Tải bản đầy đủ (.docx) (118 trang)

BÀI tập lớn học PHẦN CÔNG NGHỆ xử lý nước THẢI EE4271 đề tài xử lý nước THẢI TRONG CÔNG NGHỆ sản XUẤT BIA và TRONG KHU dân cư KHU CÔNG NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.69 MB, 118 trang )

Nhóm 6 – Cơng nghệ xử lý nước thải (129118)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐIỆN
***

BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI – EE4271
(Mã lớp: 129118)
Đề tài:
XỬ LÝ NƯỚC THẢI TRONG CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BIA VÀ
TRONG KHU DÂN CƯ/ KHU CÔNG NGHIỆP

Giảng viên dạng dạy:
ThS. Đinh Thị Lan Anh
Nhóm sinh viên thực hiên: (Nhóm 6)
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Hà Nội, 11/2021

1

TIEU LUAN MOI download :


Nhóm 6 – Cơng nghệ xử lý nước thải (129118)



MỤC LỤC

MỤC LỤC............................................................................................................
CHƯƠNG I: XỬ LÝ NƯỚC THẢI TRONG CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
BIA........................................................................................................................
I.1.TỔNG QUAN HỆ THỐNG SẢN XUẤT BIA VÀ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
NƯỚC THẢI........................................................................................................
I.1.1. Tổng quan về bia....................................................................................

I.1.2. Công nghệ sản xuất bia.........................................................................

I.1.3. Các nguồn phát sinh nước thải sản xuất bia.......................................

I.1.4. Đặc tính dịng nước thải........................................................................
I.2. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI TRONG CÔNG NGHỆ SẢN
XUẤT BIA..........................................................................................................

I.2.1. Phương pháp bùn hoạt tính................................................................
I.2.1.1. Thành phần bên trong bùn hoạt tính...............................................
I.2.1.2 Các yếu tố tác động làm ảnh hưởng đến sự phát triển của vi sinh
vật trong bùn hoạt tính................................................................................
I.2.1.3 Phân loại bùn hoạt tính....................................................................
I.1.2.4 Trình tự xử lý nước thải bằng bùn hoạt tính....................................
I.1.2.5 Xử lý bùn cặn...................................................................................
I.1.2.6. Ưu nhược điểm của phương pháp...................................................

I.2.2. Phương pháp hồ sinh học hiếu khí.....................................................
I.2.2.1. Tổng quan.......................................................................................
I.2.2.2. Phân loại.........................................................................................

I.2.2.3. Các giai đoạn xử lý.........................................................................
I.2.2.4. Thiết kế............................................................................................
I.2.2.5. Đánh giá..........................................................................................

I.2.3. Phương pháp yếm khí..........................................................................
I.2.3.1. Quá trình trao đổi chất:..................................................................
I.2.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất quá trình phân hủy...............
I.2.3.3. Một số loại bể xử lí sinh học bằng phương pháp kị khí..................
I.2.3.4. Đánh giá ưu, nhược điểm................................................................
2

TIEU LUAN MOI download :


Nhóm 6 – Cơng nghệ xử lý nước thải
(129118)

I.2.3.5. Một số nhà máy bia.........................................................................
I.2.4. Phương pháp màng sinh học hiếu khí................................................
I.2.4.1. Tổng quan.......................................................................................
I.2.4.2. Các q trình..................................................................................
I.2.4.3. Ưu nhược điểm của phương pháp...................................................
I.2.4.4. Một số nhà máy sử dụng phương pháp MBR..................................
I.2.4.5. Một số lưu đồ P&ID điển hình cho phương pháp MBR.................
I.2.4.6: Kết quả so sánh với phương pháp bùn hoạt tính truyền thống.......
I.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG..................................................................................
I.3.1. Tổng quan về hai phương pháp xử lí nước thải hiếu khí và kị khí. 33
I.3.2. Quy trình xử lí nước thải nhà máy bia..............................................
I.3.3 Hệ thống Scasa nhà máy bia Haniken................................................


I.3.4. Chi phí xây dựng và vận hành nhà máy bia......................................
CHƯƠNG II: XỬ LÝ NƯỚC THẢI TRONG KHU DÂN CƯ VÀ KHU
CÔNG NGHIỆP................................................................................................
II.1. HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU DÂN CƯ..............................
II.1.1. Nguồn gốc của nước thải khu dân cư...............................................

