ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Bộ mơn: Hố Dược Đại Cương
Fluoxetine trong điều trị
trầm cảm
HÀ NỘI 2021
Fluoxetine là gì?
•
Tên thương mại là Prozac và Sarafem
•
Là một thuốc phản ức chế của chất ức chế tái hấp thu serotonin đặc hiệu (SSRI).
•
Được sử dụng để điều trị rối loạn trầm cảm chính, rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD), rối loạn
thần kinh bulimia, rối loạn hoảng loạn, rối loạn khó thở tiền kinh nguyệt…
1
Prozac Eli Lilly & Co, Indianapolis, IN, 2013. www.lilly.com.
1. Nguồn gốc, lịch sử hình thành
•
Được sản xuất bởi Eli Lilly&Co dưới thương hiệu Prozac
•
Fluoxetine được tổng hợp lần đầu tiên vào năm 1971, công bố vào năm 1974, được chấp thuận và ra mắt dưới tên thương mại Prozac vào 1/1988.
•
Với fluoxetine, các cách đối phó với rối loạn trầm cảm trước đó đã thay đổi. Chất lượng cuộc sống cho hàng triệu bệnh nhân đang điều trị căn bệnh này đã tích cực hơn, sự kỳ thị của bệnh
trầm cảm bắt đầu giảm.
•
Fluoxetine hiện là thuốc chống trầm cảm được kê đơn nhiều nhất, mang lại hiệu quả vượt trội và ít tác dụng phụ hơn TCAs và MAOIs.
2
Prozac Eli Lilly & Co, Indianapolis, IN, 2013. www.lilly.com.
2. Cấu tạo, công thức
(R)-fluoxetine
(S)-fluoxetine
3
Prozac Eli Lilly & Co, Indianapolis, IN, 2013. www.lilly.com.
3. Nguyên tắc hoạt động, công dụng
Nguyên tắc:
Fluoxetine là một chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI) , nó ngăn chặn sự tái hấp thu serotonin
tại máy bơm tái hấp thu serotonin của màng tế bào thần kinh.
Công dụng:
Thuốc fluoxetine sẽ làm tăng mức độ serotonin trong não, được sử dụng để điều trị trầm cảm, hoảng loạn, rối
loạn ám ảnh cưỡng chế, một số rối loạn ăn uống (ăn vô độ), và một dạng nặng của hội chứng tiền kinh nguyệt.
4
Wenthur. Classics in Chemical Neuroscience: Fluoxetine (Prozac). ACS Chem. Neurosci. 2014, 5 , 14–23.
4. Quy trình tổng hợp
O
O
CH2O
4
CNBr
Benzene,
Toluene
O
OH
5
CF3
CF3
CF3
CF3
KOH
H2O, glycol
O
N
N
CN
NaOH, MeOH
reflux, 5 days
6
N
SOCl2
THF
3
Cl
HCl(g) in CHCl3
N
N
HNMe2
2
OH
B2H6
O
N
H
130 oC, 20 h
7
Scheme1: Original Lilly Synthesis of Racemic (1) Fluoxetineby Molloy and Schmiegel from 1982
1
Fluoxetine
Bản gốc Lilly tổng hợp của Racemic (1) Fluoxetine của Molloy và Schmiegel từ năm 1982
5
Wenthur. Classics in Chemical Neuroscience: Fluoxetine (Prozac). ACS Chem. Neurosci. 2014, 5 , 14–23.
4. Quy trình tổng hợp
O
Cl
H OH
(+)-DIP-Cl
NaI
H OH
Cl
N
H
MeNH2
8
CF3
NaH
DMAC
O
10
CF3
O
N
H
CF3
F
9
(S)-1
N
H
(R)-1
Scheme2: Original Lilly asymetric synthesis of (S)- Fluoxetine, (S)-1 by Robertson from 1988
Tổng hợp bất đối xứng gốc Lilly của (S) - Fluoxetine, (S) -1 bởi Robertson từ năm 1988
6
Wenthur. Classics in Chemical Neuroscience: Fluoxetine (Prozac). ACS Chem. Neurosci. 2014, 5 , 14–23.
5. Quan hệ giữa cấu trúc và hoạt tính sinh học
Quan hệ giữa cấu trúc và hoạt tính sinh học (SAR)
7
Wenthur. Classics in Chemical Neuroscience: Fluoxetine (Prozac). ACS Chem. Neurosci. 2014, 5 , 14–23.
