Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Kế toán thanh toán với người lao động tại công ty cổ phần sản xuất thương mại điệp thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (830.95 KB, 48 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

MỤC LỤC
MỤC LỤC ....................................................................................................................... 1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................ 3
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................ 4
1.Tính cấp thiết ............................................................................................................... 4
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 4
3. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................... 5
2.1 Phương pháp nghiên c ứu về kế toán thanh toán với người lao động.......... 5
2.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................................. 5
2.1.2. Phương pháp phân tích dữ liệu .......................................................................... 5
2.2. Thực trạng kế tốn thanh tốn với người lao động tại cơng ty cổ phần Sản
Xuất & Thương Mại Điệp Thành. ................................................................................ 5
2.2.1 Tổng quan về Công ty cổ phần SX & TM Điệp Thành. .................................. 5
2.2.2. Kế toán thanh toán với người lao động tại công ty cổ phần SX & TM Điệp
Thành. .............................................................................................................................. 6
1.2.2. Kế toán các khoản thanh toán với người lao động trong DN(theo quyết
định số 15/2006 QĐ-BTC) ............................................................................................ 9
CHƯƠNG II : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THỰC TRẠNG KẾ TỐN
THANH TỐN VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN SẢN
XUẤT & THƯƠNG MẠI ĐIỆP THÀNH ................................................................15
2.1 Phương pháp nghiên c ứu về kế toán thanh toán với người lao động........15
2.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ...........................................................................15
2.1.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ........................................................................16
2.2. Thực trạng kế tốn thanh tốn với người lao động tại cơng ty cổ phần Sản
Xuất & Thương Mại Điệp Thành. ..............................................................................16
2.2.1 Tổng quan về Công ty cổ phần SX & TM Điệp Thành. ................................16
2.2.2. Kế toán thanh toán với người lao động tại công ty cổ phần SX & TM Điệp


Thành..............................................................................................................................18
2.2.2.1. Đặc điểm và quản lý các khoản thanh toán với người lao động tại công ty
CP SX & TM Điệp Thành ...........................................................................................18

GVHD: TS. PHẠM ĐỨC HIẾU

1

SV: PHẠM ANH BA-K40DK2


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

2.2.2.2. Kế tốn thanh tốn với người lao động tại cơng ty cổ phần SX & TM
Điệp Thành ....................................................................................................................19
CHƯƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN KẾ
TỐN THANH TỐN VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
SẢN XUẤT & THƯƠNG MẠI ĐIỆP THÀNH ......................................................41
3.1 Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu ..........................................................41
3.1.1 Đánh giá thực trạng kế tốn thanh tốn với người lao động tại cơng ty cổ
phần Sản xuất & Thương mại Điệp Thành ...............................................................41
3.1.2 Các phát hiện qua nghiên cứu kế toán thanh toán với người lao động tại
công ty cổ phần sản xuất & thương mại Điệp Thành ..............................................43
3.2 Các đề xuất,kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn thanh tốn với người lao động
tại công ty cổ phần sản xuất & thương mại Điệp Thành .........................................44
3.2.1 Thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép.....................................................44
3.2.2 Hoàn thiện công tác quản lý lao động ..............................................................45
3.2.3 Hồn thiện hình thức trả lương .........................................................................45

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................48

GVHD: TS. PHẠM ĐỨC HIẾU

2

SV: PHẠM ANH BA-K40DK2


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết đầy đủ

Từ viết tắt
DN

Doanh nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ


Kinh phí cơng đoàn

TK

Tài khoản

GTGT

Giá trị gia tăng

TSCĐ

Tài sản cố định

GVHD: TS. PHẠM ĐỨC HIẾU

3

SV: PHẠM ANH BA-K40DK2


Chun đề tốt nghiệp

Khoa: Kế tốn – Kiểm tốn
LỜI NĨI ĐẦU

1.Tính cấp thiết
Trong cơ chế thị trường hiện nay, hoạt động sản xuất kinh doanh của DN
đều hướng tới mục tiêu lợi nhuận. Một trong các biện pháp để tăng lợi nhuận là

