sáng
Giá trị pH giữa các nghiệm thức có sự ch ênh lệch tưong đối lớn trong khoảng
thời gian từ ngày nuôi thứ 45 trở đi, trong thời gian này pH dao động đáng kể.
Giá trị pH đo được ở các nghiệm thức 4, 5, 6 có sự dao động lớn trong quá
trình thí nghiệm. Trong khi đó giá tr ị pH đo được ở các nghiệm thức 1, 2, 3 th ì
tương đối ổn định hơn nguyên nhân là do thời kì này vật chất hữu cơ bắt đầu
tích lũy nhiều ở các NT4,5,6 l àm cho tảo phát triển nên pH có nhiều biến động
(Hình 4.3). Nhìn chung giá trị pH ở tất cả các NT đều có xu h ướng tăng trong
quá trình thí nghiệm.
21
8,1
8,1
8,2
8,2
8,3
8,3
8,4
8,4
5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90
Ngày TN
pH
NT1 NT2 NT3
NT4 NT5 NT6
Hình 4.3: Biến động pH buổi sáng giữa các nghiệm thức thí nghiệm
4.1.2.2 pH buổi chiều
Giá trị pH buổi chiều giữa các nghiệm thức không có nhiều ch ênh lệch như
buổi sáng. Trong khoảng thời gian từ ngày nuôi thứ 50 trở đi, pH ở tất cả các
nghiệm thức tăng nhanh so với những ng ày nuôi trước đó vì trong khoảng thời
gian này tảo đã bắt đầu phát triển ảnh h ưởng đến pH. Nhìn chung pH bu ổi
chiều ổn định hơn nhiều so với pH buổi sáng (H ình 4.4).
8,2
8,3
8,4
8,5
8,6
5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90
Ngày TN
pH
NT1 NT2 NT3
NT4 NT5 NT6
Hình 4.4 Biến động pH buổi chiều giữa các nghiệm thức thí nghiệm
4.1.3 Biến động hàm lượng NH
4
+
(mg/l)
Hàm lượng NH
4
+
giữa các nghiệm thức luôn biến động trong quá tr ình thí
nghiệm. Hàm lượng NH
4
+
ở các nghiệm đều tăng trong quá tr ình thí nghiệm.
22
Tuy nhiên nồng độ đo được ở các nghiệm thức 4, 5, 6 (0,3 -2,8mg/l) là cao hơn
và tốc độ tăng cũng nhanh hơn so với các nghiệm thức 1, 2 (0,3 -1,8ml/l).
Nguyên nhân là do chu k ỳ thay nước lâu, hàm lượng vật chất hữu cơ và thức
ăn dư thừa tích lũy nhiều dẫn đến h àm lượng đạm cao (Hình 4.5).
0,0
0,5
1,0
1,5
2,0
2,5
3,0
0 9 17 24 32 39 47 54 62 69 76 83 90
Ngày TN
NH4+ (mg/l)
NT1 NT2 NT3
NT4 NT5 NT6
Hình 4.5: Biến động NH
4
+
giữa các nghiệm thức thí nghiệm
4.1.4 Biến động hàm lượng NO
2
-
(mg/l)
Hàm lượng nitrite biến đổi liên tục ở các nghiệm thức trong thời gian thí
nghiệm. Tuy nhiên qua hình 6 ta th ấy rằng hàm lượng nitrite ở tất cả các
nghiệm thức tăng nhanh từ ng ày nuôi thứ 50 trở đi, trong đó nồng độ nitrite ở
các nghiệm thức 4, 5, 6 tăng nhanh h ơn so với các nghiệm thức c òn lại (Hình
4.6).
Nhìn chung, theo thời gian nuôi hàm lượng NH
4
+
, NO
2
-
tăng trong tất cả các
nhiệm thức nguyên nhân là do sự tăng lên của vật chất hữu cơ trong bể nuôi.
Tuy nhiên hàm lượng này vẫn nằm trong giới hạn khả năng chịu đựng của ốc.
23
0
0,5
1
1,5
2
2,5
3
0 9 17 24 32 39 47 54 62 69 76 83 90
Ngày TN
N O 2-(mg/l)
NT1 NT2 NT3
NT4 NT5 NT6
Hình 4.6: Biến động NO
2
-
giữa các nghiệm thức thí nghiệm
4.1.5 Hàm lượng hữu cơ tổng cộng (TOM) trong b ùn đáy
Hàm lượng TOM trong b ùn đáy biến động liên tuc trong suốt quá trình thí
nghiệm và có sự chênh lệch giữa các nghiệm thức. Hầu hết các nghiệm thức
đều có TOM thấp nhất ở ng ày 75 của thí nghiệm (Bảng 4.2). Tỉ lệ % TOM
trong bùn đáy trung b ình không có sử chênh lệch giữa các nghiệm thức dao
động trong khoảng 11,85% -12,34%. Tỷ lệ %TOM trong b ùn đáy khi kết thúc
thí nghiệm tăng không nhiều so với khi tiến h ành bố trí thí nghiệm.