6. Dược động học và dược lí
SSRI pathway
Elimination via kidney
8
Wenthur. Classics in Chemical Neuroscience: Fluoxetine (Prozac). ACS Chem. Neurosci. 2014, 5 , 14–23.
6. Dược động học và dược lí
Dược lý
Chống trầm cảm
Ức chế tái hấp thu serotonin, nor-
Amin não
Ức chế tái hấp thu trên serotonin
adrenalin, dopamin
Hệ tim mạch
Ít nguy cơ hạ huyết áp, khá an toàn khi
quá liều
9
Wenthur. Classics in Chemical Neuroscience: Fluoxetine (Prozac). ACS Chem. Neurosci. 2014, 5 , 14–23.
7. Tương tác của thuốc
Cytochome P450 2D6
Monoamin- oxydase
Tương tác thuốc
Maprotiline Ludiomil
10
Wenthur. Classics in Chemical Neuroscience: Fluoxetine (Prozac). ACS Chem. Neurosci. 2014, 5 , 14–23.
7. Tương tác của thuốc
Thuốc gắn kết với protein
Liệu pháp sốc điện
Dùng Fluoxetin đồng thời với lithi
11
Wenthur. Classics in Chemical Neuroscience: Fluoxetine (Prozac). ACS Chem. Neurosci. 2014, 5 , 14–23.
8. Tác dụng phụ fluoxetine
Tác dụng phụ
12
Wenthur. Classics in Chemical Neuroscience: Fluoxetine (Prozac). ACS Chem. Neurosci. 2014, 5 , 14–23.
9. Chiến lược chuyển đổi và ngưng thuốc
Fluoxetine là một thuốc rất khó đổi thuốc do thời gian bán thải dài.
Hội chứng serotonin có thể xảy ra nếu clomipramine, fluvoxamine hoặc MAOIs được thêm vào
trước khi fluoxetine thải trừ hoàn toàn, điều này mất khoảng từ 5 đến vài tuần.
13
Switching and Stopping Antidepressants. Aust. Prescr. 2016, 39
10. Ưu – nhược điểm của fluoxetine
Ưu điểm
Nhược điểm
Được nghiên cứu nhiều và có hiệu quả.
Bị suy giảm tình dục
Được sử dụng cho nhóm trẻ vị thành niên (8t trở lên)
Chữa không dứt bệnh
Khoảng cách giữa liều dùng và liều độc của thuốc khá rộng
Xuất hiện tình trạng bạo lực
Ít tác dụng phụ hơn các loại thuốc chống trầm cảm ba vịng
Fluoxetin gây tích lũy, chậm thải trừ
Thuốc được hấp thu tốt ở đường tiêu hóa sau khi uống.
14
11. So sánh hiệu quả các thuốc chống trầm cảm
Thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCAs)
Ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRIs):
•
•
•
•
•
•
Khơng có bằng chứng về sự vượt trội so với giả dược
Nhiều tác dụng phụ đáng kể, gây độc khi dùng quá liều
Tránh sử dụng ở nhóm đối tượng trẻ em và trẻ vị thành niên
Nhóm SSRIs hiệu quả hơn so với giả dược, đặc biệt là trên nhóm trẻ vị thành viên với triệu chứng trầm cảm nặng.
Ít tác dụng phụ nhưng có thể gây tăng khả năng tự sát.
Fluoxetine là nhóm thuốc được nghiên cứu nhiều nhất và có bằng chứng hiệu quả. Cho phép sử dụng trên nhóm trẻ từ 8
tuổi trở lên.
•
Fluoxetine là một thuốc rất khó đổi thuốc do thời gian bán thải dài.
15
Rey JM. IACAPAP Textbook of Child and Adolescent Mental Health: 2015
Tài liệu tham khảo
•
Keks, Nicholas, Judy Hope, and Simone Keogh. "Switching and stopping antidepressants." Australian prescriber 39.3 , 2016, 76.
•
Rey, Joseph M., and Olayinka Olusola Omigbodun. "International dissemination of evidence-based practice, open access and the IACAPAP textbook of child and adolescent mental
health." Child and adolescent psychiatry and mental health 9.1 , 2015, 1-6.
•
Wenthur, Cody J., Megan R. Bennett, and Craig W. Lindsley. "Classics in chemical neuroscience: fluoxetine (Prozac)." ACS Chemical Neuroscience 5.1 , 2014, 14-23.
•
Prozac Eli Lilly & Co, Indianapolis, IN, 2013. www.lilly.com.
Thank you for Listening