Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Bài tập nâng cao este hoá 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.38 KB, 22 trang )

Câu 1: Hỗn hợp X gồm andehit Y và este T đều no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy
hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X cần vừa đủ 5,04 lit oxi, sản phẩm thu được có chứa 0,2
mol H2O. Khi cho 0,2 mol X trên tác dụng với AgNO 3 dư trong NH3 đun nóng. Lượng
bạc tối đa thu được (hiệu suất 100%) là?
A. 32,4

B. 64,8

C. 16,2

D. 43,2

Đáp án: B
nO2 = 0,225 mol.
Giả sử hỗn hợp X gồm CnH2nO và CmH2mO2
Ta có: nCO2 = nH2O = 0,2 mol.
Giả sử số mol của anđehit và este lần lượt là x, y mol.
nhhX = x + y = 0,1

Theo BTNT O: nO = CnH2nO + nCmH2mO2 + 2nO2= 2nCO2 + nH2O
⇒ x + 2y = 0,2.2 + 0,2 - 0,225.2
⇒ x = 0,05 mol; y = 0,05 mol
số C trung bình = nCO2 : nX = 0,2 : 0,1 = 2. (1)
Ta có: 0,05n + 0,05m = 0,2 ⇒ n + m = 4 (2)
Từ (1)(2) ⇒ Để thu được ↓max thì hỗn hợp X gồm HCHO, HCOOCH2CH3.
0,2 mol X ⇒ nHCHO = nHCOOCH2CH3 = 0,1 mol.
HCHO -AgNO3/NH3→ 4Ag
0,1




0,4 (mol)

HCOOCH2CH3 -AgNO3/NH3→ 2Ag


0,1



0,2 (mol)

⇒ ∑nAg = 0,2 + 0,4 = 0,6 mol ⇒ mAg = 0,6 x 108 = 64,8 gam
Bài 2: Thuỷ phân hoàn 0,15 mol este X của 1 axit đa chức và 1 ancol đơn
chức cần 100 ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,2 g/ml) thu được ancol Y và
22,2 gam muối. Lấy hết Y tác dụng với CuO dư, sản phẩm sinh ra cho tác
dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 129,6 gam kết tủa. Vậy X

A. (COOCH3)2.

B. (COOC2H5)2.

C. CH2(COOCH3)2.

D. CH2(COOC2H5)2.

nNaOH = 0,3 mol
nNaOH = 0,3 mol
Este có dạng R1(COOR2)2
R1(COOR2)2 + 2NaOH → R1(COONa)2 + 2R2OH
⇒ n(R OH) = nNaOH = 0,3mol

2

nAg = 1,2
nAg : nR OH = 4 : 1 ⇒ Andehit : HCHO ⁡⇒ CH3OH(ancol)
2

Mmuoi = 22,2/0,15 = 148 ⇒ CH2(COONa)2
⇒ X : CH2(COOCH3)2
Bài 3: Khi đốt 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO 2 và a mol H2O. Giá trị
của a là
A. a = 0,3

B. 0,3 < a < 0,4

C. 0,1 ≤ a ≤ 0,3

D. 0,2 ≤ a ≤ 0,3


Số C trong X: 0,3 : 0,1 = 3
Giá trị của a phụ thuộc vào số liên kết π có trong X
X có 3Ccủa este có 3C và ít π nhất: HCOOC 2H5
⇒ π = 1 ⇒ nH O = nCO = 0,3
2

2

este có 3C và nhiều π nhất: HCOOC≡CH
⇒ nH O = nX = 0,1 mol (bảo toàn nguyên tố H)
2


⇒ 0,1 ≤ a ≤ 0,3

Bài 4: Khi xà phịng hố 1 mol este cần 120 gam NaOH ngun chất. Mặt
khác khi xà phịng hố 1,27 gam este đó thì cần 0,6 gam NaOH và thu
được 1,41 gam muối duy nhất. Biết ancol hoặc axit là đơn chức. Công
thức cấu tạo của este là
A. C3H5(COOCH=CH2)3.
C. (CH3COO)3C3H5.

