Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN SINH CÁC DẠNG BÀI TẬP LẠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.85 KB, 8 trang )

BÀI TẬP VỀ CÁC NHÂN TỚ TIẾN HÓA
1. Có hai quần thể ốc sên: quần thể lớn (quần thể chính) và quần thể nhỏ nằm ở hòn đảo
(quần thể đảo). Xét một gen gồm hai alen: A và a. Ở quần thể chính có pA = 1, quần thể
đảo có pA= 0,6. Do di cư, quần thể đảo trở thành quần thể mới, có 20% số cá thể là của
quần thể chính. Tần số tương đối của các alen trong quần thể mới sau di cư là:
A.pA=0,8;qa=0,2. B.pA=0,68;qa=0,32 C.pA=0,62;qa=0,38. D. pA= 0,78; qa= 0,22.
GIẢI: A = 0.8*0.6+0.2*1 = 0.68
a = 1-0.68 = 0.32
2. Trong một quần thể giao phối, tần số tương đối gen A là 0,5. Tần số đột biến của gen A
thành gen a qua mỗi thế hệ đều là 10-5, sau bao nhiêu thế hệ thì tần số tương đối của gen
A sẽ giảm đi một nửa:
A. 16 B. 100 C. 1000 D. 69000
Giải: Áp dụng CT: Pn=Po.(1-u)n với Pn, Po tần số alen A, u tốc độ đột biến, n số thế hệ
½.0,5=0,5.(1-10-5)n ( n=69000 (D)
3. Cấu trúc di truyền của QT ban đầu: 0.3AA + 0.4Aa + 0.3aa = 1. Quá trình đột biến làm
alen A thành a với tỷ lệ là 0,02. Nếu đây là quần thể ngẫu phối thì qua 4 thế hệ ngẫu phối
tỷ lệ kiểu gen Aa là bao nhiêu?
A. 0,5 B. 0,42 C. 0.46 D. 0,48
- Tần số các alen trước đột biến: A = a = 0,5
Nếu đột biến chỉ xảy ra 1 lần ở thế hệ đầu tiên thì tần số alen sau đột biến
A=0,5 – 0,5.0,02= 0,49, a =0,51
Quần thể ngẫu phỗi, tỉ lệ kg Aa ở F1 giống F4và bằng: 2.0,51.0,49= 0,4998 (A)
- Nếu đột biến xảy ra ở tất cả các thế hệ thì tần số A=0,5.(1-0,02)4=0,4612
, a= 1-A=0,5388. Tần số kg Aa ở F4: 2.0,4612.0,5388=0,4969 (A)
4. Trong một quần thể cân bằng di truyền có các alen T và t. 51% các cá thể là kiểu hình
trội. Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có kiểu hình lặn trước
khi trưởng thành; sau đó, điều kiện sống lại trở lại như cũ. Tần số của alen t sau một thế
hệ ngẫu phối là
A. 0,41. B. 0,3 C. 0,7 D. 0,58.
5. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thân đen. Một quần
thể ruồi giấm có cấu trúc di truyền là 0,1 AA : 0,4 Aa : 0,5 aa. Loại bỏ các cá thể có kiểu


hình thân đen rồi cho các cá thể cịn lại thực hiện ngẫu phối thì thành phần kiểu gen của
quần thể sau ngẫu phối là:
A. 0,09 AA : 0,12 Aa : 0,04 aa. B. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
C. 0,09 AA : 0,87 Aa : 0,04 aa. D. 0,2 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa.
6. Một quần thể có tần số alen p(A) = 0,3 và q(a) = 0,7. Khi kích thước quần thể bị giảm
chỉ cịn 50 cá thể thì xác suất để alen trội A bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể sẽ bằng
bao nhiêu?
A. 0,7100 B. 0,350 C. 0,750 D. 1-0,750.
Nghĩa là QT chỉ có alenlặn
Xác suất xuất hiện 1 alen lặn= 0,7
50 cá thể có 50x2 =100 alen
Vậy XS cần tìm = (0,7)100 (đáp án A)

SINH HỌC TẾ BÀO
Câu 1: (1điểm ).
a/.Các tế bào 1,2,3 trong hình đang ở kì nào, thuộc kiểu phân bào gì ? ( Cho biết bộ
nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này 2n = 4).
b/. Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, mà mỗi nhiễm sắc thể có 400 nuclêơxơm. Mỗi
đoạn nối ADN trung bình có 80 cặp nu. Số đoạn nối ít hơn số nuclêơxơm.


