Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

Mô hình học thuyết hệ thống của LEVINE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.31 MB, 24 trang )

HỌC THUYẾT HỆ THỐNG LEVINE
TRONG THỰC HÀNH ĐIỀU DƯỠNG
Trình bày: Nhóm 7


MỤC TIÊU
 Trình bày thân thế và sự nghiệp của Levine
 Phân tích Mơ hình hệ thống Levine và các khái niệm.
 Ứng dụng mơ hình hệ thống của học thuyết vào thực hành điều
dưỡng.


I. THÂN THẾ VÀ SỰ NGHIỆP CỦA LEVINE
 Myra EstrinLevine: (1920-1996) sinh ra ở Chicago, Illinois. 
 Bà là chị cả gia đình có 3 chị em.
 Bà có tình u với nghề điều dưỡng khi chăm sóc cha của bà. Ông thường xuyên
bị ốm và phải nhập viện với các vấn đề về đường tiêu hóa.
 Bà đã nhận bằng tốt nghiệp từ trường Điềudưỡng CookCounty năm 1944.
 Bà nhận bằng Cử nhân Khoa học của Đại học Chicago năm 1949 và bằng Thạc sĩ
Khoa học về điều dưỡng tại Đại học Wayne State vào năm 1962.
 Một điều dưỡng viên tại Bệnh viện Đa khoa Gardiner,
 Giám đốc điềudưỡng tại Drexel Home ở Chicago,
 Giảng viên lâm sàng tại Bệnh viện Bryan Memorial ở Lincoln, Nebraska,


I. THÂN THẾ VÀ SỰ NGHIỆP CỦA LEVINE (Tiếp)
 Giám sát hành chính tại Phịng khám Đại học Chicago và Bệnh viện
Henry Ford ở Michigan.
 Chủ tịch Điềudưỡng lâm sàng tại Trường Điều dưỡng Cook County
 Giảng viên tại Đại học Loyola, Đại học Rush và Đại học Illinois.
 Giáo sư thỉnh giảng tại Đại học Tel Aviv ở IsraelvàTrường Điều dưỡng


Recanti tại Đại học Ben Gurion của Negev ở BiaSheeva, Israel.
 Giáo sư danh dự về điều dưỡng phẫu thuật y tế, Đại học Chicago, Thành
viên Điều lệ của Học viện Điều dưỡng Hoa Kỳ, và là thành viên của
Sigma Theta Tau International.
 Bà qua đời vào năm 1996.


II. THÀNH TỰU


III. MƠ HÌNH HỆ THỐNG LEVINE
  Mơ hình hệ thống Mơ hình bảo tồn của Levine tin rằng can thiệp điều dưỡng
là một hoạt động bảo tồn, với bảo tồn năng lượng là mối quan tâm c ơ bản,
bốn nguyên tắc bảo tồn của điều dưỡng.
 Nguyên tắc bảo tồn điều dưỡng hướng dẫn các điều dưỡng tập trung vào tầm
quan trọng và phản ứng cấp độ của người đó
 Mỗi bệnh nhân có một loạt các phản ứng thích ứng khác nhau, khác nhau
dựa trên các yếu tố cá nhân bao gồm tuổi tác, giới tính và b ệnh t ật. 
 Bằng cách đề xuất giải quyết việc bảo tồn năng lượng, c ấu trúc và tính tồn
vẹn cá nhân và xã hội, học thuyết điều dưỡng này giúp hướng dẫn các điều
dưỡng trong việc cung cấp dịch vụ chăm sóc sẽ giúp duy trì và tăng c ường s ức
khỏe của bệnh nhân.


III. MƠ HÌNH HỆ THỐNG LEVINE ( Tiếp )
 Mơ hình bảo tồn là gì? Cốt lõi của mơ hình bảo tồn là cải thiện sức
khỏe thể chất và tinh thần của một người bằng cách xem xét bốn lĩnh
vực bảo tồn mà bà ấy đặt ra
 Levine đề xuất bốn nguyên tắc bảo tồn sau:
 Việc bảo tồn năng lượng của cá nhân.

