Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ VÀ LẬP LỊCH THỰC HÀNH KHOA CNTT ĐHCN HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 66 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
---------------------------------------

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM/THỰC NGHIỆM
LẬP TRÌNH JAVA

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ
VÀ LẬP LỊCH THỰC HÀNH KHOA CNTTĐHCN HÀ NỘI

ThS. Vũ Thị Dương

GVHD:
Sinh viên:

Nhóm:
Lớp:

2
20212IT6019007. Khóa: 14

Hà Nội – Năm 2022


2

MỤC LỤC
Lời nói đầu ........................................................................................................ 3
PHẦN 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................... 4
1.1 Mục đích.................................................................................................. 4
1.2 Lý do chọn đề tài ..................................................................................... 4


1.3 Các kiến thức cơ bản ............................................................................... 5
1.4 Các kỹ năng đã có để thực hiện chủ đề nghiên cứu ................................ 5
PHẦN 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... 7
2.1 Giới thiệu................................................................................................. 7
2.2 Khảo sát hệ thống .................................................................................... 8
2.2.1 Khảo sát sơ bộ .................................................................................. 8
2.2.2 Tài liệu đặc tả yêu cầu...................................................................... 9
2.3 Phân tích hệ thống ................................................................................. 12
2.3.1 Mơ hình hóa chức năng hệ thống ................................................... 12
2.3.2 Mơ hình hóa dữ liệu hệ thống ........................................................ 17
2.4 Thực hiện bài toán .............................................................................. 26
2.4.1 Nguyễn Văn Lâm- Module quản lý phòng thực hành ................... 26
2.4.2 Hà Quốc Huy- Module quản lý tài khoản ...................................... 38
2.4.3 Lê Huy Đạt- Module quản lý môn thực hành ................................ 44
2.4.4 Lê Văn Quang- Module đăng ký lịch thực hành............................ 49
2.4.5 Nguyễn Hồng Sơn- Module quản lý lịch thực hành ...................... 54
2.4.6 Lê Huy Đạt- Module thay đổi thông tin tài khoản ......................... 58
2.4.7 Nguyễn Văn Lâm- Module đăng nhập........................................... 62
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM................................. 66
3.1. Nội dung đã thực hiện. ......................................................................... 66
3.2. Hướng phát triển. ................................................................................. 66


3
Lời nói đầu
Trong thời đại ngày nay, Cơng nghệ thơng tin đang được phát triển mạnh
mẽ, nhanh chóng và xâm nhập vào nhiều lĩnh vực khoa học, kỹ thuật cũng như
trong cuộc sống. Nó trở thành cơng cụ đắc lực trong nhiều ngành nghề như giao
thông, quân sự, y học..... và đặc biệt trong cơng tác quản lý nói chung và quản
lý phịng máy nói riêng.

Trước đây khi máy tính chưa được ứng dụng rộng rãi, các công việc quản
lý được thực hiện thủ công bằng sổ sách dẫn đến việc lưu giữ rất cồng kềnh,
gây tốn nhiều thời gian, cơng sức và thiếu độ chính xác. Do đó, cơng việc quản
lý sử dụng phương pháp thủ công sẽ không đáp ứng được nhiệm vụ và mục tiêu
của hệ thống và nó cũng gây ảnh hưởng rất lớn tới năng suất, chất lượng và
hiệu quả của công việc. Để khắc phục các nhược điểm trên đây, đồng thời nhờ
vào sự phát triển nhanh chóng của Cơng nghệ thơng tin thì xây dựng một
chương trình đăng ký lich thực hành là một nhu cầu cần thiết cấp bách hiện nay
để tự động hóa cơng tác
Trường đại học cơng nghiệp hà nội là trường có số lượng mơn học cần
thực hành khá nhiều, đặc biệt trong khoa công nghệ thông tin. Số lượng thực
hành các môn mỗi ngày vô cùng lớn điều đó tạo nên sự phức tạp về cách đăng
ký lịch thực hành,chính vì vậy việc tin học hóa hệ thống cách đăng ký lịch thực
hành để cho hoạt động có hiệu quả hơn là một nhu cầu cần thiết hiện nay.
Quá trình tìm hiểu cách đăng ký lịch thực hành của khoa công nghệ thông
tin của trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội chúng em đã xây dựng đề tài “Xây
dựng phần mềm quản lý và lập lịch thực hành khoa CNTT-DHCNHN” với
mong muốn giúp cho việc quản lýđược dễ dàng thuận tiện, tránh sai sót.
Do thời gian có hạn và sự hiểu biết về ngơn ngữ lập trình cịn hạn chế nên
chắc chắn bài làm không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự giúp đỡ
và góp ý kiến của các thầy cô. Chúng em chân thành cảm ơn!