II.1.2. Đặc tính nước thải đầu vào................................................................

II.1.3. Xử lý nước thải khu dân cư...............................................................
II.1.3.1. Tiêu chí lựa chọn cơng nghệ xử lý nước thải.................................
II.1.3.2. Sơ đồ xử lý nước thải sinh hoạt tiêu chuẩn...................................
II.1.3.3. Đánh giá phương pháp xử lý nước thải.........................................
II.2. HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP.................
II.2.1. Thực trạng ô nhiễm nguồn nước thải công nghiệp.........................
II.2.2 Đặc tính nước thải cơng nghiệp.........................................................
II.2.3 Xử lí nước thải cơng nghiệp...............................................................
II.2.4. Minh họa: Xử lý nước thải cho ngành công nghiệp gỗ...................
II.2.4.1. Đặc tính nước thải.........................................................................
II.2.4.2. Phương pháp xử lý.........................................................................
II.2.4.3. Kết quả đạt được............................................................................
3


TIEU LUAN MOI download :


Nhóm 6 – Cơng nghệ xử lý nước thải
(129118)

II.2.4.4: Sơ đồ P&ID và SCADA.................................................................53

II.3. HỆ THỐNG XỬ LÝ CHUNG NƯỚC THẢI KHU DÂN CƯ VÀ KHU
CƠNG NGHIỆP................................................................................................54
II.3.1. Đặc tính nước thải của khu công nghiệp và khu dân cư................54
II.3.2. Xử lý nước thải chung, quy trình xử lý nước thải...........................57
II.3.3.Hệ thống scada nhà máy xử lý nước thải khu công nghiệp và sinh
hoạt.................................................................................................................58
CHƯƠNG III: HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI - XỬ LÝ HỖN HỢP
NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ NƯỚC THẢI CƠNG NGHIỆP BẰNG
KHUẨN LAM................................................................................................... 60
III.1. TỔNG QUAN.......................................................................................... 60
III.1.1. Tình hình thực tế.............................................................................. 60
III.1.2. Vi khuẩn lam.....................................................................................60
III.2. XỬ LÝ ĐƯỢC THỰC HIỆN................................................................. 60
III.3. KẾT LUẬN.............................................................................................. 62
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................64

4


TIEU LUAN MOI download :


Nhóm 6 – Cơng nghệ xử lý nước thải
(129118)

CHƯƠNG I: XỬ LÝ NƯỚC THẢI TRONG CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BIA
I.1.TỔNG QUAN HỆ THỐNG SẢN XUẤT BIA VÀ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
NƯỚC THẢI
I.1.1. Tổng quan về bia
Bia được sản xuất lâu đời trên thế giới, là sản phẩm lên men có tác dụng giải

khát, tạo sự thoải mái và tăng cường sức lực cho cơ thể. Các nước có sản lượng sản
xuất bia cao là Mỹ, CHLB Đức với sản lượng trên 10 tỷ lít/năm, và cịn rất nhiều nước
với sản lượng trên 1 tỷ lít/năm.
Thành phần chính của bia bao gồm : 80 - 90 % nước; 3 - 6 % cồn; 0,3 - 0,4
H2CO3 và 5 - 10 % là các chất tan, trong các chất tan thì 80% là gluxit, 8 đến 10 % là
các chứa nitơ, ngoài ra cịn chứa các axit hữu cơ, chất khống, một số vitamin.
Nguyên liệu chính để sản xuất bia bao gồm: malt đại mạch; nguyên liệu thay
thế như gạo, lúa mì, ngơ, ... ; hoa Houblon; men và nước. Trong đó nước chiếm thành
phần chủ yếu, nước dùng để sản xuất bia phải là nước mềm, hàm lượng sắt, mangan
càng thấp càng tốt, nước phải được khử trùng trước khi đưa vào nấu, đường hóa.
I.1.2. Cơng nghệ sản xuất bia
Các cơng đoạn chính của Cơng nghệ sản xuất bia được miêu tả bao gồm:

Hình 1.1: Sơ đồ cơng nghệ dây chuyền sản xuất bia

5


TIEU LUAN MOI download :


Nhóm 6 – Cơng nghệ xử lý nước thải
(129118)

