Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

tìm hiểu quyền tự do kinh doanh và tình huống liên quan đến quyền tự do trong kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.82 KB, 24 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

BÀI TIỂU LUẬN LUẬT KINH DOANH

ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU QUYỀN TỰ DO KINH
DOANH VÀ TÌNH HUỐNG LIÊN QUAN ĐẾN
QUYỀN TỰ DO TRONG KINH DOANH.
GIẢNG VIÊN CHÍNH : THS. DƯƠNG MỸ
AN.
Page

1

HỌC VIÊN : CHÂU GIA BẢO
MSSV: 31211026746.
Lớp : FNC09 (S4130812)
Nơi công tác : TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TPHCM.
Số điện thoại : 0376955669
Địa chỉ email:

1


MỤC LỤC
Nội dung bài viết:...................................................................................................................2
1.CƠ SỞ PHÁP LÝ:...............................................................................................................3
1.1 Quyền tự do kinh doanh:..............................................................................................3
1.1.1 Nguyên tắc tự do kinh doanh là gì?.......................................................................3
1.1.2. Quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật hiện hành.........................3


1.1.3. Nội dung cơ bản của quyền tự do kinh doanh theo quy định...............................4
1.1.4. Đặc điểm đặc thù của quyền tự do kinh doanh..................................................16
1.2 Giải quyết tranh chấp :...............................................................................................17
2. LIÊN HỆ THỰC TIỄN:...................................................................................................18
Danh mục tài liệu tham khảo:......................................................................................22

Giới thiệu:

Page

2

Để phát triển và giữ gìn trật tự xã hội ở mỗi quốc
gia, pháp luật nói chung và Hiến pháp nói riêng là
cơng cụ cần thiết để bảo vệ quyền và lợi ích của
nhân dân cũng như quản lý xã hội của Nhà nước.
Và một trong những nội dung cơ bản trong Hiến
pháp chính là quyền con người, quyền và nghĩa vụ
cơ bản của công dân. Đặc biệt nhất là trong sự
phát triển của nền kinh tế thị trường hiện nay,
quyền tự do kinh doanh đóng vai trị hết sức quan
trọng và cần thiết trong khuôn khổ của luật pháp
cho phép.
N ội dung bài viếết:
Tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của công dân
trong việc tự do kinh doanh và phương pháp giải
quyết tranh chấp của mỗi chủ thể kinh doanh. Và
bàn luận tình huống, bản án về tự do trong kinh
doanh hay giải quyết tranh chấp đã xảy ra.
2



1.CƠ SỞ PHÁP LÝ:
1.1 Quyềền tự do kinh doanh:
“Đây là một quyền công dân chưa từng được ghi
nhận trong các bản hiến pháp trước (Hiến pháp
1946, Hiến pháp 1959, Hiến pháp 1980). Với
Hiến pháp 1992, lần đầu tiên quyền tự do kinh
doanh trở thành một quyền hiến định ở Việt Nam,
và quyền này tiếp tục được ghi nhận trong Hiến
pháp mới (năm 2013) ở vị trí trang trọng hơn, với
phạm vi rộng mở hơn: “Mọi người có quyền tự do
kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật
không cấm” (Điều 33).” Như vậy, theo Hiến pháp
2013, quyền tự do kinh doanh được coi là quyền
của mọi người chứ khơng cịn giới hạn trong
phạm vi công dân Việt Nam như đã nêu trong
Hiến pháp 1992. Việc này đã làm đổi mới về đặc
quyền của con người và khắc phục sự mâu thuẫn ,
lạc hậu tồn tại bấy lâu nay. Sau đây , chúng ta tìm
hiểu rõ nét hơn về quyền tự do trong kinh doanh.
1.1.1 Nguyền tắắc tự do kinh doanh là gì?

3

“Nguyên tắc tự do kinh doanh là nguyên tắc hiến
định, theo đó các chủ thể kinh doanh được tự do
tham gia các hoạt động kinh doanh mà pháp luật
không cấm. Tự do kinh doanh phải được thực hiện
trong khuôn khổ của pháp luật, có nghĩa là khi

thực hiện các quyền cụ thể trong nội dung của
quyền tự do kinh doanh, các chủ thể phải tuân thủ
các điều kiện pháp luật quy định hoặc phải thực
hiện một số nghĩa vụ tương ứng.”.
Page

1.1.2. Quyềền tự do kinh doanh theo quy
đị nh củ a pháp luậ t hiện hành
Như đã nói trên, “quyền tự do kinh doanh” là một
trong những quyền cơ bản của công dân thể hiện
qua “điều 33, Hiến pháp năm 2013: mọi người
đều có quyền tự do kinh doanh với bất kể ngành
nghề nào, chỉ cần là trong khuôn khổ những
3


ngành nghề mà pháp luật không cấm". Và được
nêu rõ nét ở các bộ luật khác:
 Theo quy định tại “Điều 7 Luật doanh nghiệp
năm 2020 : Tự do kinh doanh ngành, nghề mà
luật khơng cấm", qua đó, cá nhân , tổ chức có thể
thực hiện “quyền tự do kinh doanh” và giới hạn
trong những việc pháp luật cho phép. Ngoài ra,
việc tự do kinh doanh này được thể hiện qua việc
họ “tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ
chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề,
địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều
chỉnh quy mơ và ngành, nghề kinh doanh”.