4
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1 Mục đích
Trong thời đại cơng nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ như hiện nay, việc
tin học hóa cơng việc giảng dạy trong các trường đại học là rất cần thiết, từ thiết
bị đến cách thức giảng dạy và học tập phải không ngừng được đầu tư, hiện đại.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin sẽ tiết kiệm thời gian, chi phí cho nhà

trường cũng như sinh viên mà kết quả đạt được lại rất cao. Với mục đích tạo ra
một hệ thống đăng ký lịch thực hành, hỗ trợ tốt công việc quản lý đăng ký lịch
thực hành của phòng đào tạo cũng như giáo viên trong mỗi học kỳ nên nhóm
chúng em chọn đề tài Xây dựng phần mềm quản lý và lập lịch thực hành khoa
CNTT-DHCNHN.
1.2 Lý do chọn đề tài
Trong trường đại học thì có rất nhiều mơn phải thực hành thì đăng ký lịch
thực hành để phịng đào tạo có thể theo dõi việc giảng dạy và sử dụng phòng
máy của giáo viên. Tất cả các trường học đã áp dụng phương pháp đăng ký lịch
thực hành trực tuyến để giảm thiểu cơng việc cho phịng đào tạo, cho giáo viên,
giảm chi phí, thời gian cũng như cơng sức. Chính vì vậy, xây dựng một hệ
thống đăng ký lịch thực hành vô cùng cần thiết là vô cùng cần thiết.
Xây dựng hệ thống đăng ký lịch thực hành này giúp chúng em tổng kết lại
những kiến thức mình có được trong quá trình học tập và nghiên cứu ở trường,
ứng dụng vào xây dựng một hệ thống thực tế.
Hệ thống đăng ký lịch thực hành này có thể là một sản phẩm ứng dụng
vào thực tế cho bất cứ trường đại học nào có nhu cầu. Từ việc nghiên cứu hệ
thống đăng ký lịch thực hành, nghiên cứu quy trình, quy chế đăng ký lịch thực
hành của trường Đại học Công nghiệp Hà Nội cùng với kiến thức chuyên môn
mà chúng em có được trong q trình học tập, chúng em hi vọng hệ thống đăng
ký lịch thực hành sẽ là một sản phẩm chất lượng và phục vụ tốt chức năng của
nó khi đưa vào áp dụng thực tế.


5
1.3 Các kiến thức cơ bản
Tổng hợp các kiến thức cơ bản cần có để thực hiện xây dựng hệ thống
gồm:
− Kiến thức về lập trình hướng đối tượng để thiết kế các đối tượng
cần thiết và sử dụng ngôn ngữ lập trình Java để trình bày.

− Kiến thức cơ bản về Java bao gồm: lớp, đối tượng, gom rác, bẫy lỗi,
xử lý giao diện, các thao tác đọc ghi file đối tượng,…
1.4 Các kỹ năng đã có để thực hiện chủ đề nghiên cứu
Nhóm thực hiện mơ tả và xây dựng hệ thống đăng ký học phần cùng
với những kiến thức và kỹ năng dưới đây:
Về kiến thức:
− Kiến thức cơ bản lập trình Java: lớp, đối tượng, gom rác, bẫy
lỗi, xử lý giao diện, đọc ghi file đối tượng.
− Thành thạo ngôn ngữ Java và một số công cụ viết mã nguồn
Eclipse, Netbeans…,công cụ Microsoft Word làm báo cáo công
việc, công cụ IBM Rational Rose để thiết kế phần mềm.
− Ngồi việc sử dụng mơn “Lập trình Java” cịn sử dụng các kiến
thức ở mơn “Phân tích thiết kế hệ thống”,để khảo sát, mơ tả,
phân tích, thiết kế hệ thống và giao diện.
− Áp dụng môn học “Quản lý dự án” lên kế hoạch chi tiết và triển
khai từng công việc để thực hiện đề tài.
Về kỹ năng:
− Các kỹ năng làm việc nhóm, thuyết trình, tổng hợp kiến thức,
lập bảng biểu thực hiện công việc.
Bài tập lớn được hồn thành từ các kiến thức, kỹ năng có được ở trên
và là triển khai của mơ hình xây dựng bản mẫu. Xây dựng phần mềm
theo mơ hình thu thập bản mẫu là cách tiếp cận thực tế nhất, phù hợp
với hệ thống vừa và nhỏ, đặc biệt khi chưa có yêu cầu rõ ràng như hệ