tìm mọi cách để cắt giảm chi phí sản xuất ở mức có thể chấp nhận được. Là một
bộ phận cấu thành chi phí sản xuất DN, chi phí nhân cơng có vị trí rất quan trọng,
khơng chỉ là cơ sở để xác định giá thành sản phẩm mà còn là căn cứ để xác định
các khoản nộp về BHXH, BHYT, KPCĐ.
Đối với các DN nói chung, việc quản lý lao động và tiền lương là một nội
dung quan trọng trong công tác quản lý sản xuất, kinh doanh của DN, nó là nhân
tố hỗ trợ DN hồn thành kế hoạch sản xuất của mình.
Tuy nhiên,việc thực hiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại các DN nước ta hiện nay đang còn nhiều bất cập,gây khó khăn trong
việc thu hút,lưu giữ và phát triển nguồn nhân lực.Những bất cập hiện tại có thể
khái quát ở một số điểm sau:
-Chưa vận dụng linh hoạt và đầy đủ nguyên tắc tự chủ xây dựng chính sách tiền
lương
-Tiền lương chưa gắn chặt với hiệu quả công việc,việc xếp bậc lương chủ
yếu dựa trên thâm niên và bằng cấp.
Xuất phát từ những vấn đề lý luận và thực tiễn nêu trên,câu hỏi đặt ra cho
các doanh nghiệp là làm thế nào để hồn thiện cơng tác kế toán thanh toán với
người lao động,thực hiện biện pháp nào để giúp tiết kiệm chi phí tiền lương mà
vẫn đảm bảo lợi ích cho người lao động và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính
với nhà nước,tổ chức thanh tốn lương qua hình thức nào cho hiệu quả…..Để trả
lời cho vấn đề này,em đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Kế tốn thanh toán với
người lao đợng tại công ty cổ phần sản xuất & thương mại Điệp Thành ”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài giúp cho DN thấy rõ hơn được thực trạng kế
toán các khoản thanh toán với người lao động trong nội bộ doanh nghiệp mình,từ
đó có thể đưa ra các chính sách,chế độ thích hợp,tổ chức cơng tác kế tốn hiệu
quả nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương,giúp tiết kiệm chi phí,trả lương
GVHD: TS. PHẠM ĐỨC HIẾU

4


SV: PHẠM ANH BA-K40DK2


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

cho người lao động hợp lý hơn.
Đối với bộ tài chính,mục tiêu của đề tài là phân tích thực trạng kế tốn tiền
lương và các khoản BHXH,BHYT....trong doanh nghiệp hiên nay,từ đó giúp Bộ
tài chính và các cơ quan chức năng có các điều chỉnh kịp thời với tính hình thực
tế,bằng cách ban hành các thơng tư,trình lên chính ph ủ và quốc hội để sửa
chữa,bổ sung các đạo luật,góp phần cải thiện môi trường kinh doanh của doanh
nghiệp và đời sống của người lao động.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:cơng tác kế tốn thanh tốn với người lao động.
-Không gian nghiên cứu:Công ty cổ phần sản xuất & thương mại Điệp
Thành
-Thời gian nghiên cứu:số liệu được lấy trong tháng 3 năm 2011
4.Kết cấu của chuyên đề:
CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN
THANH TỐN VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Mợt số định nghĩa, khái niệm cơ bản
1.2. Phân định nội dung nghiên cứu của đề tài
1.2.1. Yêu cầu và nhiệm vụ của kế tốn thanh tốn với người lao đợng
1.2.2. Kế tốn thanh tốn với người lao đợng theo chế đợ kế toán hiện
hành
CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THỰC TRẠNG
KẾ TỐN THANH TỐN VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CƠNG TY

CỔ PHẦN SẢN XUẤT & THƯƠNG MẠI ĐIỆP THÀNH
2.1 Phương pháp nghiên cứu về kế toán thanh toán với người lao
động
2.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
2.1.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
2.2. Thực trạng kế tốn thanh tốn với người lao động tại công ty cổ
phần Sản Xuất & Thương Mại Điệp Thành.
2.2.1 Tổng quan về Công ty cổ phần SX & TM Điệp Thành.

GVHD: TS. PHẠM ĐỨC HIẾU

5

SV: PHẠM ANH BA-K40DK2


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

2.2.2. Kế tốn thanh tốn với người lao đợng tại cơng ty cổ phần SX &
TM Điệp Thành.
CHƯƠNG III: CÁC KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN

THIỆN KẾ TỐN THANH TỐN VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT & THƯƠNG MẠI ĐIỆP
THÀNH
3.1. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu
3.1.1. Đánh giá thực trạng kế toán thanh toán với người lao động tại cty
cổ phần sx & tm Điệp Thành

3.1.2. Các phát hiện qua nghiên cứu kế toán thanh tốn với người lao
đợng tại cty cổ phần sx & tm Điệp Thành
3.2. Các đề xuất kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn thanh tốn với
người lao đợng tại cty cổ phần sx & tm Điệp Thành
3.2.1. Thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép
3.2.2. Hồn thiện cơng tắc quản lý lao đợng
3.2.3. Hồn thiện hình thức trả lương

GVHD: TS. PHẠM ĐỨC HIẾU

6

SV: PHẠM ANH BA-K40DK2


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN
THANH TOÁN VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA, KHÁI NIỆM CƠ BẢN
-Tiền lương:
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động mà người lao động bỏ
ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và được thanh toán theo kết quả lao động cuối
cùng.
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động,cũng là một yếu
tố chi phí cấu thành nên giá trị các loại sản phẩm dịch vụ do doanh nghiệp sản
xuất ra,do đó các doanh nghiệp sử dụng hiểu quả sức lao động nhằm tiết kiệm chi
phí,tăng tích lũy cho đơn vị,tăng thu nhập cho người lao động.