Page


4

 Theo quy định ở “Khoản 3 Điều 4 “Bộ luật lao
động năm 2019” về chính sách của Nhà nước về
lao động”, cụ thể đó là việc Nhà nước tạo “điều
kiện thuận lợi đối với các hoạt động tạo ra việc
làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có
việc làm; hoạt động sản xuất, kinh doanh thu hút
nhiều lao động.”. Ngoài ra, ở người lao động, họ
có quyền “làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi
làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình
độ nghề nghiệp; khơng bị phân biệt đối xử, cưỡng
bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc” ;
để chứng minh cho quyền tự do kinh doanh của
mỗi cá nhân.
 Quyền tự do kinh doanh còn được ghi nhận ở
điều 5, Luật đầu tư 2020, theo đó “nhà đầu tư
thực hiện hoạt động kinh doanh mà pháp luật
khơng cấm, cũng như có quyền tự chủ quyết định
đầu tư kinh doanh theo quy định của luật này và
được sử dụng các nguồn vốn tín dụng, quỹ hỗ trợ,
sử dụng đất đai và tài nguyên khác theo quy định
của pháp luật.”.
1.1.3. N ội dung c ơb ả
nc ủ
a quyềền tự do
kinh doanh theo quy định
Theo pháp luật , quyền tự do kinh doanh gồm
những nội dung cơ bản sau đây:

a) Cá nhân, tổ chức có quyền lựa chọn phạm vi
kinh doanh mà mình muốn kinh doanh trong
4


phạm vi ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện sẽ
được bắt đầu kinh doanh sau khi đáp ứng đủ các
điều kiện của ngành, nghề kinh doanh.
- Theo nghị định 01/2021 NĐ - CP, Điều 3 :
 Đăng ký doanh nghiệp là việc người thành
lập công ty đăng ký thông tin về công ty.
Doanh nghiệp đăng ký thay đổi thông tin
đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng
ký kinh doanh và lưu vào Sổ đăng ký kinh
doanh tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng
ký doanh nghiệp. Đăng ký thương mại bao
gồm đăng ký thành lập doanh nghiệp, hoạt
động của chi nhánh, văn phòng đại diện, cơ
sở kinh doanh cũng như các nghĩa vụ đăng
ký và thông báo khác được quy định trong
Đạo luật này.
 “Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh
nghiệp có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ, kịp
thời nghĩa vụ về đăng ký, công khai thông
tin về thành lập và hoạt động của doanh
nghiệp theo quy định của Nghị định này và
các văn bản quy phạm pháp luật có liên
quan” được nêu trong điều 5 của nghị định
01/2021 NĐ - CP.


Page

5

b) Quyền quyết định tự do đầu tư vốn lựa chọn
hình thức kinh doanh cho mình, miễn là mức vốn
đáp ứng yêu cầu tối thiểu về vốn pháp định, nếu
hoạt động theo quy định trong một số ngành nghề
cụ thể. Ngồi ra, bạn có thể quyết định điều chỉnh
quy mơ kinh doanh của mình bằng cách huy động
vốn.
- Vốn thành lập :
 CTTNHH 1 thành viên: Tách biệt tài sản
của chủ sở hữu và tài sản công ty. Tách biệt
các chi tiêu cá nhân, gia đình với các chi
tiêu của Chủ tịch công ty, GĐ, TGĐ.

5


 CTTNHH 2 thành viên : Tiền đồng, ngoại
tệ, vàng, bất động sản, bản quyền sở hữu
công nghiệp, quyền sử dụng đất …
 Công ty hợp danh: Thành viên hợp danh và
thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng
hạn số vốn như đã cam kết
 Công ty cổ phần: “Các cổ đông sáng lập
phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20%
tổng số cổ phần phổ thông được quyền

chào bán khi đăng ký thành lập doanh
nghiệp” (Điều 120 Luật doanh nghiệp
2020)
 Doanh nghiệp tư nhân: Vốn đầu tư của chủ
doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp
tự đăng ký.
- Thời hạn góp vốn :
 CTTNHH 1 thành viên, CTTNHH 2 thành
viên, công ty cổ phần : 90 ngày kể từ khi
được cấp giấy chứng nhận thành lập doanh
nghiệp.
 Công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân:
không quy định.
- Chuyển nhượng vốn
 CTTNHH 1 thành viên: Các thành viên
góp vốn được quyền chuyển nhượng một
phần hoặc toàn bộ vốn cho cá nhân, tổ
chức khác.

