Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thẩm định dự án tại hội sở chính ngân hàng TMCP SeAbank.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (538.35 KB, 91 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thẩm định dự
án tại hội sở chính ngân hàng TMCP SeAbank
Dương Văn Trường Lớp: Đầu tư 48C
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Kính gửi : Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Khoa : Đầu tư
Tên em là : Dương Văn Trường
Sinh viên lớp : Đầu tư 48 C
Em xin cam đoan toàn bộ nội dung trong bài viết này là kết quả nghiên cứu độc
lập của bản thân, dưới sự hướng dẫn của cô giáo Lương Hương Giang. Hoàn toàn không
có sự sao chép từ bất kì một tài liệu nào, nếu sai em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Tất
cả những trích dẫn, tham khảo đều ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2010
Kí tên
Dương Văn Trường Lớp: Đầu tư 48C
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Mục lục
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ............................................ 2
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ............................................................................ 2
.......................................................................................................................... 2
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ 2
Kính gửi : Trường Đại học Kinh tế Quốc dân ............................................. 2
Khoa : Đầu tư ...................................................................................................... 2
Tên em là : Dương Văn Trường ........................................................................ 2
Sinh viên lớp : Đầu tư 48 C ................................................................................ 2
Em xin cam đoan toàn bộ nội dung trong bài viết này là kết quả nghiên cứu
độc lập của bản thân, dưới sự hướng dẫn của cô giáo Lương Hương Giang.


Hoàn toàn không có sự sao chép từ bất kì một tài liệu nào, nếu sai em xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm. Tất cả những trích dẫn, tham khảo đều ghi rõ
nguồn gốc. ........................................................................................................... 2
Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2010 ............................................................ 2
Kí tên ........................................................................................................... 2
Mục lục ................................................................................................................ 3
Danh mục các bảng ............................................................................................. 6
Lời mở đầu .......................................................................................................... 7
Chương I: Giới thiệu tổng quan về ngân hàng TMCP Đông Nam Á .............. 8
1. Quá trình hình th nh v phát tri n c a Ngân h ngà à àể ủ ........................................ 8
1.1 C c u t ch c v nhân sàơ ấ ổ ứ ự ........................................................................ 8
1.2 S t ch c v nhi m v các phòng banàơ đồ ổ ứ ệ ụ ............................................ 10
2. Tình hình ho t ng c a Ngân h ng trong nh ng n m g n âyàạ độ ủ ữ ă ầ đ .............. 13
2.1 Ho t ng huy ng v nạ độ độ ố ........................................................................ 13
2.2 Ho t ng tín d ngạ độ ụ ................................................................................. 14
2.3 Ho t ng u t v kinh doanh khácàạ độ đầ ư ................................................... 18
Thanh toán Qu c t :ố ế ............................................................................... 18
Thanh toán th ATMẻ .............................................................................. 20
Chương II: Thực trạng công tác thẩm định dự án tại Ngân hàng TMCP
SeAbank ............................................................................................................. 22
1. Khái quát v ho t ng th m nh t i ngân h ng TMCP SeAbank àề ạ độ ẩ đị ạ .......... 22
1.1 S l ng d án u t ã c th m nh ố ượ ự đầ ư đ đượ ẩ đị ........................................ 22
1.2 c i m d án u t ã c th m nh Đặ đ ể ự đầ ư đ đượ ẩ đị ...................................... 23
Dương Văn Trường Lớp: Đầu tư 48C
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.3 Nguyên t c v các quy nh v i ho t ng th m nh d án t i ngânàắ đị ớ ạ độ ẩ đị ự ạ
h ng à ................................................................................................................ 23
2. Quy trình th m nh d án u t t i ngân h ngàẩ đị ự đầ ư ạ ....................................... 24
2.1 Ti p nh n_luân chuy n h s ế ậ ể ồ ơ ................................................................ 24
2.2 T ch c th m nh d án ổ ứ ẩ đị ự ....................................................................... 25

2.3 Quy t nh cho vay ế đị ................................................................................. 25
2.4 Quy nh th i gian th m nh t i ngân h ng àđị ờ ẩ đị ạ ........................................ 26
3. Ph ng pháp th m nh d án ươ ẩ đị ự ..................................................................... 28
4. N i dung th m nhộ ẩ đị ....................................................................................... 30
4.1 Th m nh tính h p l tính y c a h s d án, h s xin vayẩ đị ợ ệ đầ đủ ủ ồ ơ ự ồ ơ
v nố ................................................................................................................... 30
4.1.1 Các t i li u v n ng l c pháp lu t, n ng l c h nh vi dân s , tráchà àệ ề ă ự ậ ă ự ự
nhi m dân s c a khách h ng: àệ ự ủ ................................................................. 30
4.1.2 T i li u báo cáo v tình hình s n xu t kinh doanh, d ch v , khà ệ ề ả ấ ị ụ ả
n ng t i chính c a khách h ng v c a ng i b o lãnh (n u có) à à àă ủ ủ ườ ả ế ........... 31
4.2 Th m nh ch u t d ánẩ đị ủ đầ ư ự ................................................................ 32
4.2.1 N ng l c t i chính v pháp lý c a ch u tà àă ự ủ ủ đầ ư ............................... 32
4.2.2 Tình hình s n xu t kinh doanh c a khách h ngàả ấ ủ ............................. 32
4.2.3 Uy tín c a ch u t trong qua h tín d ng v i ngân h ngàủ ủ đầ ư ệ ụ ớ ....... 33
4.3 Th m nh d án u tẩ đị ự đầ ư ........................................................................ 33
4.3.1 ánh giá s b theo các n i dung chính c a d án.Đ ơ ộ ộ ủ ự ..................... 34
4.3.2 Phân tích th tr ng v kh n ng tiêu th s n ph m:àị ườ ả ă ụ ả ẩ ................... 34
4.3.3 Th m nh v ph ng di n k thu t c a d án:ẩ đị ề ươ ệ ỹ ậ ủ ự ........................... 34
4.3.4 Phân tích r i ro v các bi n pháp phòng ng a r i ro: àủ ệ ừ ủ .................. 34
4.3.5 Phân tích v ph ng di n t i chính v tính hi u qu c a d án:à àề ươ ệ ệ ả ủ ự
..................................................................................................................... 34
4.3.6 Xác nh m c cho vay v th i h n cho vay:àđị ứ ờ ạ .................................... 40
5. Nghiên c u tình hu ng th m nh d án u t c th “D án b sungứ ố ẩ đị ự đầ ư ụ ể ự ổ
v n nh p kh u máy móc v xây d ng nh x ng th c hi n d án u tà àố ậ ẩ ự ưở ự ệ ự đầ ư
Nh máy dây v cáp di n c a Công ty CP Dây v cáp i n Tr ng Quyên” à à àệ ủ đ ệ ườ
............................................................................................................................. 41
5.1. Quy trình th m nh : ẩ đị ............................................................................ 41
5.2. Ph ng pháp th m nhươ ẩ đị ......................................................................... 41
5.3 N i dung th m nh :ộ ẩ đị ............................................................................... 41
5.3.1 Th m nh khách h ng vay v nàẩ đị ố ....................................................... 41

