Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu ở Công ty xây dựng cấp thoát nước Waseenco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (698.48 KB, 77 trang )

Mục lục
Lời mở đầu ........................................................................................................ 4
Ch ơngI: giới thiệu tổng quan về công ty xây dựng cấp thoát n ớc
(waseenco). .............................................................................................................................. 5
I. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................ 5
1.Thông tin chung về Công ty ........................................................................ 5
2. Các giai đoạn hình thành và phát triển của Công ty: ............................... 6
2.1. Giai đoạn từ năm 1975- 1987: ............................................................. 6
2.2. Giai đoạn từ năm 1988 đến tháng 10 năm 1996; ................................ 7
2.3. Từ tháng 11 năm 1996 đến nay; ........................................................... 7
3. Các lĩnh vực hoạt động chính của Công ty ................................................. 8
4. Sơ đồ hệ thống tổ chức của công ty ............................................................. 9
II. Một số đặc điểm kinh tế kỹ thuật của công ty .................................... 12
1. Một số đặc điểm chính của sản phẩm ...................................................... 12
2. Đặc điểm thị tr ờng sản xuất kinh doanh của Công ty. .............................. 13
3. Đặc điểm về lao động của Công ty. ......................................................... 14
Ch ơng II: Thực trạng công tác đấu thầu tại công ty xây dựng cấp
thoát n ớc (waseenco). ................................................................................................... 16
II. quy trình tham gia đấu thầu của Công ty xây dựng cấp thoát n -
ớc (Waseenco). ................................................................................................................ 16
1. Giai đoạn tiền đấu thầu ............................................................................. 16
1.1. Thu thập thông tin, quyết định tham dự thầu ..................................... 16
1.2. Mua hồ sơ mời thầu ............................................................................ 17
1.3. Lập hồ sơ dự thầu ............................................................................... 17
2. Giai đoạn đấu thầu .................................................................................... 22
2.1. Nộp hồ sơ dự thầu .............................................................................. 22
2.2. Ký hợp đồng ....................................................................................... 23
Khi đ ợc tuyên bố trúng thầu, Công ty tiến hành nộp bảo lãnh thực hiện
hợp đồng, nhận lại bảo lãnh dự thầu, tiến hành đi vào th ơng thảo và hoàn
thiện hợp đồng. .......................................................................................... 23
3. Thi công bàn giao công trình và bảo d ỡng ................................................ 23


3.1. Thi công xây dựng công trình: ........................................................... 23
3.2. Bàn giao công trình và tiến hành bảo d ỡng định kỳ: ........................ 24
II. thực trạng Công tác đấu thầu của công ty trong những năm
gần đây. ............................................................................................................................. 24
1. Tình hình đấu thầu của Công ty trong thời gian qua ................................. 24
2. Năng lực tham dự đấu thầu của công ty xây dựng cấp thoát n ớc. ............ 28
2.1. Thực trạng về tài chính ....................................................................... 28
2.2. Thực trạng về nhân sự ........................................................................ 31
- 1-
2.3. Thực trạng về máy móc thiết bị ........................................................ 33
2.4. Thực trạng về kinh nghiệm thi công .................................................. 36
2.5. Thực trạng về quản lý kỹ thuật và chất l ợng công trình .................... 37
3. Đánh giá hoạt động đấu thầu của Công ty xây dựng cấp thoát n ớc .......... 38
3.1. Những thành tích đạt đ ợc trong hoạt động đấu thầu ......................... 38
3.2. Những tồn tại trong công tác đấu thầu ............................................... 39
3.3. Nguyên nhân của những tồn tại trên ................................................. 40
3.3.1. Nhân tố khách quan ................................................................... 40
3.3.2. Nhân tố chủ quan ....................................................................... 42
* Công tác nghiên cứu thị tr ờng ............................................................ 42
Trong thời gian qua công tác này cũng đ ợc Công ty quan tâm và b ớc
đầu hoạt động t ơng đối có hiệu quả. Tuy nhiên, trong một số công trình
tham gia đấu thầu vẫn còn thiếu chính xác và ch a cập nhật. Trong cơ
chế thị tr ờng một doanh nghiệp muốn tồn tại, giữ vững và phát triển tr -
ớc hết phải có thị tr ờng ổn định, đảm bảo công ăn việc làm. Từ khi nhà
n ớc ban hành quy chế đấu thầu, thì việc tìm kiếm thị tr ờng của các
doanh nghiệp trong ngành xây dựng càng trở nên gay gắt gấp bội. ..... 42
* Máy móc thiết bị ................................................................................ 43
* Về nhân lực ........................................................................................ 43
Ch ơng III: một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đấu
thầu của công ty xây dựng cấp thoát n ớc (waseenco). ............................ 44

I. ph ơng h ớng sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm
tới .......................................................................................................................................... 44
1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 44
2. Mục tiêu cụ thể trong năm 2005 ............................................................... 44
II. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu ở công ty-
Waseenco .......................................................................................................................... 47
1.Thành lập một phòng dự án ....................................................................... 47
1.1. Mục đích ............................................................................................ 47
1.2. Ph ơng thức thực hiện .......................................................................... 48
1.3. Hiệu quả đạt đ ợc của giải pháp .......................................................... 50
2. Điều tra thu thập các thông tin về chủ đầu t , công trình tham gia đấu thầu,
đối thủ cạnh tranh. ......................................................................................... 51
2.1. Mục đích ............................................................................................ 51
2.2. Ph ơng thức thực hiện ......................................................................... 52
3. Tiết kiệm chi phí ...................................................................................... 53
3.1. Mục đích ............................................................................................ 53
3.2. Ph ơng thức thực hiện .......................................................................... 54
3.2.1. Cần phải có biện pháp giảm chi phí vật liệu ............................... 54
3.2.2. Giảm chi phí nhân công .............................................................. 55
3.2.3. Giảm chi phí máy thi công ......................................................... 55
3.2.4. Giảm chi phí chung ..................................................................... 55
3.3. Hiệu quả của giải pháp ....................................................................... 56
- 2-
4. Nâng cao năng lực của Công ty trong đấu thầu ........................................ 56
4.1. Nâng cao năng lực tài chính (Tăng c ờng huy động vốn và thu hồi
vốn) ............................................................................................................ 56
4.1.1. Mục đích ..................................................................................... 56
4.1.2. Ph ơng thức thực hiện .................................................................. 56
4.2. Nâng cao năng lực máy móc thiết bị ................................................. 57
4.2.1. Mục đích ..................................................................................... 57