B. C3H5(COOCH3)3.

D. (CH2=CHCOO)3C3H5.

neste : nNaOH = 1 : 3 ⇒ este 3 chức.
+ TH1: Giả sử este có dạng (RCOO)3R1
nNaOH = 0,015 mol ⇒ nR(OH) = 0,005 mol
3

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mancol = meste + mNaOH – mmuối
mancol = 1,27 + 0,6 - 1,41 = 0,46 gam
MR (OH) = MR + 3 × 17 = 0,46 : 0,005 = 92
1

3

1

MR = 41 (C3H5-)
1



Meste = 1,27 : 0,005 = 254 ⇒ MR = 27. CH2=CH-.
Vậy (CH2=CHCOO)3C3H5
+ TH2: Giả sử R(COOR1)3 khơng có chất nào phù hợp.
Bài 5: P là hỗn hợp gồm ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z đơn chức đồng phân
của nhau và đều tác dụng được với NaOH. Khi hóa hơi 3,7 gam X thu được
1,68 lít khí ở 136,5oC, 1atm. Mặt khác, dùng 2,52 lít (đktc) O 2 để đốt cháy
hoàn toàn 1,665 gam P sau phản ứng thu được V lít hỗn hợp khí (đktc).
Giá trị V là
A. 3,024.

B. 1,512.

C. 2,240.

D. 2,268.

Ta có:

P đơn chức và đều tác dụng với NaOH ⇒ Mỗi chất trong P đều chứa 2
nguyên tử O trong 1 phân tử
np = 0,0225 mol ⇒ nCO = nH O = 0,0225.3 = 0,0675
2

2

Bảo toàn nguyên tố O: 2nP + 2nO = 2nCO + nH O
2


2

2


Thể tích khí cịn lại sau phản ứng:
V = nCO + nO
2

2



= 22,4(0,0675 + 0,1125 - 0,07875) = 2,268 lít

Bài 6: Hỗn hợp A gồm X, Y (M X < MY) là 2 este đơn chức có chung gốc axit.
Đun nóng m gam H với 400 ml dung dịch KOH 1M dư thu được dung dịch
D và (m – 12,6) gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng
kế tiếp có tỉ khối hơi so với H 2 là 26,2. Cô cạn dung dịch D thu được (m +
6,68) gam chất rắn khan. % khối lượng của X trong H là
A. 54,66%.

B. 45,55%.

C. 36,44%.

D. 30,37%.

Có Mtb = 52,4 mà 2 andehit là đồng đẳng kế tiếp ⇒ CH3CHO (M = 44) và
C2H5CHO (M =58)

Bảo toàn khối lượng ⇒ mA + mKOH = mchất rắn + mandehit
⇒ m + 0,4. 56 = m + 6,68 + m - 12,6 ⇒ m = 28,32 gam
⇒ nA = nmuối = nandehit = 28,32 : 52,4 = 0,3 mol
Vì nKOH = 0,4 mol > nA = 0,3 mol ⇒ KOH dư : 0,1 mol

Vậy X là CH3COOCH=CH2 : x mol và Y là CH3COOCH=CH-CH3 : y mol
Ta có hệ


Bài 7: Cho 0,01 mol một este X của axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100
ml dung dịch NaOH 0,2 M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và
một muối Z với số mol bằng nhau. Mặt khác, khi xà phịng hố hồn tồn
1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ là 60 ml dung dịch KOH 0,25 M,
sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch được 1,665 gam muối
khan. Công thức của este X là:
A. C2H4(COO)2C4H8.

B. C4H8(COO)2C2H4.

C. C2H4(COOC4H9)2.

D. C4H8(COOC2H5)2.

Ta thấy nX : nNaOH = 1:2 ⇒ este có 2 chức este
Mặt khác, sản phẩm thu được chỉ gồm 1 ancol và 1 muối nên este tạo
thành từ ancol và axit có cùng số nhóm chức. Dựa vào đáp án ta thấy X là
este 2 chức tạo bởi ancol 2 chức và este 2 chức.
X có dạng: R(COO)2R’; Ancol Y có dạng: R’(OH)2; Muối có dạng: R(COOK)2