Page

6

 CTTNHH 2 thành viên: Chủ sở hữu Cơng
ty được quyền chuyển nhượng một phần
hoặc tồn bộ vốn cho cá nhân, tổ chức khác
(Nếu chuyển nhượng một phần sẽ dẫn đến
chuyển đổi loại hình cơng ty sang 02 thành
viên hoặc cổ phần).
 Công ty hợp danh:Thành viên hợp danh

khơng được quyền chuyển một phần hoặc
tồn bộ phần vốn góp của mình tại cơng ty
cho người khác nếu không được sự chấp
thuận của các thành viên hợp danh khác.
6


 Cơng ty cổ phần:
 Thành viên góp vốn được quyền
chuyển nhượng phần vốn góp cho
người khác.
 Trong 3 năm kể từ ngày thành lập,
cổ đơng sáng lập có quyền chuyển
nhượng cổ phần cho người khác.
 Chỉ chuyển nhượng cổ phần phổ
thông cho người không phải cổ
đông sáng lập nếu được sự chấp
thuận của Đại hội đồng cổ đông
 Doanh nghiệp tư nhân: Có quyền cho thuê
hoặc bán doanh nghiệp tư nhân
c) Quyền tự do lựa chọn loại hình tổ chức kinh tế
cho hoạt động đầu tư thương mại, miễn là bảo
đảm các quy định của loại hình tổ chức kinh tế
như hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân, công ty
hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
cổ phần.
 Sơ lược về các loại hình kinh doanh:
- DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN:
 Do một cá nhân làm chủ và thành lập
doanh nghiệp, chịu trách nhiệm bằng toàn

bộ tài sản của mình cho hoạt động của
doanh nghiệp. Quyết định tất cả công việc
và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
 Khơng có tư cách pháp nhân và quyền phát
hành cổ phần.
Page

7

 Vốn đầu tư do chủ doanh nghiệp tự đăng
ký và có nghĩa vụ khai báo chính xác tổng
số vốn đầu tư.
 Có quyền cho thuê hoặc bán doanh nghiệp
tư nhân cho người khác.
- CÔNG TY TNHH 1 thành viên:
 Số lượng thành viên là 1 thành viên có thể
là tổ chức hoặc cá nhân.

7


 Có tự cách pháp nhân nhưng khơng có
quyền ban hành cổ phần.
 Tách biệt tài sản của chủ sở hữu và tài sản
của công ty.
 Theo điều 47, Luật doanh nghiệp 2020 : “
thời hạn góp vốn từ 90 ngày kể từ ngày cấp
giấy chứng nhận”
 Đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị
số vốn thực góp trong thời hạn 30 ngày, kể

từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ.
 Hồn trả một phần vốn góp cho thành viên
theo tỷ lệ phần vốn góp của họ.
 “Cơng ty mua lại phần vốn góp của thành
viên theo” quy định tại Điều 51 của Luật
doanh nghiệp 2020.
 “Vốn điều lệ khơng được các thành viên
thanh tốn đầy đủ và đúng hạn” theo quy
định tại Điều 47 của Luật doanh nghiệp
2020.
 Tăng vốn điều lệ bằng cách tăng vốn góp
của thành viên; tiếp nhận thêm vốn góp của
thành viên mới.
- CƠNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN:
 Có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Số lượng
thành viên từ 2 đến 50 thành viên.
 Có tư cách pháp nhân nhưng khơng được
quyền phát hành cổ phần.

Page

8

 Thời hạn góp vốn : “90 ngày kể từ ngày
được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp. Trong thời hạn này các thành viên
có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ
lệ góp vốn như đã cam kết ” (Điều 75 Luật
doanh nghiệp 2020)
 “Thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số

vốn đã cam kết, công ty đăng ký điều chỉnh
vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các
thành viên bằng số vốn đã góp trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp
8


đủ vốn điều lệ. Phải chịu trách nhiệm
tương ứng với phần vón góp đã cam kết
đối với các nghĩa vụ tài chính của cơng ty
phát sinh trong thời gian trước ngày công
ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và phần
vốn góp của thành viên” ( Điều 75 Luật
doanh nghiệp 2020)
 Được quyền tăng vốn từ chủ sở hữu đầu tư
thêm hoặc huy động vốn góp người khác
(dẫn đến thay đổi hình thức doanh nghiệp).
 Chủ sở hữu Cơng ty được quyền chuyển
nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn cho cá
nhân, tổ chức khác.
- CƠNG TY CỔ PHẦN :
 Ít nhất 3 thành viên và không hạn chế tối
đa. Cổ đơng có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
Chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã
góp vào doanh nghiệp.
 Có tư cách pháp nhân và có quyền phát
hành cổ phần để huy động vốn.
 “Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau
đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần
phổ thông được quyền chào bán khi đăng

ký thành lập doanh nghiệp” (Điều 120 Luật
doanh nghiệp 2020)

Page

9

 “Các cổ đơng phải thanh tốn đủ số cổ
phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90
ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều
lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ
phần quy định một thời hạn khác ngắn
hơn” (Điều 113 Luật doanh nghiệp 2020)
 “Công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều
lệ bằng giá trị mệnh giá số cổ phần đã được
thanh tốn đủ và thay đổi cổ đơng sáng lập
trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc
thời hạn phải thanh toán” ( Điều 113 Luật
doanh nghiệp 2020).
9