-Bảo hiểm xã hội:
Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của
người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng
vào quỹ bảo hiểm xã hội.
Theo điều 91,92 luật BHXH,từ ngày 1/1/2010, mức trích lập BHXH là 22%
trên quỹ tiền lương, tiền cơng đóng bảo hiểm xã hội, trong đó người lao động
đóng góp 6% và người sử dụng lao động đóng góp 16%.
-Bảo hiểm y tế:
Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm được áp dụng trong lĩnh vực chăm sóc sức
khỏe, khơng vì mục đích lợi nhuận, do Nhà nước tổ chức thực hiện và các đối tượng
có trách nhiệm tham gia theo quy định của Luật BHYT.
Theo nghị định số 62/2009/NĐ-CP quy định mức trích lập BHYT từ 1/1/2010
như sau:
Đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn,
hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên; người lao động là người quản lý
doanh nghiệp hưởng tiền lương, tiền công; cán bộ, công chức, viên chức thì mức trích
lập BHYT bằng 4,5% mức tiền lương, tiền công hằng tháng của người lao động, trong
đó người sử dụng lao động đóng góp 3% và người lao động đóng góp 1,5%.
-Kinh phí cơng đồn
GVHD: TS. PHẠM ĐỨC HIẾU

7

SV: PHẠM ANH BA-K40DK2


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa: Kế toán – Kiểm toán


Là khoản tiền để duy trì hoạt động các tổ chức cơng đoàn đơn vị và công
đoàn cấp trên.Các tổ chức này hoạt động nhằm bảo vệ quyền lợi và nâng cao đ ời
sống của người lao động.Quỹ này hình thành bằng cách trích 2% trên tổng số
lương phải trả cho người lao động và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
của đơn vị.Quỹ này do cơ quan công đoàn quản lý.
1.2. Phân định nội dung nghiên cứu của đề tài.
1.2.1. Yêu cầu và nhiệm vụ của kế toán thanh tốn với người lao đợng.
a. u cầu:
Các u cầu cơ bản đối với kế tốn: với vai trị của kế toán và để thực hiện
những nhiệm vụ kế toán theo qui định của Luật kế toán, yêu cầu của kế toán là:
Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh vào chứng từ kế tốn, sổ
kế tốn và báo cáo tài chính.
Phản ánh kịp thời, đúng thời gian qui định thơng tin, số liệu kế tốn.
Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu vá chính xác thơng tin, số liệu kế toán.
Phản ánh trung thực hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị của nghiệp
vụ kinh tế, tài chính.
Thơng tin, số liệu kế tốn được phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến khi kết
thúc hoạt động kinh tế, tài chính; liên tục từ khi thành lập đơn vị kế toán đến khi
chấm dứt hoạt động; số liệu kế toán phản ánh ký này phải kế tiếp theo số liệu kế
toán của kỳ trước
Phân loại, sắp xếp thơng tin, số liệu kế tốn theo trình tự, có hệ thống và có
thể so sánh được
b. Nhiệm vụ
- Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến
động về số lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao
động và kết quả lao động .
- Tính tốn chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản tiền
lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động.
- Thực hiện việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao

động tiền lương, BHXH, BHYT và KPCĐ. Kiểm tra tình hình sử dụng quỹ
GVHD: TS. PHẠM ĐỨC HIẾU

8

SV: PHẠM ANH BA-K40DK2


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

tiền luơng, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Tính tốn và phân bổ chính xác, đúng đối tượng các khoản tiền lương,
khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh
- Lập báo cáo về lao động, tiền lương , BHXH, BHYT, KPCĐ thuộc phạm vi
trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ
tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
Cơng việc tính lương, tính thưởng và các khoản khác phải trả cho người lao
động được thực hiện tập trung tại văn phịng kế tốn doanh nghiệp.
1.2.2. Kế tốn các khoản thanh toán với người lao đợng trong DN(theo
quyết định số 15/2006 QĐ-BTC)
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm cơng
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH
- Bảng thanh tốn lương
- Bảng thanh toán tiền thưởng
- Bảng phân bổ lương
- Bảng thanh toán BHXH
1.2.2.2.Tài khoản sử dụng

*TK 334 “ Phải trả người lao động” : TK này được dùng để phản ánh các
khoản phải trả cho công nhân viên của DN về tiền lương, tiền công, tiền thưởng,
BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của DN. Nội dung và kết
cấu của TK 334
TK 334 “ Phải trả người lao động”
SDĐK : phản ánh số tiền đã trả lớn hơn SDĐK : Các khoản tiền lương, tiền
số phải trả về tiền lương , tiền công, công, tiền thưởng có tính chất lương và
tiền thưởng và các khoản khác cho các khoản khác còn phải trả cho người
người lao động tồn đầu kỳ

lao động tồn đầu kỳ

- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền - Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền
thưởng có tính chất lương, BHXH và thưởng có tính chất lương, BHXH và
các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng các khoản khác phải trả, phải chi cho
GVHD: TS. PHẠM ĐỨC HIẾU

9

SV: PHẠM ANH BA-K40DK2


Chuyên đề tốt nghiệp
trước cho người lao động.

