Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

TRẮC NGHIỆM THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 30 câu tt (P3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.83 KB, 8 trang )

TRẮC NGHIỆM THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
(30 câu tt có đáp án )
Câu 1 : Phát hành chứng khốn ra cơng chúng theo quy định của
pháp luật Việt Nam là:
○ Chào bán cho ít nhất 50 nhà đầu tư ngồi tổ chức phát hành
○ Chào bán chứng khốn có thể chuyển nhượng được
○ Chịu sự điều chỉnh của luật doanh nghiệp
● Cả a và b
Câu 2 Tổ chức bảo lãnh phát hành ở Việt Nam chỉ được bảo lãnh cho
một đợt phát hành với tổng giá trị cổ phiếu không vượt quá:
○ 20% vốn có của tổ chức bảo lãnh phát hành
○ 25% vốn có của tổ chức bảo lãnh phát hành
● 30% vốn có của tổ chức bảo lãnh phát hành
○ 35% vốn có của tổ chức bảo lãnh phát hành
Câu 3 : Tổ chức phát hành phải hoàn thành việc phân phối cổ phiếu
trong vòng:
○ 60 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
○ 70 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
○ 80 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
● 90 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
Câu 4 Chứng nhận đăng ký phát hành chứng khoán bị thu hồi trong
trường hợp nào?
● Sai sót trong bản cáo bạch gây thiệt hại cho nhà đầu tư
○ Phát hành chỉ đạt 85% số lượng chứng khoán được phát hành
○ Chỉ đạt được 50 nhà đầu tư
○ Tất cả các câu trên.
Câu 5 : Một trái phiếu có mệnh giá 10.000 USD, thời hạn 2 năm, lãi
suất 5%/năm. Nếu lãi suất yêu cầu là 10%/năm thì giá của trái phiếu
sẽ là:



● 9.132,23 USD
○ 9.005 USD
○ 10.005 USD
○ 10.132 USD
Câu 6 Cổ phiếu X có tỷ lệ tăng trưởng kỳ vọng khơng đổi theo các
nhà phân tích chứng khốn là 8%/năm. Cổ tức được trả trong lần
gần nhất là 2 USD. Nếu nhà đầu tư có ý định bán cổ phiếu đi sau khi
đã nhận cổ tức của năm thì phải bán với giá bao nhiêu biết rằng tỷ lệ
sinh lời yêu cầu của nhà đầu tư là 12%/năm:
○ 58,32 USD
● 54 USD
○ 55 USD
○ 58 USD
Câu 7 Sau khi có quyết định hồi chứng nhận đăng ký phát hành, tổ
chức phát hành phải hoàn trả tiền cho nhà đầu tư trong vòng:
● 15 ngày
○ 30 ngày
○ 45 ngày
○ 60 ngày
Câu 8 Hội đồng quản trị, ban giám đốc, ban kiểm sốt của cơng ty
niêm yết phải nắm giữ:
○ Ít nhất 20% vốn cổ phần của công ty kể từ ngày niêm yết
○ Ít nhất 20% vốn cổ phần trong vịng 3 năm kể từ ngày niêm yết
● Ít nhất 50% vốn cổ phiếu do mình sở hữu trong vịng 3 năm kể từ ngày
niêm yết
○ Tất cả các câu trên.
Câu 9 Biên độ giao động giá trên thị trường chứng khốn Việt Nam
do:
○ Bộ trưởng bộ tài chính quy định.



