Tải bản đầy đủ (.ppt) (63 trang)

Bệnh học hốc mắt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.39 MB, 63 trang )

1
BÒNH HOÏC HOÁC MAÉT
2
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG

Kể được các bònh hại ở hốc mắt

Biết cách khám có hệ thống một bònh
nhân lồi mắt .

Biết ghi các xét nghiệm cần thiết cho một
bònh nhân lồi mắt.
3
NHẮC LẠI GIẢI PHẨU SINH LÝ

dung tích hốc mắt
25-30ml, thể tích
nhãn cầu 6ml

ngăn nội chóp và
ngăn ngoại chóp.

bònh lý hốc mắt là
ngả tư của bốn
chuyên khoa
4
ĐỊNH NGHĨA LỒI MẮT

Mắt lồi khi nhãn cầu bò di lệch về phiá
trước so với vò trí của nó.


Cần phân biệt lồi mắt giả hiệu

Mắt to

Bộc lộ củng mạc
5
BỊNH BẨM SINH
BỊNH BẨM SINH

Loạn phát sọ mặt hay bònh Crouzon

Sa nảo- màng nảo:

u góc mủi

nhòp đập và tiếng truyền âm nhẹ

tăng kích thước khi ho.
6
Loaùn phaựt xửụng soù maởt
Loaùn phaựt xửụng soù maởt


bũnh Crouzon
bũnh Crouzon
7
BỊNH MẠCH MÁU
Dò động tỉnh mạch cảnh xoang hang

hình ảnh cái mở nút chai của tỉnh

mạch thượng củng mạc

tiếng ù của máy xay

liệt thần kinh 6 .
8
Beọnh trửụựng tổnh maùch hoỏc maột
9
VIÊM NHIỂM HỐC MẮT
Viêm tổ chức hốc mắt cấp tính

Nguồn gốc: nhiểm trùng phát tán từ cấu trúc lân cận

Triệu chứng

sốt và yếu mệtû,

mô quanh hốc mắt viêm phù căng cứng, sờ đau,

nhãn cầu lồi thẳng trục + hạn chế vận nhãn

Điều trò: KS toàn thân liều cao nhanh ,đủ mạnh,

Biến chứng

viêm màng nảo và thuyên tắc tỉnh mạch xoang
hang.

hạn chế vận nhãn, mắt thụt.
10

Viêm tổ chức hốc mắt cấp tính
11
VIÊM NHIỂM HỐC MẮT
Viêm tổ chức hốc mắt kinh niên

lao

giang mai

ký sinh trùng

nấm

aspergillus ở người nghiện ma túy

suy giảm miển dòch

mucomycosis ở bònh nhân bò acidosis

bònh nặng giai đoạn cuối
12
VIÊM NHIỂM HỐC MẮT
Viêm tổ chức hốc mắt kinh niên do nấm
13
VIÊM NHIỂM HỐC MẮT
Thuyên tắc tỉnh mạch xoang hang

Lâm sàng

cơn đau dử dội thần kinhV, liệt vận nhãn, sốt

cao và mệt lả.

mắt lồi nhanh, ứ phù mí kết mạc, có khi cả
vùng chủm

Tỉnh mạch võng mạc dản, phù gai, mất thò
lực.

mắt kia cũng bò ảnh hưởng trong vòng vài giờ.

Tử vong: viêm màng não hay ngạnh tắc
phổi.
14
Loài Maét Lieân Quan Tuyeán Giaùp
15
Xaùc ñònh teân goïi
Xaùc ñònh teân goïi

Graves’ disease

eye signs of Graves’ disease

Graves’ orbitopathy hay orbital changes

Graves’ dysthyroid orbitopathy ,

Thyroid eye disease

Thyroid related orbitopathy (TRO)
16

Sô ñoà cô
cheá TRO
17
Sinh Lyù Bònh Veà Maët Cô Cheá
18
MIỂN DỊCH BỊNH HỌC

Sự phóng thích mucopolysacharide từ tương bào
và sự thành lập collagen bởi endomysial
fibroblasts do bò kích thích bởi hiện tượng viêm.

Giai đoạn đầu mucopolysacharide hiếm ưu thế
→ phù tổ chức hốc mắt → xuyên qua vách ngăn
→ phù mí kết mạc.

Giai đoạn kinh niên collagen chiếm ưu thế → tế
bào cơ vân bò siết nghẹt → thoái biến thành mô
sợi
19
Sô ñoà cô caét doïc
Sô ñoà cô caét doïc
20
Các dấu hiệu mí của TRO
Các dấu hiệu mí của TRO
Tên dấu hiệu Biểu hiện mắt
Ballet Liệt 1 hay nhiều cơ ngoại nhãn
Cowen Co đồng tử giật (jerky) phía phản xạ
đồng cảm
Dalrymple Co trợn mí
Gifford Khó lật ngược mí trên

Jellinak Tăng sắc tố mí
Jofroey Không có nếp nhăn trán khi nhìn lên
trên
Loewi Dản đồng tử với dung dòch epinephrine
yếu
Mobius Yếu tụ cầu
Rosenbach Run cơ mí khi nhắm mắt
Stellwag Ít nháy mắt
Suker Đònh thò kém khi nhìn bên
Von Graefe Mất đồng bộ mí nhãn cầu khi nhìn xuống
21
Dấu hiệu siêu âm của TRO
mô mở trong chóp cơ bò thâm nhiểm
cơ trực bò phì đại
nhiều phản âm trung bình cao bên trong cơ
22
Dấu hiệu CT của TRO
phì đại ở bụng cơ là chính
cơ trực trên : 63,4%, cơ trực trong : 61,4% cơ trực dưới : 57%,
phì đại đơn độc 1 cơ: hiếm (6,3%) thường là cơ trực trên
23
Phân loại
Phân loại
độ tiến
độ tiến
triển của
triển của
TRO
TRO
Cách ghi

nhớ
N O S P E C S
Mức độ 0 1 2 3 4 5 6
Nhìn trừng +
Mất đồng mí nhãn
cầu+lồi mắt
+
Cảm giác cát trong mắt +
Chảy nước mắt sống +
Cương tụ mạch máu kết
mạc
+
Phù nề kết mạc +
Phù mí +
Hở mí + +
Lồi mắt +
Song thò +
Rối loạn vận nhãn +
Loét giác mạc +
Chèn ép thần kinh thò +
24
TRO coự roỏi loaùn vaọn nhaừn
TRO coự roỏi loaùn vaọn nhaừn
25
BƯỚU GIẢ VIÊM HỐC MẮT

U giả hốc mắt (orbital pseudotumor) bởi
Birch- Hirschfeld (1930).

U giả viêm vô căn không đặc hiệu của

hốc mắt (non specific idiopathic
inflammtory pseudotumor of the orbit)

cơ chế bònh học chưa được xác đònh

không đặc hiệu (phân biệt bònh lý hốc mắt
tuyến giáp , sarcoidosis, hoặc bònh hạt
Wagener )

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×