BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
HỒ THỊ XUÂN THÙY
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO
BỀN VỮNG ĐỐI VỚI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
ĐĂK LẮK- NĂM 2022
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………
BỘ NỘI VỤ
…... /……
BÌA PHỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
*
HỒ THỊ XUÂN THÙY
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO
BỀN VỮNG ĐỐI VỚI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG
MÃ SỐ: 8 34 04 03
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGÔ THÀNH CAN
ĐĂK LẮK- NĂM 2022
2
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, cho phép em xin đƣợc bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc
tới thầy giáo - PGS.TS Ngô Thành Can đã tận tâm giúp đỡ, hƣớng dẫn em trong
suốt thời gian hoàn thành luận văn với đề tài: “Thực hiện chính sách giảm nghèo
bền vững đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Nông”.
Tác giả luận văn xin trân trọng cảm ơn và gửi lời chúc sức khỏe đến Ban
Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia, Khoa sau đại học, các Khoa, Phòng chức
năng đã trực tiếp và gián tiếp giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu
đề tài luận văn.
Trong suốt quá trình nghiên cứu luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân,
tơi đã nhận đƣợc sự chỉ bảo tận tình của các thầy, cô giáo, cũng nhƣ Ủy ban nhân
dân tỉnh, huyện, xã và bà con nhân dân trên địa bàn đề tài tiến hành nghiên cứu,
điều tra,...đã tham gia góp ý kiến, tạo điều kiện, cung cấp tài liệu giúp đỡ tôi.
Xin bày tỏ lời cảm ơn đến gia đình, Ban lãnh đạo cơ quan, cũng nhƣ đồng
chí đồng nghiệp, bạn học cùng lớp đã luôn hỗ trợ, động viên, chia sẻ tạo điều kiện
thuận lợi giúp tôi vƣợt qua khi khó khăn để hồn thành luận văn này.
Do điều kiện khách quan và chủ quan làm cho kết quả nghiên cứu của luận
văn khơng tránh khỏi thiếu sót. Tác giả luận văn rất mong tiếp tục nhận đƣợc những
ý kiến đóng góp để luận văn đƣợc hồn thiện hơn, góp phần thực hiện tốt chính
sách giảm nghèo ở tỉnh Đắk Nông trong thời gian tới.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Đắk Lắk, tháng 01 năm 2022
Học viên
Hồ Thị Xuân Thùy
3
MỤC LỤC
BÌA PHỤ .....................................................................................................................2
MỤC LỤC ...................................................................................................................4
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................6
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................7
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................8
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................9
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO
BỀN VỮNG ĐỐI VỚI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ ..................................17
1.1. Tổng quan về thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững đối với đồng bào dân
tộc thiểu số ................................................................................................................ 17
1.2. Sự cần thiết phải thực hiện chính sách giảm nghèo ........................................... 29
1.3. Quy trình thực hiện chính sách giảm nghèo....................................................... 35
1.4. Những yếu tố ảnh hƣởng đến chính sách giảm nghèo ....................................... 39
1.5. Kinh nghiệm thực tiễn giảm nghèo bền vững .................................................... 42
Tiểu kết chƣơng 1......................................................................................................48
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO BỀN
VỮNG ĐỐI VỚI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐẮK NÔNG..............................................................................................................49
2.1. Khái quát tình hình về đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Nơng ........................
49
2.2.Tình hình thực hiện chính sách giảm nghèo đối với đồng bào DTTS trên địa bàn
tỉnh Đắk Nông ........................................................................................................... 56
2.3. Đánh giá chung về công tác tổ chức thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững
đối với đồng bào dân tộc thiểu số ở tỉnh Đắk Nông ................................................. 77
Tiểu kết chƣơng 2......................................................................................................84
4
CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO BỀN
VỮNG ĐỐI VỚI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐẮK NÔNG..............................................................................................................85
3.1. Quan điểm, yêu cầu trong thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững ở tỉnh
Đăk Nơng .................................................................................................................. 85
3.2. Các giải pháp thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo bền vững ở tỉnh Đắk
Nơng đến năm 2020 và những năm tiếp theo ........................................................... 92
3.3. Kiến nghị, đề xuất ............................................................................................ 106
Tiểu kết chƣơng 3................................................................................................... 110
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 111
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 109
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 112
5
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
TỪ, CỤM TỪ
VIẾT TẮT
1
ASXH
An sinh xã hội
2
CSHT
Cơ sở hạ tầng
3
CTXH
Chính trị xã hội
4
DTTS
Dân tộc thiểu số
5
ĐBKK
Đặc biệt khó khăn
6
HĐND
Hội đồng nhân dân
7
LĐTB&XH
Lao động Thƣơng binh và
xã hội
8
NHCSXH
Ngân hàng chính sách xã
hội
9
NSNN
Ngân sách nhà nƣớc
10
TW
Trung ƣơng
11
UBMTTQ
Ủy ban Mặt Trận Tổ Quốc
12
UBND
Ủy ban nhân dân
13
GNBV
Giảm nghèo bền vững
14
KTXH
Kinh tế xã hội
15
MTQG
Mục tiêu Quốc gia
6
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng,
biểu, hình
Bảng1.1.