- CƠNG TY HỮU DANH:
 Ít nhất hai thành viên hợp danh là cá nhân,
có thể thêm thành viên góp vốn. Số lượng
thành viên không hạn chế tối đa.
 Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm
bằng toàn bộ tài sản của mình.
 Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm về

các khoản nợ của công ty trong phạm vi số
vốn đã góp.
 Có tư cách pháp nhân.
 Khơng được phát hành bất kỳ loại chứng
khoán nào.
 Thành viên hợp danh và thành viên góp
vốn phải góp đủ và đúng hạn số vốn như đã
cam kết.
 Thành viên hợp danh khơng góp đủ và
đúng hạn số vốn đã cam kết gây thiệt hại
cho công ty phải chịu trách nhiệm bồi
thường thiệt hại.
d) Khi thực hiện hoạt động kinh doanh, các chủ
thể được toàn quyền thực hiện những vấn đề liên
quan như lựa chọn khách hàng, thỏa thuận, ký kết
hợp đồng, nội dung thực,...
- Theo điều 385, Luật Dân sự 2015:
“Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc
xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ
dân sự.”

10

- PHÂN LOẠI HỢP ĐỒNG:

Page

o Dựa vào đối tượng và nội dung của hợp đồng:
Các hợp đồng mua bán, dịch vụ, vay, thuê,..... và
là hợp đồng thông dụng nhất.

o Dựa vào nghĩa vụ được xác lập trong quan
hệ: Hợp đồng song vụ và hợp đồng đơn vụ.
o Dựa vào mối quan hệ chính - phụ giữa các
hợp đồng.
o

HĐ vì lợi ích của người thứ ba.
10


o HĐ mang tính tổ chức là hợp đồng liên danh,
liên kết kinh doanh, góp vốn hoặc thành lập doanh
nghiệp.
o HĐ nguyên tắc: là hợp đồng theo thỏa thuận
giữa các bên nhằm xác lập các quyền và nghĩa vụ
có tính điều kiện để tiến tới hình thành một
giao dịch cụ thể khác trong tương lai.
o HĐ theo mẫu: “Theo Điều 405, Bộ Luật dân
sự 2015:là HĐ gồm những điều khoản do một bên
đưa ra theo mẫu để bên kia trả lời trong một thời
gian hợp lý; nếu bên được đề nghị trả lời chấp
nhận thì coi như chấp nhận tồn bộ nội dung hợp
đồng theo mẫu mà bên đề nghị đã đưa ra.”
- Ngồi ra, cịn các hợp đồng dân sự, hợp đồng
thương mại, hợp đồng lao động ,...

11

 Hợp đồng dân sự là sự thoả thuận giữa các
bên về việc xác lập, sửa đổi, chấm dứt

quyền và nghĩa vụ mua bán, cho thuê, cho
mượn, tặng cho tài sản; phương thức này
hoặc phương thức khác nhằm thoả mãn
nhu cầu sinh hoạt và tiêu dùng.
 Các hợp đồng thực hiện được ký kết giữa
những người bán và các hoạt động thương
mại bao gồm mua và bán hàng hóa, cung
cấp dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và
sự kiện nhằm mục đích sinh lợi khác.
 Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa
các bên về nội dung của hợp đồng để xác
lập quan hệ lao động cho đôi bên.

Page

- Sau đây, chúng ta sẽ làm rõ nội dung về hợp
dồng lao động và các vấn đề liên quan khác:
 Hợp đồng lao động được coi là hình thức
pháp lý chủ yếu nhất để thiết lập quan hệ
lao động cho đôi bên.
 Ý nghĩa: Đối với người lao động , đây là
hình thức pháp lý quan trọng để NLĐ thực
11


hiện quyền làm việc, tự do việc làm của
mình.
 Đối với người sử dụng lao động: Là hình
thức pháp lý quan trọng để NSDLĐ thực
hiện quyền tự chủ, thuê mướn và sử dụng

LĐ đáp ứng nhu cầu SD LĐ của mình
(Quản lý, điều hành giám sát đối với
NLĐ).
- Phân loại HĐLĐ:
Trong điều 20, Luật lao
động 2019, HĐLĐ được phân chia dựa vào thời
hạn của hợp đồng:
 “HĐLĐ không xác định thời hạn: Là hợp
đồng mà trong đó hai bên khơng xác định
thời hạn, thời điểm chấm dứt .”
 Áp dụng những công việc không xác định
được thời điểm kết thúc hoặc cv có thời
hạn HĐ trên 36 tháng, cv tương đối ổn
định. hiệu lực của hợp đồng.
 “HĐLĐ xác định thời hạn : là hợp đồng mà
trong đó hai bên xác định thời hạn, thời
điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng
trong thời gian không quá 36 tháng kể từ
thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.”
 Áp dụng cho công việc xác định được thời
hạn chấm dứt thời hạn.
- Có 3 hình thức giao kết HĐLĐ : bằng lời nói,
bằng văn bản , thơng qua phương tiện, điện tử
dưới dạng thông điệp dữ liệu.