Khoa: Kế toán – Kiểm toán
người lao động.

- Các khoản khấu trừ vào tiền lương,
tiền công của người lao động.

Tổng số phát sinh Nợ

Tổng số phát sinh Có

SDCK : phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số SDCK : Các khoản tiền lương, tiền công,
phải trả về tiền lương , tiền công, tiền tiền thưởng có tính chất lương và các khoản
thưởng và các khoản khác cho người lao khác còn phải trả cho người lao động.
động.
TK 334 có 2 TK cấp 2
TK3341 – Phải trả công nhân viên
TK3348 – Phải trả người lao động khác
*TK 338 “Phải trả phải nộp khác”
TK 338 “Phải trả phải nộp khác”
SDĐK: Khoản đã trích chưa sử dụng
hết còn tồn đầu kỳ
- BHXH phải trả cho cơng nhân viên.

- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế
độ quy định

- Chi kinh phí cơng đoàn tại DN.

- BHXH, KPCĐ vượt chi đượccấp bù

- Khoản BHXH và KPCĐ đã nộp lên
cơ quan quản lý cấp trên.
- Chi mua BHYT cho người lao động
Tổng số phát sinh Nợ

Tổng số phát sinh Có

SDCK: Khoản đã trích chưa sử dụng
hết

TK 338 có các TK cấp 2 như sau :
TK 3382 : KPCĐ
TK 3383 : BHXH
TK 3384 : BHYT
Theo Thơng tư 95/2008-TT BTC,ngồi ra cịn sử dụng một số TK khác:
TK 637:chi phí trực tiếp chung

GVHD: TS. PHẠM ĐỨC HIẾU

10

SV: PHẠM ANH BA-K40DK2


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

+TK 622:chi phí nhân viên trực tiếp:phản ánh các chi phí liên quan đến
nhân viên trực tiếp hoạt động kinh doanh của cơng ty như:chi phí
lương,BHXH…
TK 642:chi phí quản lý doanh nghiệp
+TK 6421:chi phí nhân viên quản lý
1.2.2.3 Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.
(1) Khi tạm ứng lương cho người lao động, căn cứ số tiền thực chi phản ánh
số tiền chi tạm ứng, kế toán ghi :
Nợ TK 334:Số tiền tạm ứng

Có TK 111, 112:số tiền tạm ứng
(2) Hàng tháng căn cứ vào bảng thanh toán lương hoặc bảng phân bổ lương,
kế toán xác định số tiền lương phải trả cho người lao động tính vào chi phí của
các đối tượng có liên quan:
Nợ TK 622: Đối với nhân viên trực tiếp
Nợ TK 6421 : Đối với nhân viên thuộc bộ phận quản lý DN.
Có TK 334 : Tổng số tiền lương phải trả.
Ghi chú : Số tiền ghi Bên Nợ của các TK trên bao gồm : Tiền lương chính,
tiền lương phụ, phụ cấp lương, tiền ăn giữa ca của nhân viên trực tiếp, nhân viên
phục vụ, nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý DN.
(3) Hàng tháng, căn cứ tổng tiền lương thực tế phải trả cho các đối tượng và
tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định, kế tốn tiến hành trích BHXH,
BHYT, KPCĐ:
Nợ TK 622 : 22% tổng tiền lương phải trả cho nhân viên trực tiếp
Nợ TK 6421: 22% tổng tiền luơng phải trả cho NV bộ phận QLDN.
Nợ TK 334 : 8.5% trên tổng tiền luơng phải trả trong tháng.
Có TK 338 : Tổng mức trích BHXH, BHYT,KPCĐ.
( Chi tiết : 3382, 3383, 3384.3389)
(4) Khi xác định tiền thưởng phải trả cho công nhân viên từ quỹ khen
thưởng:
Nợ TK 4311
Có TK 3341
GVHD: TS. PHẠM ĐỨC HIẾU

11

SV: PHẠM ANH BA-K40DK2


Chuyên đề tốt nghiệp


Khoa: Kế toán – Kiểm toán

- Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng
Nợ TK 3341
Có TK 111, 112
(5) Khi tính BHXH phải trả cho cơng nhân viên (Trợ cấp ốm đau, thai sản,
tai nạn lao động)
Nợ TK 3383
Có TK 334
- Khi thanh tốn BHXH cho CNV
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
(6) Các khoản khấu trừ vào lương của cơng nhân viên (như tiền tạm ứng
cịn thừa, tiền bồi thường, tiền phạt, nợ phải thu khác, …) :
Nợ TK 334
Có TK 141 : Tiền tạm ứng
Có TK 1388 : Tiền bồi thường và các khoản phải thu khác
(7) Khi tính thuế thu nhập cá nhân của cơng nhân viên phải nộp cho nhà
nước theo quy định :
Nợ TK 334
Có TK 3335
(8) Khi giữ hộ lương cho CNV (tiền lương CNV chưa nhận sau khi phát
lương)
Nợ TK 334
Có TK 3388
(9) Căn cứ chứng từ nộp tiền cho cơ quan quản lý về BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ
Nợ TK 338 (3382, 3383,3384,3389)
Có TK 111, 112