Hình 1.2: Cơng nghệ sản xuất bia và các dịng thải của nó
Chuẩn bị nguyên liệu: Malt đại mạch và nguyên liệu thay thế (gạo, lúa mì,
ngơ) được làm sạch rồi đưa vào xay, nghiền ướt để tăng bề mặt hoạt động của enzym
và giảm thời gian nấu .
- Lọc dịch đường để thu nước nha và loại bỏ bã malt. Quá trình gồm hai bước:
Bước 1: Lọc hỗn hợp dịch đường thu nước nha đầu;

Bước 2 : Dùng nước nóng rửa bã thu nước nha cuối và tách bã malt .
Nấu với hoa houblon để tạo ra hương vị cho bia, sau đó nước nha được qua
thiết bị tách bã hoa.
Làm lạnh: Nước nha từ nồi nấu có nhiệt độ xấp xỉ 100°C được làm lạnh tới
nhiệt độ thích hợp của quá trình lên men, ở nhiệt độ vào khoảng 10 đến 16°C và qua

6


TIEU LUAN MOI download :


Nhóm 6 – Cơng nghệ xử lý nước thải
(129118)

hai giai đoạn. Giai đoạn 1 dùng nước lạnh hạ nhiệt độ xuống chừng 30°C và giai đoạn
2 dùng tác nhân lạnh glycol để hạ nhiệt độ xuống còn chừng 14°C.
Lên men chính và lên men phụ: Đây là các q trình quan trọng trong sản xuất
bia. Quá trình lên men nhờ tác dụng của men giống để chuyển hóa đường thành alcol
etylic và khí cacbonic:

C 6 H 12 O6 Lên men 2C 2 H 5 OH

2CO2 ( QR )

Nhiệt độ duy trì trong giai đoạn lên men chính (6 đến 10 ngày) từ 8 đến 10°C .
Sau đó tiếp tục thực hiện giai đoạn lên men phụ bằng cách hạ nhiệt độ của bia non
xuống 1 đến 3°C và áp suất 0,5 đến 1 at trong thời gian 14 ngày cho bia hơi và 21
ngày cho bia đóng chai lon
Q trình lên men phụ diễn ra chậm và thời gian dài giúp cho các cặn lắng, làm

và bão hòa CO2 , làm tăng chất lượng và độ bền của bia. Nấm men tách ra, một phần
được phục hồi làm men giống, một phần thải có thể làm thức ăn gia súc. Hạ nhiệt độ
của bia non để thực hiện giai đoạn lên men phụ có thể dùng tác nhân làm lạnh glycol .
Lọc bia nhằm loại bỏ tạp chất không tan như nấm men, protein, houblon làm
cho bia trong hơn trên máy lọc khung bản với chất trợ lọc là diatomit .
Bão hòa CO2 và chiết chai. Trước khi chiết chai, bia được bão hịa CO2 bằng
khí thu được từ q trình lên men chứa trong bình áp suất. Các dụng cụ chứa bia
(chai , lon, két) phải được rửa, thanh trùng đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh, sau đó thực
hiện q trình chiết chai ở điều kiện chân khơng để hạn chế sự tiếp xúc của bia với
khơng khí. Tiếp theo là đóng nắp và thanh trùng ở các chế độ nhiệt khác nhau để đảm
bảo chất lượng trong thời gian bảo hành.
Trong công nghệ sản xuất bia, nước được dùng vào các mục đích:
Làm nguyên liệu pha trộn theo tỷ lệ nhất định để nghiền ướt malt và gạo (hay
lúa mì ) và bổ sung tiếp trong quá trình nấu - đường hóa .
- Sản xuất hơi nước dùng cho q trình nấu - đường hóa, nấu hoa, thanh
trùng.
Một lượng nước lớn dùng cho quá trình rửa chai, lon, thiết bị máy móc và sàn
thao tác.
I.1.3. Các nguồn phát sinh nước thải sản xuất bia
Nước thải của Công nghệ sản xuất bia bao gồm :
- Nước làm lạnh, nước ngưng, đây là nguồn nước thải ít hoặc gần như khơng
bị
ơ nhiễm, có khả năng tuần hồn sử dụng lại.
Nước thải từ bộ phận nấu - đường hóa, chủ yếu là nước vệ sinh thùng nấu, bể
chứa, sàn nhà, nên chứa bã malt, tinh bột, bã hoa, các chất hữu cơ
Nước thải từ hầm lên men là nước vệ sinh các thiết bị lên men, thùng chứa,
đường ống, sàn nhà, xưởng, có chứa bã men và chất hữu cơ.
Nước thải rửa chai, đây cũng là một trong những dòng thải có ơ nhiễm lớn
trong Cơng nghệ sản xuất bia.