Page

12

- Nguyên tắc giao kết: Hợp đồng lao động được

ký kết theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng,
thiện chí hợp tác chung thực (Đây cũng là nguyên
tắc chung của các HĐ khác).
 Phù hợp với các quy định của pháp luật,
thỏa ước lao động tập thể, đạo đức xã hội.

12


- Chủ thể giao kết là người lao động và người sử
dụng lao động cũng giống như chủ thể giao kết
của quan hệ lao động.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên khi giao kết
(Điều 16, Luật Lao động 2019)
- Nghĩa vụ cung cấp thơng tin :
• Các bên có nghĩa vụ cung cấp thông tin cho
nhau một cách trung thực, chính xác, đầy đủ .
-> Biết được những thuận lợi, khó khăn từ đó ra
quyết định giao kết HĐLĐ.
- Nghĩa vụ giao kết HĐLĐ
 Trực tiếp giao kết hợp đồng.
 Giao kết thơng qua ủy quyền do nhóm
người lao động ủy quyền cho một người
đại diện ra giao kết.
- Quyền và nghĩa vụ khác:
 Các trường hợp cấm không được làm khi
giao kết hợp đồng lao động.
 “Giao kết nhiều hợp đồng lao động” đối
với người lao động cho nhiều người sử
dụng lao động.

- Thực hiện, tạm hoãn, thay đổi hợp đồng lao
động:

13

•Cơng việc phải do người lao động đã giao kết
hợp đồng thực hiện.

Page

• Tạm hỗn là sự kiện pháp lý không thực hiện
quyền và nghĩa vụ của đôi bên trong một
khoản thời gian nhất định. (Không làm chấm
dứt HĐLĐ)
•Thay đổi HĐLĐ Là trường hợp trong q
trình thực hiện HĐLĐ do những biến động
nhất định dẫn đến một hoặc các bên có nhu
13


cầu phải điều chỉnh hợp đồng so với ban đầu
để các bên có thể tiếp tục thực hiện hợp đồng.
•Việc thay đổi có thể về nd và cách thức thực
hiện hợp đồng.
- Chấm dứt hợp đồng lao động là kết thúc quan hệ
lao động cũng như chấm dứt quyền và nghĩa vụ
của các bên .
HĐLĐ có thể chấm dứt do ý chí 2 bên ( thỏa
thuận chấm dứt) , ý chí 1 bên ( đơn phương chấm
dứt) , ý chí của bên thứ ba( ra quyết định buộc

chấm dứt) , do sự cố .
- Một số trường hợp chấm dứt do ý chí 2 bên:
 Theo quy định tại Điều 34, Luật Lao động
2019:
 Hết hạn hợp đồng lao động,
 Đã hồn thành cơng việc theo hợp đồng lao
động.
 Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao
động.
 Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.
 Người lao động đơn phương chấm dứt hợp
đồng lao động theo quy định
 Người sử dụng lao động đơn phương chấm
dứt hợp đồng lao động theo quy định
 Người sử dụng lao động cho người lao
động thôi việc

14

- Đơn phương chấm dứt HĐLĐ đối với NSDLĐ
Page

 Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy
hiểm.
 Người lao động khơng có mặt tại nơi làm
việc sau thời hạn tạm hoãn.
 Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy
định.
 Người lao động tự ý bỏ việc mà khơng có
lý do .chính đáng từ 05 ngày làm việc liên

tục trở lên;
14


 Người lao động cung cấp không trung thực
thông tin .
- Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt
hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho
người sử dụng lao động trong khoản thời gian:
 Kể từ 45 ngày trở lên theo hợp đồng lao
động không xác định thời hạn;
 Kể từ 30 ngày trở lên theo hợp đồng lao
động xác định thời hạn có thời hạn từ 12
tháng đến 36 tháng;
 Kể từ 03 ngày trở lên theo hợp đồng lao
động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12
tháng.
- Trả lương:
 Tiền lương là khoản tiền mà NSDLĐ trả
cho NLĐ để thực hiện công việc theo hợp
đồng phù hợp với quy định của pháp luật.
 Có ba hình thức trả lương: trả theo thời
gian, theo sản phẩm và trả lương khoán
theo nguyên tắc: Trực tiếp, đầy đủ, bằng
tiền.
- Trong một số TH Đặc biệt:

Page

15


 Trả lương thêm giờ:
 Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
 Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng
200%;
 Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng
lương, ít nhất bằng 300% .
 Trả lương làm việc vào ban đêm: ít nhất
bằng 30% tiền lương .
- Nếu không trả đủ lương : khoản 2 điều 16 của
Nghị định 28/2020/NĐ-CP mà xử phạt theo đúng
quy định của pháp luật:
“a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng với
vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
15


b) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng với
vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng với
vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
d) Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng với
vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
đ) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng với
vi phạm từ 301 người lao động trở lên.”