4.2.2. Ph ơng thức thực hiện .................................................................. 58
4.2.3. Hiệu quả của giải pháp ................................................................ 59
5. Nâng cao năng lực của cán bộ nhân viên tham gia lập hồ sơ tham dự đấu
thầu ................................................................................................................ 60
5.1. Mục đích ............................................................................................ 60
5.2. Ph ơng thức thực hiện .......................................................................... 60
5.3. Hiệu quả của giải pháp ....................................................................... 62
6. Có biện pháp tổ chức thi công phù hợp .................................................... 63
6.1. Mục đích ........................................................................................... 63
6.2. Ph ơng thức thực hiện .......................................................................... 63
6.3. Hiệu quả của giải pháp ....................................................................... 64
III. Một số kiến nghị đối với nhà n ớc .................................................................. 65
Kết luận ........................................................................................................... 66
Phụ lục .............................................................................................................. 67
1. Sơ đồ quá trình tham gia đấu thầu của Công ty ........................................ 67
Mã số .................................................................................................................. 71
Việt nam ........................................................................................................... 76
Việt nam ........................................................................................................... 81
Việt nam ........................................................................................................... 81
Việt nam ........................................................................................................... 82
Việt nam ........................................................................................................... 82
Việt nam ........................................................................................................... 83
Việt nam ........................................................................................................... 83
Xã Tiêu động .................................................................................................. 83
Việt nam ........................................................................................................... 83
Việt nam ........................................................................................................... 84
Việt nam ........................................................................................................... 84
- 3-
Việt nam ........................................................................................................... 84
Việt nam ........................................................................................................... 85

Việt nam ........................................................................................................... 86
Việt nam ........................................................................................................... 87
Lời mở đầu
Đấu thầu xây dựng là công việc tuy mới đợc áp dụng ở nớc ta từ năm 1994 nhng
đến nay, qua nhiều bớc hoàn thiện, cơ chế đấu thầu đã chứng tỏ phù hợp với cơ chế
thị trờng, thực sự mang lại hiệu quả kinh tế to lớn, tiết kiệm chi phí đầu t xây dựng,
thúc đẩy sự hoàn thiện của bản thân các nhà thầu về năng lực và tổ chức để đảm bảo
các yêu cầu về tiến độ thi công và chất lợng công trình. Thông qua đấu thầu các nhà
thầu trong nớc có cơ hội để thử thách, tập dợt trong môi trờng cạnh tranh quyết liệt
với nớc ngoài, nhờ đó mà trởng thành nhanh chóng.
Trong quá trình thực tập tại Công Ty Xây Dựng Cấp Thoát Nớc em đã đợc tạo
điều kiện để tìm hiểu về quá trình hình thành và phát triển cũng nh tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian qua. Một trong những hoạt
động chính của Công ty là hoat động đấu thầu. Kết quả của công tác đấu thầu có
ảnh hởng trực tiếp và sâu sắc đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanhc chung của
Công ty. Chính vì vậy em đã chọn đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác
đấu thầu ở Công ty xây dựng cấp thoát nớc Waseenco cho chuyên đề thực tập của
mình.
Mục tiêu của đề tài là nhằm xem xét, phân tích hoạt động công tác đấu thầu của
Công ty xây dựng cấp thoát nớc và từ đó đa ra một số giải pháp để nâng cao hiệu
quả công tác đấu thầu của Công ty.
- 4-
ChơngI: giới thiệu tổng quan về công ty xây
dựng cấp thoát nớc (waseenco).
I. Quá trình hình thành và phát triển
1.Thông tin chung về Công ty
Công ty xây dựng cấp thoát nớc (WASEENCO) là doanh nghiệp nhà nớc- hạng
1. Công ty đợc thành lập theo quyết định số501/BXD-TC ngày 28/10/1975 và Quyết
định thành lập lại số 156A/BXD-TCLĐ ngày 5/5/1993 của Bộ trởng Bộ xây dựng.
Từ cuối năm 1996, Công ty xây dựng cấp thoát nớc là đơn vị thành viên của Tổng

Công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam (VINACONEX) theo quyết định số
978/BXD-TCLĐ ngày 11/11/1996 của Bộ trởng Bộ xây dựng.
Trụ sở chính: 52 Quốc Tử Giám- Đống Đa- Hà Nội
Tel : (84.4) 8252882- 8255748- 8231172
Fax : (84.4) 8431346
Tên tiếng Việt: Công ty xây dựng cấp thoát nớc
Tên tiếng Anh: Water Supply & Sewerage Construction Company
Tên viết tắt: WASEENCO
Website: http://.www. Waseenco.com.vn
Email:
Phòng giao dịch với nớc ngoài: Tel: (84-4)7473576
Mobile: 0913236710


- 5-
* Các quyết định thành lập, đổi tên, điều chỉnh, bổ sung, thay đổi nhiệm vụ
của Công ty từ khi thành lập đến nay:
+ Quyết định số: 156A/BXD- TCLĐ, ngày 5/5/1993 về việc thành lập lại Doanh
nghiệp nhà nớc cho Công ty xây dựng cấp thoát nớc trực thuộc Bộ xây dựng.
+ Quyết định số: 978/BXD- TCLĐ ngày 11/11/1196 của Bộ xây dựng về việc
chuyển Công ty xây dựng cấp thoát nớc sang trực thuộc Tổng Công ty xuất nhập
khẩu xây dựng Viêt Nam .
+ Quyết định số: 125 QĐ/VC- TCLĐ ngày 16/01/1997 về việc sáp nhập và
thành lập xí nghiệp khoan khai thác nớc ngầm.
+ Quyết định số 143 QĐ/VC-TCLĐ, ngày 05/03/1999 về việc thành lập xí
nghiệp khoan khai thác nớc ngầm.
+ Quyết định số: 144 QĐ/VC-TCLĐ, ngày 06/03/1999 về việc đổi tên và thành
lập xí nghiệp Xây lắp cấp thoát nớc số 102.
+ Quyết định số 1053 QĐ/VC-TCLĐ,ngày 19/10/2000 về việc bổ sung ngành
nghề kinh doanh.