Bài 8: Tỉ khối hơi của este X, mạch hở (chứa C, H, O) đối với hỗn hợp khí

(CO, C2H4) có giá trị trong khoảng (2,5 ; 2,6). Cho 10,8 gam este X tác dụng
với dung dịch NaOH dư (hiệu suất bằng 80%) thu được hỗn hợp Y. Cho Y
tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 thu được khối
lượng bạc là


2,5 < d(X/CO, C2H4) < 2,6 ⇒ 70 < MX < 72,8
MX = 72 (C3H4O2)
Công thức cấu tạo của X: HCOOCH2 = CH2

nX = 10,8 : 72 = 0,15 mol
Ta có nAg = 4neste phản ứng + 2neste dư = 4.0,15.80% + 2.0,15.20% = 0,54 mol
mAg = 108. 0,54 = 58,32g
Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một este X đơn chức chứa vòng
benzen thu được CO2 và H2O. Hấp thụ tồn bộ sản phẩm này vào bình
đựng dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thấy khối lượng bình tăng 21,2 gam đồng
thời có 40 gam kết tủa. Số CTCT có thể có của X là
A. 4

B. 5

C. 6

D. 9

nCO = 0.4
2

mCO + mH O = 21,2 ⇒ nH O = 0,2
2


2

2


⇒ neste = nO/2 = (6.8 - 0,4.12 - 0,2.2)/32 = 0,05

Các CTCT có thể có:
o,m,p-CH3-C6H4OOOCH
CH3COOC6H5
C6H5COOCH3
HCOOCH2-C6H5
Bài 10: Đốt cháy hồn toàn 29,064 gam hỗn hợp gồm HOC–CHO, axit
acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy
vào bình 1 đựng dung dịch H 2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư
thấy khối lượng bình 1 tăng 13,608 gam, bình 2 xuất hiện m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 318,549.
C. 220,64.

B. 231,672.
D. 232,46.

nH O = 0,756 mol.
2

Nhận thấy các chất đều có 2O và 2π trong phân tử nên ta đặt CTC của
hỗn hợp là CnH2n-2O2
CnH2n - 2O2 + O2 → nCO2 + (n - 1)H2O

(14n+30) gam



(n-1) mol


29,064 gam



0,756 mol

⇒ 0,756(14n + 30) = 29,064(n - 1)
⇒ n = 2,8 ⇒ nCO = 0,756 x 2,8 : 1,8 = 1,176 mol.
2

⇒ m = mBaCO = 1,176 x 197 = 231,672 gam
3

Bài 11: Trong 1 bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (C nH2nO2) mạch hở và
O2 (số mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9 oC, áp suất
trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hồn tồn X sau đó đưa về nhiệt độ ban
đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có CTPT là
A. C2H4O2.

B. C3H6O2.

C. C4H8O2.


D. C5H10O2

Gọi số mol O2 phản ứng là x mol ⇒ nO = 2x
2

CnH2nO2 +

O2 → nCO2 + nH2O


⇒ X là C3H6O2.
Bài 12: Đun nóng a gam một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch không
phân nhánh với dung dịch chứa 11,2 gam KOH đến khi phản ứng hoàn
toàn thu được dung dịch Y. Để trung hòa hết KOH dư cần 40 ml dung dịch
HCl 1M. Làm bay hơi hỗn hợp sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn
hợp 2 ancol đơn chức và 18,34 gam rắn khan. CTCT của X là:
A. CH3OOCCH2COOC2H5.

B. CH3OOCCH2COOC3H7.

C. CH3OOCCH=CHCOOC3H7.

D. CH3OOCCH2-CH2COOC3H7.

Từ đáp án đặt công thức chung của X là (RCOO)2R1R2.
R(COO)2R1R2 + 2 KOH → 2 R(COOK)2 + R1OH + R2OH.
nKOH phản ứng = (11,2 : 56) - 0,04 = 0,16 mol.
nmột ancol = 0,16 : 2 = 0,08 mol.
MR OH + MR OH = MR + MR + 17 × 2 = 7,36 : 0,08 = 92.
1


2

1

2

⇒ 2ancol là CH3OH và C3H7OH.
mR(COOK) = 18,34 - mKCl = 18,34 - 0,04 × 74,5 = 15,36 gam
2

MR(COOK) = MR + 2 × 83 = 15,36 : 0,08 = 192. MR = 26 ⇒ R: -CH=CH2

⇒ X là CH3OOCCH=CHCOOC3H7.
Bài 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp M gồm anđehit X và este Y,
cần dùng vừa đủ 0,155 mol O2, thu được 0,13 mol CO2 và 2,34 gam H2O.