Nội dung
Chuẩn nghèo theo thu nhập
Bản đồ hành chính tỉnh Đắk Nơng
Kết quả giảm hộ nghèo tỉnh Đắk Nông từ năm 2016 – 2020
Bảng 2.1.
tỉnh Đắk Nơng
Mức độ tham gia vào q trình thực hiện chính sách của
Biểu đồ 2.1. ngƣời dân
Nhận xét về công tác tun truyền chính sách của cán bộ
Biểu đồ 2.2. cơng chức lãnh đạo quản lý từ cấp huyện trở lên
Nhận xét về hiệu quả phối hợp chính sách của cơng chức
Biểu đồ 2.3. lãnh đạo quản lý từ cấp huyện trở lên
Hình 2.1.
Sự tham gia của các tổ chức chính trị xã hội trong kiểm tra,
Biểu đồ 2.4. đánh giá q trình thực hiện chính sách
7
Trang
20
46
54
63
66
69
73
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết
quả trình bày trong luận văn là trung thực, do tôi tự nghiên cứu và hoàn thành dƣới
sự hƣớng dẫn của Thầy - PGS. TS Ngô Thành Can.
Đắk Lắk, tháng 01 năm 2022
Học viên
Hồ Thị Xuân Thùy
8
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài Luận văn
Nghèo là một phạm trù lịch sử có tính tƣơng đối ở từng thời kỳ, ở mọi quốc
gia, với bản chất của nghèo là phức tạp và nguyên nhân nghèo thì đa dạng. Ngƣời
nghèo hầu nhƣ khơng có đƣợc những tài sản và năng lực thiết yếu, bởi vì họ thƣờng
phải sống ở những vùng sâu vùng xa có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn,
những vùng nghèo tài nguyên hoặc thƣờng xảy ra xung đột. Cho nên khoảng cách
giàu nghèo ngày một tăng, là vấn đề xã hội nhức nhối mang tính tồn cầu, do đó thế
giới đã lấy ngày 17 tháng 10 hàng năm là “Ngày thế giới xóa đói, giảm nghèo”.
Ngƣời nghèo có thể bị tổn thƣơng do tuổi tác, sức khỏe, môi trƣờng sống
hoặc do nghề nghiệp. Sự trì trệ về mặt kinh tế có thể hạn chế những cơ hội để có
đƣợc việc làm và thu nhập hữu ích. Ngƣời nghèo có thể bị từ chối không đƣợc tiếp
cận với các tài sản dịch vụ bởi vì họ thuộc một nhóm dân tộc ít ngƣời, sống trong
một cộng đồng đƣợc coi là thấp kém về mặt xã hội, hoặc đơn giản họ là phụ nữ,
ngƣời tàn tật hay chỉ vì họ khác biệt. Cho nên, giảm nghèo có vai trị quan trọng tạo
điều kiện cho sự phát triển của xã hội, trong đó chính sách giảm nghèo là một chính
sách xã hội hƣớng vào sự phát triển toàn diện của con ngƣời về vật chất lẫn tinh
thần, nhất là nhóm ngƣời nghèo, tạo cơ hội cho họ tiếp cận các dịch vụ xã hội căn
bản để có năng lực tham gia vào phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc.