(10) Chi tiêu kinh phí cơng đoàn tại DN :
Nợ TK 3382
Có TK 111, 112

GVHD: TS. PHẠM ĐỨC HIẾU

12

SV: PHẠM ANH BA-K40DK2


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

(11) Khoản trợ cấp BHXH, Doanh nghiệp đã chi theo chế độ được cơ quan
BHXH hoàn trả, khi nhận được khoản hoàn trả :
Nợ TK 111,112
Có TK 338 (3383)
(12) BHXH, KPCĐ vượt chi được cấp bù
Nợ TK 111,112
Có TK 338 (3382,3383)
1.2.2.4. Hình thức sổ kế toán
Sổ sách kế toán được mở từ khi bắt đầu niên độ và khóa sổ khi kết thúc niên
độ.Sổ kế toán được dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh dựa vào đó
để cung cấp các thơng tin cho người quản lý.Hiện nay,có 5 hình thức sổ kế tốn:
-Hình thức kế toán nhật ký chung
Hàng tháng,căn cứ vào các chứng từ như bảng thanh toán tiền
lương,thưởng,BHXH và các chứng từ khác,trước hết ghi các nghiệp vụ phát sinh
vào sổ nhật ký chung,sau đó căn cứ vào các số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung

để ghi vào sổ cái TK 334,338
-Hình thức kế toán nhật ký-sổ cái
Hàng ngày,căn cứ vào chứng từ gốc như bảng thanh toán tiền
lương,thưởng,BHXH và các chứng từ thanh tốn khác kế tốn ghi vào nhật ký sổ
cái,sau đó ghi vào sổ,thẻ kế toán chi tiết TK 334.338.
Cuối tháng,phải khóa sổ và tiến hành đối chiếu số liệu giữa sổ nhật ký-sổ
cái và bảng tổng hợp chi tiết TK 334,338(bảng này được lập từ các sổ,thẻ kế toán
chi tiết TK 334,338)
-Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Hàng ngày,căn cứ vào các chứng từ gốc như bảng thanh toán tiền
lương,thưởng,BHXH và các chứng từ thanh toán khác hoặc bảng tổng hợp chứng
từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,sau đó
được dùng để ghi vào sổ cái TK 334,338.Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ
lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết tài khoản
334,338.

GVHD: TS. PHẠM ĐỨC HIẾU

13

SV: PHẠM ANH BA-K40DK2


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

Cuối tháng phải khóa sổ tính ra tổng tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong thánh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,tính tổng số phát sinh Nợ,Có và
số dư của từng TK trên sổ cái TK 334,TK 338.Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối

số phát sinh
-Hình thức kế toán nhật ký-chứng từ
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra như bảng thanh
toán tiền lương,thưởng,BHXH và các chứng từ thanh toán khác kế toán ghi trực
tiếp vào nhật ký chứng từ số 1,7,10 hoặc bảng kê số 4,5,6,sổ chi tiết TK 334,TK
338
Đối với các NKCT được ghi căn cứ vào các bảng kê,sổ chi tiết thì hàng
ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán vào bảng kê,sổ chi tiết,cuối tháng chuyển
số liệu tổng cộng của bảng kê sổ chi tiết vào NKCT.
Cuối tháng khóa sổ,cộng số liệu trên NKCT,kiểm tra đối chiếu số liệu trên
các NKCT với các sổ kế toán chi tiết,bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số
liệu tổng cộng của các NKCT ghi trực tiếp vào sổ cái TK 334,338

GVHD: TS. PHẠM ĐỨC HIẾU

14

SV: PHẠM ANH BA-K40DK2


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

CHƯƠNG II : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THỰC TRẠNG KẾ
TOÁN THANH TỐN VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN SẢN XUẤT & THƯƠNG MẠI ĐIỆP THÀNH
2.1 Phương pháp nghiên cứu về kế tốn thanh tốn với người lao
đợng
2.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu

Phương pháp điều tra:
Để đi sâu tìm hiểu về cơ cấu tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty và cơng
tác kế tốn thanh tốn với người lao động tại công ty,ta cần thiết kế phiếu điều
tra.Các tiêu thức đưa ra trong phiếu điều tra cần được diễn đạt dưới dạng các câu
hỏi trắc nghiệm ngắn gọn,cụ thể.
Các phiếu điều tra được gửi tới giám đốc,kế tốn trưởng và các nhân viên
trong phịng kế tốn,sau khi có kết quả được tổng hợp lại để có những nhận định
về tình hình kế tốn thanh tốn với người lao động tại công ty hiện nay.
Phương pháp tổng hợp số liệu:
Trong thời gian thực tập, tìm hiểu thực tế tại công ty, em đã tập hợp các dữ
liệu thông tin cần thiết để chuẩn bị cho bài chuyên đề tốt nghiệp. Các bước tiến
hành như sau:
-Liên hệ phòng nhân sự, phịng kế tốn-tài chính của cơng ty để thu thập số
liệu về tình hình nhân viên, kế tốn các khoản phải trả cho nhân viên của công ty
tháng 3 năm 2011
-Kết hợp tìm kiếm thơng tin về tình hình kế toán các khoản phải trả cho
người lao động tại Việt Nam trên internet, các tạp chí chuyên ngành…
-Tham khảo các luận văn,chuyên đề cùng đề tài.
Phương pháp phỏng vấn:
Phỏng vấn là một loạt các câu hỏi mà người nghiên cứu đưa ra để hỏi người
trả lời.Em đã tiến hành phỏng vấn giám đốc cơng ty,kế tốn trưởng và các cơ chú
trong phịng kế tốn cơng ty về tiền lương, các khoản phụ cấp,các khác trích
BHXH,BHYT và quy trình kế tốn các khoản thanh tốn với người lao động nói
chung. Quá trình tiến hành phỏng vấn gồm:
GVHD: TS. PHẠM ĐỨC HIẾU

15

SV: PHẠM ANH BA-K40DK2



Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

*Lên kế hoạch phỏng vấn:
-Xác định mục tiêu phỏng vấn
-Xác định đối tượng phỏng vấn
-Xác định nội dung phỏng vấn
-Lên lịch hẹn phỏng vấn
*Thực hiện phỏng vấn
-Chuẩn bị tài liệu ghi chép
-Đưa ra các câu hỏi phỏng vấn(bao gồm câu hỏi đóng và câu hỏi mở)
2.1.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
Phương pháp so sánh:
So sánh là phương pháp nghiên cứu để nhận thức được các hiện tượng,sự
vật thông qua quan hệ đối chiếu tương hỗ giữa sự vật,hiện tượng này với sự vật
hiện tượng khác.Mục đích của so sánh là thấy được sự giống hoặc khác nhau
giữa các sự vật hiện tượng.Trong q trình tìm hiểu thực tế tại cơng ty,em đã
thực hiện so sánh đối chiếu giữa tình hình thực tế quy trình kế tốn các khoản
phải trả người lao động trong công ty với quy định hiện hành của nhà nước,để từ
đố thấy được các mặt còn hạn chế của cơng ty.
Phương pháp dùng bảng biểu,sơ đồ phân tích:
Đây là phương pháp dùng các bảng biểu,sơ đồ phân tích để phản ánh một
cách trực quan các số liệu phân tích.Kết hợp với các số liệu thu thập và tổng hợp
được,em đã xây dựng lên các bảng biểu,sơ đồ để giúp phân tích rõ hơn vấn đề
cần nghiên cứu trong đề tài.
Phương pháp toán học:
Đây là phương pháp sử dụng các cơng thức tốn học vào để tính lương,các
khoản trích theo lương cho người lao động tại công ty.

2.2. Thực trạng kế tốn thanh tốn với người lao đợng tại công ty cổ
phần Sản Xuất & Thương Mại Điệp Thành.
2.2.1 Tổng quan về Công ty cổ phần SX & TM Điệp Thành.
A. Giới thiệu chung :
Công ty Cổ phần Sản Xuất & Thương Mại Điệp Thành
Địa chỉ

: 896 La Thành – Giảng Võ – Ba Đình – Hà Nội

Điện thoại: 04.38317223 - Fax: 04.38317223
GVHD: TS. PHẠM ĐỨC HIẾU

16

SV: PHẠM ANH BA-K40DK2


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty:

Hội đồng quản trị

Giám đốc

Phó giám đốc 2

Phó giám đốc 1


HC- NS

VT -XNK

P.kinh
doanh

PHỊNG
KẾ TỐN

NC & PT

B. Đặc điểm tổ chức kinh doanh
Lĩnh vực kinh doanh :
+ Sản xuất kinh doanh đồ gỗ nội thất gia đình- nội thất văn phòng
+ Xây dựng dân dụng
+ Kinh doanh bt ng sn
+ Dịch vụ bốc xếp hàng hãa, cho thuª kho b·i
C. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế toán:

GVHD: TS. PHẠM ĐỨC HIẾU

17

SV: PHẠM ANH BA-K40DK2

QLĐT



Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

Sơ đồ tụ chc b mỏy k toỏn:
Kế TOáN
Tr-ởng

Kế toán tiền
l-ơng

Kế toán
thuế

Kế toán tiền
mặt, tiền gửi

Kế toán
thanh toán

- K toỏn trng kiờm trưởng phịng:
Giúp giám đốc cơng ty chỉ đạo, thực hiện cơng tác kế tốn thống kê của
cơng ty, tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các chế độ kế tốn, các
chính sách, chế độ tài chính trong cơng ty, các chứng từ kế tốn, hệ thống tài
khoản kế tốn, chính sách thuế, việc trích các khoản dự phịng…
- Kế tốn tiền lương: ghi chép kịp thời các nghiệp vụ tính tốn tiền lương và
các khoản trích theo lương, tiến hành phân bổ chi phí lương trong kỳ theo đúng
chế độ kế toán hiện hành.
- Kế toán tiền mặt, tiền gửi: chịu trách nhiệm theo dõi các khoản thu chi của
công ty liên quan đến tiền mặt