Mặt khác, cho 0,1 mol M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong
NH3, kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu
gọn của X, Y lần lượt là
A. CH3CHO và HCOOCH3.

B. CH3CHO và HCOOC2H5.

C. HCHO và CH3COOCH3.

D. CH3CHO và CH3COOCH3.

nCO = nH O = 0,13 ⇒ X,Y đều no, đơn chức, hở

2

2

nX = a; nY = b ⇒ a + b = 0,05
Bảo toàn oxi: a + 2b + 0,155.2 = 0,13.2 + 0,13 ⇒ a + 2b = 0,08
⇒ a = 0,02 ; b = 0,03
nCO = an + bm ⇒ 0,02n + 0,03m = 0,13 ⇒ 2n + 3m = 13
2

⇒ n = 2; m = 3 ⇒ C2H4O; C3H6O2
nAg = 0,2 = 2nM ⇒ este cũng có phản ứng tráng bạc (HCOOC2H5)
Vậy M gồm: CH3HCO; HCOOC2H5
Bài 14: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X
gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác
dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và
8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A. HCOOH và CH3OH.

B. CH3COOH và CH3OH.

C. HCOOH và C3H7OH.

D. CH3COOH và C2H5OH.

Đặt CT muối là RCOONa ⇒ Mmuoi = 16,4:0,2 = 82 ⇒ CH3COONa
⇒ axit là CH3COOH ( Loại A, C)
nancol < naxit + neste = 0,2mol → Mancol > 8,05:0,2 = 40,25 ⇒ loại B



Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm một axit hữu cơ A và
một este B (B hơn A một nguyên tử cacbon trong phân tử) thu được 0,2
mol CO2. Vậy khi cho 0,2 mol X tác dụng hồn tồn với AgNO 3/NH3 dư thì
khối lượng bạc thu được là:
A. 16,2 gam

B. 21,6 gam

C. 43,2 gam

D. 32,4 gam

Số ngun tử Cacbon trung bình:

⇒ A có 1 Cacbon (HCOOH) và B có 2 Cacbon (HCOOCH3)
Khi tác dụng với AgNO3/NH3:
+ A phản ứng tạo Ag theo tỉ lệ 1:2
+ B phản ứng tạo Ag theo tỉ lệ 1:2
Như vậy, khối lượng Ag thu được là: mAg = 0,15.2.108 = 32,4 g
Khi cho 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng thu được 32,4 gam Ag, nên khi cho
0,2 mol hỗn hợp X tác dụng thu được khối lượng Ag là:

Bài 16: Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl
axetat và metyl metacrylat rồi cho tồn bộ sản phẩm cháy vào bình 1
đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy khối
lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiên 35,46 gam kết tủa. Giá trị của
m là:
A. 3,24 gam

B. 2,7 gam



C. 3,6 gam

D. 2,34 gam

uan sát các chất trong X, axit acrylic: CH 2=CHCOOH; axit vinyl axetat:
CH3COOCH=CH2; metyl metacrylat: CH2=CH(CH3)2COOCH3 ⇒ đều có 2 liên
kết pi ở nối đơi C=C và C=O.
Do đo, ở phản ứng đốt cháy: X + O2 → CO2 + H2O.
ta có: nX = nCO - nH O = 0,18 - x
2

2

Lại thấy: bình 1 tăng do x mol H 2O bị hấp bởi axit H2SO4 đặc, bình 2 xuất
hiện 0,18 mol kết tủa BaCO3↓.
Quay lại phản ứng đốt cháy:
bảo tồn O: 2 × (0,18 - x) + 2nO = 0,18 × 2 + x ⇒ nO = 1,5x.
2