Xóa đói, giảm nghèo là chƣơng trình lớn mang tính nhân văn sâu sắc nhằm
thực hiện an sinh và đảm bảo công bằng xã hội, sinh thời chủ tịch Hồ Chí Minh căn
dặn: “Chính sách của Đảng và Chính phủ là phải hết sức chăm nom đến đời sống
của nhân dân. Nếu dân đói, Đảng và Chính phủ có lỗi; nếu dân dốt là Đảng và
Chính phủ có lỗi” và “Dân đủ ăn đủ mặc thì những chính sách của Đảng và Chính
phủ sẽ dễ dàng thực hiện. Nếu dân đói, rét, bệnh thì chính sách của ta dù có hay
đến mấy thì cũng khơng thực hiện được” [28, tr.572]. Vì vậy, cơng tác xóa đói giảm
nghèo sớm đƣợc Đảng và nhà nƣớc ta quan tâm, là 1 trong 8 mục tiêu của tuyên bố
thiên niên kỷ mà Việt Nam đã ký. Những năm qua để thực hiện cam kết đó, Đảng
và Nhà nƣớc đã xác định giảm nghèo là một trong các nội dung của chiến lƣợc 10
9
năm, kế hoạch 5 năm và nhiệm vụ hàng năm về phát triển KTXH cần ƣu tiên thực
hiện từ trung ƣơng cho tới địa phƣơng. Tại Nghị quyết Đại hội Đại biểu tồn quốc
lần thứ XII chỉ rõ: “Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững, hạn chế
tái nghèo” và chú trọng“đảm bảo an sinh xã hội, cải thiện đời sống, tăng thu nhập
của người dân, đặc biệt là ở các địa bàn nghèo, tạo điều kiện cho hộ nghèo, người
nghèo tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản”. Trong kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
giai đoạn 2016-2020, áp dụng chuẩn đo lƣờng nghèo đa chiều để giảm nghèo ở tất
cả các chiều cạnh, bình quân cả nƣớc giảm từ 1% đến 1,5%/năm, riêng các huyện
nghèo và xã khó khăn giảm 4%/năm.
Tồn tỉnh Đắk Nơng có 40 dân tộc, trong đó DTTS chiếm 30,2% với đời
sống kinh tế xã hội chậm phát triển, trình độ dân trí cịn thấp và những phong tục
tập qn lạc hậu nên đời sống cịn nhiều khó khăn. Cơng tác giảm nghèo đối với
đồng bào DTTS trên địa bàn tỉnh Đắk Nông là một trong những nội dung luôn đƣợc
ƣu tiên hàng đầu trong các chính sách phát triển kinh tế xã hội hiện nay của tỉnh.
Định kỳ hàng năm và từng giai đoạn, chính quyền các cấp đã quan tâm chỉ đạo xây
dựng kế hoạch, bố trí ngân sách và huy động các nguồn lực, để thực hiện các
Chƣơng trình, Dự án giảm nghèo giúp đồng bào DTTS thốt nghèo bền vững. Tuy
nhiên, tình trạng nghèo trong đồng bào đƣợc cải thiện không đáng kể, tốc độ giảm
nghèo không đồng đều, thiếu bền vững, tiềm ẩn nhiều nguy cơ tái nghèo. Thực
trạng đó do nhiều nguyên nhân, nhƣng chủ yếu: do hoạch định chính sách khả năng
dự báo yếu nên cơng tác tổ chức thực hiện chính sách nảy sinh bất cập, năng lực
quản lý kém, làm cho việc sử dụng các nguồn lực vào công tác giảm nghèo cho
đồng bào DTTS manh mún, dàn trải, công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức cho
đồng bào dân tộc thiểu số để phát huy nội lực vƣơn lên thoát nghèo cịn hạn
chế...Do đó, tác giả chọn đề tài “Thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững đối với
đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Nông” làm luận văn tốt nghiệp với
mong muốn kiến nghị một số giải pháp cụ thể để thực hiện tốt hơn chính sách giảm
nghèo.
10
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Trong bối cảnh quốc tế và khu vực đang hƣớng tới mục tiêu phát triển bền
vững, phải nâng cao đời sống và thu nhập, kết hợp với bảo vệ tài ngun và mơi
trƣờng sống, thì chính sách dân tộc đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta đặc biệt quan tâm,
trong đó thực hiện chính sách giảm nghèo cho đồng bào DTTS là mục tiêu hàng
đầu. Các cơng trình nghiên cứu về giảm nghèo đối với đồng bào DTTS là một chủ
đề đƣợc quan tâm nghiên cứu bởi nhiều học giả trong và ngoài nƣớc nhƣ:
Trần Thị Diễm Thúy (2013) “Quản lý nhà nước về công tác giảm nghèo đối
với đồng bào thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Nông”, Luận văn Thạc sỹ Quản lý
cơng, Học viện Hành chính quốc gia. Luận văn đánh giá quản lý nhà nƣớc về công
tác giảm nghèo đối với đồng bào DTTS ở tỉnh Đắk Nơng, phân tích thực trạng cơng
tác quản lý, tìm ra nguyên nhân các tồn tại, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả công tác giảm nghèo đối với đồng bào DTTS [45].