 Việc bảo tồn tính tồn vẹn cấu trúc của cá nhân.
 Việc bảo tồn tính tồn vẹn cá nhân của cá nhân.
 Việc bảo tồn tính tồn vẹn xã hội của cá nhân.


IV. PHÂN TÍCH KHÁI NIỆM
 Giống như Mơ hình bảo tồn của cơ, tất cả các lý thuyết đều có chung bốn khái
niệm chính: con người, mơi trường, điều dưỡng và sức khỏe. 
 Môi trường :
 Môi trường bao gồm cả mơi trường bên trong và bên ngồi. Ba khía cạnh của môi
trường dựa trên phân loại của Bates (1967):
+Các môi trường hoạt động  bao gồm các lực lượng tự nhiên không bị phát hiện và
điều đó ảnh hưởng gì đến cá nhân.
+ Các mơi trường nhận thức  bao gồm các thông tin được ghi nhận bởi các cơ quan
giác quan.
+ Các  môi trường khái niệm  bị ảnh hưởng bởi ngơn ngữ, văn hóa, ý tưởng và nhận
thức.


IV. PHÂN TÍCH KHÁI NIỆM


IV. PHÂN TÍCH KHÁI NIỆM ( Tiếp)
 Con người :   là cá nhân duy nhất trong sự thống nhất và toàn vẹn, cảm giác, tin
tưởng, suy nghĩ và toàn bộ.
 Sức khỏe : Sức khỏe được ngụ ý là sự thống nhất và tồn vẹn và là một sự thích
nghi hồn hảo và thành cơng. Mục tiêu của điều dưỡng là tăng cường sức khỏe.
Mặt khác, bệnh tật không được kiểm sốt và vơ kỷ luật thay đổi và phải dừng lại
hoặc cái chết sẽ xảy ra.
 Điều dưỡng  là sự tương tác của con người dựa vào giao tiếp, bắt nguồn từ sự

phụ thuộc hữu cơ của con người cá nhân trong mối quan hệ của anh ta với
những con người khác.Mục tiêu của điều dưỡng được thực hiện thông qua việc
sử dụng các nguyên tắc bảo tồn: năng lượng, cấu trúc, cá nhân và tính tồn vẹn
xã hội.


IV. PHÂN TÍCH KHÁI NIỆM ( Tiếp)
 Thích nghi  là q trình thay đổi và tích hợp của sinh vật trong đó cá thể
giữ được tính tồn vẹn hoặc ngun vẹn. Có thể có các mức độ thích
ứng.
 Bảo tồn  bao gồm tham gia cùng nhau và là sản phẩm của sự thích ứng
bao gồm can thiệp điều dưỡng và sự tham gia của bệnh nhân để duy trì
sự cân bằng an tồn.
 Tính tồn vẹn :
 Tính tồn vẹn cá nhân là ý thức cá nhân và tự định nghĩa của một
người. Can thiệp điều dưỡng dựa trên việc bảo tồn tính tồn vẹn cá
nhân.


IV. PHÂN TÍCH KHÁI NIỆM ( Tiếp)
 Tính tồn vẹn xã hội  là ý nghĩa của cuộc sống có được thơng qua các
tương tác với người khác. Điều dưỡng can thiệp để duy trì mối quan hệ.
 Tính tồn vẹn cấu trúc: Chữa bệnh là q trình khơi phục tính tồn
vẹn cấu trúc thông qua các can thiệp điều dưỡng thúc đẩy chữa lành và
duy trì tính tồn vẹn cấu trúc.