7


TIEU LUAN MOI download :


Nhóm 6 – Cơng nghệ xử lý nước thải
(129118)

Về ngun lý chai để đóng bia được rửa qua các bước: rửa với nước nóng, rửa
bằng dung dịch kiêm lỗng nóng (1 - 3 % NaOH), tiếp đó là rửa sạch bẩn và nhân bên
ngoài chai và cuối cùng là phun kiềm nóng rửa bên trong và bên ngồi chai, sau đó rửa
sạch bằng nước nóng và nước lạnh. Do đó dịng thải của q trình rửa chai có độ pH
cao và làm cho dịng thải chung có giá trị pH kiềm tính.

Hình 1.3. Sơ đồ nước sử dụng sản xuất bia và các dịng thải của nó
Kiểm tra nước thải từ các máy rửa chai đối với loại chai 0,5 lít cho thấy mức độ
ơ nhiễm trong bảng:

Hình 1.4. Ơ nhiễm nước thải từ máy rửa chai bia (đối với loại chai
0,5l) I.1.4. Đặc tính dịng nước thải
Trong sản xuất bia, cơng nghệ ít thay đổi từ nhà máy này sang nhà máy khác,
sự khác nhau có thể chỉ là sử dụng phương pháp lên men nổi hay chìm. Nhưng sự khác
nhau cơ bản là vấn đề sử dụng nước cho q trình rửa chai, lon, máy móc thiết bị, sàn
nhà, ... Điều đó dẫn đến tải lượng nước thải và hàm lượng các chất ô nhiễm của các

8


TIEU LUAN MOI download :



Nhóm 6 – Cơng nghệ xử lý nước thải
(129118)

nhà máy bia rất khác nhau. Ở các nhà máy bia có biện pháp tuần hồn nước và cơng
nghệ rửa tiết kiệm nước thì lượng nước thấp, như ở CHLB Đức, nước sử dụng và nước
thải trong các nhà máy bia như sau :
Định mức nước cấp : 4 - 8 m3/1000 lít bia; tải lượng nước thải : 2,5 - 6
m3/1000 lít bia;
- Tải trọng BOD5 : 3 + 6 kg / 1000 lít bia; tỷ lệ BOD5 : COD = 0,55 - 0,7
Hàm lượng các chất ô nhiễm trong nước thải như sau: BOD5 = 1100 đến 1500
mg/l; COD = 1800 đến 3000mg/l ;
- Tổng nitơ : 30 đến 100 mg/l; tổng photpho: 10 đến 30 mg/l .
Với các biện pháp sử dụng nước hiệu quả nhất thì định mức nước thải của nhà
máy bia không thể thấp hơn 2 đến 3 mà cho 1000 lít bia sản phẩm. Trung bình lượng
nước thải ở nhiều nhà máy bia lớn gấp 10 đến 20 lần lượng bia sản phẩm.

Hình 1.5. Đặc tính nước thải nước thải từ nhà máy bia ở Việt Nam

Hình 1.6. Đặc tính dịng thải nhà máy bia Haniken

9


TIEU LUAN MOI download :


Nhóm 6 – Cơng nghệ xử lý nước thải
(129118)