- Kế tốn thuế: lập bảng kê khai thuế, tính và trích nộp nghĩa vụ với nhà
nước
- Kế toán thanh toán: theo dõi các khoản phải thu, phải trả khách hàng.
2.2.2. Kế tốn thanh tốn với người lao đợng tại cơng ty cổ phần SX &
TM Điệp Thành
2.2.2.1. Đặc điểm và quản lý các khoản thanh tốn với người lao đợng
tại cơng ty CP SX & TM Điệp Thành
Một số quy định của cơng ty
*Hình thức tính lương:
Hiện nay, cơng ty đang áp dụng 2 hình thức tính lương: tính lương theo thời
gian và theo hiệu quả làm việc.
-Chủ yếu cán bộ và nhân viên trong các phịng: nhân sự, kế tốn-tài chính,
dịch vụ khách hàng, cơng nghệ thơng tin tính lương theo thời gian làm việc.

GVHD: TS. PHẠM ĐỨC HIẾU

18

SV: PHẠM ANH BA-K40DK2


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

-Cán bộ và cơng nhân sản xuất tính lương theo thời gian kèm theo hiệu quả
làm việc.
*Chế độ tiền lương bao gồm:
-Tiền lương chính:là khoản lương đã được cố định trong hợp đồng lao động
-Các khoản phụ cấp

-Trích các quỹ BHXH,BHYT,KPCĐ
*Các kỳ trả lương của công ty:
Tại công ty cổ phần sản xuất & thương mại,có 2 kỳ trả lương:
-Kỳ 1:Tạm ứng cho nhân viên đối với người có tham gia lao động trong
tháng(vào ngày 15 hàng tháng)
-Kỳ 2:Sau khi tính lương và các khoản phải trả cho nhân viên trong
tháng,công ty thanh tốn nốt số tiền cịn lại sau khi đã trừ đi các khoản khấu trừ
(vào ngày 30 hàng tháng)
2.2.2.2. Kế tốn thanh tốn với người lao đợng tại cơng ty cổ phần SX &
TM Điệp Thành
1.Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Bảng chấm cơng
- Bảng thanh tốn chế độ BHXH
- Bảng thu BHXH
- Phiếu chi
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Bảng thanh toán lương
- Bảng tổng hợp thực hiện quỹ lương
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
- Sổ chi tiết tài khoản 334,338.

GVHD: TS. PHẠM ĐỨC HIẾU

19

SV: PHẠM ANH BA-K40DK2


Chuyên đề tốt nghiệp


Khoa: Kế toán – Kiểm toán

- Sổ cái tài khoản 334,338......
2. Tài khoản sử dụng
Để phản ánh kế toán tiền lương và các khoản phải thanh toán với người lao
động trong cơng ty kế tốn sử dụng các tài khoản sau:
• TK 334: Phải trả cơng nhân viên.
• Tài khoản được sử dụng để phản ánh các khoản thanh tốn với người
lao động trong Cơng ty về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, trợ cấp
BHXH và các khoản thanh toán khác
Kết cấu
Bên nợ:
+ Tiền lương, BHXH, tiền thưởng, phúc lợi đã trả CNV trong kỳ.
+ Các khoản BHXH, BHYT CNV phải nộp tính trừ vào tiền lương
+ Các khoản cơng nhân viên phải bồi thường tính trừ vào lương
+ Khoản tiền nhà, tiền điện, tiền nước tính trừ vào lương
+ Thuế thu nhập công nhân viên phải nộp (nếu có)
Bên có:
+ Tiền lương phải trả cơng nhân viên trong kỳ
+ BHXH phải trả công nhân viên trong kỳ
+ Phúc lợi, tiền thưởng phải trả công nhân viên trong kỳ
Số dư cuối kỳ bên có: tiền lương, BHXH và các khoản khác phải trả cơng
nhân viên hiện cịn cuối kỳ.
- Tài khoản chi tiết:
TK 334: Phải trả công nhân viên
GVHD: TS. PHẠM ĐỨC HIẾU