- Vai trò trách nhiệm của NSDLĐ trong Bảo Hiểm
Xã Hội.
 Tham gia đóng góp quỹ BHXH, bảo hiểm
thất nghiệp cho NLĐ

 Tạo đk cho NLĐ được hưởng đầy đủ các
quyền lợi theo chế độ BHXH.

- Thời gian làm việc và nghỉ ngơi
TGLV
không quá 8 giờ / 1 ngày.
không quá 48 giờ/ 1 tuần .
Giảm một đến hai giờ đối với công việc
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và TH khác
theo quy định pháp luật.
 Không quá 8 giờ /1 ngày và không quá 40
giờ/ 1 tuần đối với NLĐ từ đủ 15 tuổi đến
dưới 18 tuổi.( Điều 146)
 Đối với TG làm thêm : không quá 4h/ ngày
, khơng q 40h/ tháng, 200h/năm

Page

16






 TGNN :
 Tính theo ca, theo ngày, theo tuần và theo
năm.
 Tính vào giờ làm việc :
16



 Một ca nghỉ ít nhất nửa giờ.
 Một tuần ít nhất 1 ngày .
 Đủ 12 tháng làm việc được nghỉ hàng
năm .
- Đảm bảo việc làm và môi trường làm việc cho
NLĐ:
 Nội quy áp dụng trong lao động. Người sử
dụng lao động phải ban hành nội quy lao
động, nếu sử dụng từ 10 người lao động trở
lên thì nội quy lao động phải bằng văn bản.
 Kỷ luật lao động dưới dạng 4 hình thức xử
lý:
o Khiển trách (Áp dụng đối với những
người phạm lỗi lần đầu nhưng ở mức độ
nhẹ).
o Kéo dài thời hạn nâng lương không
quá 06 tháng (áp dụng đối với người lao
động đã bị khiển trách bằng văn bản mà
tái phạm trong thời hạn ba tháng kể từ
ngày bị khiển trách hoặc có những hành
vi vi phạm đã được quy định trong nội
quy lao động).
o Cách chức. ( đối với công chức, viên
chức làm việc cho các cơ sở nhà nước)
o Sa thải.
- Đảm bảo các quyền khác của NLD:

17


Quyền liên kết:
Quyền đối thoại
Quyền thương lượng tập thể:
Ký thỏa ước Lao động tập thể:

Page






1.1.4. Đ ặc đi ểm đ ặ
c thù c ủ
a quyềền tự do
kinh doanh
- Tại “Khoản 2 Điều 17 của Luật Doanh nghiệp
năm 2020 có nêu về các tổ chức, cá nhân khơng
có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại
Việt Nam: “ người thuộc quân đội, lực lượng vũ
17


trang nhân dân, cán bộ, công chức, sĩ quan, người
chưa thành niên, người bị mất năng lực hành vị
dân sự, người bị hạn chế , khó khăn trong việc
nhận thức năng lực hành vi dân sự,....” . Qua đó,
ta hiểu rõ hơn về các chủ thể không được thành
lập doanh nghiệp và họ bị hạn chế trong việc

hưởng “ quyền tự do kinh doanh ”. Trong khi đó,
Hiến pháp 2013 có ghi : “ mọi người đều có
quyền tự do kinh doanh các ngành nghề luật pháp
không cấm”. Ở đây, nó tạo ra sự mâu thuẫn giữa
các bộ luật với nhau.
- Việc thực hiện “quyền tự do kinh doanh” thi
hành trong phạm vi khuôn khổ những ngành,
nghề được pháp luật không cấm:
 Những ngành, nghề mà pháp luật cấm kinh
doanh được quy định cụ thể tại Điều 6 Luật
Đầu tư năm 2020 , bao gồm:
 “Các loại chất ma túy, hóa chất, khống vật
có trong danh mục, các hoạt động kinh
doanh đối tượng là thực vật, động vật
hoang dã nằm trong danh mục cấm của
Việt Nam và quốc tế, kinh doanh mại dâm,
hoạt động kinh doanh mua bán về người,
mô, bộ phân cơ thể người, sinh sản vơ tính
trên người, kinh doanh pháo nổ.”

Page

18

 Ngoài ra, theo quy định tại Điều 6 Luật đầu
tư năm 2020 đối với một số ngành, nghề
kinh doanh đặc thù, cá nhân, tổ chức có
“quyền tự do kinh doanh nhưng chỉ khi
đảm bảo đáp ứng đủ các điều kiện do pháp
luật đặt ra nhằm đảm bảo an ninh, quốc

phòng, đạo đức, sức khỏe, ”
1.2 Gi i ả
quyềắt tranh chấắp :
- Các bất đồng, mâu thuẫn giữa các chủ thể kinh
doanh, thương mại được gọi chung là tranh chấp
kinh doanh, thương mại. Và nó ln gắn liền với
lợi ích của đơi bên.
18