5.3.1.1 H s ch u tồ ơ ủ đầ ư ...................................................................... 41
5.3.1.2 N ng l c pháp lí v uy tín c a ch u tàă ự ủ ủ đầ ư ............................. 43
5.3.1.3 N ng l c t i chính v báo cáo k t qu ho t ng SXKD c aà àă ự ế ả ạ độ ủ
ch u tủ đầ ư .............................................................................................. 44
Dương Văn Trường Lớp: Đầu tư 48C
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
5.3.2 Th m nh d án u t ẩ đị ự đầ ư ................................................................. 46
5.3.2.1 H s pháp lí d ánồ ơ ự ................................................................... 46
5.3.2.2 Xác nh l i s c n thi t ph i u t c a d ánđị ạ ự ầ ế ả đầ ư ủ ự ................... 47
5.3.2.3 Th m nh th tr ng c a d ánẩ đị ị ườ ủ ự .............................................. 48
5.3.2.4 Th m nh n i dung k thu t c a d án ẩ đị ộ ĩ ậ ủ ự .................................. 51
5.3.2.5 Th m nh khía c nh t ch c qu n lý d án ẩ đị ạ ổ ứ ả ự ......................... 52
5.3.2.6 Th m nh khía c nh t i chính c a d án àẩ đị ạ ủ ự ............................ 53
5.3.2.7 ánh giá r i ro c a d án Đ ủ ủ ự ........................................................ 61
5.3.2.8 K t lu n v i d án ế ậ ớ ự ................................................................... 62
5.3.2.9 ánh giá v k t qu th m nh d án “b sung v n nh pĐ ề ế ả ẩ đị ự ổ ố ậ
kh u máy móc v xây d ng nh x ng th c hi n d án u t Nhà à àẩ ự ưở ự ệ ự đầ ư
máy dây v cáp di n c a Công ty CP Dây v cáp i n Tr ng Quyên"à àệ ủ đ ệ ườ
................................................................................................................. 65
5.4 Các ch tiêu ánh giá hi u qu công tác th m nh d án ỉ đ ệ ả ẩ đị ự ................... 67
5.4.1 T l n x u v t l n quá h nàỷ ệ ợ ấ ỷ ệ ợ ạ ................................................... 67
5.4.2 Th i gian th m nh/d án ờ ẩ đị ự .............................................................. 69
5.5 ánh giá chung v công tác th m nh d án u t t i Ngân h ngàĐ ề ẩ đị ự đầ ư ạ
TMCP SeAbank ............................................................................................... 70
5.5.1 K t qu t cế ả đạ đượ ............................................................................ 70
5.5.2 Nguyên nhân v h n chà ạ ế .................................................................. 71
Chương III: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thẩm định tại ngân hàng
TMCP SeAbank ................................................................................................ 73
3.1 M c tiêu v ph ng h ng i v i ho t ng cho vay c a Ngân h ngà àụ ươ ướ đố ớ ạ độ ủ
trong th i gian t iờ ớ ............................................................................................... 73

3.2 Gi i pháp nâng cao hi u qu công tác th m nh t i Ngân h ng TMCPàả ệ ả ẩ đị ạ
SeAbank ............................................................................................................... 75
3.2.1 Gi i pháp nâng cao ch t l ng ngu n thông tin ph c v công tácả ấ ượ ồ ụ ụ
th m nhẩ đị ........................................................................................................ 75
3.2.2 Gi i pháp ho n thi n quy trình th m nhàả ệ ẩ đị .......................................... 77
3.2.3 Gi i pháp ho n thi n n i dung th m nhàả ệ ộ ẩ đị ........................................... 78
3.2.4 Gi i pháp ho n thi n ph ng pháp th m nhàả ệ ươ ẩ đị ................................... 80
3.2.5 Gi i pháp nâng cao trình cán b th m nhả độ ộ ẩ đị ................................. 81
3.2.6 Gi i pháp v t ng c ng công tác ki m tra ki m soát k t qu côngả ề ă ườ ể ể ế ả
tác th m nh d ánẩ đị ự ....................................................................................... 83
3.2.7 Gi i pháp khácả ....................................................................................... 84
3.3 Nh ng ki n ngh ữ ế ị .......................................................................................... 85
3.3.1 Ki n ngh v i Chính Ph ế ị ớ ủ ..................................................................... 85
3.3.2 Ki n ngh v i Ngân h ng Nh N cà àế ị ớ ướ .................................................... 86
Dương Văn Trường Lớp: Đầu tư 48C
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
3.3.3 Ki n ngh v i Ngân h ng TMCP SeAbank àế ị ớ .......................................... 89
Kết Luận ............................................................................................................ 90
Tài liệu tham khảo ............................................................................................ 91
Danh mục các bảng
Tên bảng
Biểu đồ 1 Hoạt động huy động vốn của ngân hàng giai đoạn 2003-2006 12
Biểu đồ 2 dự nợ phân chia theo nghành kinh tế 2005 14
Biểu đồ 3
Tổng dư nợ ngân hàng SeAbank giai đoạn 2003- 2008
16
Biểu đồ 4 Hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng SeAbank giai đoạn 2004-
2008
18
Bảng 1

Số lượng dự án đầu tư được thẩm định giai đọan 2005-2008
21
Bảng 2 Bảng thông số 34
Bảng 3 Bảng tính chi phí 35
Bảng 4 Bảng tính doanh thu 35
Bảng 5 Bảng tính khấu hao 36
Dương Văn Trường Lớp: Đầu tư 48C
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Bảng 6 Bảng chỉ số tài chính phản ánh hiệu quả và khả thi của dự án 37
Bảng 7 Bảng cân đối kế toán Doanh nghiệp 45
Lời mở đầu
Tín dụng là hoạt động kinh doanh chiếm tỷ trọng cao nhất, cũng là hoạt động
mang lại nguồn thu lớn nhất của ngân hàng. Song cũng mang lại nhiều rủi ro nhất cho
các ngân hàng thương mại. Rủi ro này có rất nhiều nguyên nhân, đều có thể gây ra tổn
thất làm giảm thu nhập, gây thiệt hại về tài chính cũng như uy tín của cả ngân hàng cũng
như doanh nghiệp. Chính vì vậy, vấn đề chất lượng thẩm định tín dụng và nâng cao chất
lượng thẩm định tín dụng luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của các ngân hàng.
Trong thời gian thực tập và tìm hiểu tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, em đã
quyết định chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thẩm định
dự án tại hội sở chính ngân hàng TMCP SeAbank” làm báo cáo thực tập tổng hợp. Báo
cáo này gồm 3 phần :
Chương I: Giới thiệu tổng quan về ngân hàng TMCP Đông Nam Á
Chương II: Thực trạng công tác thẩm định dự án tại Ngân hàng TMCP
SeAbank
Chương III: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thẩm định tại ngân hàng
TMCP SeAbank
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, chỉ bảo của cô giáo hướng dẫn Lương Hương
Giang, cùng sự giúp đỡ của các anh chị phòng tái thẩm định – Hội sở chính ngân hàng
SeAbank để em có thể xây dựng và hoàn thiện đề tài này.
Dương Văn Trường Lớp: Đầu tư 48C