2

bảo toàn khối lượng: 4,02 + mO = 0,18 × 44 + 18x ⇒ mO = 3,9 + 18x.
2

2

Do đó: 32 × (1,5x) = 3,9 + 18x ⇒ x = 0,13 mol ⇒ m = 0,13.18 = 2,34 gam
Bài 17: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm : ancol X, axit cacboxylic Y và

este Z (đều no đơn chức mạch hở và Y, Z có cùng số nguyên tử C) cần
dùng vừa đủ 12,32 lít O2 (đkc) sinh ra 11,2 lít CO2 (đkc). Cơng thức của Z là :
A. HCOOCH3

B. CH3COOCH3

C. HCOOC2H5

D. CH3COOC2H5

ọi công thức của ancol X là CnH2n+2O và công thức của Y, Z là CmH2mO2(m ≥ 2)
CnH2n+2O + 1,5n O2 → nCO2 + (n+1) H2O
CmH2mO2 + (1,5m-1)O2 → mCO2 + mH2O
Thấy nY + nZ = 1,5nCO - nO = 1,5. 0,5 - 0,55= 0,2 mol
2

2


Ln có 0,2m < 0,5 ⇒ m < 2,5 ⇒ m = 2
Vậy công thức của Z là HCOOCH3.
Bài 18: X là este được tạo bởi axit 2 chức mạch hở và ancol no, 2 chức,
mạch hở có cơng thức đơn giản nhất là C 3H2O2. Để hiđro hóa hồn toàn 1
mol X (xúc tác Ni, to) cần bao nhiêu mol H2:
A. 4 mol

B. 1 mol

C. 3 mol


D. 2 mol

Theo đề bài, este X có 4 nguyên tử oxi và là este vịng.
CTPT của X là C6H4O4

Trong X có 1 vịng, 2 liên kết trong nhóm COO, và 2 liên kết π trong mạch
C.
⇒ Để hiđro hóa hồn tồn 1 mol X: nH = nC=C = 2 mol
2

Bài 19: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH dư,
sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng
khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo
của X thỏa mãn các tính chất trên là
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

nNaOH = 0,3 = 2nX
Mà X đơn chức, nên X là este của phenol
Ta có: X + NaOH → R1COONa + R2C6H5ONa + H2O


Bảo toàn khối lượng: mX = 29,7 + 0,15.18 - 12 = 20,4 ⇒ MX = 136 ⇒ C8H8O2
Các CTCT có thể có:
o, m, p-CH3-C6H4-OOCH

CH3COOC6H5
Bài 20: Đốt cháy hồn tồn 0,1 mol este hai chức tạo bởi ancol no và axit
đơn chức chưa no có một nối đơi ta thu được 17,92 lít khí CO 2 (đktc) thì
este đó được tạo ra từ ancol và axit nào sau đây
A. etylen glicol và axit acrylic.
B. propylen glicol và axit butenoic.
C. etylen glicol, axit acrylic và axit butenoic.
D. butanđiol và axit acrylic.

ố C có trong este:
Do este là đơn chức nên ancol phải là hai chức
Công thức este: R1COO)2R2
Nếu coi R1 và R2 là số C của axit và ancol, do axit có 1 nối đơi nên
Mặt khác 2R1 < 8 ⇒ R1 < 4
Như vậy, R1 chỉ có thể bằng 3
Este: (CH2 = CHCOO)2C2H4
Như vậy, este tạo bởi etylen glicol và axit acrylic


Bài 21: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este đơn chức no,
mạch hở cần 3,976 lít oxi (đktc) thu được 6,38 gam CO 2. Đun lượng este
này với 50ml dd KOH 1M rồi cô cạn dd sau phản ứng thu được hỗn hợp
hai ancol kế tiếp và 4,48 gam hỗn hợp chất rắn gồm 2 chất. Công thức của
hai este trong hỗn hợp đầu là
A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
B. CH3COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. HCOOC3H7 và HCOOC2H5.
D. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.
ste đơn chức no nên nCO = nH O = 0,145 mol.
2