I.2. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI TRONG CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
BIA
Để giảm lượng nước thải và các chất gây ô nhiễm nước thải trong công nghệ
sản xuất bia , cần nghiên cứu thăm dò các khả năng sau:
Phân luồng các dịng thải để có thể tuần hồn sử dụng các dịng ít chất ơ
nhiễm như nước làm lạnh , nước ngưng cho quá trình rửa thiết bị, sàn, chai .
Sử dụng các thiết bị rửa cao áp như súng phun tia hoặc rửa khô để giảm lượng
nước rửa.
Hạn chế rơi vãi nguyên liệu, men, hoa houblon và thu gom kịp thời bã men,
bã malt, bã hoa và bã lọc để hạn chế ơ nhiễm trong dịng nước rửa sàn.
Do đặc tính nước thải của Cơng nghệ sản xuất bia có chứa hàm lượng các chất hữu
cơ cao ở trạng thái hịa tan và trạng thái lơ lửng, trong đó chủ yếu là hydratcacbon, protein
và các axit hữu cơ, là các chất có khả năng phân hủy sinh học. Tỷ lệ giữa BOD5 và COD
nằm trong khoảng từ 0,50 đến 0,7, thích hợp với phương pháp xử lý sinh học. Tuy
nhiên , trong những trường hợp thiếu các chất dinh dưỡng như nitơ và photpho cho quá
trình phát triển của vi sinh vật , cần phải có bổ sung kịp thời.
Nước thải trước khi đưa vào xử lý sinh học cần qua sàng, lọc, để tách các tạp
chất thô như giấy nhãn, nút bấc và các loại hạt rắn khác. Đối với dịng thải rửa chai có
giá trị pH cao cần được trung hịa bằng khí CO2 của q trình lên men hay bằng khí
thải nồi hơi.
I.2.1. Phương pháp bùn hoạt tính
Bùn hoạt tính hay cịn có tên gọi khác là bùn vi sinh hoạt tính, là loại bùn thải
được sinh ra từ hệ thống xử lý nước thải theo phương pháp sinh học. Bên trong bùn
hoạt tính là tập hợp của nhiều chủng loại vi sinh vật có lợi cho các cơng trình xử lý
nước thải như: vi khuẩn, xạ khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh,… Các vi sinh vật trong
nước thải bám vào các chất lơ lửng trong đó để cư trú, sinh sản và phát triển, và các vi
sinh vật này sẽ sử dụng nguồn chất hữu cơ trong nước làm thức ăn, đồng thời phân
hủy các chất hữu cơ làm tăng sinh khối và dần dần tạo thành các hạt bơng bùn được
gọi là bùn hoạt tính.


Hình 1.7. Bùn hoạt tính

10


TIEU LUAN MOI download :


Nhóm 6 – Cơng nghệ xử lý nước thải
(129118)

I.2.1.1. Thành phần bên trong bùn hoạt tính
Bùn hoạt tính là một quần thể vi sinh vật. Quần thể này gồm có: các loại vi
khuẩn, nấm, Protozoa, tích trùng và các loại động vật không xương sống, động vật bậc
cao khác (giun, dịi, bọ, nhặng). Tác nhân sinh học trong q trình xử lí nước thải bằng
phương pháp bùn hoạt tính là vi sinh vật có mặt trong bùn hoạt tính.
Có 5 nhóm vi sinh vật trong bùn hoạt tính, được tìm thấy như sau:
Vi khuẩn
Vai trò chủ yếu là loại bỏ chất dinh dưỡng hữu cơ khỏi nước thải. Bao gồm: vi
khuẩn hiếu khí, vi khuẩn kỵ khí và vi khuẩn tùy nghi.
Vi khuẩn hiếu khí
Chủ yếu được sử dụng trong các nhà máy xử lý mới, trong môi trường hiếu khi.
Vi khuẩn này sử dụng oxy tự do trong nước để phân hủy các chất ô nhiễm trong nước
thải .Và sau đó chuyển đổi thành năng lượng mà nó có thể sử dụng để phát triển và
sinh sản.

Hình 1.8. Vi khuẩn hiếu khí
Để vi khuẩn hiếu khí sinh trưởng tốt, hệ thống phải bổ sung oxy một cách cơ
học. Điều này sẽ đảm bảo vi khuẩn có thể thực hiện cơng việc của chúng 1 cách chính

xác. Và tiếp tục phát triển và sinh sản trên nguồn thức ăn của nó.
Các chủng vi khuẩn :Bacilus, mycobacterium tuberculosis, nocardia,
lactobacillus, pseudomonas Aeruginosa.
Vi khuẩn kỵ khí
Được sử dụng trong xử lý nước thải trong mơi trường khơng có oxy. Vai trị
chính của các vi khuẩn này là làm giảm khối lượng bùn và tạo ra khí metan từ nó. Khí
metan nếu được làm sạch và xử lý đúng cách có thể là 1 nguồn năng lượng thay thế.
Đây là 2 lợi ích rất lớn để giảm tiêu thụ điện năng, vốn rất cao khi xử lý nước thải.

11


TIEU LUAN MOI download :


Nhóm 6 – Cơng nghệ xử lý nước thải
(129118)

Vi khuẩn này có thể lấy oxy từ nguồn thức ăn của nó và sẽ khơng cần thêm oxy
để giúp thực hiện cơng việc của mình. Loại bỏ photpho từ nước thải là 1 lợi thế khác
của vi khuẩn kỵ khí được sử dụng trong xử lý nước thải.