Nguyễn Kim Khánh (2017) “Thực hiện chính sách giảm nghèo trên địa bàn
huyện Cư M’Gar, tỉnh Đắk Lắk”, Luận văn Thạc sỹ Quản lý công, Học viện Hành
chính quốc gia. Luận văn đã làm rõ một số vấn đề lý luận về GNBV và thực hiện
chính sách GNBV, phân tích thực trạng nghèo đói trên địa bàn huyện Cƣ M’Gar, đề
xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm thực hiện tốt chính sách nhà nƣớc về
GNBV trên địa bàn huyện Cƣ M’Gar, tỉnh Đắk Lắk trong thời gian tới [23].
Lê Quốc Lý (2013) “Chính sách xóa đói giảm nghèo - thực trạng và giải
pháp” (Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội). Cuốn sách với 9 chƣơng, 311 trang sách,
cuốn sách đã đánh giá một cách tổng quan về thực trạng đói nghèo ở Việt Nam; chủ
trƣơng, đƣờng lối của Đảng và các chính sách của Nhà nƣớc ta về xóa đói, giảm
nghèo; các chƣơng trình giảm nghèo điển hình; nêu ra định hƣớng, mục tiêu giảm
nghèo cùng những cơ chế, giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả chính sách xóa đói,
giảm nghèo ở Việt Nam [25].
Tổ chức Oxfam Anh tại Việt Nam (2016) “Từ đơn lẻ đến tích hợp: đổi mới
chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất và khuyến nông hướng đến giảm nghèo ở vùng
đồng bào dân tộc thiểu số”, (Nxb Hồng Đức, Hà Nội, 2016). Cuốn sách cũng đã
11
nghiên cứu, đánh giá các chính sách, chƣơng trình, dự án giảm nghèo còn chồng
chéo và dàn trải, nguồn lực khơng đủ, thiếu sự liên kết và khó lồng ghép; nội dung
và phƣơng pháp thực hiện chƣa phù hợp với đặc điểm địa phƣơng và nhu cầu đặc
thù của từng nhóm đối tƣợng, nhất là các nhóm nghèo DTTS. Nghiên cứu đã tiến
hành theo dõi và phân tích các vấn đề chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất và
khuyến nơng tại địa bàn dân cƣ điển hình, nhằm cung cấp các phân tích và đề xuất
cho việc thiết kế và thực hiện các chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất và khuyến
nông hƣớng đến giảm nghèo ở vùng đồng bào DTTS [30].
Ngô Văn Lệ (2015) “Về giải pháp góp phần xóa đói giảm nghèo ở Đắk
Nơng”, tại Hội thảo Khoa học “Giảm nghèo bền vững trong đồng bào dân tộc thiểu
số tại chỗ - Thực trạng và giải pháp”. Tham luận đã tập trung phân tích về các
nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng nghèo đói trong vùng đồng bào DTTS tại chỗ
của tỉnh Đắk Nông, đặc biệt là mối liên hệ giữa GNBV và trình độ dân trí. Tác giả
đã nhận định rằng muốn phát triển và phát triển bền vững địi hỏi phải nâng cao dân
trí. Xóa đói giảm nghèo và phát triển giáo dục phụ thuộc vào các chiều kích khác
nhau, nhƣng có mối liên hệ gắn bó chặt chẽ với nhau, mà học vấn là một biến độc
lập trong tƣơng quan với vấn đề đói nghèo, một khi giải quyết đƣợc vấn đề đói
nghèo và nâng cao dân trí lại chính là góp phần vào việc phát triển và phát triển bền
vững ở các DTTS [22].
- Bài viết “Tiếp tục thực hiện tốt chính sách ở các vùng dân tộc và miền núi,
cải thiện đời sống nhân dân” của tác giả Đặng Vũ Liêm, đăng trên Tạp chí quốc
phịng tồn dân, số 2/1999. Trên cơ sở phân tích các chính sách dân tộc của Đảng
và Nhà nƣớc ta, tác giả nêu ra những giải pháp trong việc thực hiện chính sách của
Đảng và Nhà nƣớc ta ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số [19].