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chương I: Giới thiệu tổng quan về ngân hàng TMCP Đông Nam Á
1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng
1.1 Cơ cấu tổ chức và nhân sự
Trụ sở chính: 16 Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: 04 37723616
Fax: 04 37723615
Website: www.seabank.com.vn
Ngày thành lập: 25/3/1994
Vốn điều lệ: 4.068.545.450.000 đồng
Chủ tịch HĐQT: Bà Nguyễn Thị Nga
Tổng Giám đốc: Ông Lê Văn Chí
Giải thưởng, danh hiệu thi đua tiêu biểu của Ngân hàng:
Bằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (2007).
Giải thương Sao Vàng đất Việt - Top 200 thương hiệu Việt Nam (2008)
Ngân hàng Đông Nam Á tên giao dịch quốc tế là Southeast Asia Bank (SeABank) được
thành lập từ năm 1994, Hội sở chính đặt tại 16 Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội.
Là một trong những Ngân hàng TMCP có mặt sớm nhất tại Việt Nam, SeABank đã trải
qua nhiều giai đoạn phát triển, hoàn thiện để cùng phát triển với nền kinh tế Việt Nam
trong giai đoạn hội nhập với mong muốn trở thành một tập đoàn ngân hàng bán lẻ đa
năng hiện đại.
Trong thời gian qua, ngân hàng SeAbank đã xây dựng cho mình một chiến lược phát
triển lâu dài, hiệu quả. Đó là việc hiện đại hóa phần mềm quản trị ngân hàng, mở rộng
Dương Văn Trường Lớp: Đầu tư 48C
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
mạng lưới hoạt động, tái cấu trúc , đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ nhằm đáp ứng tốt
nhất nhu cầu của khác hàng. Cam kết không ngừng phát triển, xây dựng hình ảnh nâng
cao uy tín trên thị trường trong nước và quốc tế sẽ luôn là tiêu chí hoạt động của Ngân
hàng.
Từ năm 2001, SeAbank đã thực hiên tái cơ cấu ngân hàng với những định hướng rất rõ

ràng về tài chính, nhân lực công nghệ… bằng việc tăng vốn điều lệ từ 50 tỷ đồng cho
đến nay cơ cấu cổ đông của SeA bank đã có sự thay đổi cơ bản, đó là sự tham gia của
các nhà đầu tư, các tổ chức pháp nhân có tiềm lực tài chính mạnh và lâu năm trong lĩnh
vực kinh doanh của mình tại Việt Nam.
Năm 2005 là một mốc rất quan trọng trong lịch sử phát triển của ngân hàng SeA bank
thực hiện cùng lúc 2 bước đi chiến lược, đó là chuyển hội sở từ Hải Phòng về thủ đô Hà
Nội và đặt bước chân vào thị trường giàu tiềm năng nhất – Thành phố Hồ Chí Minh. Sau
thời điểm này, SeAbank đã có bước chuyển mình mạnh mẽ với những chỉ số tài chính
nhảy vọt một cách ấn tượng và chất lượng hoạt động bền vững. Đặc biệt từ năm 2001
đến năm 2005 ngân hàng đã không phát sinh nợ quá hạn và là ngân hàng có chất lượng
tín dụng lành mạnh nhất với tỷ lệ nợ xấu (VPL) luôn được khống chế dưới mức 0.3%.
Với những hệ số an toàn luôn đạt mức quy định nên trong 4 năm liên tiếp từ 2003 đến
năm 2007 SeAbank được ngân hàng Nhà Nước xếp loại A và được đánh giá là ngân
hàng có tốc độ phát triển nhanh nhất và bền vững nhất. Trong năm 2007, SeAbank đã có
nhiều thành tựu đáng chú ý, thể hiện rõ nét mục tiêu trở thành ngân hàng bán lẻ hàng
đầu Việt Nam, khi cùng lúc thực hiên thành công giai đoạn 1: phần mềm quản trị Ngân
hàng T24 của hãng Temenos Thụy Sỹ và ký kết hợp đồng hợp tác và hỗ trợ kỹ thuật toàn
diện với cổ đông chiến lược trong nước là công ty Thông tin di động VMS-MobiFone.
Bên cạnh đó SeAbank tiếp tục thực hiện chiến lược mở rộng mạng lưới hoạt động, áp
dụng mô hình quản trị hiện đại để từng bước tái cấu trúc đổi mới quan niệm kinh doanh,
tập trung nhiều hơn vào công tác chăm sóc khách hàng. Mạng lưới hoạt động của
SeAbank bao gồm các chi nhánh, phòng giao dịch không ngừng được thành lập mới,
phát triển nhanh nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả hoạt động và khả năng quản lý. Trong
năm 2007 bên cạnh viêc tiếp tục mở rộng mạng lưới tại các địa bàn có sẵn, SeAbank tập
trung phát triển mạng lưới đồng đều cả 3 vùng miền Bắc- Trung – Nam ở các tỉnh
Quảng Ninh. Bắc Ninh, Hải Dương, Nha Trang,Vũng Tàu,..với 50 điểm giao dịch hiện
Dương Văn Trường Lớp: Đầu tư 48C
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
tại, trong năm 2008, SeAbank dự kiến phát triển thêm mạng lưới hoạt động tại các vùng
miền mới như: Hà Tây, Vĩnh Phúc, Hưng Yên,Thái Nguyên, Ninh Bình…nâng số điểm

giao dịch cả nước lên 85 điểm.
SeAbank sẽ phấn đấu trở thành Tập đoàn tài chính ngân hàng (SeAbank Group) với các
giá trị nổi bật về uy tín thương hiệu và chất lượng tài sản tại thị trường Việt Nam và từng
bước vươn ra thị trường khu vực. Theo đó SeA bank cam kết cung cấp một tập hợp sản
phẩm có tính chyên nghiệp cao, từ ngân hàng thương mại truyền thống đến các sản phẩm
ngân hàng đầu tư và dịch vụ tài chính cao cấp cho các phân khúc khách hàng mục tiêu,
tối ưu hóa các gía trị cho khách hàng, lợi ích cổ đông và sự phát triển bền vững của tập
đoàn, đóng góp vào sự phát triển chung của toàn xã hội.
Các lĩnh vực hoạt động chính của Công ty
- Huy động, cho vay, trung và dài hạn;
- Tiếp nhận vốn uỷ thác đầu tư;
- Vay vốn Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng khác bằng tiền Việt Nam và ngoại
tệ;
- Chiết khấu thương, trái phiếu, hùn vốn liên doanh;
- Dịch vụ thanh toán, kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, thanh toán quốc tế;
- Hoạt động bao thanh toán (bao thanh toán là một hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín
dụng cho bên bán hàng thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua,
bán hàng hoá đã được bên bán hàng và bên mua hàng thoả thuận trong hợp đồng mua,
bán hàng.)
1.2 Sơ đồ tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban
Giấy phép hoạt động của ngân hàng SeAbank số 0051/NH-Gp ngày 25/03/1994 do ngân
hàng Nhà nước Việt Nam cấp, thời hạn hoạt động là 99 năm kể từ ngày cấp.
Hội đồng quản trị : Chủ tịch : bà Nguyễn Thị Nga
Phó chỉ tịch: ông Hoàng Minh Tân
Uỷ viên : ông Đoàn Văn Tiến
Ban kiểm soát : Trưởng ban : Bùi Trung Kiên
Kiểm soát viên: Nguyễn Thị Ngọc Anh
Kiểm soát viên: Nguyên Thị Phượng
Ban tổng giám đốc: Tổng giám đốc Lê Văn Chí
Dương Văn Trường Lớp: Đầu tư 48C