Hình 1.9.Vi khuẩn kỵ khí
Vi khuẩn tùy nghi
Là loại vi khuẩn linh hoạt và dễ sống nhất. Vì chúng có khả năng chuyển đổi
thành vi khuẩn kỵ khí hay hiếu khí tùy thuộc vào môi trường.
Động vật nguyên sinh
Động vật nguyên sinh sống trong các hệ thống xử lý nước thải có khả năng di
chuyển trong ít nhất 1 giai đoạn phát triển của chúng. Chúng lớn gấp 10 lần vi khuẩn.
Chúng là những sinh vật đơn bào có màng tế bào. Động vật nguyên sinh là vi sinh vật

đơn bào được tìm thấy trong các hệ thống xử lý nước thải. Chúng thực hiện nhiều chức
năng có lợi trong q trình xử lý.
Vai trò:
Làm trong nước thải thứ cấp
Động vật nguyên sinh làm trong nước thải thứ cấp thông qua việc loại bỏ vi
khuẩn và keo tụ của vật lơ lửng.
Phản ánh sức khỏe của bùn hoạt tính
Chúng cũng là chỉ số sinh học phản ánh sức khỏe của bùn. Trong các hệ thống
xử lý nước thải, động vật nguyên sinh có thể tồn tại đến 12h khi khơng có oxy. Nhưng
chúng thường được gọi là vi sinh vật hiếu khí, do đó là các chỉ số tuyệt vời của mơi
trường hiếu khí.
Ngồi ra, chúng cũng chỉ ra một môi trường độc hại và có độ nhạy với độc tính
cao hơn so với vi khuẩn. Một dấu hiệu của độc tính trong hệ thống xử lý nước thải là
động vật nguyên sinh không di chuyển hoặc vắng mặt. Một số lượng lớn các động vật
nguyên sinh có mặt trong sinh khối của hệ thống xử lý nước là dấu hiệu của 1 hệ thống
hoạt động tốt và ổn định.

12


TIEU LUAN MOI download :


Nhóm 6 – Cơng nghệ xử lý nước thải
(129118)

Tiêu hóa vi khuẩn gây bệnh
Trong bể sục khí của q trình sinh học, một mạng lưới dinh dưỡng thực sự
được thiết lập. Hệ thống sinh học của các nhà máy này bao gồm các quần thể cạnh
tranh thức ăn với nhau. Sự phát triển của chất phân hủy, vi khuẩn dị dưỡng phụ thuộc

vào chất lượng và số lượng chất hữu cơ hịa tan trong nước thải.
Chúng ta có thể biết được hiệu quả của hệ thống xử lý dựa trên sự hiện diện của
các động vật nguyên sinh được phân loại như sau :
 Trùng amip
Ít ảnh hưởng đến việc xử lý, chết khi lượng thức ăn giảm.
Trong các hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hai loại amip là chủ yếu là amip
trần như Actinophyrs., mayorella sp. và Thecamoeba sp. Động vật ngun sinh đơn
bào có hình dạng hình bầu dục và có 1 hoặc nhiều roi. Các động vật nguyên sinh có roi
di chuyển trong hệ thống bằng các roi trong môi trường di chuyển xoắn ốc.
 Trùng roi
Chủ yếu ăn các chất dinh dưỡng hữu cơ hịa tan.
 Trùng lơng
Có tác dụng làm trong nước do loại bỏ các vi khuẩn lơ lửng. Trùng lông là
trùng bơ tự do, lông mao đồng loạt di chuyển để dòng nước di chuyển và bắt vi khuẩn.
Dòng nước sẽ cuốn vi khuẩn lơ lửng vào miệng trùng.
Trùng lông là động vât nguyên sinh có số lượng lớn nhất trong bùn hoạt tính,
nhưng trùng roi và trùng amip cũng có thể có mắt. Trùng lơng thường thấy nhất trong
q trình xử lý nước thải bao gồm : Aspidiscacostata, Carchesiumpolypinum.
Chilodonellauncinata.
Opercularcoarcta,
Operculariamicrodiscum,
Trachelophylumpusillum. Vortcella convallariaand Vorticella mircostoma.
 Trùng lơng bị
Tác dụng là xử lý tốt, thống trị bùn hoạt tính. Trùng lơng bị thường được tìm
thấy trên các hạt bùn trong khi trùng lơng cuống như Carchesium sp. và Vortcella sp.
Chỉ có lơng mao quanh miệng và được gắn vào các hạt bùn. Phần thân trước của
chúng được mở rộng và 1 phần sau hẹp lại. Khi lông mao đập. Và cuống di chuyển sẽ
tạo ra một xoáy nước cuốn cho vi khuẩn phân tán vào miệng chúng.