2

bảo toàn nguyên tố oxi: neste = 1,5.0,145 - 0,1775 = 0,04 mol.
nKOH = 0,05 mol nên chất rắn gồm 1 muối duy nhất và 0,01 mol KOH dư.
( loại được B).
mmuối = 4,48 - 0,01.56 = 3,92 gam, suy ra M = 98 là CH3COOK ( loại C).
lại có 2 este tạo 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và n C = 0,145 : 0,04 = 3,625 nên
2 este gồm 1 este có 3C và 1 este có 4C
Bài 22: Hỗn hợp X gồm hai este đồng phân của nhau. Lấy 0,3 mol X tác
dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được
12,75 gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp, cô cạn dung dịch sau
phản ứng được chất rắn Y. Nung Y trong khơng khí đến phản ứng hồn
tồn thu được 17,36 lít CO 2 (ở đktc); 10,35 gam nước và một lượng
Na2CO3. Công thức phân tử của hai este là:
A. C2H3COOC2H5, C3H5COOCH3.
B. C2H3COOC3H7, C3H5COOC2H5.
C. C2H5COOC2H5, C3H7COOCH3.


D. C2H5COOC3H7, C3H7COOCH3
Có Mancol = 12,75 : 0,3 = 42, 5 mà 2 ancol đồng đẳng kế tiếp là CH 3OH : x
mol và C2H5OH : y mol ( Loại B, D)
Ta có hệ

Bảo tồn ngun tố Na ⇒ nNa2CO = 0,5.nNaOH = 0,2 mol
3

Bảo toàn nguyên tố C ⇒ nC = 0,2 + 0,775 = 0,975 mol
Vì nX = 0,3 mol < nNaOH = 0,4 mol ⇒ Hỗn hợp Y gồm NaOH dư: 0,1 mol và 0,3

mol RtbCOONa
Ln có mY = mC + mH + mNa + mO
⇒ 0,3.(Rtb + 67) + 0,1.40 = 0,975.12 + 2.0,575 + 23.0,4 + 16.(0,3.2 + 0,1)
⇒ Rtb = 30,5
Nhận thấy:

Rtb = 30,5 =
Vậy 2 este là C2H3COOC2H5: 0,225 mol và C3H5COOCH3: 0,075 mol
Bài 23: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung
dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2 gam Ag. Cho 14,08 gam X tác dụng với
dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit đồng đẳng
liên tiếp và 8,256 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức đồng đẳng liên tiếp,
mạch hở. Công thức của 2 ancol là:
A. C4H9OH và C5H11OH.

B. CH3OH và C2H5OH.


C. C2H5OH và C3H7OH.

D. C3H7OH và C4H9OH.

0,5 mol X cho ra 0,4 mol Ag nên trong X có 1 este là HCOOR ⇒ nHCOOR =
0,4:2 = 0,2 mol
Mặt khác khi thủy phân X trong KOH cho hỗn hợp hai muối của 2 axit
đồng đẳng kế tiếp nên este còn lại là CH3COOR1
⇒ nCH COOR = 0,5- 0.2 = 0,3 mol ⇒ nHCOOR : nCH COOR = 2:3
3

1


3

1

Trong 14,8 gam X gọi số mol của HCOOR là 2x, số mol của CH 3COOR1: 3x
mol
Bảo toàn khối lượng: mX + mKOH = mmuoi + mancol
14,08 + (0,2x + 0,3x). 56 = 0,2x. MHCONa + 0,3x. MCH COONa + 8,256
3

⇒ x = 0,32 ⇒ nancol = (3+2).x = 0,16
⇒ Mancol = 8,256/0,16 = 51,6
⇒ mà 2 ancol kế tiếp nhau có cơng thức C2H5OH và C3H7OH
Bài 24: Đốt cháy 1,7 gam este X cần 2,52 lít oxi (đktc), chỉ sinh ra CO 2 và
H2O với tỉ lệ số mol nCO : nH O = 2 : 1. Đun nóng 0,01 mol X với dung dịch
NaOH thấy 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. X khơng có chức ete,
khơng phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và khơng khử được
AgNO3 trong amoniac ngay cả khi đun nóng. Biết M X < 140 đvC. Công thức
cấu tạo của X là
2

A. HCOOC6H5
C. C2H5COOC6H5

2

B. CH3COOC6H5
D. C2H3COOC6H5


Phản ứng với NaOH tỉ lệ 1:2 nên X có thể là este của phenol hoặc este 2
chức.
Ở đây, từ 4 đáp án ta kết luận X là este của phenol.