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phó tổng giám đốc: Lê Văn Tuấn
Phó tổng giám đốc: Lê mạnh Quân
Phó tổng giám đốc Lê Quốc Long
Dương Văn Trường Lớp: Đầu tư 48C
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Dương Văn Trường Lớp: Đầu tư 48C
Đại Hội Đồng cổ
đông
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Văn phòng HĐQT
Ban tổng giám đốc
Phòng nguồn vốn & kinh
doanh ngoại tệ
Phòng pháp chế
Phong kế toán tài chính
Phòng kinh doanh
Phòng ngân quỹ
Phòng kế toán giao dịch
Phòng kiểm tra kiểm soát
nội bộ
Ban tổ chức nhân sự
Phòng công nghệ thông
tin
Phòng hành chính quản trị
Phòng thẻ
Phòng Marketing
Phòng tổng hợp
Phòng TTQT

Chi nhánh và các phòng giao dịch
Hà Nội TP.Hải Phòng TP.Hồ Chí Minh
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2. Tình hình hoạt động của Ngân hàng trong những năm gần đây
2.1 Hoạt động huy động vốn
Năm 2005, Ngân hàng Đông Nam Á đã có những bước tiến lớn trong việc huy động vốn
từ các tổ chức tín dụng trong nước, doanh nghiệp và cá nhân. Tổng nguồn vốn huy động
đạt giá trị 5117 tỷ đồng tăng 3109 tỷ đồng so với năm 2004. Trong đó 2312 tỷ đồng
được huy động từ các doanh nghiệp và cá nhân, tăng 1318 tỷ đồng so với năm 2004
( tương đương 363%); từ các tổ chức tín dụng trong nước là 2805 tỷ đồng tăng 1297 tỷ
đồng so với năm 2004 ( tương đương 86%). Những kết quả trên đã cho thấy phần nào nỗ
lực của ban lãnh đạo ngân hàng và toàn bộ cán bộ công nhân viên trong việc tăng quy
mô tài chính, mở rộng mạng lưới hoạt động và đa dạng hoá loại hình dịch vụ.
Biểu đồ 1 : Hoạt động huy động vốn của ngân hàng giai đoạn 2003-2006
290
169
1508
449
2805
2312
3511.6
4843
0
1000
2000
3000
4000
5000
2003 2004 2005 2006
Thị trường cá nhân và

doanh nghiệp
Thị trường các tổ chức
tín dụng
(Nguồn: báo cáo thường niên ngân hàng SeAbank 2006)
Năm 2006 trong bối cảnh các ngân hàng cạnh tranh nhau gay gắt mở rộng mạng lưới để
thu hút vốn và thị trường chứng khoán sôi động trong những tháng cuối năm công tác
huy động vốn SeAbank vẫn thu được nhũng kết quả khả quan : tổng nguồn vốn huy
động đạt 8346 tỷ đồng, tăng 63% so với năm 2005
Đến ngày 31/12/2006 tổng nguồn vốn huy động từ các tổ chức kinh tế và dân cư đạt
mức 3511,6 tỷ đồng tăng 52% so với năm 2005, hoạt động thu hút vốn trên thị trường
liên ngân hàng đạt mức tăng trưởng lớn, số dư huy động đạt 4834 tỷ đồng, tăng so với
Dương Văn Trường Lớp: Đầu tư 48C
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
cùng kỳ năm 2005. so với mức độ tăng trưởng nguồn vốn của các năm trước, mức tăng
trưởng của năm 2006 chứng tỏ sự nỗ lực rất nhiều của Ban lãnh đạo ngân hàng cùng
toàn thể nhân viên. Đây cũng là kết quả tổng hợp các giải pháp về công tác huy động
vốn từ các chính sách lãi suất linh hoạt phù hợp diễn biến thị trường với hàng chục kì
hạn tiền gửi, chính sách khuyến mại hấp dẫn như: tiết kiệm rút gốc linh hoạt, tiết kiệm
lãi suất bậc thang, đặc biệt dịch vụ Home Teller với việc đưa dịch vụ về tận nhà tận văn
phòng theo đề nghị , đã thoả mãn yêu cầu của khách hàng khó tính nhất.
Trong năm 2007 công tác huy động vốn của SeAbank có tốc độ tăng trưởng đáng kể.
tính đến ngày 31/12/2007 tổng nguồn vốn huy động đạt 20249 tỷ đồng tăng 243% so với
năm 2006, đạt 110% kế hoạch năm 2007. trong đó phần vốn huy động từ dân cư và tổ
chức kinh tế chiếm tỷ trọng tương đối đạt 10744 tỷ đồng, gấp 244% so với năm 2006.
hoạt động kinh doanh liên ngân hàng cũng có bước phát triển mạnh mẽ, số dư trên thị
trường liên ngân hàng đạt 9509 tỷ đồng tăng 197% so với năm 2006. so với mức tăng
trưởng năm 2006 và kế hoạch đề ra trong năm 2007, hoạt động huy động vốn năm 2007
đã có bước phát triển mạnh mẽ cả về quy mô và loại hình, hoàn thiện vượt mức kế hoạch
được giao.
Với các chương trình khuyến mại trong năm như: “ lời cảm ơn đầu năm”, “bảo an mỗi

ngày nhận ngay quà tặng”, “ lãi suất bậc thang”…SeAbank đã nhiều lần tăng lãi suất
huy động vốn nhằm thu hút thêm nhiều khách hàng đồng thời tạo nguồn vốn dồi dào cho
hoạt động tín dụng không ngừng gia tăng trên toàn hệ thống. với các quà tặng hấp dẫn
như : mũ bảo hiểm Protec, (kèm khoá chống mất mũ), áo mưa, ô cá nhân, móc đeo chìa
khoá…cùng lãi suất tiết kiệm ưu đãi, các chương trình huy động vốn đã được sự hưởng
ứng nhiệt tình của khách hàng.
Đóng góp vào thành công chung trong hoạt động huy động vốn của ngân hàng là sự phát
triển vượt bậc của các chi nhánh trong toàn hệ thống. đặc biệt, các chi nhánh mới thành
lập cũng nỗ lực thu hút khách hàng như chi nhánh Bắc Ninh, Quản Ninh ,Nha Trang…
bên cạnh việc đa dạng hoá sản phẩm SeAbank cũng thường xuyên mở rộng quan hệ với
các tổ chức, định chế tài chính trong và ngoài nước nhằm tiếp cận nguồn vốn mới, tăng
lượng vốn huy động cho ngân hàng
2.2 Hoạt động tín dụng
Dương Văn Trường Lớp: Đầu tư 48C
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Hoạt động tín dụng của SeAbank năm 2005 đạt nhiều thành tựu khả quan, tổng dư nợ
quy đổi đến ngày 31/12/2005 là 1349 tỷ đồng, tăng 817 tỷ đồng so với năm 2004 trong
đó dư nợ Việt Nam đồng là 1146 tỷ đồng, ngoại tệ quy đổi là 200 tỷ đồng, và chiết khấu
gấy tờ có giá là 2.4 tỷ đồng, tỷ lệ nợ quá hạn chiếm 0.42% tổng dư nợ, thấp hơn rất
nhiều so với chỉ tiêu hướng dẫn (5%).
Trong năm 2005, ngân hàng chú trọng phát triển nhóm khách hàng là những doanh
nghiệp vừa và nhỏ, hoạt động trong lĩnh vực thương mại hoặc các hoạt động phục vụ cá
nhân và cộng đồng bởi đây là những ngành hoạt động có hiệu quả và ít rủi ro. Bên cạnh
đó, các sản phẩm tín dụng bán lẻ như cho vay mua nhà, cho vay mua ô tô, cho vay tiêu
dùng, cho vay du học cũng được ưu tiên phát triển.
Biểu đồ 2: dự nợ phân chia theo nghành kinh tế 2005
64.1%
10.9%
7.7%
7.4%