+ Quyết định số 495 QĐ/VC-TCLĐ, ngày 16/7/2001 về việc bổ sung ngành
nghề kinh doanh.
2. Các giai đoạn hình thành và phát triển của Công ty:
2.1. Giai đoạn từ năm 1975- 1987:
Từ khi thành lập, Công ty xây dựng cấp thoát nớc hoạt động theo chức năng
nhiệm vụ, mục tiêu của ngành nh trong quyết định thành lập. Trong giai đoạn này,
hàng năm Công ty đều thực hiện vợt kế hoạch nhà nớc giao, đạt mức tăng trởng từ
40%- 150% về giá trị sản lợng, hoàn thành tốt nhiệm vụ cấp nớc cho các thành phố,
thị xã trên cả nớc nh: Hà Nội, Hải Phòng, Thái Nguyên, Vinh, Đông Hà, Quảng Trị,
khu mỏ Quảng Ninh, khu công nghiệp Hạ Đình, khu nhà ở Thanh Xuân, thị xã
Tuyên Quang, Yên Bái, Lào Cai.
- 6-
2.2. Giai đoạn từ năm 1988 đến tháng 10 năm 1996;
Nền kinh tế nớc ta chuyển sang cơ chế thị trờng theo định hớng xã hội chủ
nghĩa có sự quản lý của nhà nớc. Công ty đã chủ động phát huy thế mạnh của lĩnh
vực chuyên ngành, để củng cố vị trí hoạt động và tiếp cận dần với các dự án mới mà
xã hội đã và đang đặt ra nh: T vấn về lập dự án đầu t; cấp nớc sạch cho vùng núi;
trung du miền Bắc; hệ thống cấp nớc thị xã Hoà Bình.
2.3. Từ tháng 11 năm 1996 đến nay;
Công ty đã chuyển sang trực thuộc Tổng Công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt
Nam (VINACONEX). Tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty lúc này vẫn mang
tính chất chuyên ngành cấp thoát nớc; vừa xây; vừa lắp; tham gia xây dựng dự án; t
vấn thiết kế; vừa trực tiếp tổ chức thi công vừa làm nhiệm vụ chuyển giao công nghệ
vận hành sử dụng các công trình cấp thoát nớc trên địa bàn cả nớc. Trong giai đoạn
từ khi trực thuộc Tổng Công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam, Công ty xây
dựng cấp thoát nớc đã tận dụng những thế mạnh và khả năng tiềm tàng vốn có của
Tổng Công ty để Công ty có thể tham gia nhiều dự án lớn và tham gia đấu thầu
trong cả nớc với sự hỗ trợ quan trọng của Tổng Công ty.
Trải qua ba mơi năm hình thành và phát triển Công ty đã đạt đợc rất nhiều thành
tựu đáng kể. Không những có uy tín với khách hàng trong khắp các tỉnh thành mà

còn tạo đợc thiện cảm với một số bạn hàng nớc ngoài. Đáng nói hơn nữa là từ khi
trở thành thành viên của Tổng Công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam
VINACONEX Công ty xây dựng cấp thoát nớc đã có những bớc phát triển lớn
mạnh thu hút đợc một lực lợng lớn lao động và tạo điều kiện cho hàng nghìn lao
động và cũng là nơi đào tạo cho hàng nghìn cán bộ, hàng năm đóng góp vào ngân
sách nhà nớc. Đặc biệt từ năm 1996 sự phát triển đó đợc thấy rõ qua từng năm bằng
biểu đồ tăng trởng của Công ty dới đây:
- 7-
Nguồn: Báo cáo cuối năm của công ty
3. Các lĩnh vực hoạt động chính của Công ty
Việt Nam đang trên con đờng CNH- HĐH đất nớc, việc phát triển cơ sở hạ tầng
nói chung và hệ thống và hệ thống cấp thoát nớc nói riêng là việc làm cần thiết.
Việc xây dựng hệ thống cấp thoát nớc không chỉ góp phần cải thiện đời sống dân
sinh mà còn có tác dụng thu hút vốn đầu t nớc ngoài, thúc đẩy phát triển kinh tế.
Theo quyết định của Bộ xây dựng Công ty có các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh
doanh chính sau đây:
- Xây dựng và lắp đặt nhà máy cấp nớc, xử lý nớc thải, hệ thống đờng ống cấp
và thoát nớc ở mọi quy mô
- Lắp đặt các trạm bơm, trạm khí nén, đờng ống dẫn khí.
- Xây dựng các công trình Công nghiệp
- Dân dụng, nhà ở và trang trí nội, ngoại thất, lắp đặt các thiết bị vệ sinh, cấp
thoát nớc, thông gió trong và ngoài nhà.
- Sản xuất vật liệu xây dựng, thiết bị, phụ tùng chuyên ngành cấp thoát nớc.
- 8-
0
50000
100000
150000
200000
250000

300000
350000
400000
Triệu (VNĐ)
1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003
Năm
Biểu đồ tăng trưởng WASEENCO
Series1
Doanh thu
Sản lượng
- Xuất nhập khẩu và kinh doanh vật t, thiết bị, phụ tùng chuyên ngành cấp thoát
nớc.
- Khảo sát, thiết kế công trình cấp thoát nớc, khoan khảo sát, khoan khai thác n-
ớc ngầm, lắp đặt các thiết bị khai thác nớc ngầm.
- Thiết kế và thi công xây dựng đờng dây và trạm biến thế.
- Xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp, thi công
các loại móng công trình, khoan cọc nhồi.
- Thiết kế và thi công các công trình xây dựng giao thông, cầu cảng, sân bay,
bến cảng, các công trình xây dựng cơ khí.
- Tham gia nghiên cứu khoa học kỹ thuật về đơn giá chuyên ngành cấp thoát n-
ớc.
- Đào tạo chuyển giao công nghệ lắp ráp, vận hành các công trình cấp thoát nớc
- Xây dựng các công trình thuỷ lợi (Đê, Đập, Kênh, Mơng,Trạm bơm, Giếng
giảm áp.)
- Kinh doanh nhà ở.
- Nhập khẩu uỷ thác, vận chuyển hàng hoá.
- Kinh doanh nớc sạch (phục vụ khu dân c, khu công nghiệp).
4. Sơ đồ hệ thống tổ chức của công ty
Kể từ khi thành lập, Công ty đã có nhiều thay đổi trong cơ cấu tổ chức theo
xu hớng tinh giảm biên chế, sắp xếp bố trí nhân sự một cách khoa học sao cho phù

hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh và có hiểu quả. Hiện nay hệ thống tổ chức
Công ty đợc thành lập theo kiểu phân cấp nh sau:
- 9-
p.kế toán tài chính
Giám đốc
Phó giám đốc
kinh doanh
Phó giám đốc
kỹ thuật
Phó giám đốc tổ
chức hành chính
Kế toán trưởng
vật P.kinh doanh


thiết
bị
p.quan hệ

quốc

tế
p.đầu tư và

quản lỷ
dự

án
p.kỹ thuật


thi công
Văn phòng công ty
p.tổ chức lao động
p.thanh tra BVQS
p.kinh tế kế hoạch