⇒ C8H8O2
X khơng có phản ứng tráng gương nên CTCT là
Bài 25: (CB) Hỗn hợp X gồm axit đơn chức Y, ancol đơn chức Z và este E
được điều chế từ Y và Z. Đốt cháy 9,6 gam hỗn hợp X thu được 8,64 gam
H2O và 8,96 lít khí CO2 (đktc). Biết trong X, ancol Z chiếm 50% về số mol.
Số mol ancol Z trong 9,6 gam hỗn hợp X là
A. 0,075.
C. 0,06.

B. 0,08.
D. 0,09.

nH O = 0,48; nCO = 0,4
2

2

Chênh lệch số mol CO2 và H2O chính là số mol ancol có trong X
⇒ nancol = 0,48 - 0,4 = 0,08
Bài 26: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm C xHyCOOH,
CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt
khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu
được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là
A. C2H5COOH.


B. CH3COOH.

C. C2H3COOH.

D. C3H5COOH.


Ta có nCO = 0,12mol và nH O = 0,1mol, nCH OH = 0,03 mol
2

2

3

Trong X có mX = mC + mH + mO ⇒ mO = 1,12g ⇒ nO = 0,07mol
Gọi số mol của axit, este, ancol lần lượt là x, y, z mol
Ta có hệ

⇒ 0,01. (MC H + 45) + 0,02. (MC H + 44 + 15) + 0,01. 32 = 2,76
x

y

x

y

⇒ MC H = 27 (C2H3)
x


y

Công thức axit là C2H3COOH.
Bài 27: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức. Cho 0,1 mol X tác dụng
vừa đủ 0,1 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol Y
và 7,36 gam hỗn hợp muối. Oxi hóa hồn tồn ancol Y bằng CuO thu
được anđehit. Cho tồn bộ lượng anđehit đó tác dụng với AgNO 3/NH3 thu
được 25,92 gam Ag. Công thức của 2 chất trong hỗn hợp X là:
A. CH3COOH và HCOOCH3.

B. CH3COOCH3 và CH3COOC3H7.

C. HCOOH và CH3COOCH3.

D. CH3COOH và HCOOC2H5.

nAg = 0,24 mol


Từ 4 đáp án ⇒ Y là ancol đơn chức
Nếu Y là CH3OH ⇒ nCH OH = 0,06 mol
3

Như vậy, 2 chất là HCOOCH3 và CH3COOH
Nếu Y không phải CH3OH
⇒ nY = 0,12 > 0,1 ⇒ loại
Bài 27: Đốt cháy hoàn toàn 20,1 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức,
khơng no (có 1 nối đơi C=C), kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng cần
146,16 lít khơng khí (đktc), thu được 46,2 gam CO 2. Biết rằng trong khơng
khí oxi chiếm 20% về thể tích. Cơng thức phân tử của 2 este là

A. C4H6O2 và C5H8O2.

B. C5H8O2 và C6H10O2.

C. C4H8O2 và C5H10O2.

D. C5H10O2 và C6H12O2.

nkhơng khí = 6,525 mol ⇒ nO = 6,525 x 0,2 = 1,305 mol.
2

nCO = 1,05 mol.
2

Giả sử hỗn hợp X có CTC là CnH2n-2O2

CnH2n-2O2 +

O2 → nCO2 + (n-1)H2O

Theo BTKL: mH O = 20,1 + 1,305 x 32 - 1,05 x 44 = 15,66 gam
2

⇒ nH O = 0,87 mol.
2

nhhX = 1,05 - 0,87 = 0,18 mol ⇒ MC H
n

O2


2n-2

⇒ Hỗn hợp X gồm C5H8O2 và C6H10O2

= 20,1 : 0,18 ≈ 111,67 ⇒ n ≈ 5,83




×