4.8% 2.4%
2.6%
Hoạt động phục vụ
cá nhân và cộng
đồng
ngành xây dựng
ngành thương mại
kinh doanh tài chính
SX Pp điện, nước,
khí đốt
công nghiệp chế
biến
ngành khác
(Nguồn: báo cáo thường niên ngân hàng SeAbank 2005)
Năm 2006, Ban lãnh đạo ngân hàng SeA bank đã đặt trọng tâm vào hoạt động tín dụng
cho các phân đoạn thị trường các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các khách hàng cá nhân có
Dương Văn Trường Lớp: Đầu tư 48C
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
nhu cầu sản suất kinh doanh, tiêu dùng. Đây là nhóm khách hàng phù hợp với năng lực
cũng như khả năng đáp ứng dịch vụ của SeAbank. Nhờ sự định hướng đúng đắn này mà
hoạt động cho vay của SeAbank đạt những kết quả hết sức ấn tượng, nhưng chất lượng
tín dụng vẫn được kiểm soát hết sức chặt chẽ. Tổng dư nợ quy đổi đến ngày 31/12/2006
đạt 3363 tỷ đồng, tăng 149% so với năm 2005.
Sự linh hoạt trong chính sách cho vay kết hợp với sự tận tìnhchuyên nghiệp của đội ngũ
cán bộ công nhân viên đã giúp các doanh nghiệp vừa và nhỏ tiếp cận được với vốn vay
với mức chi phí hợp lí để đầu tư tăng năng suất lao động, mở rộng hoạt động kinh doanh
sản xuất tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Từ chỗ chỉ đơn thuần là huy động
và cho vay, đến nay SeAbank đã có thể cung cấp tất cả các dịch vụ Ngân hàng đang có
mặt tại Việt Nam. Các hoạt động cho vay đa dạng gắn với hoạt động xuất nhập khẩu như
cho vay tài trợ xuất khẩu, cho vay chiết khấu Bộ chứng từ XK, L/C đã được đẩy mạnh.

Các sản phẩm tín dụng của SeAbank ngày càng được nâng cao đa dạng và chuyên môn
hoá; thủ tục cho vay được đơn giản hoá, nhanh chóng, với mức lãi suất thích hợp, phù
hợp với mọi đối tượng khách hàng. Bên cạnh việc đáp ứng vốn cho hoạt động sản xuất
kinh doanh, SeA bank còn chú trọng các hoạt động cho vay tiêu dùng với các sản phẩm
chiến lược như : cho vay mua nhà, cho vay mua ô tô trả góp, và một số sản phẩm có khả
năng cạnh tranh cao trên thị trường như : Đồng hành cùng HonDa, Doanh nghiệp vàng,
Nguồn năng lượng vàng từ SeAbank, Tiêu dùng cùng doanh nhân. Đặc biệt hoà chung
với sự sôi động của các Trung tâm giao dịch và thị trường chứng khoán OTC, SeAbank
đã triển khá thành công sản phẩm mới cho vay cầm cố cổ phiếu chưa niêm yết các ngân
hàng, đáp ứng kịp thời nhu cầu đông đảo các nhà đầu tư. Trong suốt quá trình hoạt động,
SeAbank luôn tuân thủ tuyệt đối các quy định về hoạt động tín dụng do Ngân hàng Nhà
Nước ban hành và các quy chế của SeAbank về cho vay và bảo đảm tiền vay. Công tác
phân loại đánh giá khách hàng, phân loại khoản vay, hệ thống phê duyệt và kiểm soát tín
dụng được ban lãnh đạo ngân hàng cực kì chú trọng. các công cụ để kiểm soát tín dụng
cũng được tăng cường hiện đại hoá. Hệ thống xếp hạng tín dụng đã được triển khai cho
tất cả các khách hàng có quan hệ tín dụng với SeAbank. Hệ thống này là công cụ đắc lực
hỗ trợ sự chuẩn hoá việc phân loại, xếp loại khách hàng, quản lý chất lượng ,dự báo rủi
ro. Vì vậy chất lượng tín dụng của SeAbank luôn ở mức an toàn với tỷ lệ nợ quá hạn là
nhỏ chỉ chiếm 0.23% trên tổng số dư nợ. SeAbank đã trích lập 100% số nợ xấu.
Dương Văn Trường Lớp: Đầu tư 48C
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Biểu đồ 3: Tổng dư nợ ngân hàng SeAbank giai đoạn 2003- 2008
276
532 1349
3363
11041
17507
0
4000
8000

12000
16000
20000
2003 2004 2005 2006 2007 2008

(Nguồn: báo cáo thường niên ngân hàng SeAbank 2008)
Tính đến hêt 31/12/2007 tổng dư nợ của SeAbank đạt hơn 11041 tỷ đồng, tăng hơn
325% so với năm 2006 và đạt 106% kế hoạch năm 2007.Seabank cung cấp đa dạng các
sản phẩm vay theo hình thức khác nhau về thời hạn, mục đích vay như: tiêu dùng, sửa
chữa nhà cửa, vay mua ô tô, vay sản xuất kinh doanh cá thể, vay bổ sung vốn lưư động
doanh nghiệp, vay tài trợ xuất nhập khảu, vay tài trợ dự án… bên cạnh đó SeAbank cũng
tổ chức nhiều chương trình tín dụng khuyến mại, giảm giá lãi suất, cho vay để thu hút
thêm nhiều khách hàng cá nhân và doanh nghiệp với nguồn vốn và chi phí hợp lí để tiêu
dùng, nâng cao chất lượng cuộc sống và đầu tư tăng năng suất lao động, mở rộng sản
xuất kinh doanh, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp…Đặc biệt trong năm 2007,
giám đốc Ngân hàng Nhà nước ra chỉ thị số 03 về viêc yêu cầu các ngân hàng khống chế
số dư nợ vốn cho vay đầu tư chứng khoán ở mức dưới 3% tổng dư nợ tín dụng, đã ảnh
hưỏng rất lớn đến hoạt động tín dụng của ngân hàng. Khi chỉ thị 03 có hiệu lực,
SeAbank đã thực hiện nghiêm túc chỉ thị trên và cố gắng khống chế tỷ lệ cho vay chứng
khoán cũng như thu hồi các khoản vay để đảm bảo đúng yêu cầu và thời gian quy định.
Đến thời điểm 10/12/2007 tỉ lệ cho vay đầu tư chứng khoán đã khống chế ở mức 2.78%
và đây chính là một thành công lớn của SeAbank.Cũng trong năm 2007 SeAbank bắt
đầu xu hướng cho vay bán lẻ tiêu dùng, các sản phẩm mới đã đáp ứng nhu cầu của xã
hội, bên cạnh các sản phẩm truyền thống luôn được làm mới và rất thành công trong thời
gian qua.
Dương Văn Trường Lớp: Đầu tư 48C
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.3 Hoạt động đầu tư và kinh doanh khác
Đầu tư chứng khoán
Công ty Cổ phần chứng khoán Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABS) được thành lập