Bảng 4.2: Trung bình biến động TOM (%) trong các nghiệm thức thí nghiệm
Ngày TN
NT1
NT2
NT3
NT4
NT5
NT6
1
11,66
12,57
12,16
12,09
11,86
10,41
15
9,87
10,03
10,39
10,07
10,04
10,75
30
10,31
10,72
10,95
19,27
19,38
19,39
45
13,13
14,56
10,52
11,86
10,72
14,74
60
21,22
16,22
18,02
13,9
10,17
10,53
75
8.,47
6,04
15,12
3,1
9,75
6,43
90
11,72
12,81
12,7
12,24
11,92
11,7
TB
12,34(4,19)
11,85(3,32)
12,83(2,81)
11,85(4,78)
11,97(3,75)
11,99(4,07)
Nhận xét chung: Các yết tố môi trường có xu hướng thay đổi theo xu h ướng
ngày càng bất lợi cho sự sống và sinh trưởng của ốc len (pH, hàm lượng NH
4
+
,
NO
2
-
….gia tăng theo thời gian nuôi).
4.2 Kết quả thí nghiệm đối với ốc len giống
4.2.1 Tỉ lệ sống
Tỉ lệ sống của ốc len giống ở các nghiệm thức thí nghiệm là tương đối thấp,
trung bình là 33,8% trong đó ở NT1 tỷ lệ sống đạt cao nhất (43,3%) và thấp
nhất là ở NT6 (25%).Tỷ lệ sống của ốc giống giảm li ên tục trong quá trình thí
24
nghiệm và đặc biệt giảm mạnh trong giai đoạn từ ngày nuôi thứ 30-60 (Hình
4.7). Nguyên nhân là do ốc giống có khả năng chịu đựng kém cộng với sự thay
đổi đột ngột của yếu tố môi tr ường (sự tăng lên của hàm lượng NH
4
+
, NO
2
-
… ) dẫn đến tình trạng ốc chết nhiều trong giai đoạn n ày. Trong giai đoạn từ
ngày nuôi thứ 60 trở đi tình trạng ốc chết vẫn còn xảy ra tuy nhiên tốc độ đã
chậm lại. Kết quả phân tích thố ng kê cho thấy tỷ lệ song của ốc len giống có
sự khác nhau giữ các NT (Bảng 4.3) v à chia làm 2 nhóm trong đó nhóm 1 gồm
NT1,2 có tỷ lệ sống tương đối cao hơn so với nhóm NT3,4,5,6.
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
0 15 30 45 60 75 90
Ngày TN
Tỷ lệ sống(%)
NT1 NT2 NT3
NT4 NT5 NT6
Hình 4.7: Biến động tỉ lệ sống của ốc len giống theo thời gian
Bảng 4.3: Tỉ lệ sống (%) của ốc len giống trong quá tr ình thí nghiệm
Nghiệm thức
Ngày
NT
NT1
NT2
NT3
NT4
NT5
NT6
1-15
100,0(0,0)
a
98,3(2,9)
a
98,3(2,9)
a
96,7(5,7)
a
96,7(2,8)
a
93,3(5,7)
a
15-30
96,(2,9)
a
95,0(5,0)
a
93,3(5.7)
a
91,7(2,8)
a
90,0(5,0)
a
88,3(2,8)
a
30-45
60,(15,0)
a
61,7(5,7)
a
63,3(14.4)
a
45,0(8,6)
a
58,3(7,6)
a
60,0(5,0)
a
45-60
53,3(15,0)
a
46,7(5,7)
a
41,7(14,4)
a
38,3(8,6)
a
45,0(7,6)
a
41,7(5,0)
a
60-75
48,3(5,8)
a
41,7(2,8)
ab
33,3(10,4)
bc
25,0(5,0)
c
31,7(7,6)
bc
21,7(2,9)
c
75-90
43,3(7,6)
a
31,7(2,8)
ab
25,0(8,6)
b
21,7(7,6)
b
25,0(5,0)
b
20,0(0,0)
b
Những giá trị trong cùng một hàng có chữ cái giống nhau th ì không khác biệt thống kê
(P>0,05). Số liệu trong ngoặc đơn biểu thị độ lệch chuẩn.
25
4.2.2. Sinh trưởng
4.2.2.1 Kích thước và khối lượng của ốc len giống trong quá tr ình thí
nghiệm
2 5 ,5
2 6 ,0
2 6 ,5
2 7 ,0
2 7 ,5
2 8 ,0
2 8 ,5
0 1 5 3 0 4 5 6 0 7 5 9 0
N g à y T N
C h iề u c a o ( m m )
N T 1 N T 2 N T 3
N T 4 N T 5 N T 6
13,5
13,6
13,7
13,8
13,9
14,0
14,1
14,2
14,3
14,4
14,5
0 15 30 45 60 75 90
Ngày TN
NT1 NT2 NT3
NT4 NT5 NT6
1,5
1,7
1,9
2,1
2,3
2,5
2,7
0 15 30 45 60 75 90
Ngày TN
Khối lượng(g)
NT1 NT2 NT3
NT4 NT5 NT6
Hình 4.8: Trung bình khối lượng (g), chiều rộng (mm) và chiều cao (mm) ốc
len giống theo thời gian.