6
thống đăng ký lịch thực hành mà nhóm thực hiện. Đồng thời, từ những
mẫu thử ban đầu và đưa cho khách hàng, qua quá trình tinh chỉnh mẫu
thử qua nhiều phiên bản nhóm chúng em tin rằng sẽ làm thỏa mãn yêu
cầu của người sử dụng và tạo ra được kết quả tốt nhất.



7
PHẦN 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1 Giới thiệu
Tên bài toán sẽ xây dựng: Xây dựng phần mềm đăng ký môn học Trường
đại học Cơng nghiệp Hà Nội.
Quy trình áp dụng triển khai bài tập lớn: Xây dựng phần mềm theo mơ
hình thu thập bản mẫu.
Thực hiện quy trình gồm 6 bước:
+ Bước 1: Thu thập và phân tích yêu cầu phần mềm thơng qua khảo sát
sơ bộ bằng hình thức phỏng vấn trực tiếp cán bộ phụ trách quản lý đăng ký lịch
thực hành của giáo viên. Từ kết quả khảo sát, phân tích các u cầu cần có của
hệ thống bao gồm yêu cầu chức năng (yêu cầu nghiệp vụ, yêu cầu hệ thống),
yêu cầu phi chức năng, miền ứng dụng.
+ Bước 2: Thiết kế nhanh: phân tích các chức năng thành các use case,
mô tả chi tiết và thiết kế giao diện của từng use case.
+ Bước 3: Xây dựng bản nguyên mẫu: thực hiện bài toán từ những mô
tả đã nêu ở trên.
+ Bước 4: Chuyển giao kết quả cho khách hàng và nhận ý kiến đánh giá
của khách hàng.
+ Bước 5: Làm mịn nguyên mẫu: điều chỉnh, bổ sung các chức năng và
tích hợp vào hệ thống nhằm hoàn thiện dần hệ thống.
+ Bước 6: Bàn giao cho khách hàng sản phẩm cuối cùng (Bàn giao, vận
hành và bảo trì).
Hình thức sản phẩm: Sản phẩm ứng dụng. Kết quả đạt được: Cài đặt và
triển khai thành công phần mềm.
Kết quả đạt được: Cài đặt và sử dụng Apache Netbeans để triển khai
phần mềm. Nhóm chúng em sử dụng cơng cụ đó là vì Netbeans hỗ trợ nhan
trong việc xử lý giao diện.



8
2.2 Khảo sát hệ thống
2.2.1 Khảo sát sơ bộ
Đối tượng: Trường đại học Công nghiệp Hà Nội. Địa chỉ: Số 298 Đường
Cầu Diễn, Minh Khai, Bắc Từ Liêm, Hà Nội. Khi một giáo viên đăng ký, thay
đổi hoặc hủy lịch thực hành thì thơng tin sẽ được lưu tại phịng đào tạo theo
khn mẫu. Vì số lượng giáo viên lớn nên dẫn đến việc sai sót thơng tin có thể
xảy ra, việc làm khá thủ công cần một lượng cán bộ nhân sự tương đối lớn của
trường, đồng thời cũng tốn rất nhiều thời gian và công sức của giáo viên trong
mỗi lần đăng ký lịch thực hành.
Trước khi tiến hành khảo sát sơ bộ, nhóm em xác định mục tiêu đạt được
là hiểu được cách đăng ký lịch thực hành, cách quản lý thông tin môn học,
thông tin giáo viên, các phịng học được đăng ký, thơng tin lớp đăng ký.
Để kết quả của quá trình khảo sát được chính xác và khách quan, nhóm
em quyết định khảo sát bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp bộ phận quản lý
thông qua phiếu phỏng vấn dưới đây:

Kế hoạch phỏng vấn
Người được phỏng vấn:

Người phỏng vấn:

Lê Văn Quang

Nguyễn Hồng Sơn

Địa chỉ: Số 69 phố Nhổn, Xuân


Thời gian hẹn: 16/05/2022

Phương, Bắc Từ Liêm Hà Nội

Thời gian bắt đầu: 8h
Thời gian kết thúc: 9h

Cần thu thập thơng tin về:

Trình độ: Hiểu rõ về quản giáo

- Thông tin giáo viên

viên và môn học

- Thông tin môn học
Nội dung: Giới thiệu tổng quan về dự

Dự kiến thời gian:

án
10 phút


9
Câu hỏi 1: Nhà trường cần một hệ
thống đăng ký lịch thực hành như thế
nào?
10 phút
Câu hỏi 2: Hệ thống cần làm có những

tính năng gì đặc biệt ngồi những tính
năng cơ bản như: Đăng nhập, đăng kí
lịch thực hành hay khơng?
Câu hỏi 3: Nhà trường đã có thống kê

10 phút

đầy đủ thơng tin các giáo viên, mơn
học, số phịng cho phép đăng ký, thông
tin lớp đăng ký hay chưa chưa?

Tổng hợp các nội dung chính ý kiến của 10 phút
người được hỏi.

Kết thúc (thỏa thuận)

20 phút

Dự kiến tổng cộng 60 phút
Bảng 1 Kế hoạch phỏng vấn

2.2.2 Tài liệu đặc tả yêu cầu
2.2.2.1 Mô tả hoạt động của hệ thống
Quy trình hoạt động của việc đăng ký lịch thực hành bắt đầu bằng việc
phịng đào tạo sẽ lấy thơng tin về các thông tin giáo viên(mã giáo viên, tên giáo
viên, địa chỉ, email, số điện thoại), phòng thực hành, lớp, môn học (thường là
mã môn học, tên môn học) và tài khoản (Tên đăng nhập, mật khẩu). Sau khi
nhập hết thơng tin thì việc nhập thơng tin kết thúc.



10
Mỗi 1 Giáo Viên sẽ phụ trách cùng 1 lúc nhiều lớp học, ứng với mỗi lớp
học, giáo viên sẽ phải sắp xếp lịch học thực hành sao cho phù hợp nhất, và ứng
với mỗi lớp đó, giáo viên bộ mơn sẽ phải đăng kí 1 phịng máy với thời gian
tương ứng. Mỗi một phịng máy sẽ có chất lượng khác nhau, cán bộ Quản Lí
có nhiệm vụ là phải nắm rõ tường tận tất cả các phòng máy này (thời gian,
người đăng kí, phịng máy cịn trống...). Mỗi khi giáo viên có nhu cầu đăng kí
phịng học,họ phải đăng nhập vào hệ thống, tìm kiếm danh sách phịng cịn
trống và điền đầy đủ thơng tin vào form đăng kí. Ứng với mỗi lớp học, giáo
viên bộ môn phải kiểm soát được số lượng sinh viên của mỗi ca thực hành, đảm
bảo số lượng máy và phụ kiện đầy đủ khi giao trả phịng. Cán bộ quản lí sau
mỗi 1 tuần sẽ phải thống kê lịch học và danh sách các phịng máy lên. Cán bộ
quản lí khi giao phịng máy hay là nhận trả phòng máy đều phải kiểm tra các
trang thiết bị cũng như giờ giấc, nếu mọi kiểm tra đều đã ok thì ca đăng kí thực
hành hơm đó hồn tất.
Mỗi giáo viên phải sắp xếp được lịch học thực hành phù hợp nhất cho
từng lớp học. Giáo viên bộ mơn sẽ phải đăng kí 1 lịch với thời gian tương ứng
cho từng lớp học. Mỗi khi giáo viên có nhu cầu đăng kí lịch học, họ phải đăng
nhập vào hệ thống. tìm kiếm danh sách phịng cịn trống và điền đầy đủ thơng
tin vào form đăng kí lịch thực hành. Phiếu đăng ký lịch thực hành gồm những
thơng tin lớp, phịng, ca, thứ, ngày bắt đầu, ngày kết thúc, mã phiếu đăng ký,
mã môn học và trạng thái. Hệ thống cho phép giáo viên có thể đăng ký, thêm,
hủy lịch thực hành. Mỗi khi giáo viên đăng ký lịch thực hành thì sẽ được gửi
đến Admin chờ xét duyệt. Mỗi giáo viên có thể đăng ký 0,1 hoặc nhiều lịch
thực hành.
Hệ thống cho phép giáo viên thay đổi mật khẩu và thơng tin cá nhân của
mình nếu có sai sót.
Khi có giáo viên cần một tài khoản thì Admin thêm sửa và xóa tài khoản
giáo viên để cung cấp tài khoản cho giáo viên đăng nhập vào hệ thống. Admin
có thể quản lý được 0,1 hoặc nhiều tài khoản giáo viên.



