KỸ THUẬT KHẢO SÁT
HỆ TIÊU HÓA Ở TRẺ EM
BS. NGUYỄN ANH TUẤN
CHỤP BỤNG KHÔNG SỬA SOẠN
CẢN QUANG ĐƢỜNG TIÊU HÓA
THỰC QUẢN CẢN QUANG
DẠ DÀY – TT CẢN QUANG
TOGD
ĐẠI TRÀNG CẢN QUANG
CT SCAN
SIÊU ÂM
MRI
CHỤP BỤNG KHÔNG SỬA SOẠN
Chụp bụng thẳng đứng
Chụp bụng nằm
Chụp bụng nằm nghiêng (lateral decubitus)
Chụp bụng nghiêng nằm thẳng
Chụp WR / CROSS TABLE
BỤNG THẲNG ĐỨNG
Mục đích:
Mức khí dịch
Hơi tự do
Chỉ chỉ định khi nghĩ tắc ruột hoặc thủng tạng
rỗng.
Bất tiện:Tƣ thế không chuẩn ở trẻ ss
BỤNG THẲNG NẰM:
Mục đích:
Hơi tự do ( trẻ ss).
Tắc ruột ( trẻ ss).
Dịch tự do ( +/-)
Viêm ruột
Đóng vôi, cản quang bất thƣờng trong ổ bụng.
Khối choán chỗ trong ổ bụng.
Bất lợi: bán tắc ruột hoặc hơi tự do ít ở trẻ lớn
Hơi trong dd: sau sanh khoảng 15p
Hơi trong hỗng tràng: 1-2 giờ
Hơi trong hồi – manh tràng: 6 giờ
Trực tràng: 12 – 24 giờ
Nên chụp 1 phim bụng trƣơc khi đặt sonde dạ dày hoặc
sonde trực tràng
Phân bố hơi trong các quai ruột lan tỏa, không giãn, thay đổi
theo thời gian.
→ ghi nhận thời điểm chụp phim: giờ / ngày tuổi
ASP nằm bình thƣờng ở trẻ ss
ASP bình thƣờng ở trẻ ss. Thấy rõ bóng
hơi trực tràng.
Hơi tự do ( trẻ ss)
Tăng sáng vùng gan.
Thấy rõ dây chằng liềm
Dấu trái banh ( “football” sign)
Dấu tam giác
Dấu Rigler
Các dấu hiệu bệnh lý nguyên nhân.
Tƣ thế bổ sung:
Bụng thẳng nằm nghiêng
Bụng nghiêng nằm thẳng
Chụp cản quang ống TH = thuốc cản
quang iode tan trong nƣớc bài tiết
qua hệ niệu thủng ống TH
Tắc ruột
Không có hơi trong trực tràng ( sau 24g)
Giãn lớn dạ dày và đoạn ruột trên vị trí tắc.
Số lƣợng các quai ruột ít, giãn lớn, các quai ruột khu
trú 1 vùng.
Bóng hơi dạ dày
Bóng hơi trực tràng
Phân bố hơi trong các quai ruột
Đƣơng kính các quai ruột