Sơ đồ tổ chức Công ty xây dựng cấp thoát nớc
Công tác tham dự đâú thầu đợc coi là nhiệm vụ chính, quan trọng và thiết yếu
của công ty xây dựng cấp thoát nớc. Đây là hoạt động luôn đợc Công ty quan tâm
- 10-
XN xây lắp cấp thoát

nước
số

101
XN xây lắp cấp thoát

nước
số

102
XN xây lắp cấp thoát

nước
số

104
Xn khoan khai thác


nước

ngầm
Chi nhánh

công

ty xây
dựng CTN

tại hải phòng
Chi nhánh công ty xây

dựng CTN tại đà

nẵng
Chi nhánh công ty xây
dựng

CTN tại tp.hồ chí

minh
Các đội công trình trực

thuộc công

ty đội 1-2-3-
4
và đánh giá cao . Bởi vâỵ trong công tác quản lý luôn có sự phối hợp nhịp nhàng
giữa các phòng chức năng để đạt đợc hiệu quả cao nhất. Do Công ty xây dựng cấp

thoát nớc quả lý theo mô hình trực tuyến chức năng nên mọi hoạt động quản lý đều
do sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc. Dới sự chỉ đạo của Giám đốc, phòng kinh tế
kế hoạch đợc giao nhiệm vụ chủ trì và điều hành chính trong công tác đấu thầu và
quản lý hoạt động tham dự thầu. Ngoài ra còn có phòng kỹ thuật, phòng tài vụ và
các xí nghiệp thành viên hỗ trợ để thực thi nhiệm vụ. Tuy nhiên vai trò chủ đạo
tham gia làm bài thầu vẫn là phòng kinh tế kế hoạch, đây là nơi nắm gĩ những thông
tin chính và quan trọng nhất. Bài thầu do các xí nghiệp thành viên làm xong sẽ đợc
đa lên phòng kinh tế kế hoạch kiểm tra lại trớc khi trình lên giám đốc.
Với cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty xây dung cấp thoát nớc sẽ
dẫn đến một số thuận lợi và hạn chế trong công tác đấu thầu nh sau:
- Thuận lợi:
+ Rõ ràng phạm vi trách nhiệm và chỉ có một thủ trởng, mọi ý kiến đợc thông qua
nhanh chóng.
+ Dễ dàng cho bên mời thầu trong việc đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh cũng
nh năng lực tham gia dự thầu của Công ty.
+ Có khả năng linh hoạt cao, xử lý các tình huống phát sinh nhanh chóng và đặc
biệt năng động trong việc tìm kiếm những thông tin trong công tác đấu thầu.
+ Ra quyết định nhanh, luôn đồng nhất, chủ đầu t sẽ gặp ít phiền hà và dễ dàng
trong việc thơng thảo hợp đồng.
- Hạn chế:
+ Chất lợng công việc phụ thuộc vào năng lực điều hành chỉ đạo của cấp trên.
+ Vì không có ban quản lý công trình giám sát về mặt kỹ thuật, chất lợng các công
trình để báo cáo lên ban giám đốc cho nên giám đốc phải trực tiếp kiểm tra các
công việc dẫn đến nhiệm vụ của giám đốc nặng nề hơn và khó có những điều chỉnh
kịp thời xuống các phòng ban.
- 11-
II. Một số đặc điểm kinh tế kỹ thuật của công ty
1. Một số đặc điểm chính của sản phẩm
Sản phẩm chính của Công ty xây dựng cấp thoát nớc (Waseenco) chủ yếu là các
sản phẩm chuyên ngành cấp và thoát nớc.

- Sản phẩm mang tính đơn chiếc, thờng đợc sản xuất theo đơn đặt hàng của chủ
đầu t.
- Sản phẩm rất đa dạng, có kết cấu phức tạp, khó chế tạo, khó sửa chữa, yêu cầu
chất lợng cao.
- Sản phẩm có kích thớc, quy mô lớn, chi phí nhiều thời gian tạo ra sản phẩm
dài và thời gian khai thác cũng kéo dài.
- Sản phẩm của Công ty là những công trình xây dựng dân dụng, cấp thoát nớc,
xây dựng công nghiệp có đặc trng là cố định tại nơi xây dựng, phụ thuộc vào điều
kiện tự nhiện, điều kiện điạ phơng và thờng đặt ở ngoài trời.
- Sản phẩm là các công trình hay các hạng mục công trình đợc tổ hợp từ rất
nhiều ngành sản xuất ra.
- Nét đặc thù của sản phẩm xây dựng đặt ra nhiều yêu cầu không chỉ đối với mặt
kỹ thuật xây dựng mà cả mặt quản lý và kinh doanh xây dựng.
- Một trong những sản phẩm truyền thống của Công ty xây dựng cấp thoát nớc
Waseenco là cung cấp và lắp đặt tuyến ống bằng gang, thép, bê tông, nhựa với các
loại đờng kính và yêu cầu kỹ thuật khác nhau cho các tuyến ống cấp, thoát nớc, ống
dẫn dầu, khí. Hàng chục ngàn km đờng ống các loại đã đợc Waseenco lắp đặt tại
các tỉnh biên giới xa xôi nh Lào Cai, Cao Bằng, Điện Biên Phủ, đến các đô thị lớn
nh Hà Nội, Quảng Ninh, Thành Phố Hồ Chí Minh và nhiều điạ phơng khác.
Nh giới thiệu ở phần trên, sản phẩm chủ yếu của Công ty là các công trình cấp
nớc và thoát nớc nên chúng có những đặc điểm chủ yếu nh sau :
+ ảnh hởng trực tiếp đến sức khoẻ con ngời.
+ Góp phần cải tạo môi trờng sống của cộng đồng.
+ Tác động đến chất lợng của nhiều sản phẩm khác.
- 12-
Bên cạnh những u điểm trên thì chúng cũng có những nhợc điểm nh:
+ Do các đờng ống thờng nằm dới lòng đất nên chịu ảnh hởng trực tiếp và thờng
xuyên của điều kiện thời tiết và khí hậu nh nắng ma, nhiệt độ, độ sụt lún của địa
tầng nên rất dễ bị h hỏng. Và cũng do đặc điểm này mà đã gây rất nhiều khó khăn
cho những công nhân khi sửa chữa, thay thế sản phẩm, mặt khác công ty phải chịu

nhiều chi phí cho việc kiểm tra sửa chữa.
2. Đặc điểm thị trờng sản xuất kinh doanh của Công ty.
Khách hàng của Công ty chủ yếu là các Công ty Nhà nớc nhng không phải vì
thế mà sự cạnh tranh giữa các Công ty cùng ngành là không găy gắt, chính vì thế
mà Công ty đã luôn theo đuổi mục tiêu chất lợng sản phẩm là hàng đầu, sự an toàn
của các công trình và sự hài lòng của khách hàng là cơ sở đê công ty tồn tại và phát
triển. Trong đó có những đối thủ cạnh tranh lớn nh :
- Tổng Công ty xây dựng Hà Nội
- Tổng Công ty Sông Đà
- Tổng Công ty LICOGI
- Tổng Công ty Sông Hồng
- Tổng Công ty Bạch Đằng
- Công ty t vấn cấp thoát nớc & môi trờng Việt Nam
- Tổng Công ty xây dựng & phát triển hạ tầng
- Công ty xây dựng 11- Bộ quốc phòng
- Công ty xây dựng cơ bản - Bộ giáo dục & đào tạo
- Công ty xây dựng thuỷ lợi 26 - Bộ nông nghiệp & phát triển nông thôn.
Ngoài ra còn có rất nhiều đối thủ khác rất mạnh trên thị trờng xây dung hiện
nay, điều đó đặt ra một thách thức rất lớn cho Công ty trong việc cạnh tranh để
giành đợc thị phần cũng nh vị thế của mình trên thơng trờng. Để có thể đứng vững
cúng nh ngày càng một phát triển hơn nữa đòi hỏi toàn thể cán bộ công nhân viên
trong Công ty phải có một nỗ lực rất lớn trong việc tạo uy tín trên thị trờng.
Tuy nhiên, kinh nghiệm nhiều năm của mình Công ty đã tạo đợc uy tín rất
tốt với khách hàng, do đó khả năng cạnh tranh của Công ty là rất cao, là một trong
- 13-
những Công ty đầu ngành xây dựng cấp thoát nớc. Ngoài ra, khách hàng của Công
ty còn là những Công ty t nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn.
Thị trờng sản xuất kinh doanh của Công ty khá lớn trong khắp các tỉnh thành
trong cả nớc. Từ khi thành lập cho đến nay Công ty đã chiếm lĩnh một thị phần rất
lớn trong lĩnh vực cấp và thoát nớc. Để đáp ứng đợc nhu cầu của khách hàng Công