20


SV: PHẠM ANH BA-K40DK2


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

* TK 338: Phải trả phải nộp khác
Để theo dõi các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ).
Kết cấu
Bên nợ:
+ BHXH, BHYT, KPCĐ đã nộp trong kỳ
+ Khoản chi BHXH, KPCĐ tại doanh nghiệp trong kỳ
+ Các khoản BHXH, KPCĐ chi không hết phải nộp trong kỳ
Bên có:
+ Trích BHXY. BHYT, KPCĐ tính vào chi phí của cơng ty
+ Trích BHXH, BHYT tính trừ vào lương của cơng nhân viên
+ Các khoản BHXH, KPCĐ vượt chi hợp lý được cấp bù (nếu có)
Số dư cuối kỳ bên nợ: Phản ánh vượt chi BHXH, BHYT, KPCĐ chưa được
cấp bù hiện còn cuối kỳ (chưa được quyết tốn).
Số dư cuối kỳ bên có: Phản ánh các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ đã
trích nhưng chưa nộp hoặc chưa chi hết hiện còn cuối kỳ.
* Tài khoản chi tiết:
TK 3382: Kinh phí cơng đồn
TK 3383: Bảo hiểm xã hội
TK 3384: Bảo hiểm y tế
Cuối tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ và lập sổ cái tài khoản 334, 338.

GVHD: TS. PHẠM ĐỨC HIẾU


21

SV: PHẠM ANH BA-K40DK2


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

Từ sổ cái kế toán lấy số liệu để lập bảng đối chiếu số phát sinh. Bảng này sẽ
được đối chiếu với bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội và sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ.
Cuối tháng căn cứ vào bảng đối chiếu số phát sinh để lập báo cáo tài chính.

GVHD: TS. PHẠM ĐỨC HIẾU

22

SV: PHẠM ANH BA-K40DK2


Chun đề tốt nghiệp

Khoa: Kế tốn – Kiểm tốn

CƠNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT & THƯƠNG MẠI ĐIỆP THÀNH
BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 03 NĂM 2011
STT Họ và tên


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

1

Phùng Hồng
Khanh

+

2

Nguyễn Đại
Sơn

+

3

Kim Thị Đãi

+ +

4

Đỗ Thanh
Bình

5

Đào Văn

Hồng

6

Mai Thị Hán

+ + + + + + +

7

Trần Lan
Phương

+ + + + + +

8

Trần Đăng
Danh

+ + + + + +

+ + + + +

+

+

+


+

+

+

+

+

+

+

+ +

+

+

+

+ + + + + +

+ +

+

+


+

+

+

+ +

+

+

+

+

+ + + + +

+ + + +

+ + + + +

GVHD: TS. PHẠM ĐỨC HIẾU

+

+

+


+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+


+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+


+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+


+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+


+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+


+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

23

+

+

+


+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

SV: PHẠM ANH BA-K40DK2

+

+


+


Chuyên đề tốt nghiệp

9

Lê Quốc
Khánh

10

+ + + + +

+

+

+

+

+

+

+

+


+

Phạm Văn
Tựa

+ + + + + +

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

11

Nghiêm Xn

Chính

+ + + + +

+

+

+

+

+

+

+

+

12

Ngơ Thị Nga

+

+ + + + +

+


+

+

+

+

+

13

Vương Đình
Thành

+

+ + + + + +

+

+

+

+

+

+


+

+

+

+

+

14

Trần Văn Sơn

+

+ + + + +

+

+

+

+

+

+


+

+

+

+

+

Trong đó:

+

Khoa: Kế tốn – Kiểm tốn

+

+

+

+

+

+

+


+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+


+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+


+

+

+

+

Nghỉ phép:7
Nghỉ ốm: 12

Giám Đốc

Tổng số cơng: 317

GVHD: TS. PHẠM ĐỨC HIẾU

24

SV: PHẠM ANH BA-K40DK2

+

+

+


Chuyên đề tốt nghiệp


Khoa: Kế toán – Kiểm toán

ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT & THƯƠNG MẠI ĐIỆP THÀNH
BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 03 NĂM 2011
ST
T

Họ và tên

HSL
cơ bản

Ngày trong tháng

1 2 3

4 5 6 7

8 9 10

Tổn
g

11 12 13 14 15 1 17 1 19 2 21 22 23 24 25 26 27 28 29 28 29
6
8
0

1 Nguyễn Ngọc

Ban

6.60

+

+ + + +

+

+

+

+

+

+

+

+

+ +

+

+


+

+

+

20

2 Lê Xuân
Thắng

5.00

+

+ + + +

+

+

+

+

+

+

+


+

+ +

+

+

+

+

+

20

3 Trần Minh
Hồng

4.00

+

+ + + +

+

+


+

+

+

+

+

+

+ +

+

+

+

+

+

20

4 Vũ Huy
Hiển20

4.35


+

+ + + +

+

+

+

+

+

+

+

+

+ +

+

+

+

+


+

20

5 Nguyễn Thị
Hường

4.00

+

+ + + +

+

+

+

+

+

+

+

+


+ +

+

+

+

+

+

20

6 Nguyễn Thị
Mỹ Hạnh

4.00

+

+ + + +

+

+

+

+


+

+

+

+

+ +

+

+

+

+

+

20

GVHD: TS. PHẠM ĐỨC HIẾU

25

SV: PHẠM ANH BA-K40DK2



×