vào tháng 12 năm 2006 với số vốn điều lệ ban đầu là 50 tỷ đồng, hiện tại điều lệ của
Công ty là 200 tỷ đồng. Cổ đông sáng lập của SeABS là Ngân hàng TMCP Đông Nam Á
(SeABank) - một trong những ngân hàng TMCP đầu tiên tại Việt Nam.
SeABS có trụ sở chính tại số 16 Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội và Chi nhánh tại Thành phố
Hồ Chí Minh tại 81-83 đường Cách mạng tháng Tám, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh, cùng rất
nhiều đại lý nhận đặt lệnh tại các tỉnh thành phố lớn trên cả nước.
Ngày 10/5/2008, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á (SeABank) cho biết,
tổng trị giá “chứng khoán đầu tư” của ngân hàng này trong năm 2007 đã được kiểm toán
là 3.968 tỷ đồng.
Trong đó, “chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán” là 1.820 tỷ đồng, “chứng khoán đầu tư
giữ đến ngày đáo hạn” là 2.148 tỷ đồng.
Trong tổng giá trị đầu tư (3.968 tỷ đồng) nói trên là chứng khoán nợ (được hạch toán
vào TK 141) và cơ cấu như sau: 150 tỷ đồng trái phiếu chính phủ; 2.898 tỷ đồng là kỳ
phiếu, trái phiếu của các tổ chức tài chính tín dụng khác và 920 tỷ đồng là trái phiếu do
các tập đoàn kinh tế lớn của Nhà nước phát hành.
SeABank khẳng định nguồn vốn đầu tư vào chứng khoán nợ của ngân hàng mình gần
như không có rủi ro và nếu có thì rất thấp.
Thanh toán Quốc tế:
Qua 2 năm (2004-2005), hoạt động thanh toán quốc tế đã đạt được những kết quả đáng
khích lệ, tốc đọ tăng trưởng đạt 532%, thiết lập được các mối quan hệ đại lí với các ngân
hàng lớn, uy tín trên thế giới như : Citibank (NA, New York), Commonwealth Bank of
Australia, Union Bank of California, Standard Chartered Bank, HSBC…xây dựng được
đội ngũ nhân viên nghiệp vụ thanh toán quốc tế chuyên nghiệp; phát triển thêm một số
chương trình như thu đổi ngoại tệ, triển khai chương trình kiều hối và du học. cùng với
sự lớn mạnh chung cuả Ngân hàng, hoạt động thanh toán quốc tế sẽ ngày càng phát triển
mạnh mẽ.
Biểu đồ 4 : Hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng SeAbank giai đoạn 2004-
2008
Dương Văn Trường Lớp: Đầu tư 48C
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

71
449
1000
4026
5314
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
2004 2005 2006 2007 2008
( Nguồn: báo cáo thường niên ngân hàng SeAbank 2008)
Sự tăng tốc của hoạt động thanh toán quốc tế là một trong những điểm sáng thành công
trong nỗ lực vượt bậc của toàn thể cán bộ công nhân viên của SeAbank cũng như đội
ngũ cán bộ nghiệp vụ thanh toán quốc tế. sự tăng tốc đó ở cả quy mô giao dịch, số
lượng và khách hàng cũng đa dạng hơn.ngày càng có nhiều khách hàng là các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu đánh giá cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế do SeAbank
đáp ứng. tính đến hết 31/12/2006 doanh số thanh toán quốc tế đạt 1285 tỷ đồng tăng
1,855 tỷ đồng so với năm 2005, thu phí dịch vụ thanh toán quốc tế đạt 1,5 lần so với
năm 2005. những lời khen của khách hàng là động viên cần thiết để SeAbank hoàn thiện
hơn nữa dịch vụ cung cấp.
Cùng với sự phát triển đa dạng của các sản phẩm thanh toán quốc tế, uy tín của SeAbank
ngày càng được nâng cao thể hiện ở số lượng các ngân hàng có quan hệ đại lí tăng
nhanh, nhiều ngân hàng nước ngoài đã chủ động liên hệ với SeAbank để thiết lập mối
quan hệ đại lí như Fortis bank (Bỉ), Banco De Sabadel (Tây Ban Nha)…
Năm 2007
là năm ghi nhận nhiều thành công của SeABank trong đó có
hoạ

t
động
thanh toán Quốc tế. Thành công

đó
không
chỉ dừng lại ở kết quả
k
inh
doanh và
chất lượng dịch vụ mà còn được
khẳng
định ở uy tín của
S
eABa
nk
trên trường Quốc
t
ế
.
Tính đến hết ngày 31/12/2007 doanh số thanh toán quốc tế của SeAbank
đạ
t
4.026 tỷ
đồng
,
tăng 213% so với năm 2006, trong đó L/C nhập khẩu là hơn 2000
tỷ đồng và doanh thu phí đạt gần 7 tỷ
đồng
,

tăng 180% so với năm 2006, tỷ lệ
điện chuẩn của SeAbank đạt hơn 95%. Các điều kiện
v

cơ sở hạ tầng như: mạng
Dương Văn Trường Lớp: Đầu tư 48C
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
thanh toán, hệ thống tài khoản
Nostr
o
,

nhân
sự cũng như mạng lưới ngân hàng
đại lý của SeAbank không
ngừng
mở rộng ra khắp các nước trên thế giới và
hạn mức tín dụng cấp
cho
SeAbank liên tục được nâng lên, trong đó món chuyển
tiền có giá trị lớn
nhấ
t
lên tới 16 triệu
USD
,
mở
L/C
nhập khẩu trị giá gần 6 triệu
USD

… chất
lượng
dịch vụ thanh toán quốc tế của SeAbank luôn được khách hàng
tin cậy
v
à
đánh giá
cao
.
Cùng với sự tăng trưởng cả về số lượng và quy mô của giao dịch thanh
t
oán
quốc tế
là sự củng cố vững chắc niềm tin của các khách hàng trong
nước
và của các Ngân
hàng đại lý nước ngoài đối với SeAbank
.
Ngân hàng đã
c
ó
những khách hàng lớn với
những giao dịch
T
hanh
toán Quốc tế lên tới
hàng
chục triệu
USD
.


T
hêm
vào
đó
,
hàng loạt các ngân hàng hàng đầu thế giới như
CitiBank
U
s
A,
Wachovia
U
s
A,
Bank
of Nova
scotia,…
đã tự đề xuất
tăng
hạn mức tín dụng
(Clean line)
cho SeAbank để có
thể mở được những
L/C
xác nhận lên tới gần chục triệu
USD
.
với những thành công
đó

,
SeAbank đã
được
Wachovia, một trong 4 ngân hàng lớn nhất của Mỹ trao giải
thưởng “Ngân hàng có hoạt động thanh toán quốc tế xuất sắc nhất năm
2007

,
tiếp đó
Ngân
hàng đã

thỏa thuận hợp tác trong hoạt động thanh toán quốc tế
với
Bank
of
China,
một trong những ngân hàng lớn nhất
T
rung
Quốc và tiếp tục nhận