Dựa trên cơ sở bình đẳng, các phương pháp giải
quyết tranh chấp do pháp luật quy định như
thương lượng, hòa giải, trọng tài thương mại hoặc
tịa án ln là những lựa chọn giúp cho đôi bên
giải quyết tranh chấp và hướng tới công lý, lẽ
phải.
- Đầu tiên là thương lượng: là việc hai bên bàn
bạc và đưa ra thỏa thuận, khơng cần đến sự giúp
đỡ của bên thứ ba.
- Hịa giải: với sự có mặt của bên thứ ba, đóng vai
trò trung gian để hỗ trợ hoặc thuyết phục các bên
tìm cách giải quyết xung đột và mâu thuẫn. Và
quyền quyết định thuộc về đôi bên.
- Giải quyết tranh chấp bằng trọng tài thương mại:


Thông qua hoạt động của trọng tài viên
( hoặc hội đồng trọng tài), với tư cách là
một bên thứ ba độc lập nhằm chấm dứt các
xung đột và đưa ra phán quyết buộc các

bên phải chấp hành.

 Thủ tục nhanh, thực hiện nhanh chóng.
 Được đề nghị, chọn lựa trọng tài.
 Không mang quyền lực nhà nước như tịa
án.
 Có nhiều phương thức giải quyết tranh chấp
trong trọng tài thương mại như :
o Tự thương lượng
o Hòa giải

19

o Giải quyết tranh chấp tại trọng tài thương
mại

Page

o Giải quyết tranh chấp tại tòa án
- Giải quyết tranh chấp bằng tòa án:
 Với sự tham gia của cơ quan tài phán Nhà
nước, nhân danh quyền lực của Nhà nước,
họ sẽ đưa ra phán quyết buộc bên có nghĩa
vụ phải thi hành, kể cả bằng sức mạnh
cưỡng chế của Nhà nước.
 Trình tự thủ tục chặt chẽ và độ tin cậy cao.
19


 Tuy nhiên khơng phù hợp với tính chất của

hoạt động kinh doanh vì có thể giảm uy tín
và lộ thông tin,....
 Thẩm quyền theo vụ việc và theo cấp xét
xử: Cấp huyện, cấp tỉnh, cấp cao, tối cao.

2. LIÊN HỆ THỰC TIÊỄN:
Bản án số 06/2021/LĐ - PT
Ngày 01/12/2021 về tranh chấp tiền trợ cấp thôi
việc sau khi chấm dứt hợp đồng lao động.

- Tóm tắt:

Page

20

 “Ngày 01/7/1996 bà Phạm Thị Th ký kết
hợp đồng lao động số DW 10.096 với
Nơng trường A. Theo nội dung hợp đồng
lao động, thì thời hạn hợp đồng lao động
các bên cam kết không xác định thời hạn.
Tháng 12 năm 2009, bà Th tự nguyện làm
đơn xin nghỉ việc để chờ hưởng chế độ hưu
trí và được Cơng ty chấp thuận nên ngày
31/12/2009 Cơng ty Cà phê 720 đã Ban
hành quyết định số 40/2009/QĐ/TC, về
việc chấp dứt hợp đồng lao động với bà
Phạm Thị Th. Kể từ ngày Công ty ban
hành Quyết định, trong Quyết định đã ghi
rõ nội dung“Công ty không chi trả tiền trợ

cấp thôi việc sau khi chấm dứt hợp đồng
lao động”vào ngày 01/9/2010 .Công ty đã
giao quyết định và trả hồ sơ cho lao động
nghỉ chế độ chính sách cho bà Th, bà Th đã
ký vào sổ được lưu trữ tại Cơng ty nhưng
khơng có đơn u cầu và khơng có khiếu
nại gì.”
 “Bà Th cho rằng Cơng ty chưa thanh tốn
tiền trợ cấp thơi việc nên đã khởi kiện u
cầu Cơng ty thanh tốn tiền trợ cấp thơi
20


việc từ khi chấm dứt hợp đồng cho đến
nay.”
- Các vấn đề pháp lý đề cập :
 Việc ký kết hợp đồng lao động, thời hạn
hợp đồng lao động, việc xin nghỉ và nhận
trợ cấp và quyền chấm dứt hợp đồng.
- Nêu các điều luật điều chỉnh.
 Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 32, điểm c
khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
điểm đ khoản 1 Điều 40, khoản 2 Điều
184; Điều 266 Bộ luật tố tụng dân sự;
Khoản 3 Điều 37;khoản 1 Điều 42; Điều
145; khoản 1 Điều 167của Bộ luật Lao
động 1994, sửa đổi bổ sung năm 2007;
khoản 2 Điều 202 Bộ luật Lao động năm
2012;khoản 3 Điều 190 Bộ luật Lao động
năm 2019; Khoản 2 Điều 149 Bộ luật Dân

sự 2015; Điều 14 Nghị định 44/2003/NĐ –
CP ngày 09/5/2003 của Chính phủ, quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Bộ luật lao động về Hợp đồng lao
động; điểm a khoản 1 Điều 12 Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14của Ủy ban thường
vụ Quốc hội, ngày 30/12/2016, quy định về
án phí lệ phí Tịa án.
- Tuyên xử:

Page

21

 “Không chấp nhận yêu cầu khởi kiện của
nguyên đơn bà Phạm Thị Th về việc yêu
cầu Công ty A phải trả số tiền trợ cấp thôi
việc và lãi suất phát sinh do chậm chi trả
tiền trợ cấp thôi việc”
 “Về án phí: Ngun đơn bà Phạm Thị Th
khơng phải chịu án phí lao động sơ thẩm
theo quy định của pháp luật”
BÌNH LUẬN CỦA ĐẠI DIỆN VIỆN KIỂM SÁT
NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK:
 “Về tố tụng: Trong quá trình thụ lý giải
quyết vụ án Thẩm phán, Hội đồng xét xử,
21


Thư ký, các đương sự đã chấp hành đúng

quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.”
 “Về nội dung: Bà Th làm đơn khởi kiện khi
đã hết hiệu lực khởi kiện. Do đó, áp dụng
khoản 1 Điều 308, Bộ luật tố tụng dân sự
2015, không chấp nhận kháng cáo của
nguyên đơn , giữ nguyên bản án lao động
sơ thẩm.”
XEM XÉT LẠI CỦA TÒA ÁN:
 “Về thủ tục tố tụng: Đơn kháng cáo của bà
Phạm Thị Th trong hạn luật định nên được
xem xét theo trình tự phúc thẩm.”
 “Tịa án cấp sơ thẩm đã nhận định thời hiệu
khởi kiện vụ án khơng cịn(Bị đơn cũng đã
có đơn u cầu áp dụng thời hiệu khởi
kiện). Đáng lẽ ra cấp sơ thẩm phải áp dụng
điểm e khoản 1 Điều 217 BLTTDS ra
quyết định đình chỉ việc giải quyết vụ án.
Tuy nhiên, cấp sơ thẩm vẫn tiếp tục giải
quyết và đưa vụ án ra xét xử là không đúng
quy định của pháp luật. Do thời hiệu khởi
kiện đã hết, bị đơn có đơn yêu cầu áp dụng
thời hiệu. Vì vậy, cần chấp nhận một phần
kháng cáo của nguyên đơn hủy Bản án lao
động sơ thẩm và đình chỉ việc giải quyết vụ
án.”
- KẾT LUẬN:

Page

22


 Tuyên xử : Chấp nhận một phần yêu cầu
khởi kiện của nguyên đơn bà Phạm Thị Th.
Hủy toàn bộ Bản án lao động sơ thẩm số
01/2021/LĐST ngày 09/7/2021 của Tịa án
nhân dân huyện Ea Kar. Đình chỉ việc giải
quyết vụ án.
 Đánh giá cá nhân: Quyết định của tịa án là
chính xác theo quy định của pháp luật. Và
bà Th khơng có quyền u cầu bồi thường
tiền xin nghỉ việc.
22


 Qua đây, ta có thể nhấn mạnh về hợp đồng
lao động. Đó là sự thỏa thuận giữa đơi bên
để xác lập quan hệ lao động. Về thời hạn
hợp đồng theo đó chia hợp đồng thành hai
loại là HĐLĐ xác định thời hạn và HĐLĐ
khơng xác định thời hạn.
 Ngồi ra, về quyền chấm dứt hợp đồng của
người lao động, họ có quyền chấm dứt hợp
đồng nhưng phải báo trước với người sử
dụng lao động một khoản thời gian và nêu
lý do rõ ràng ( trừ trường hợp không bắt
buộc) .
 Khi chấm dứt hợp đồng lao động, họ có
quyền xin tiền trợ cấp theo quy định của
pháp luật, tuy nhiên họ phải xem xét kỹ về
quyết định cho nghỉ việc có quy định về

việc trợ cấp tiền hay khơng.
 Và ta nhận biết được thời hạn hết hiệu lực
gửi đơn kiện lên tòa án để giải quyết tranh
chấp lao động theo quy định tại Khoản 3
Điều 190 Bộ luật lao động năm 2019;
khoản 2 Điều 149 Bộ luật Dân sự, khoản 2
Điều 184 Bộ luật tố tụng Dân sự.

Page

23

 Cuối bài, em xin chân thành cảm ơn cô
Dương Mỹ An. Với tinh thần nhiệt huyết
của cô và sự hướng dẫn của cơ đã giúp em
hồn thành tốt bài tiểu luận này.

Danh mụ c tài liệu tham khảo:
 Hiến pháp 2013.
 Bộ luật doanh nghiệp 2020.
 Bộ luật lao động 2019.
 Bộ luật thương mại 2015.
 Bộ luật dân sự 2015.
23


 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
 Bộ luật đầu tư 2020.
 Nghị định 01/2021/NĐ-CP
 Nghị định 28/2020/NĐ-CP

 /> />3t1cvn/chi-tiet-ban-an/

 /> />
 /> />
Page

24

kinh-doanh/

24



×