11
Khi có mơn học cần đăng ký thực hành Admin có thể thêm, sửa, xóa mơn
học vào hệ thống. Admin có thể quản lý được 0,1 hoặc nhiều mơn học. mơn
học gồm có mã mơn, tên mơn, số tín chỉ.
Khi có giáo viên đăng ký lịch thực hành, Admin tiến hành duyệt phiếu
đăng ký đó hoặc từ chối nếu có vấn đề về thời gian hoặc các vấn đề khác.
Khi có lớp thực hành Admin tiến hành thêm lớp thực hành, sửa hoặc xóa
lớp đó khi cần thiết. Admin có thể quản lý 0,1 hoặc nhiều lớp học thực hành.
2.2.2.2 Yêu cầu chức năng
Phần mềm đòi hỏi phải khắc phục được các hạn chế trên và đảm bảo
công việc quản lý quá trình đăng ký lịch thực hành của giáo viên với những
chức năng sau đây. Giáo viên sau khi đăng nhập vào hệ thống phần mềm bằng
tài khoản giáo viên sẽ thực hiện được những chức năng:
− Đăng ký lịch thực hành.
− Sửa lịch hành
− Xem lịch thực hành.
− Xem lịch thực hành đã đăng ký.
− Hủy lịch thực hành đã đăng ký.
Phòng đào tạo sau khi đăng nhập vào hệ thống phần mềm sẽ quản lý việc
đăng ký lịch thực hành của giáo viên bằng các chức năng sau đây:
− Quản lý phòng thực hành.
− Quản lý tài khoản giáo viên.
− Quản lý lịch thực hành
− Quản lý lớp học phần.
− Quản lý môn thực hành.
2.2.2.3 Yêu cầu phi chức năng
Các yêu cầu về thuộc tính quan trọng của phần mềm:
− Về yêu cầu xử lý:



12
+ Phần mềm bảo mật tốt, hỗ trợ việc xác thực bằng tên tài
khoản và mật khẩu đăng nhập.
+ Phần mềm dễ sử dụng, truy cập nhanh, chính xác, khả năng
hoạt động ổn định.
+ Đáp ứng đầy đủ nhu cầu của người sử dụng.
− Về giao diện người sử dụng:
+ Đẹp, thân thiện với người dùng trong các tương tác giữa hệ
thống với các đối tượng người sử dụng.
+ Các chức năng phải được sắp xếp hợp lý, logic.
+ Tương thích với cấu hình điện thoại và máy tính.
− Về khả năng thích nghi: Phần mềm phải chạy được trên tất cả các
phiên bản của Windows.
− Về tính tái sử dụng: Phần mềm có thể được nâng cấp dễ dàng cho
những mục đích phát triển thêm các chức năng mà không bị phá
vỡ cấu trúc cũ.
Về phần mềm:
− Hệ điều hành Windows 7 trở lên.
− Chi phí thay thế, nâng cấp hệ thống máy tính là lớn.
− Bên cạnh đó cịn có các chi phí về bản quyền các phần mềm.
2.3 Phân tích hệ thống
2.3.1 Mơ hình hóa chức năng hệ thống
• Các actor và nhiệm vụ chính đảm nhận:


13
Mô tả


Actor

Là người đăng ký, sửa và hủy

Giáo viên

lịch thực hành
Là người quản lý phòng thực

Admin

hành, tài khoản, lịch thực hành,
lớp thực hành và môn học phần.
Bảng 2 Mô tả tổng qt chức năng người dùng