Giải thưởng
T
hanh
toán quốc tế xuất sắc năm
2007”
do
HSBC
trao tặng… Hiện

na
y
SeAbank đã có
quan hệ đại

với hàng trăm ngân hàng và các chi nhánh
của
họ trên khắp thế giới
đồng thời mở rộng sang cả những nước châu Phi…
T
r
ong
thời gian tới SeAbank sẽ
tiếp tục mở rộng thêm quan hệ đại lý với
các
ngân
hàng
,
đặc biệt là các ngân hàng
bản địa ở các quốc gia trên thế giới.
Thanh toán thẻ ATM
Thị trường thẻ thanh toán đang ngày càng khởi sắc và đầy tính cạnh tranh. Theo thống
kê của ngân hàng nhà nước, đến cuối tháng 8/2007 cả nước có trên 6 triệu tài khoản thẻ
thanh toán do trên 20 ngân hàng phát hành, gần 4000 máy ATM và 21000 điểm chấp
nhận thanh toán thẻ trên cả nước. tốc độ phát triển luôn đạt trên 100% mỗi năm. Với
định hướng cả nước có trên 1,5 triệu thẻ vào năm 2010 và với trên 70% địa điểm thương
mại dịch vụ sử dụng thẻ thanh toán phi tiền mặt và lần lựot là 30 triệu thẻ và 95% địa
điểm chấp nhận thẻ vào năm 2020, một lần nữa khẳng định tốc độ phát triển đầy tiềm
năng trong thời gian tới của thẻ thanh toán.
Dương Văn Trường Lớp: Đầu tư 48C

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trong bối cảnh đó SeAbank đã có bước đi nhanh chóng mạnh mẽ để tham gia tích cực
vào thị trường thẻ đầy sôi nổi và tiềm năng này. Với việc thành lập trung tâm thẻ trong
năm 2007 và đẩy nhanh tiến độ đầu tư hệ thống công nghệ thẻ hiện địa với nhièu tính
năng ưu việt cho thấy một hướng đi đúng đắn có định hướng rõ ràng của SeAbank. Năm
2008 sẽ là năm bản lề cho hoạt động kinh doanh thẻ, góp phần xây dựng hình ảnh và
đem lại lợi ích cho khách hàng của SeAbank.
Ngày 07/12/2007 vừa qua SeAbank đã kí hợp đồng mua công nghệ thẻ Way4 của công
ty OpenWay (Bỉ) một nhà cung cấp có uy tín và kinh nghiệm đã triển khai thành công tại
nhiều quốc gia trên toàn thế giới. phàn mềm này cho phép SeAbank linh hoạt trong việc
thiết kế các loại sản phẩm thẻ và cho phép khách hàng có thể chuyển tiền ngay giữa các
tài khoản trong SeAbank cũng như với các tài khoản trong ngân hàng khác trong thời
gian sắp tới. Với phương châm tạo ra nhiều sản phẩm đa dạng , với mức độ an toàn cao
đáp ứng nhu cầu của từng nhóm khách hàng cụ thể các sản phẩm dịch vụ thẻ cuả
SeAbank sẽ được triển khai xuyên suốt từ các dòng sản phẩm dành cho sinh viên học
sinh đến những sản phẩm đặc thù hướng đến đối tượng như phụ nữ doanh nhân, những
cá nhân thành đạt trong xã hội.. từ các sản phẩm thẻ từ cho đến các dòng sản phẩm EMV
với đọ bảo mật cao cho phép tích hợp nhiều ứng dụng tiên tiến đem lại nhiều tiện ích
cho khách hàng trong quá trình sử dụng. Bên cạnh việc đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ
thẻ, SeAbank cũng đã và đang tích cực xây dựng hệ thống hạ tầng sử dụng thẻ bằng
việc tham gia kết nối với các liên minh tổ chức thẻ trong và ngoài nước song song với
việc triển khai hệ thống ATM và POS của riêng mình. Ngân hàng cũng định hướng cùng
kết hợp với các cá nhân , tổ chức doanh nghiệp khác mở ra các điểm cung cấp dịch vụ
ưu đãi dành cho các chủ thẻ cuả SeAbank. Ngay tiếp sau, SeAbank sẽ phát hành thẻ tín
dụng quốc tế để thoả mãn nhu cầu của khách hàng giao dịch với ngân hàng cũng như
xây dựng một kế hoạch hợp tác với các trung tâm phân phối và bán lẻ trên cả nước nhằm
phát triển doanh thu từ các hoạt động tín dụng
Dương Văn Trường Lớp: Đầu tư 48C
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chương II: Thực trạng công tác thẩm định dự án tại Ngân hàng TMCP SeAbank

1. Khái quát về hoạt động thẩm định tại ngân hàng TMCP SeAbank
1.1 Số lượng dự án đầu tư đã được thẩm định
Trong những năm qua, hoạt động tín dụng đóng vai trò vô cùng quan trọng cho sự phát
triển của ngân hàng SeAbank . Công tác thẩm định của SeAbank đã hỗ trợ cho hoạt động
tín dụng mang lại hiệu quả cao nhất.
Ngân hàng SeAbank đang trong quá trình phát triển mạnh mẽ, số dự án xin vay vốn,cũng
như số dự án được cho vay đều có sự tăng trưởng vượt bậc.
Bảng 1: Số lượng dự án đầu tư được thẩm định giai đọan 2005-2008
Chỉ tiêu Đơn vị
tính
Năm
2005
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Tốc độ
tăng
định
gốc
Tốc độ
tăng
định
gốc
Tốc độ
tăng định
gốc
Số dự án
thẩm định
Dự án 37 53 143% 150 283% 279 182%
Số dự án
cho vay
Dự án 29 46 158% 133 289% 252 165%

Số tiền cho
vay
Tỷ
đồng
678 1.01
2
149% 4.04
1
399% 7.506 174%
(Nguồn tài liệu từ phòng thẩm định dự án ngân hàng SeAbank)
Nhận thấy số dự án ngân hàng cho vay ngày càng tăng theo thời gian. Năm 2005 ngân
hàng mới có 29 dự án được cho vay thì đến năm 2006 đã là 46 dự án, và đến năm 2007
đánh dấu bước phát triển vượt bậc của ngân hàng về mọi mặt thì số dự án cho vay cũng
tăng lên 133 dự án. Tốc độ tăng so với năm 2006 là 289%. Không những sự tăng trưởng
về số lượng dự án mà bên cạnh đó còn có sự tăng trưởng về chất lượng, quy mô các
khoản cho vay. Năm 2007 tổng số tiền cho vay gần gấp 4 lần số tiền cho vay năm 2006.
và tính đến hết ngày 31/12/2008 số dự án cho vay của ngân hàng là 252 dựu án,vứi tổng
số tiền cho vay là 7506 tỷ đồng. Tuy số dự án cho vay tăng cả về số lượng và chất
lượng nhưng hiệu quả công tác cho vay vẫn được đảm bảo. tỷ lệ nợ quá hạn của ngân
hàng SeAbank luôn được duy trì trong hạn mức <5%.
Dương Văn Trường Lớp: Đầu tư 48C
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.2 Đặc điểm dự án đầu tư đã được thẩm định
Các dự án được hội sở SeAbank xem xét thẩm định đều là dự án trung và dài hạn do vậy
các dự án này mang đầy đủ đặc điểm của dự án đầu tư phát triển.
Quy mô tiền vốn, vật tư, lao động cần thiết cho dự án đầu tư thường rất lớn. Như
trong năm 2007 số dự án là 133 nhưng đã cho vay hơn 4000 tỷ đồng, và đến năm 2008
thì con số này đã là 252 dự án với tổng quy mô vốn cho vay lên đến 7.506 tỷ đồng. Tính
trung bình thì gần 30 tỷ đồng trên 1 dự án. SeAbank đang có sự phát triển vượt bậc,
trong thời gian ngắn tới chắc chắn tổng số vốn cho vay sẽ còn cao hơn rất nhiều.