ty đã thành lập các chi nhánh ở Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành Phố Hồ Chí Minh Điều
đó chứng tỏ Công ty có khả năng thi công các công trình trên mọi miền tổ quốc. Do
đặc điểm của sản phẩm xây dựng mà thị trờng kinh doanh của các công ty xây dựng
nói chung và Công ty xây dựng cấp thoát nớc nói riêng rất khác xa so với các công
ty kinh doanh thơng mại dịch vụ. Hầu hết thị trờng của Công ty gắn liền với các
công trình mà Công ty đã thi công hay các dự án mà Công ty tham gia thầu chính và
thầu phụ. Từ Bắc tới Nam hầu nh Công ty đã tham gia vào dù dự án có lớn hay nhỏ
nh các dự án ở: Bắc Giang, Thái Nguyên, Phú thọ, Hải Phòng, Nha Trang, Đà Nẵng,
Thành Phố Hồ Chí Minh.
3. Đặc điểm về lao động của Công ty.
Do là công ty xây dựng nên Công ty đã thu hút đợc một lực lợng lớn lao động
trong khắp cả nớc. Giải quyết công ăn việc làm cho hàng vạn lao động.
Do đặc điểm riêng biệt của các công ty xây dựng nói chung và Công ty xây
dng cấp thoát nớc nói riêng. Với mỗi công trình mà Công ty tham gia thi công thì
lúc đó ngoài những lực lợng lao động chủ chốt của Công ty thì Công ty phải thuê
thêm rất nhiều lao động bên ngoài để thi công công trình.
Các công trình mà Công ty đã thắng thâù từ trớc đến nay có mặt ở khắp các
địa phơng trong cả nớc cho nên với mỗi công trình nh vậy thì Công ty lại thu hút rất
nhiều lao động ở địa phơng tham gia vào. Một mặt Công ty đã góp phần tạo công
ăn việc làm cho ngời dân địa phơng, mặt khác nhằm tiết kiệm chi phí tránh hiện t-
ợng lãng phí. Đồng thời lực lợng lao động ở địa phơng cũng có thể coi là một tiềm
lực lớn với giá nhân công rẻ hơn rất nhiều mà Công ty cần phải tận dụng.
Do đặc điểm của ngành xây dựng cho nên phần lớn lực lợng lao động của
công ty là nam giới, nữ giới chiếm tỷ trọng thấp. Công ty rất chú trọng việc đào tạo
- 14-
nâng cao trình độ tay nghề cho cán bộ công nhân viên trong Công ty. Do đó, hàng
năm Công ty thờng có những lớp huấn luyện nâng cao trình độ cho nhân viên của
công ty bằng việc đi học các lớp ngắn hạn và dài hạn ở các trờng đại học và hơn thế
nữa còn gửi một số cán bộ giỏi đi học tập tại nớc ngoài để học hỏi kinh nghiệm của
họ.

Tuy nhiên, bên cạnh đó đội ngũ cán bộ công nhân viên còn hạn chế bởi vậy
khi gặp những gói thầu mang tính chất chuyên ngành Công ty gặp phải khó khăn do
đội ngũ cán bộ thiếu kinh nghiệm.
Đấu thầu là hoạt động đòi hỏi cán bộ không những có trình độ kỹ thuật giỏi
mà phải có trình độ về kinh tế tài chính và dày dạn kinh nghiệm, chuyên trách trong
công việc lập hồ sơ dự thầu. Tuy nhiên nhiều cán bộ của Công ty cha thực sự công
tác đúng ngành nghề mặc dù có thâm niên công tác lâu năm. Đây cũng là vấn đề đặt
ra với Công ty trong việc đào tạo và tuyển chọn những kỹ s trẻ nhng có trình độ và
sẵn sàng học hỏi kinh nghiệm.
- 15-
Chơng II: Thực trạng công tác đấu thầu tại công
ty xây dựng cấp thoát nớc (waseenco).
II. quy trình tham gia đấu thầu của Công ty xây dựng
cấp thoát nớc (Waseenco).
Sơ đồ quy trình tham gia đấu thầu của Công ty xây dựng cấp thoát nớc
(Waseenco)
Quá trình tham gia đấu thầu của Công ty có thể khái quát thành 3 giai đoạn cụ
thể sau:
- Giai đoạn tiền đấu thầu: giai đoạn này bao gồm các công việc nh tìm kiếm các
cơ hội bán hàng, mua hồ sơ dự thầu. Đây là một giai đoạn có tính chất quyết định
tới việc thành bại của Công ty.
- Giai đoạn đấu thầu: là giai đoạn quyết định xem Công ty có trúng gói thầu này
hay không. Nó bao gồm việc nộp hồ sơ dự thầu và ký hợp đồng thi công nếu trúng
thầu.
- Giai đoạn hậu đấu thầu: Uy tín của Công ty đợc quyết định qua giai đoạn
này do việc có đảm bảo hay không tiến độ thi công, chất lợng công trình, an
toàn lao động. Giai đoạn này bao gồm: thi công, bàn giao, quyết toán và bảo
dỡng định kỳ công trình. Để có thể hiểu hơn về quá trình đấu thầu cũng nh
thực trạng công tác đấu thầu ở Công ty xây dựng cấp thoát nớc trớc hết
chúng ta sẽ đi tìm hiểu từng quá trình của công tác đấu thầu.