IV. PHÂN TÍCH KHÁI NIỆM ( Tiếp)
 Các khái niệm phụ :
 Tính lịch sử :Thích nghi là một quá trình lịch sử, các phản ứng dựa trên kinh

nghiệm trong quá khứ, cả cá nhân và di truyền
 Tính đặc hiệu : Thích nghi cũng cụ thể. Mỗi hệ thống có phản ứng rất cụ
thể. Các phản ứng sinh lý mà cung cấp bảo vệ oxy cung cấp cho  não khác với
các phản ứng duytrì mức đường huyết thích hợp


IV. PHÂN TÍCH KHÁI NIỆM ( Tiếp)


IV. PHÂN TÍCH KHÁI NIỆM ( Tiếp)
 Tính dự phịng
 Mặc dù những thay đổi xảy ra là tuần tự, nhưng chúng khơng nên đ ược
xem là tuyến tính. Thay vào đó, Levine mơ tả chúng như xảy ra trong
các tầng thác, trong đó có một hiệu ứng tương tác và phát triển trong
đó một chuỗi chưa hồn thành khi tiếp theo bắt đầu.


IV. PHÂN TÍCH KHÁI NIỆM ( Tiếp)
 Bảo tồn năng lượng
Can thiệp điều dưỡng dựa trên việc bảo tồn năng lượng của bệnh nhân.
 Toàn năng
+ Phản ứng đơn lẻ, nhưng tích hợp của cá nhân với các l ực lượng trong môi
trường.
 Cân bằng nội môi : Trạng thái ổn định thay đổi bình thường trong các thơng
số sinh lý để đáp ứng với thay đổi môi trường; m ột trạng thái ti ết ki ệm
năng lượng, một trạng thái bảo tồn.
 Phương thức truyền thông
 Nhiều cách mà thông tin, nhu cầu và cảm xúc đ ược truyền đi giữa b ệnh nhân,
gia đình, điều dưỡng và nhân viên chăm sóc sức kh ỏe khác.



IV. PHÂN TÍCH KHÁI NIỆM ( Tiếp)
 Can thiệp trị liệu
Các can thiệp có ảnh hưởng đến thích ứng theo cách thuận lợi, tăng cường các phản
ứng thích ứng có sẵn cho người đó.


V. ỨNG DỤNG CHO THỰC HÀNH ĐIỀU DƯỠNG

 Nghiên cứu điều dưỡng
 Nguyên tắc bảo tồn đã được sử dụng để thu thập dữ liệu trong các nghiên cứu khác
nhau
 Mơ hình bảo tồn đã được Hanson et al.in sử dụng trong nghiên cứu về tỷ lệ mắc và
tỷ lệ loét áp lực ở bệnh nhân
 Newport đã sử dụng ngun tắc bảo tồn năng lượng và tính tồn vẹn xã hội để so
sánh nhiệt độ cơ thể của trẻ sơ sinh được đặt trên ngực của mẹ ngay sau khi sinh
với những người được đặt trong máy làm ấm
 Giáo dục điều dưỡng


V. ỨNG DỤNG CHO THỰC HÀNH ĐIỀU DƯỠNG
 Hướng dẫn phát triển chươngtrìnhgiảngdạy

 Phát triển chương trình đại học điều dưỡng tại trường đại học Allentown
của St. Francis de Sales, Pennsylvania
 Được sử dụng trong chương trình giáo dục điều dưỡng được tài trợ bởi
Kapat Holim ở Israel
 Quản trị điều dưỡng
 Đánh giá chăm sóc điều dưỡng ( Taylor)
 Xác định nhu cầu chăm sóc điều dưỡng của bệnhnhânđộng kinh ( Mc Call)

 Cơng cụ đánh giá gia đình được thiết kế bởi Lynn-Mchale và Smith cho
các gia đình bệnh nhân trong mơi trường chăm sóc quan trọng


V. ỨNG DỤNG CHO THỰC HÀNH ĐIỀU DƯỠNG
 Thực hành điều dưỡng
 Mơ hình bảo tồn đã được sử dụng cho thực hành điều dưỡng trong
các môitrườngkhácnhau
 Bayley đã thảo luận về việc chăm sóc một thiếu niên bị bỏng nặng
trên cơ sở bốn nguyên tắc bảo tồn và thảo luận về môi trường nhận
thức, hoạt động và khái niệm của bệnh nhân
 Pond đã sử dụng mơ hình bảo tồn để hướng dẫn chăm sóc điều
dưỡng người vơ gia cư tại một phòng khám, nhà tạmhoặcđườngphố



Quy trình điều dưỡng gồm 3 giai đoạn





×