● Chủ tịch ủy ban chứng khoán nhà nước quy định
○ Thống đốc ngân hàng Nhà nước quy định
○ Giám đốc trung tâm giao dịch chứng khoán quy định
Câu 10 Thời hạn công bố thông tin về báo cáo tài chính năm của tổ
chức niêm yết chậm nhất là:
○ 5 ngày kể từ ngày hồn thành báo cáo tài chính năm
● 10 ngày kể từ ngày hoàn thành báo cáo tài chính năm
○ 15 ngày kể từ ngày hồn thành báo cáo tài chính năm○
20 ngày kể từ ngày hồn thành báo cáo tài chính năm
Câu 11 Khi tiến hành tự doanh chứng khốn, cơng ty chứng khốn
khơng được:
○ Đầu tư trên 20% tổng số cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức niêm
yết
○ Đầu tư vào cổ phiếu của cơng ty đang có sở hữu 50% vốn điều lệ của
cơng ty chứng khốn.
○ Đầu tư 15% tổng số cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức không
niêm hết.
● Tất cả đều đúng.
Câu 12 Cơng ty chứng khốn phải duy trì tỷ lệ vốn khả dụng tối
thiểu trên tổng vốn nợ điều chỉnh là:
○ 3%
● 5%
○ 6%
○ 8%
Câu 13 : Cơng ty chứng khốn phải báo cáo ủy ban chứng khoán khi
vốn khả dụng thấp hơn quy định trong vòng:
● 24 giờ kể từ khi phát hiện
○ 32 giờ kể từ khi phát hiện
○ 40 giờ kể từ khi phát hiện



○ 48 giờ kể từ khi phát hiện
Câu 14 : Công ty quản lý quỹ được phép
○ Dùng tài sản quỹ để cho vay
○ Dùng vốn của quỹ để bảo lãnh các khoản vay
○ Vay để tài trợ cho hoạt động quỹ
● Tất cả đều sai
Câu 15 Một công ty có lợi nhuận sau thiếu là 12.000.000.000 đồng. Số
cổ phiếu phổ thông đang lưu hành là 5.000.000 cổ phiếu, tổng số cổ
phiếu ưu đãi trị giá 1.000.000.000 đồng phải trả lãi hàng năm là 50%.
Vậy cổ tức của mỗi cổ phiếu phổ thông là:
○ 2.000 đồng
○ 2.500 đồng
● 2.300 đồng
○ 2.400 đồng
Câu 16 : Nhà đầu tư A vừa mua được 100 cổ phiếu phổ thông X với
giá 24.000 đổng/cổ phiếu, phí mơi giới là 0,5% tổng giá trị giao dịch.
Vậy số tiền mà nhà đầu tư A đã bỏ ra là:
○ 24.000.000 đồng
○ 24.150.000 đồng
● 23.878.000 đồng
○ 24.120.000 đồng
Câu 17 : Các câu nào sau đây không chắc chắn với quyền mua cổ
phiếu (rights)
○ Giá trị nội tại của quyền mua trước (bằng 0 nếu hết thời hạn hiệu lực
của quyền, lớn hơn 0 nếu quyền còn hiệu lực)
○ Một quyền cho phép mua một cổ phiếu mới
● Trong thời hạn hiệu lực của quyền, người sở hữu quyền có thể sử dụng
quyền để mua cổ phiếu mới hoặc bán nó trên thị trường.



○ Trước khi phát hành cổ phiếu mới để tăng vốn, công ty bắt buộc phải
phát hành quyền mua trước.
Câu 18 : Chức năng chính của nhà bảo lãnh phát hành là:
○ Phân phối chốn ra cơng và cung cấp thị trường cấp 2
● Phân phối chứng ích chúng và tư vấn cho tổ chức phát hành các thủ tục
pháp lý liên quan đến đợt phát
○ Cung cấp thị trường cấp 2 và cung cấp tài chính cá nhân
○ Cung cấp thị trường cấp 2 và tư vấn cho tổ chức phát hành các thủ tục
pháp lý liên quan đến đợt phát hành.
Câu 19 : Nếu một cổ phiếu đang được mua bán ở mức 35 USD nhưng
bạn chỉ có để mua cổ phiếu đó với giá là 30 USD, bạn nên đặt lệnh.
○ Thị trường
○ Giới hạn
○ a và b đều đúng
● a và b đều sai
Câu 20 : Lý do nào sau đây đúng với bán khống chứng khoán?
● Hưởng lợi từ việc tăng giá chứng khoán
○ Hạn chế rủi ro
○ Tổn thất khi giá chứng khoán tăng
○ Thích hợp để đầu tư dài hạn
Câu 21 : Các chỉ tiêu sau đây không phải là chỉ tiêu của phân tích cơ
bản?
○ Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty
○Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh tốn của cơng ty
○ Tỷ số P/E
● Chỉ số giá của thị trường chứng khoán.
Câu 22 : Để dự đoán xem việc tăng, giảm giá chứng khoán nào đó có
phải là khởi đầu một xu hướng biến động lớn hay khống, nhà phân