Để biết rõ sơ đồ quy trình đấu thầu xin xem trong phần phụ lục ở cuối bài
1. Giai đoạn tiền đấu thầu
1.1. Thu thập thông tin, quyết định tham dự thầu
Việc quyết định tham gia đấu thầu phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố: số gói thầu
Công ty đang tham gia đấu thầu, số hợp đồng Công ty đang thực hiện, quy mô của
gói thầu đó, tiềm lực của Công ty về trình độ kỹ thuật, lao động, vốn Tỷ suất lợi
- 16-
nhuận mà hợp đồng đó mang lại cho Công ty, mức độ ảnh hởng của gói thầu tới khả
năng thắng thầu của Công ty và đối với các gói thầu sau này.
Chính vì vậy, công tác tiếp thị, tìm kiếm thông tin về công tác đấu thầu, mua hồ
sơ mời thầu rất đợc Công ty chú trọng, giao cho phòng kinh tế kế hoạch đảm nhận.
1.2. Mua hồ sơ mời thầu
Trong giai đoạn mua hồ sơ mời thầu, phòng kinh tế kế hoạch đã luôn chủ động
giới thiệu uy tín, năng lực của Công ty. Mặt khác phòng còn có trách nhiệm tìm
hiểu những thông tin về:
- Chủ đầu t
- Ban quản lý dự án công trình
- Nguồn vốn đầu t
- Tổng mức vốn đầu t
- Cơ quan lập dự án
Sau khi đã tiến hành phân tích các vấn đề liên quan đến gói thầu sắp đấu thầu,
phòng có quyết định có nên mua hồ sơ hay không.
Công tác tiếp thị, mua hồ sơ mời thầu do phòng kinh tế kế hoạch đảm nhận.
Trong thực tế Công ty nhận thấy rằng công tác đấu thầu sẽ đợc thuận lợi khi mở
rộng những quan hệ ngoại giao để có đợc thông tin quý giá cho công tác đấu thầu.
Để hỗ trợ cho hoạt động này Công ty đã huy động sức mạnh của toàn Công ty thông
qua việc tổ chức các cuộc hội thảo về công tác tiếp thị và tìm kiếm việc làm. Phòng
kinh tế kế hoạch có trách nhiệm thu thập thông tin, tổng hợp theo dõi các thông tin
về các dự án do các cá nhân , đơn vị trong và ngoài Công ty cung cấp, trên cơ sở đó
phân tích, đánh giá, đa ra phơng án tiếp thị, chủ động kết hợp với các cá nhân, đơn

vị liên kết xử lý các thông tin, đảm bảo khả năng thắng thầu cao nhất.
1.3. Lập hồ sơ dự thầu
Đây là công việc đòi hỏi kiến thức, năng lực công sức và thời gian nhiều nhất, nó có
tác động mạnh mẽ và có tính chất quyết định đến kết quả đấu thầu.
- 17-
Trên cơ sở thiết kế kỹ thuật và bản vẽ, nhóm kỹ thuật của Công ty bóc tách, sau đó
nhóm kế hoạch làm bảng tính giá công trình.
Theo thông lệ mỗi một hồ sơ dự thầu đều có một bảng tiên lợng do chủ đầu t tính
sẵn. Các đơn vị dự thầu phải lập đơn giá đầy đủ theo các danh mục trong bảng tiên
lợng đó và nhân với khối lợng tơng ứng đã có để thành dự toán dự thâù.
Lập hồ sơ dự thầu là công việc quan trọng nhất trong công tác đấu thầu của Công ty.
Hồ sơ dự thầu một mặt thể hiện năng lực của nhà thầu, mặt khác nó thể hiện sự đáp
ứng của nhà thầu đối với yêu cầu của bên mời thầu và là căn cứ để bên mời thầu
đánh giá, lựa chọn nhà thầu. Hồ sơ mời thầu đợc bóc tách thành từng nhóm công
việc do 2 nhóm lớn phụ trách.
Nhóm kỹ thuật (phòng kỹ thuật): Phụ trách và chịu trách nhiệm về mặt kỹ
thuật thực hiện các công việc sau:
Dựa trên bản vẽ thiết kế kỹ thuật trong hồ sơ mời thầu bóc tách khối lợng
công việc cần phải làm.
Kết quả của công việc đợc thể hiện ở bảng tiên lợng dự toán chi tiết. Tiên l-
ợng dự toán chi tiết có vai trò quan trọng trong hồ sơ dự thầu. Nó thể hiện xem nhà
thầu đọc và hiểu rõ công việc nào cần phải làm và là căn cứ để tính giá trị dự toán
dự thầu.
Trong bớc công việc này, nhóm kỹ thuật phải khẳng định tiên lợng đã bao gồm
hết những công việc cần thiết phải làm hay cha. Trờng hợp sai lệch, tuỳ theo yêu
cầu của bên mời thầu trong HSMT mà nhóm kỹ thuật có thể phải ghi rõ và thuyết
trình về những sai lệch đó.
Tính toán tiến độ thi công:
Trên cơ sở hồ sơ thiết kế kỹ thuật công trình, khối lợn các công việc, điều
kiện thi công, mặt bằng thi công, yêu cầu về chất lợng và thời gian đòi hỏi phải

hoàn thành công trình cũng nh khối lợng máy móc, nguồn nhân lực của Công ty có
thể huy động cho công trình mà nhóm kỹ thuật tính toán thời gian xây dựng tối u
nhất.
Do hoạt động xây dựng thỡng xuyên kéo dài chịu ảnh hởng mạnh của yếu tố
thơì tiết nên việc kéo dài thời gian xây dựng có thể gây thất thoát nguyên vật liệu,
- 18-
nhiều khi ảnh hởng đến chất lợng công trình. Hơn nữa, hoạt động xây dựng thờng
tiến hành trên những địa điểm khác nhau mà không thể một lúc có thể điều động
ngay một lực lợng lao động hay khối lợng máy móc thi công đến hay đi. Bởi những
đặc thù trên nên việc tính toán thời gian xây dựng hợp lý có ý nghĩa rất lớn, góp
phần nâng cao hiệu quả kinh tế cho nhà thầu khi xây dựng công trình.
Tính toán khối lợng máy móc nhân công cần thiết huy động cho công trình:
Tuỳ theo đặc điểm của từng công trình, yêu cầu về thời gian mà nhóm kỹ
thuật tính toán, khối lợng máy móc nhân công cần thiết huy động cho công trình
sao cho vừa đảm bảo hoàn thành công trình trong điều kiện hiện có, vừa tận dụng
máy móc d thừa ở các công trình khác.
Khối lợng máy móc huy động cho công trình đợc thể hiện ở danh sách máy
móc thiết bị dự kiến đa vào công trình, số lợng, chủng loại, công suất.
Số lợng nhân công cần thiết huy động cho công trình đợc thể hiện trên biểu
đồ nhân lực. Biểu đồ nhân lực là một phần gắn với sơ đồ tiến độ thi công mà nhóm
kỹ thuật phải tính toán.
Ví dụ : Trong hồ sơ dự thầu đấu thầu rộng rãi công trình nạo vét bùn hồ An
Biên- Dự án xây dựng công viên An Biên. Căn cứ vào điều kiện thực tế và khả năng
máy móc thiết bị của Công ty, Công ty xây dựng cấp thoát nớc đã đa ra danh sách
máy móc thiết bị thi công công trình nh sau:
- 19-
Bảng 1 : Thiết bị thi công công trình nạo vét bùn Hồ An Biên
STT Thiết bị
Số l-
ợng