Khi các cặp NST đó tái bản 2 lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu
tạo nên các nuclêôxôm tương đương với bao nhiêu nuclêôxôm? Số lượng prôtêin histon
các loại cần phải cung cấp là bao nhiêu?
Đáp án
a/.(0,25 điểm).
Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân 2.
Tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.
Tế bào 3 đang ở kì sau giảm phân 1.
b/.(0,75 điểm).

Tổng số nu có trên cả sợi ADN của 1 NST
[400 x 146 x 2] + [ 80 x 2 x (400 – 1)] = 180640 nu. (0,25 điểm).
Khi các cặp NST đó tái bản 2 lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp
nguyên liệu tạo nên các nulêôxôm tương đương với số lượng như sau:
(22-1) 400 x 2 = 2400 nuclêôxôm. (0,25 điểm).
Số lượng prôtêin histon các loại cần cung cấp:
(22 – 1) 400 x 2 x 8 = 19200 prôtêin. (0,25 điểm).
Câu 2. (1,0 đ)
a/. Vận chuyển phân tử protein ra khỏi tế bào cần các bào quan nào?
b/. Mơ tả quy trình vận chuyển này.
Đáp án
a/. Vận chuyển protein ra khỏi tế bào cần các bào quan: (0,25 đ)
- Hệ thống mạng lưới nội chất hạt;
- Bộ Golgi;
- Màng sinh chất.
b/.
- Protein tổng hợp bởi riboxom được vận chuyển trong mạng lưới nội chất hạt đến
bộ Golgi (0,25 đ)
- Ở bộ Golgi, phân tử protein được gắn thêm cacbohydrat tạo ra glycoprotein
được bao gói trong túi tiết
và tách ra khỏi bộ Golgi và chuyển đến màng sinh chất. (0,25đ)
- Chúng gắn vào màng sinh chất phóng thích protein ra bên ngịai tế bào bằng
hiện tượng xuất bào(0,25 đ)
Câu 3.(2,0 đ)
So sánh hiệu suất tích ATP của quy trình đường phân, chu trình Crep và chuỗi
truyền electron trong hô hấp tế bào. Nêu ý nghĩa của chu trình Crep.
Đáp án
a/. So sánh (1,0 đ)
- Đường phân tạo 2ATP 7,3 x 2 / 674 2,16% (0,25 điểm)
- Chu trình Crep 2ATP 7,3 x 2 / 674 2,16% (0,25 điểm)

- Chuỗi truyền electron 7,3 x 34 / 674 36,82% (0,25 điểm)
- Hơ hấp hiếu khí 38ATP 7,3 x 38 / 674 41,15% (0,25 điểm)
b/. Ý nghĩa chu trình Crep (1,0 đ)
- Phân giải chất hữu cơ, giải phóng năng lượng, một phần tích lũy trong ATP,
một phần tạo nhiệt cho
tế bào, tạo nhiều NADH, FADH2 dự trữ năng lượng cho tế bào.(0,5 điểm)
- Tạo nguồn C cho các quá trình tổng hợp sản phẩm hữu cơ trung gian.(0,5
điểm)
Câu 4: (2đ) Bài tập


1/ Ở một lồi, trong q trình phát sinh giao tử nếu có trao đổi chéo tại một điểm trên
một cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì số loại giao tử tối đa đã có thể đạt được là 32.
Hãy xác định tên của lồi đó.
2/ Trong vùng sinh sản của ống dẫn sinh dục của một cá thể đực thuộc lồi nói trên có
một số tế bào sinh dục sơ khai đều nguyên phân 5 lần liên tiếp. Có 87,5% tế bào con tạo
ra được chuyển sang vùng chín trở thành tế bào sinh tinh. Trong số các tinh trùng tạo ra
chỉ có 25% số tinh trùng chứa X và 12,5% số tinh trùng chứa Y thụ tinh tạo ra tổng số
168 hợp tử.
Tính số tế bào sinh dục đực sơ khai đã phát sinh ra các loại tinh trùng nói trên và số
nhiễm sắc thể mơi trường cung cấp cho q trình phát sinh đó.
3/ Cho biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 75%. Tất cả các trứng được tạo ra phát sinh từ
14 tế bào sinh dục sơ khai cái và tất cả các tế bào con được tạo ra ở vùng sinh sản đều trở
thành tế bào sinh trứng.
Xác định số lần nguyên phân của của mỗi tế bào sinh dục sơ khai cái.
Hướng dẫn chấm:
1/ Số loại giao tử được tạo ra khi có trao đổi chéo tại 1 điểm trên 1 cặp NST tương
đồng 2n+1
Ta có : 2n+1=32