Động vật đa bào

Động vật đa bào là một dạng vi sinh xử lý nước thải có chức năng ăn vi khuẩn,
ăn tảo và động vật đơn bào. Sự kiểm soát của động vật đa bào thường gặp trong hệ
thống cũ, ao hồ, đầm phá.
Mặc dù loài động vật này ít đóng góp cho hệ thống xử lý bùn hoạt tính. Nhưng
sự hiện diện của chúng cho thấy được tình trạng của hệ thống xử lý nước thải.
Ba động vật đa bào phổ biến nhất được tìm thấy trong hệ thống xử lý bùn hoạt
tính là :
Trùng bánh xe

13


TIEU LUAN MOI download :


Nhóm 6 – Cơng nghệ xử lý nước thải
(129118)

Làm trong nước thải và là loài đầu tiên bị ảnh hưởng bởi chất độc hại.
Tuyến trùng
Nuốt vi khuẩn, nấm, động vật đơn bào nhỏ và các tuyến trùng tuyến khác.
Đặc điểm
Tuyến trùng là động vật thủy sinh có trong nước ngọt, nước lợ, nước mặn và
đất ẩm ướt trên toàn thế giới.
Tuyến trùng là một phần của hệ sinh thái, là thức ăn cho động vật khơng xương
sống nhỏ. Chúng bị vào các hạt bùn và di chuyển giống như trùng roi khi ở sống tự
do. Chúng tiết ra 1 chất dính để co thể neo vào chất nền ( giá thể ) để chúng có thể ăn
mà bị dịng nước cản trở. Nếu thiếu đi các hoạt động của tuyến trùng, các chất độc có
thể đang tăng dần trong quá trình xử lý.
Các loại tuyến trùng

Chúng có thể chia thành 3 nhóm : sán dây ( có cơ thể phân đoạn) và sán ( có cơ
thể đơn, phẳng và khơng phân đoạn). Một đặc điểm chung của hầu hết các tuyến trùng
là chúng đẻ trứng.
Để trứng có thể lây nhiễm, chúng cần phải phát triển thành ấu trùng. Sự phát
triển của ấu trùng xảy ra ở mức nhiệt độ và độ ẩm cần thiết.
Trứng giun sán có thể tồn tại trong 1 -2 tháng trong cây trồng. Phải mât nhiều
tháng trong đất, nước ngọt và nước thải và có thể mất nhiều năm trong phân và bùn.
Trứng tuyến trùng được bị vơ hiệu hóa ở nhiệt độ cao trên 40 độ C và giảm độ ẩm
( dưới 5%). Trong xử lý nước điển hình, trứng giun được loại bỏ bằng phương tiện vật
lý như lắng đọng, lọc hoặc keo tụ.
Gấu nước
Sống sót được trong mơi trường cực đoan và độ nhạy độc
Vi khuẩn dạng sợi (Filamentous)
Đặc điểm
Trong các nhà máy xử lý nước thải đó là nếu khơng có các vi sinh dạng sợi làm
cầu nối. Và có thê thấy chúng ở giữa cấu trúc của bơng bùn thì họ cho rằng khơng có
vi sinh dạng sợi. Vi sinh dạng sợi ở bên trong bơng bùn có thể là ngun nhân gây ra
nhiều sự cố hơn là ở dưới dạng một cầu nối mảnh mai.
Sự thống trị của vi khuẩn dạng sợi trong hệ thống xử lý bùn có thể gây ra vấn
đề trong việc lắng bùn. Đôi khi quá nhiều vi sinh vật sợi sẽ can thiệp vòa việc lắng
đọng mỡ và bùn đóng thành cục. Khối bùn lắng rất kém nên dòng nước thải sau khi xử
lý vẫn cịn đục. Một số vi sinh vật sợi có thể gây ra bọt trong bể xử lý nước thải.
Tảo và nấm
Là những sinh vật quang hợp và thường không gây ra vấn đề trong hệ thống xử
lý bùn hoạt tính. Tuy nhiên sự có mặt của chúng thường chỉ ra những vấn đề liên quan
đến sự thay đổi PH và bùn già.

14



×