tích kỹ thuật


○ Xem xét kỹ các báo cáo tài chính
○ Đi thu nhập các tin đồn
● Sử dụng biểu đồ
○ Tất cả các câu trên
Câu 23 : Cơng ty ABA có 10.000 cổ phần đang lưu hành và tuyên bố
trả cổ tức 30% cổ phiếu khách hàng của bạn có 100 cổ phần ABA,
sau khi nhận cổ tức bằng cổ phiếu tỷ lệ sở hữu công ty của ông ta là
bao nhiêu?
● 1,0 %
○ 1,3%
○ 15%
○ 1,1%
Câu 24 : Một trái phiếu có lãi suất cao đang bán với giá cao hơn
mệnh giá và được thu hồi theo mệnh giá. Bên nào sẽ hưởng lợi về
điều khoản bảo vệ về lệnh thu hồi:
○ Nhà đầu tư.
● Tổ chức phát hành
○ Người ủy thác
○ Cơng ty mơi giới chứng khốn
Câu 25 : Một trong những điều kiện để niêm yết trái phiếu doanh
nghiệp là:
● Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà
nước có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 10 tỷ VNĐ
trở lên.
○ Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà
nước có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 5 tỷ VNĐ
trở lên.



○ Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà
nước, doanh nghiệp tư nhân có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép
niêm yết từ 5 tỷ VNĐ trở lên.
○ Không câu nào đúng.
Câu 26 : Một trong các điều kiện niêm yết trái phiếu doanh nghiệp
là:
○ Hoạt động kinh doanh có lãi liên tục 2 năm liền trước năm xin phép
niêm yết và có tình hình tài chính lành mạnh.
○ Hoạt động kinh doanh có lãi liên tục 3 năm liền trước năm xin phép
niêm yết và có tình hình tài chính lành mạnh.
● Hoạt động kinh doanh có lãi liên tục năm liền trước năm xin phép niêm
yết và có tình hình tài chính lành mạnh.
○ Khơng câu nào đúng.
Câu 27 : Nếu một trái phiếu được bán đúng bằng mệnh giá của nó
thì:
○ Lãi suất hiện hành của trái phiếu < lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
● Lãi suất hiện hành của trái phiếu bằng lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
○ Lãi suất hiện hành của trái phiếu > lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
○ Khơng có câu nào đúng.
Câu 28 Nếu một trái phiếu được bán với giá thấp hơn mệnh giá thì:
○ Lãi suất hiện hành của trái phiếu < lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
○ Lãi suất hiện hành của trái phiếu bằng lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
● Lãi suất hiện hành của trái phiếu > lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
○ Khơng có cơ sở để so sánh.
Câu 29 : Nếu một trái phiếu được bán với giá cao hơn mệnh giá thì:
● Lãi suất hiện hành của trái phiếu < lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
○ Lãi suất hiện hành của trái phiếu bằng lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
○ Lãi suất hiện hành của trái phiếu > lãi suất danh nghĩa của trái phiếu

○ Không có câu nào đúng.


Câu 30 : Nhà đầu tư sẽ yêu cầu một lãi suất như thế nào nếu mua trái
phiếu có điều khoản cho phép nhà phát hành có thể mua lại:
○ Cao hơn lãi suất các trái phiếu khác có cùng kỳ hạn
● Thấp hơn lãi suất các trái phiếu khác có cùng kỳ hạn.
○ Bằng lãi suất các trái phiếu khác có cùng kỳ hạn.
○ Tùy nhà phát hành.



×