(0,25đ)

à n = 4 à2n = 8
Vậy lồi đó là Ruồi giấm

(0,25đ)

2/ Gọi a là số tinh trùng tạo ra ( số tinh trùng X = số tinh trùng Y = a/2)
Ta có :

25% a/2 + 12,5% a/2 = 168

à a = 896 tinh trùng

(0,25đ)

Số TB con đc tạo ra chuyển sang vùng chín : a/4 = 224 TB con
Số TB con thật sự được tạo ra : (224 x 100)/87,5 = 256 TB

(0,25đ)

Ta có một số tế bào sinh dục sơ khai đực (TBSDSK) nguyên phân 5lần tạo ra 256 TB
con
àsố TB SDSK : 256/25 = 8

(0,25đ)

Số NST mơi trường cung cấp cho q trình phát sinh giao tử
(25+1 - 1 )* a* 2n = 4032 NST
(0,25đ)

3/ Số trứng thực sự được tạo ra : 168 x 100/75 = 224 trứng
Số tế bào sinh trứng = số trứng = 224
Gọi x là số là NP của 14 TBSDSK cái:

(0,25đ)


Ta có : 14 * 2x =224
àx=4
Vậy số lần nguyên phân của TBSDSK cái là 4.

(0,25đ)

Câu 5. Nêu cấu tạo chung của các enzim trong cơ thể sống và các yếu tố ảnh hưởng
đến hoạt tính của chúng.
Đáp án: Nêu cấu tạo chung của các enzim trong cơ thể sống và các yếu tố ảnh hưởng đến
hoạt tính của chúng.
- Cấu tạo chung của một enzim:
+ Enzim có thể được cấu tạo hoàn toàn từ protein hoặc protein kết hợp với các chất khác
không phải là protein.
0.25đ
+ Trong mỗi enzim có vùng cấu trúc khơng gian đặc biệt chun liên kết với các cơ chất
được gọi là trung tâm hoạt động.
0.25đ
- Các yếu tổ ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim gồm có: Nhiệt độ, độ pH, nồng độ cơ
chất, nồng độ enzim, chất ức chế enzim
0.25đ
Câu 6. Trình bày khái quát về tế bào. Nêu những điểm khác nhau cơ bản giưa tế bào
nhân sơ và tế bào nhân thực
Đáp án: Tế bào là đơn vị nhỏ nhất cấu tạo nên mọi cơ thể sống , Các tế bào có thể khác

nhau về hình dạng và kích thước, nhưng đều có cấu trúc chung gồm ba phần : Màng sinh
chất, tế bào chất và nhân hoặc vùng nhân.
0.25đ
Điểm khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực:
-Cấu trúc của nhân

0.25đ

+ Tế bào nhân sơ chưa phân hóa và chưa có màng nhân
+ Tế bào nhân thực đã phân hóa và có màng nhân
-Các bào quan:

0.25đ

+ Tế bào nhân sơ khơng có các bào quan.
+Tế bào nhân thực có các bào quan.
Câu 7 . Một cá thể của một loài sinh vật khi giảm phân tạo giao tử, người ta nhận
thấy số loại giao tử chứa 2 NST có nguồn gốc từ mẹ là 36. Biết rằng trong giảm phân
NST giữ nguyên cấu trúc không đổi kể cả ở cá thể đực và cơ thể cái.
a.Xác định bộ NST lưỡng bội của lồi?
b.Tính tỷ lệ các loại giao tử:
-Loại giao tử có 2 NST có nguồn gốc từ bố
-Loại giao tử có 5 NST có nguồn gố từ mẹ.
Đáp án:
a.Gọi bộ NST lưỡng bội của loài là 2n với n nguyên dương
Ta có C2n = = 36
n(n-1) =36.2= 72
n2 –n – 72 = 0 =====> n =9
Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 18 NST
0.5đ

.Tỷ lệ loại giao tử có 2 NST có nguồn gốc từ bố
-Số giao tử khác nhau về nguồn gốc NST
2n = 29
0.5đ
-Số giao tử có 2 NST có nguồn gốc từ bố