Đơn vị
Năm
sx
Thuộc
sh
Đi
thuê
Công suất
1 Tàu hút bùn 24cv 26 Cái 1998 X 10m3/h
2 Máy bơm bùn 4 Cái 1999 X
3 Pông tông nổi 1 Cái 1996 X
4 Máy xúc dung tích
gầu 0,75m
1 Cái 1998 X
5 Cần cẩu loại 3 tấn 1 Cái 1999 X 5tấn
6 Thuyền gỗ loại nhỏ 2
tấn
40 Cái 1995 X 2tấn
7 Ô tô tự hành 20 Cái 1997 X 5tấn
8 Máy hàn điện 1 Cái 1999 X 200m3/h
9 Máy bơm nớc 37 cv 12 Cái 1999 X
10 Máy kinh vĩ 1 Cái 1997 X
11 Máy thuỷ bình 1 Cái 1996 X
12 Máy biến áp 2 Cái 1995 X
Nguồn: phòng kinh tế kế hoạch
Qua đây, ta they máy móc của Công ty khá phong phú hoàn toàn đáp ứng đợc
các yêu cầu về máy móc thiết bị để thi công công trình này, một số ít máy móc thiết
bị còn thiếu công ty cũng đã khắc phục bằng cách đi thuê
Đề suất biện pháp thi công công trình:
Nhóm kỹ thuật căn cứ trên hồ sơ thiết kế kỹ thuật, những yêu cầu trong hồ sơ

mời thầu và những căn cứ thực tế công trình, thực tế năng lực của Công ty mà đa ra
biện pháp thi công thích hợp. Biện pháp thi công phải đợc thể hiệ trên:
* Biện pháp bảo đảm an toàn lao động
* Thuyết minh biện pháp thi công
* Sơ đồ bố trí thi công công trình

Nhóm kinh tế (phòng kinh tế kế hoạch): Phải thực hiện những công việc:
- Xác định danh mục chủng loại vật t, nguồn cung cấp
- Lập sơ đồ tổ chức công trờng
- Tính giá trị dự toân dự thầu
- 20-
Xác định danh mục chủng loại vật t, nguồn cung cấp:
Danh mục chủng loại vật t đợc nhóm kinh tế ( phòng kinh tế kế hoạch) xác
định trên những yêu cầu của bên mời thầu và phòng vật t. Danh mục chủng loại vật
t là một cam kết của nhà thầu khi trúng thầu. Nó đảm bảo những loại vật t chủ yếu
mà nhà thầu phải sử dụng khi trúng thầu. Điều này tránh tình trạng nhà thầu gian
lận trong việc sử dụng các loại vật t có nguồn gốc không rõ ràng.
Ví dụ: Trong công trình xây dựng nhà học 4 tầng khoa toán- lý Trờng cấp ba
Tiên Phú của Tỉnh Phú Thọ thì danh mục chủng loại vật t đợc Công ty đa ra nh sau:
+ Xi măng: Dùng XMPC30 của Công ty Xi măng Việt Nam
+ Sắt: dùng cho công trình theo mẫu và đợc kiểm địnhh chất lợng trớc khi sử
dụng.
+ Gặch xây: Dùng gạch máy có kích thớc đều đặn không méo mó
Lập sơ đồ tổ chức công trờng: Sơ đồ tổ chức công trờng đợc lập trên cơ
sở:
+ Danh mục cán bộ chủ chốt tham gia công trình
+ Danh mục các công nhân huy động cho dự án
+ Những ai là ngời phụ trách tại trụ sở, ai là ngời phụ trách tại công trờng và
lực lợng dự bị khi cần thiết
Tuỳ từng quy mô công trình mà Công ty sẽ bố trí đội ngũ cán bộ, công nhân

viên quản lý và thi công công trình khác nhau sao cho có hiệu quả nhất.
Ví dụ: Trong công trình nạo vét Hồ An Biên thì công ty bố trí nhân lực nh
sau:
Về tổ chức cán bộ:
- Tại trụ sở chính:
+ Quản lý chung: Phó giám đốc công ty làm chỉ huy trởng công trờng.
+ Quản lý hành chính: cán bộ quản lý hành chính của công ty.
+ Quản lý kỹ thuật: Kỹ s xây dựng của phòng kỹ thuật
- Tại văn phòng ngoài hiện trờng:
+ Quản lý chung và quản lý hành chính tại hiện trờng: Giám đốc xí nghiệp
xây lắp số 1 làm chỉ huy phó công trờng.
- 21-
Về tổ chức công nhân
- Tổ đo đạc độ cao: 6 ngời
- Tổ phụ trách máy thi công: 12 ngời
- Tổ lao động thi công: 60 ngời
- Tổ sửa chữa: 12 ngời
- Tổ cơ giới lái xe: 12 ngời
- Tổ bảo vệ y tế: 6 ngời
Tính giá trị dự toán dự thầu:
Công tác tính giá trị dự toán dự thầu của Công ty xác định trên cơ sở:
- Khối lợng tính theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công và bản khối lợng mời
thầu ghi trong HSMT.
- Đơn giá tính theo đơn giá địa phơng phù hợp với từng công trình
- Tính toán theo định mức xây dựng cơ bản
- Một số loại vật t nếu không có trong đơn giá thì sẽ tính theo thông báo giá
gần nhất của địa phơng.
Sau khi tổng hợp các bảng đơn giá dự toán từng hạng mục công trình Công ty
lập nên tổng giá trị công trình xây lắp đó.
Đối với mỗi công trình cụ thể, công ty xét thấy có thể giảm giá thì viết đơn