• Mơ tả vắn tắt use case:
STT

Tên use case

Mơ tả use case

Actor chính

1

Đăng nhập

Cho phép


Giáo viên,

người dùng

Admin

đăng nhập vào
hệ thống
2

Đăng ký lịch

Cho phép giáo

thực hành

viên đăng ký,

Giáo viên

sửa và hủy lịch
lịch hành
3

Thống kê lịch

Cho phép giáo

thực hành


viên xem lịch

Giáo viên

thực hành đã
duyệt của mình,
thống kê theo
phịng và theo
mơn
4

Thay đổi thơng

Cho phép giáo

tin cá nhân

viên cập nhật
thơng tin cá
nhân của mình

Giáo viên


14
và đổi mật khẩu
nếu cần
5

Quản lý lớp


Cho phép

admin

admin quản lý
lớp học bằng
các chức năng
thêm, sửa, xóa
6

Quản lý mơn

Cho phép

admin

admin quản lý
mơn học bằng
các chức năng
thêm, sửa, xóa
7

Quản lý phịng

Cho phép

admin

admin quản lý

phịng học bằng
các chức năng
thêm, sửa, xóa
8

Quản lý tài

Cho phép

khoản

admin quản lý

admin

tài khoản bằng
các chức năng
thêm, sửa, xóa
9

Quản lý lịch

Cho phép giáo

thực hành

viên duyệt hoặc
từ chối phiếu
đăng ký thực
hành của giáo

viên

Bảng 3 Mô tả vắn tắt các use case

admin


15


Biểu đồ usecase:

Hình 1 Biểu đồ use case tổng qt

• Đặc tả tóm tắt usecase
ID

Tên use

Mơ tả ngắn gọn use case

Chức

Ghi chú

năng

case
UC001 Đăng nhập Giáo viên nhập tài khoản
mật khẩu để sử dụng các


Cho phép

Tác nhân

Admin và

giáo viên

chức năng của hệ thống.

giáo viên

Thông báo nếu tài khoản,

đăng nhập

mật khẩu không đúng.

vào hệ
thống

UC002 Đăng ký
lịch thực
hành

Giáo viên nhấn vào nút

Giáo viên


Tác nhân

thêm hoặc sửa phiếu,

đăng ký,

giáo viên

nhập thông tin vào form.

sửa hoặc

Trạng thái của phiếu đổi

hủy lịch

sang chờ duyệt. Hệ thống

thực hành


16
sẽ thông báo cho giáo
viên nếu trùng lịch.
Giáo viên nhấn nút hủy
để xóa phiếu đăng ký đã
chọn.
UC003 Thống kê
lịch thực
hành


Hiển thị danh sách lịch đã Thống kê

Tác nhân

duyệt của giáo viên. Thực lịch thực

giáo viên

hiện thống kê theo mã

hành

phòng hoặc mã môn.
UC004 Thay đổi
thông tin

Nhập thông tin cá nhân

Cập nhật

Tắc nhân

cần đổi vào form.

thông tin

giáo viên

cá nhân

UC005 Quản lý
lớp

cá nhân
Admin nhấn vào nút thêm Cho phép

Tác nhân

hoặc sửa phiếu, nhập

admin

Admin

thông tin vào form. Hệ

thêm, sửa,

thống sẽ thơng báo nếu

xóa lớp

thơng tin nhập khơng hợp

học

lệ.
Admin nhấn nút xóa để
xóa lớp đã chọn.
UC006 Quản lý

phòng

Admin nhấn vào nút thêm Cho phép

Tác nhân

hoặc sửa phịng, nhập

admin

Admin

thơng tin vào form. Hệ

thêm, sửa,

thống sẽ thơng báo nếu

xóa phịng

thơng tin nhập khơng hợp

học

lệ.
Admin nhấn nút xóa để
xóa phịng đã chọn.


17

UC007 Quản lý
môn

Admin nhấn vào nút thêm Cho phép

Tác nhân

hoặc sửa phịng, nhập

admin

Admin

thơng tin vào form. Hệ

thêm, sửa,

thống sẽ thơng báo nếu

xóa mơn

thơng tin nhập khơng hợp

học

lệ.
Admin nhấn nút xóa để
xóa phịng đã chọn.
UC008 Quản lý
tài khoản


Admin nhấn vào nút thêm Cho phép

Tác nhân

hoặc sửa tài khoản, nhập

admin

Admin

thông tin vào form. Hệ

thêm, sửa,

thống sẽ thơng báo nếu

xóa tài

thơng tin nhập khơng hợp

khoản

lệ.
Admin nhấn nút xóa để
xóa tài khoản đã chọn.
UC009 Quản lý
lịch thực
hành


Admin chọn phiếu đăng

Cho phép

Tác nhân

ký và nhấn duyệt, trạng

admin

Admin

thái phiếu đăng ký chuyển duyệt hoặc
sang đã duyệt, nếu nhấn

từ chối

từ chối thì chuyển sang

phiếu đăng

trạng thái từ chối.