Với thời gian hoạt động của các dự án thường là trên 15, 20 năm. Trong số các
khách hàng là doanh nghiệp vay vốn có không ít các tập đoàn lớn, các tổng công ty với
số vốn cho vay hàng trăm tỷ đồng. Không thể không nhắc đến hợp đồng tín dụng của
ngân hàng SeAbank với nhà máy xi măng Chinfon Hải Phòng (do ngân hàng
Vietcombank đầu mối tài trợ) có trị giá 120 triệu USD, khoản vay này được dùng để đầu
tư xây dựng dây chuyền II (tổng mức đầu tư là 160,5 triệu USD), dự án nằm trong quy
hoạch phát triển ngành xi măng đến năm 2010 do Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt.
Dự án đầu tư có độ rủi ro cao. Do quy mô vốn đầu tư lớn, thời kỳ đầu tư kéo dài và
thời gian vận hành các kết quả đầu tư cũng kéo dài… nên mức độ rủi ro của hoạt động
đầu tư phát triển thường cao. Rủi ro đầu tư do nhiều nguyên nhân, trong đó, có nguyên
nhân chủ quan từ phía các nhà đầu tư như quản lý kém, chất lượng sản phẩm không đạt
yêu cầu… có nguyên nhân khách quan như giá nguyên liệu tăng, giá bán sản phẩm giảm,
công suất sản xuất không đạt công suất thiết kế…
Do các dự án đầu tư đều mang rất nhiều tiềm ẩn rủi ro vậy nên mỗi dự án ngân
hàng quyết định cho vay đều phải hết sức thận trọng và phải được thẩm định cẩn thận.
1.3 Nguyên tắc và các quy định với hoạt động thẩm định dự án tại ngân hàng
Tài liệu sử dụng để phân tích về phương diện tài chính của khách hàng:
- Báo cáo tài chính, gồm có: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính, báo cáo lưu chuyển tiền tệ (nếu có)
của 02 năm gần nhất và số liệu về tình hình tài chính ở thời điểm hiện tại.
- Tài liệu tham khảo khác: Báo cáo tình hình công nợ, các khoản phải thu, các khoản
phải trả, hàng tồn kho ...
Nguyên tắc thẩm định, phân tích
Dương Văn Trường Lớp: Đầu tư 48C
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Việc thẩm định và phân tích tài chính của khách hàng chủ yếu dựa trên cơ sở các số liệu
do khách hàng cung cấp. Do đó, cần phải thẩm tra căn cứ lập báo cáo tài chính và tính
xác thực của các thông tin, số liệu được cung cấp, cụ thể:
+ Chế độ kế toán áp dụng, nguyên tắc hạch toán.
+ Nguồn số liệu: Được kiểm toán độc lập? Được cơ quan thuế chấp thuận? Do

doanh nghiệp tự lập?
+ Nội dung, số liệu khớp đúng của Báo cáo tài chính.
+ Kiểm tra tình hình thực tế của khách hàng: Trị giá hàng tồn kho, các khoản phải
thu, các khoản phải trả (cho ai? ở đâu?), tài sản cố định hữu hình, ...để so sánh
với số liệu trong Báo cáo tài chính.
- Việc phân tích đánh giá tình hình tài chính của khách hàng được dựa trên cơ sở
nhiều năm (thường là 02 năm gần nhất), so sánh sự tăng giảm về số tuyệt đối, số
tương đối giữa các năm, từ đó rút ra những nhận xét về xu hướng tăng trưởng, phát
triển và tính ổn định, an toàn. Phân tích các tồn tại và biện pháp khắc phục.
Đối với khách hàng chưa đủ 02 năm hoạt động, việc phân tích dựa vào các số liệu
tài chính đầu kỳ và cuối kỳ.
- Khi đánh giá, nhận xét, cần phải nhìn một cách tổng thể về các chỉ tiêu đánh giá, so
sánh với thực tế cũng như đặc điểm sản xuất kinh doanh của khách hàng để đảm
bảo tính khách quan, chính xác và toàn diện.
2. Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng
2.1 Tiếp nhận_luân chuyển hồ sơ
Cán bộ tín dụng vào sổ theo dõi khách hàng. Thu thập các thông tin về khách hàng như
tên, địa chỉ, số điện thoại, ngành nghề…
Tìm hiểu sơ bộ khách hàng: cán bộ trực tiếp thẩm định sẽ tìm hiểu mục đích vay vốn,
phương án, dự án sản xuất kinh doanh, số tiền vay , thời hạn vay, kế hoạch trả nợ, tài sản
bảo đảm tiền vay…
Hướng dẫn khách hàng vay vốn làm thủ tục: cán bộ trực tiếp thẩm định bộ phân khách
hàng doanh nghiệp đối với khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khác. Bộ phận
khách hàng cá nhân đối với các đối tượng khách hàng còn lại.
Dương Văn Trường Lớp: Đầu tư 48C
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Kiểm tra tính đầy đủ hợp pháp, hợp lệ, phù hợp nội dung gồm : hồ sơ pháp lí, hồ sơ
khoản vay, hồ sơ bảo đảm tiền vay.
2.2 Tổ chức thẩm định dự án
Thẩm định các điều kiện tín dụng: cán bộ thẩm định nghiên cứu thẩm định hồ sơ vay

vốn theo những nội dung sau:
- đánh giá chung về khách hàng ( năng lực pháp lí, mô hình tổ chức quản lý
hoạt động, quản trị điều hành của doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh, rủi
rô chủ yếu).
- tình hình tài chính của khách hàng (đánh giá tính chính xác, trung thực của
báo cáo tài chính, phân tích đánh giá chỉ tiêu kinh tế tài chính; phân tích các
tồn tại nguyên nhân).
- Phương án sản xuất kinh doanh, khả năng vay trả.
- Bảo đảm tiền vay
- Xác định phương thức và nhu cầu vay.
- Mua bán chuyển đổi ngoại tệ đối với những khoản vay cần chyển đổi để thanh
toán nước ngoài.
- Lãi suất áp dụng cho khoản vay.
- Xem xét điều kiên thanh toán.
2.3 Quyết định cho vay
Sau khi nghiên cứu, thẩm định các điều kiện vay vốn, cán bộ thẩm định lập tờ trình cho
vay kèm hồ sơ vay vốn trình trưởng phòng tín dụng.
Trên cơ sở tờ trình của cán bộ tín dụng, kèm hồ sơ vay vốn,xem xét kiểm tra, thẩm định
lại ghi ý kiến vào tờ trình và trình lãnh đạo.
Lãnh đạo (tổng giám đốc hoặc người được ủy quyền) xem xét lại hồ sơ do trưởng phòng
thẩm định trình để quyết định :
- Duyệt đồng ý cho vay
- Duyệt cho vay có điều kiện
- Không đồng ý.
- Đưa ra Hội đồng tín dụng tư vấn trước khi quyết định đối với trường hợp
khoản vay lớn hoặc phức tạp theo quy định chi nhánh.
Dương Văn Trường Lớp: Đầu tư 48C

×