xin giảm giá gửi tới hội đồng xét thầu. Tuỳ từng trờng hợp mà bên mời thầu có thể
chấp nhận hay không. Trờng hợp đợc chấp nhận thì mức giá đợc dùng để đánh giá
hồ sơ dự thầu và ký kết hợp đồng khi trúng thầu sẽ là giá dự thâù sau khi xin giảm
giá.
2. Giai đoạn đấu thầu
2.1. Nộp hồ sơ dự thầu
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ tài liệu có liên quan đến hồ sơ dự thầu. Công ty
mang hồ sơ dự thầu cho bên mời thầu theo thời hạn quy định. Trong thời gian này
- 22-
Công ty tăng cờng công tác ngoại giao với chủ đầu t, với cơ quan có thẩm quyền
quyết định đầu t để gây cảm tình và làm tăng thêm uy tín, độ tin cậy của Công ty.
Mặt khác, Công ty vẫn tiến hành nghiên cứu những đề suất kỹ thuật, tiến độ
và biện pháp thi công đã nêu trong hồ sơ dự thầu. Nếu có nhu cầu bổ sung tài liệu
thì làm văn bản đề nghị chủ đầu t cho phép sửa đổi bổ sung theo quy định, nhằm
phát huy tối đa tính cạnh tranh của hồ sơ dự thầu và qua đó đúc rút kinh nghiệm làm
tăng hiệu quả của Công tác đấu thầu của Công ty.
Để biết đợc quy trình báo cáo kết quả mở thầu xin xem trong phần phụ
lục ở cuối bài
2.2. Ký hợp đồng
Khi đợc tuyên bố trúng thầu, Công ty tiến hành nộp bảo lãnh thực hiện hợp
đồng, nhận lại bảo lãnh dự thầu, tiến hành đi vào thơng thảo và hoàn thiện hợp
đồng.
3. Thi công bàn giao công trình và bảo dỡng
3.1. Thi công xây dựng công trình:
Đối với các công trình trúng thầu, Công ty tiến hành bàn giao cho các đội sản
xuất hoặc các xí nghiệp thành viên thi công với mục tiêu tiết kiệm tối đa nguyên vật
liệu hao phí, rút ngắn thời gian thi công công trình, đảm bảo cho các công trình
đúng với chất lợng kỹ thuật nh yêu cầu của bên mời thầu. Đồng thời trong qúa trình
thi công, Công ty luôn chú trọng tới các biện pháp đảm bảo an toàn cho ngời lao
động, biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trờng, phòng chống cháy nổ bằng việc mọi

ngời tuân thủ nghiêm ngặt các nội quy thi công trên công trờng đồng thời tiến hành
quản lý nghiêm ngặt và kiểm tra thờng xuyên việc thi công.
Bố trí nhân lực hợp lý trong từng công việc, đảm bảo tính khoa học, tính kinh tế
và giảm thời gian gián đoạn thi công do yêu cầu kỹ thuật một cách thấp nhất.
Trong bảng tiến độ thi công đã bố trí nhân lực thi công các phần việc tuôn thủ
nghiêm ngặt các gián đoạn kỹ thuật theo quy định. Các chủng loại vật t đợc cung
cấp kịp thời, có kế hoạch chuẩn bị vật liệu cho công trờng, tránh hiện tợng phải chờ
- 23-
việc vì thiếu vật t. Toàn bộ công trình đợc khởi công và hoàn thành theo đúng thời
gian và đợc chủ đầu t phê duyệt.
3.2. Bàn giao công trình và tiến hành bảo dỡng định kỳ:
Sau từng phần công việc, phải đợc nghiệm thu chặt chẽ bằng biên bản từng phần
công việc, nghi nhận ký công trình đầy đủ, thờng xuyên, chính xác có giám sát kỹ
thuật của bên A. Các vật t, vật liệu phải có mẫu thí nghiệm nh sắt, thép, bê tông,
gạch xây Các khối lợng nghiệm thu phải có các cán bộ kỹ thuật phụ trách thi công,
kỹ s giám sát bên A, cán bộ đo đạc, cùng kiểm tra đánh giá và tính toán chi tiết.
Mọi công việc phải tuôn thủ theo đúng tiêu chuẩn quy phạm của nhà nớc ban hành.
Sau khi có biên bản nghiệm thu từng phần của các bên giám sát, sẽ tiến hành lập
bản vẽ hoàn công cho các hạng mục chính, bản vẽ này phải đợc đảm bảo độ chính
xác do các trắc đạc viên thực hiện. Các bản vẽ hoàn công này đảm bảo đầy đủ các
nội dung:
+ Kích thớc hình học theo thực tế
+ Độ sai lệch của tim trục
+ Những thay đổi khác với thiết kế (kèm theo các biên bản, chứng chỉ về
những thay đổi thiết kế trong quá trình thi công ).
Các bản vẽ hoàn công sẽ là cơ sở để nhà thầu và chủ đầu t quyết toán sau
khi công trình kết thúc.
Công ty luôn tuôn thủ các điều kiện, phơng thức thanh toán, quyết toán, hợp đồng,
bảo hành công trình và thanh toán hợp đồng với chủ đầu t nghi trong hợp đồng.
II. thực trạng Công tác đấu thầu của công ty trong

những năm gần đây.
1. Tình hình đấu thầu của Công ty trong thời gian qua
Là thành viên của Tổng Công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam, Công ty
xây dựng cấp thoát nớc (Waseenco) đã và đang ngày càng lớn mạnh. Mặc dù môi
- 24-
trờng đấu thầu là môi trờng cạnh tranh cao, chỉ những công ty thực sự có uy tín và
có năng lực mới có thể tồn tại và phát triển đợc.
Phải nói rằng công tác đấu thầu đóng một vai trò cực kỳ quan trọng đối với sự
tồn tại hay suy yếu của Công ty xây dựng cấp thoát nớc hiện nay. Bởi vì công tác
đấu thầu có thực sự tốt thì Công ty mới có việc làm, cán bộ công nhân viên mới có
thu nhập và cải thiện đời sống của mình. Nh chúng ta đã biết đối với các Công ty
xây dựng nói chung và công ty xây dựng cấp thoát nớc nói riêng chỉ có thể tham gia
đấu thầu và giành thắng lợi trong đấu thầu thì việc thi công dự án mới tiến hành đợc.
Và điều cốt yếu để thắng thầu trong các cuộc cạnh tranh với các đối thủ khác thì các
nhà thầu phải nâng cao hơn nữa hiệu quả của công tác đấu thầu hiện nay. Nhận biết
đợc tầm quan trọng của công tác đấu thầu và lợi ích của nó Banh lãnh đạo cũng nh
toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty đã cùng nhau làm khá tốt và luôn
luôn đa công tác đấu thầu vào vị trí trọng tâm của hoạt động sản xuất kinh doanh
bên cạnh những hoạt động khác. Nhờ đó mà trong thời gian qua Công ty đã đạt đợc
rất nhiều thành tựu.
Hàng năm Công ty đã tham gia khá nhiều gói thầu và tỷ lệ thắng thầu của Công
ty là khá cao so vơí tình hình đấu thầu chung của các Công ty xây dựng hiện nay.
Để nhìn nhận vấn đề này một cách cụ thể hơn, chúng ta hãy theo dõi trong bảng
sau:
Bảng 2: Tình hình đấu thầu của Công ty trong 4 năm gần đây
Năm
Tổng số gói
thầu tham gia
Số gói
thầu trúng

thầu
Số GT
trúng thầu
>5tỷ
Xác suất
trúng
thầu(%)
Xác suất
tt theo giá
trị(%)
2001 73 40 15 54,79 20,5
2002 85 51 19 60 22,3
2003 93 63 25 67,74 26,88
- 25-

×