Bảng 4 Bảng đặc tả tóm tắt usecase

2.3.2 Mơ hình hóa dữ liệu hệ thống
• Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng



18

Hình 2 Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng Đăng nhập

Hình 3 Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng Dang ky lich thuc hanh


19

Hình 4 Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng Thay đổi thông tin cá nhân


20

Hình 5 Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng Thống kê lịch thực hành

Hình 6 Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng Quản lý lịch thực hành


21

Hình 7 Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng Quản lý lớp

Hình 8 Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng Quản lý môn


22

Hình 9 Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng Quản lý phịng thực hành


Hình 10 Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng Quản lý tài khoản


23
• Lớp thực thể lưu trữ dữ liệu

Hình 11 Lớp thực thể lưu trữ dữ liệu

Mơ tả chi tiết:
• Mơ tả
− Một tài khoản có thể quản lý 0,1 hoặc nhiều lớp học.
− Một tài khoản chỉ có thể đăng ký 0,1 phiếu đăng ký lịch thực
hành.
− Một phiếu đăng ký có thể đăng ký 0,1 hoặc nhiều mơn học.
− Một phiếu đăng ký có thể đăng ký được 0,1 hoặc nhiều lớp học.
− Một phiếu đăng ký có thê đăng ký được 0,1 hoặc nhiều phịng
học.
• Thơng tin cần lưu trữ
Từ mô tả hệ thống và các Use Case bên trên, ta có các thơng tin
cần phải lưu lại trong hệ thống là:
− Thông tin lớp học(use case quản lý lớp học)
− Thông tin tài khoản(use case quản lý tài khoản)


24
− Thông tin môn học(use case quản lý môn học)
− Thơng tin phịng thực hành(use case quản lý phịng thực hành)
− Thông tin phiếu đăng ký học phần(use case đăng ký học phần)
 Ta có lớp tương ứng

− LOPHOC(thể hiện thông tin lớp học).
− TAIKHOAN(thể hiện thông tin tài khoản người dùng).
− PHIEUDANGKY(thể hiên thông tin cho phép giáo viên
đăng ký lịch học).
− MONHOC(thể hiện thông tin của môn học).
− PHONGTHUCHANH(thể hiện thơng tin của phịng thực
hành được đăng ký).
Các thuộc tính của lớp:
o Lớp LOPHOC:
− maLopHoc: là thuộc tính khóa xác định mã lớp học
− tenLopHoc: xác định tên lớp học
− maGV: khóa ngoại
o Lớp TAIKHOAN:
− maGV: là thuộc tính khóa, xác định mã giáo viên
− username: xác định tên tài khoản người dùng
− password: để xác thực tài khoản người dùng
− hoTen: xác định tên giáo viên
− ngaySinh: xác định ngày sinh của giáo viên
− diaChi: xác định địa chỉ
− email: xác định email
− SDT: xác định số điện thoại
− Quyen: xác định quyền
o Lớp MONHOC
− maMonHoc: là thuộc tính khóa, xác định mã mơn học.


25
− tenMonHoc: xác định tên môn học.
− soTinChi: xác định số tín chỉ của mơn học.
o Lớp PHONGTHUCHANH

− maP: là khóa chính, xác định mã phịng thực hành.
− tenPhong: xác định tên phòng
− tang: xác định tầng
− khuNha: xác định khu nhà
− cauHinh: xác định cấu hình
− soMay: xác định soMay
− tinhTrang: xác định tình trạng
o Lớp PHIEUDANGKY
− maPhieu: là khóa chính, xác định mà phiếu đăng ký lịch
thực hành.
− Ca: xác định ca thực hành.
− Thứ: xác định thứ trong tuần.
− ngayBD: xác định ngày bắt đầu thực hành.
− ngayKT: xác định ngày kết thúc thực hành.
− tinhTrang: xác định tình trạng phiếu
− mP: khóa ngoại
− maMon: khóa ngoại
− maPhong: khóa ngoại


×