- Bài viết của tác giả Hoàng Xuân Trung đƣợc đăng tải trên tạp chí Dân Tộc
số 139 xuất bản tháng 7 năm 2012 với tựa đề “Về việc thiết kế chương trình giảm
nghèo ở vùng dân tộc, miền núi”, bài viết đã có đƣợc những nhận xét đánh giá ban
đầu về cơng tác xây dựng chính sách XĐGN ở các vùng có đơng đồng bào dân tộc
12
sinh sống, qua đó tác giả cũng thẳng thắn chỉ ra những bất cập trong cơ chế chính
sách mà đặc biệt là công tác tổ chức triển khai thực hiện chính sách…[29].
Ngồi ra, cịn một số bài viết đăng trên các tạp chí khoa học hoặc nhiều cơng
trình, luận án, luận văn khác có đề cập ít nhiều đến vấn đề này.
Nhìn chung hầu hết các nghiên cứu về đói nghèo tại Việt Nam trong thời
gian qua chỉ thiên đề cập đến đặc điểm của ngƣời nghèo nhƣ: ngƣời nghèo họ là ai,
họ ở đâu, tại sao họ nghèo chứ chƣa đề cập sâu đến việc họ thoát nghèo bằng cách
nào, yếu tố nào giúp họ thoát nghèo bền vững. Cũng nhƣ các cơng trình nghiên cứu
nêu trên đã tìm hiểu về nguyên nhân, thực trạng và các giải pháp giảm nghèo, cho
chúng ta thấy đƣợc bức tranh toàn cảnh về chính sách giảm nghèo của Đảng, Nhà
nƣớc, địa phƣơng. Tuy nhiên, phần lớn các cơng trình nghiên cứu đó chủ yếu đƣợc
tiến hành ở nhiều nhóm xã hội khác nhau mà ít đi sâu nghiên cứu một nhóm xã hội
yếu thế cụ thể nào. Đồng thời, cũng chƣa có cơng trình nào đi sâu nghiên cứu riêng
vấn đề thực hiện chính sách GNBV đối với đồng bào DTTS trên địa bàn tỉnh Đắk
Nơng để làm cơ sở tìm ra các chính sách xóa đói giảm nghèo hiệu quả hơn phù hợp
hơn cho địa phƣơng.
Phƣơng pháp nghiên cứu mà các đề tài đã sử dụng nêu ở trên chủ yếu là
phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng, phân tích và tổng hợp. Các đề tài nghiên cứu
trên là một nguồn tƣ liệu rất quý giá cho bản thân tác giả để có thể học hỏi và tiếp
thu một cách có cơ sở nhằm hoàn thiện tốt hơn đề tài nghiên cứu của mình.
3. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ của luận văn
*Mục đích: Trên cơ sở nghiên cứu làm rõ cơ sở khoa học về thực hiện chính
sách GNBV đối với đồng bào DTTS và thực trạng thực hiện chính sách GNBV đối
với đồng bào DTTS tỉnh Đắk Nông, đề xuất các giải pháp thực hiện chính sách
GNBV đối với đồng bào DTTS trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
*Nhiệm vụ: Để thực hiện những mục đích trên, đề tài có ba nhiệm vụ.
- Một là hệ thống cơ sở khoa học thực hiện chính sách GNBV.
- Hai là khái quát thực trạng thực hiện chính sách GNBV đối với đồng bào
DTTS trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
13
- Ba là đề xuất một số giải pháp để tăng cƣờng thực hiện chính sách GNBV
đối với đồng bào DTTS trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
*Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu của luận văn là thực
hiện chính sách GNBV đối với đồng bào DTTS trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
*Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu giai đoạn 2016-2020.
-Về nội dung: Đề tài tiến hành nghiên cứu nội dung chính sách và quy
trình thực hiện chính sách giảm nghèo đối với đồng bào DTTS trên địa bàn tỉnh
Đắk Nông.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
*Phƣơng pháp luận: Đề tài nghiên cứu trên cơ sở phƣơng pháp luận biện
chứng duy vật, cơ sở lý luận là Chủ nghĩa Mác - Lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh
và quan điểm, chủ trƣơng, đƣờng lối, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về
GNBV.
*Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phƣơng pháp hệ thống: Phƣơng pháp này, giúp cho quá trình đảm bảo
đƣợc tính khoa học của các dữ liệu nhằm nâng cao tính minh bạch và thuyết phục
trong q trình đánh giá, kiến nghị, việc lồng ghép các chƣơng trình hỗ trợ trong
q trình vận dụng thực hiện chính sách giảm nghèo, là cơ sở đề xuất nhân rộng mơ
hình có hiệu quả.
- Phƣơng pháp thống kê: Đƣợc sử dụng trong việc tổng hợp trình bày số liệu,
các đặc trƣng của đối tƣợng nghiên cứu phục vụ cho quá trình phân tích, dự đốn và
đề ra quyết định. Chỉ ra các đặc trƣng, phân tích mối liên hệ giữa các đối tƣợng
nghiên cứu, dự đoán về đề nghị giải pháp các số liệu thu thập.
- Phƣơng pháp điều tra, khảo sát bảng hỏi nhằm thu thập thông tin sơ cấp cần
thiết để phân tích, đánh giá các hoạt động tổ chức thực hiện chính sách giảm nghèo,
14
trong đó đi vào quy trình tổ chức thực hiện chính sách. Phƣơng pháp này đƣợc thực
hiện dựa vào việc thiết kế bảng hỏi điều tra xã hội học, dành cho đối tƣợng là ngƣời
nghèo. Các phiếu điều tra dành cho đối tƣợng là ngƣời nghèo đƣợc thực hiện ngẫu
nhiên, trên phạm vi tỉnh Đắk Nông, với số lƣợng 200 phiếu. Mỗi huyện phát 10
phiếu, thành phố phát 30 phiếu cho hộ nghèo (mẫu phiếu M1, tổng số 100 phiếu).
Để kết quả nghiên cứu của luận văn đƣợc khách quan và hợp lý, ngoài việc tập
trung điều tra khảo sát đối với hộ nghèo, luận văn đã xây dựng bảng hỏi dành cho 2
đối tƣợng. Đối tƣợng thứ nhất là cán bộ, cơng chức cấp xã, những ngƣời có trách
nhiệm trong q trình tổ chức thực hiện chính sách (Phần I dành cho cán bộ công
chức xã phƣờng, mẫu phiếu M2, tổng số 100 phiếu, mỗi huyện phát 10 phiếu và
phát 30 phiếu cho thành phố ngẫu nhiên cho cán bộ, công chức ở xã). Đối tƣợng thứ
hai là cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo quản lý ở tỉnh, huyện (Phần II dành
cho cán bộ lãnh đạo quản lý, mẫu 02 tổng số 39 phiếu, mỗi huyện phát 3 phiếu bao
gồm lãnh đạo huyện và trƣởng phòng cấp huyện (7 huyện x 3 = 21 phiếu), 18 phiếu
phát ngẫu nhiên ở tỉnh cho cán bộ quản lý cấp tỉnh bao gồm lãnh đạo tỉnh lãnh đạo
các sở thuộc UBND tỉnh bao gồm: Sở LĐTB&XH, Sở Tài chính, Ban Dân tộc, Sở
Giáo dục và Đào tạo, Liên đoàn Lao động tỉnh,...Việc phát phiếu điều tra dành cho
các đối tƣợng này, để có đƣợc thơng tin sơ cấp rất quan trọng phục vụ phân tích,
trên cơ sở kết hợp các thông tin tham chiếu 2 chiều, giữa một bên là các cơ quan
nhà nƣớc và một bên là đối tƣợng thụ hƣởng lợi ích của chính sách, từ đó rút ra
những kết luận quan trọng của quá trình nghiên cứu.
Ngồi bảng hỏi đƣợc thiết kế để thu thập thơng tin định lƣợng cịn có các
cơng cụ thu thập thơng tin định tính, để vừa đi sâu tìm ra những vấn đề mới, vừa
tính đƣợc tần suất và tƣơng quan giữa các số liệu liên quan đến việc thực hiện chính
sách giảm nghèo thuộc tỉnh Đắk Nơng.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
*Ý nghĩa lý luận: Đây là cơng trình khoa học nghiên cứu tƣơng đối cơ bản
về hệ thống các lý luận liên quan đến giảm nghèo, chính sách GNBV nói chung và
giảm nghèo đối với đồng bào DTTS nói riêng. Tác giả tập trung làm rõ vai trò và sự
15