Mơn: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
ĐỀ 1
Câu 3
1) Tính thuế nộp NSNN, lợi nhuận sau thuế và lập BCKQKD quí I
1.1.Tính thuế TTĐB
Thuế TTĐB đầu ra (DT bán hàng)
180tr
Thuế TTĐB đầu vào ( 40 tr x 3)
120tr
Thuế TTĐB còn phải nộp (160 tr – 120 tr)
60tr
1.2.Tính VAT
+ VAT đầu ra (bán hàng) 70 tr x3
210tr
+ VAT đầu vào:
180
. Mua hàng hóa trong nước ( 49 tr x3)
147tr
. Dịch vụ mua ngoài ( 11tr x 3)
33tr
=> VAT phải nộp = 210 tr -180 tr
= 30 tr
1.4.Tính thuế TNDN
- Doanh thu ngồi thuế: [540tr (DT)+100tr]x3
- Thu nhập trước thuế khác
- Giá vốn hàng bán:
+ Mua vật tư hàng hóa ( 490tr -40tr)x3
1.920tr
20tr
1.528tr
1.350tr
+ Chi phí trực tiếp
60tr
+ Chi phí KH TSCĐ
18tr
+ chênh lệch cuối kỳ
100tr
- Chi phí bán hàng quản lí
+ Chi phí gián tiếp
410,5tr
45tr
+ Chi dịch vụ mua ngồi
330tr
+ Chi phí KH TSCĐ
12tr
+ Lãi vay dài hạn ( 200tr x 15%/năm)/4
7,5tr
+ Lãi vay ngắn hạn (200trx1%x3)
+ Thuế khác
6tr
10tr
1
=> Thu nhập chịu thuế = (1.940tr -1.428tr – 410,5tr)
=
101,5tr-100=
1.5tr
Thuế TNDN = 1,5tr x 28%
= 0,42tr
1.5. Tính lợi nhuận sau thuế
- Lợi nhuận sau thuế : 1,5tr – 0,42 tr = 1,08tr
1.5.Lập báo cáo kết quả kinh doanh quí I
STT
1
2
3
4
5
6
7
7
8
8
9
Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng
Thuế
Doanh thu ngoài thuế
Giá vốn hàng bán
Lãi gộp
Chi phí bán hàng, quản lí
Lợi nhuận trước thuế từ KD
Thu nhập khác trước thuế
Lợi nhuận trước thuế
Thuế TNDN
Lãi sau thuế
Số tiền (triệu đồng)
2.310
390
1.920
1.528
392
410,5
18,5
20
1,5
0,42
1,08
2) Tính thu chi và cân đối ngân quỹ hàng tháng quí I
Dựa vào các số liệu trên ta có bảng thu-chi như sau:
Thu bằng tiền từ doanh thu bán hàng 3 tháng quí I năm N+1
ĐVT: triệu đồng
TT
1
2
3
Chỉ tiêu
T1
T2
T3
Cuối kỳ
Thu từ bán hàng tháng m
385
385
385
Thu tháng m+1
385
770
Thu khác
20
Nhập quỹ
405
385
770
Chi bằng tiền từ hoạt động kinh doanh 3 tháng quí I năm N+1
ĐVT: triệu đồng
TT
1
2
3
4
5
Chỉ tiêu
Chi bằng tiền mua VT tháng m
Chi bằng tiền mua VT tháng m+1
Chi trực tiếp
Chi gián tiếp
Chi dịch vụ mua ngoài tháng m
Chi dịch vụ mua ngoài m+1
T1
323,4
20
15
T2
323,4
215,6
20
15
121
T3
323,4
215,6
20
15
121
Cuối kỳ
215,6
121
2
6
7
8
9
10
11
Lãi vay ngắn hạn
Lãi vay dài hạn
Thuế TTĐB
VAT
Thuế TNDN
Thuế khác
Xuất quỹ
Xử lí ngân quỹ
2
2
20
10
2
15
20
10
727
742
T1
1. Dư đầu kỳ
100
114,6
(227,4)
2. Chênh lệch N-X
14,6
(342)
28
114,6
(227,4)
20
3. Dư cuối kỳ
10
390.4
T2
7,5
10
0,42
T3
(199,4)
Ta thấy trong tháng 2 đầu chênh lệch giữa N-X là -342 trong khi đó dư đầu
tháng 2 là 114,6. Như vậy về nguyên tắc doanh nghiệp phải tìm nguồn tài trợ ngắn
hạn để thanh tốn các khoản trong tháng. Giả định DN vay ngắn hạn ngân hàng.
Giả sử DN vay đúng bằng số thiếu hụt trong tháng 2 là: 227,4tr. Như vậy ta có
bảng ngân quỹ như sau:
Xử lí ngân quỹ
T1
T2
1. Dư đầu kỳ
100
114,6
0
2. Chênh lệch N-X
14,6
(114,6)
28
3. Dư cuối kỳ
114,6
T3
0
28
ĐVT: triệu đồng
TT
1
2
3
4
Chỉ tiêu
T1
T2
Thu từ bán hàng tháng m
385
385
Thu tháng m+1
Thu khác
20
Vay ngắn hạn NH
227,4
Nhập quỹ
405
612,4
3) lập bảng cân đối kế tốn đầu năm và cuối q I:
T3
385
385
Cuối kỳ
770
227,4
770
Đơn vị tính: triệu đồng
Tài sản
1. Tài sản lưu động
- Tiền
- Phải thu
- Trả trước
- Dự trữ
31/12/N
500
100
400
31/12/N+1 Nguồn vốn
1.105,5
28
770
7,5
300
31/12/N
1. Nợ phải trả
- Nợ Ngân sách
400
- Nợ ngắn hạn NH
200
200
- Nợ dài hạn NH
- Nợ người bán
31/12/N+1
974,42
10,42
427,4
200
336,6
3
2. Tài sản cố định
900
870 Vốn chủ sở hữu
- Nguyên giá TSCĐ
900
900 - Vốn góp
- Khấu hao lũy kế
-30 - Lãi chưa chia
Tổng
1.400 1.975,5
Tổng
4) Cho nhận xét và đánh giá kết quả tính được
1.000
1.000
1.400
1.001,08
1.000
1,08
1975.5
Phần này tự nhận xét mỗi người mỗi khác nhau
4