C2n = = 36
-Tỷ lệ loại giao tử có 2 NST có nguồn gốc từ bố
36/29
-Số giao tử có 5 NST có nguồn gốc từ mẹ
C5n = = =126
Tỷ lệ loại giao tử có 5 NST có nguồn gốc từ mẹ.
0.25đ
126/29
Câu 8 : (2điểm)
Trình bày chức năng của các Prơtêin màng.
Đáp án:
- Prơtêin màng tham gia tạo nên tính chất động của màng bằng cách thay đổi vị
trí hình thù không gian làm cho màng linh hoạt mềm dẻo, nhờ đó thực hiện được các
chức năng của chúng.
(0,25đ)
- Vận chuyển các chất qua màng nhờ :
+ Kênh.
+ Chất mang.
+ Bơm ion.
- Chức năng enzim : Xúc tác phản ứng xảy ra trong màng, tế bào chất.
- Chức năng thu nhận thông tin như Prôtêin thụ quan.
- Chức năng nhận biết tế bào cùng loại hay khác loại nhờ glicôprôtêin
- Chức năng kết nối : Nối kết các tế bào trong mô thành một khối ổn định.

- Chức năng neo màng : Prôtêin màng liên kết với Prôtêin sợi hoặc vi sợi tạo nên
tính ổn định, bền vững của màng.
Câu 9 : (2điểm) Phân biệt hình thức phân bào nguyên phân ở tế bào nhân chuẩn và
phân đôi ở tế bào nhân sơ?
Đáp án:
Phân đôi ở tế bào nhân sơ
Nguyên phân ở tế bào nhân chuẩn
- Chỉ phân chia khi gặp điều kiện thích - Phân chia theo một chương trình đã lập
hợp
trình sẵn trong hệ gen hoặc do nhu cầu
thay thế tế bào tổn thương. (0,25đ)
- Phân chia theo hình thức nguyên phân,
- Phân chia theo lối trực tiếp không hình
có hình thành thơi phân bào. (0,25đ)
thành thoi phân bào.
- Chu kỳ tế bào phức tạp hơn, tốc độ phân
- Chu kì tế bào đơn giản, tốc độ phân chia
chia tế bào chậm hơn. (0,25đ)
tế bào nhanh hơn.
- ADN nhân đôi, NST nhân đôi ở trong
- ADN nhân đôi và chia đơi bám vào màng
nhân tế bào, sau đó tập hợp trên mặt
sinh chất ở các mezoxơm. (0,25đ)
phẳng xích đạo và đính với thoi phân bào
ở tâm động. (0,25đ)
- Sự phân chia vật chất di truyền nhờ vào
- Sự phân chia vật chất di truyền nhờ sự
thoi phân bào. (0,25đ)
phát triển của màng sinh chất tạo thành - Sự phân chia tế bào chất :
vách ngăn.

Ở tế bào thực vật : Hình thành vách ngăn
- Sự phân chia tế bào chất : tạo vách ngăn
ở giữa, ở tế bào động vật : hình thành eo
ở giữa chi tế bào mẹ thành hai tế bào con.
thắt chia tế bào mẹ thành hai tế bào con.
(0,25đ)
(0,25đ)
Câu 10: (2đ)
Tại sao nói màng sinh chất có tính khảm động? Phân biệt chức năng của các loại
protein màng?


ĐÁP ÁN
-Màng sinh chất có tính khảm vì chen lẫn lớp kép photpholipit là các phân tử protein.
Các phân tử protein có thể khảm nửa mặt ngồi, nửa mặt trong hay xun qua cả đơi
photpholipit (0.5đ)
Màng sinh chất có tính động vì các phân tử photpholipit lên kết nhau bằng tương tác
kị nước-loại liên kết yếu nên các phân tử lipit và protein và có thể di chuyển dễ dàng bên
trong lớp màng làm cho màng sinh chất có độ nhớt (0.5đ)
-Protein màng có nhiều loại với các chức năng khác nhau .
+Các protein bám màng: (0.5đ)
• Mặt ngồi: ghép nối các tế bào với nhau, tín hiệu nhận biết tế bào.
• Mặt trong:bám vào khung xương tế bào ổn định hình dạng tế bào.
+Các protein xun màng:(0.5đ)
• Chất mang:vận chuyển các chất qua màng.
• Tạo kênh dẫn truyền các chất qua màng.
• Thụ quan: dẫn truyền thơng tin vào tế bào.
Câu 11: Bài tập (2đ)
Một tế bào sinh dục sơ khai của một cá thể đực qua các giai đoạn phát triển từ vùng
sinh sản đến vùng chín địi hỏi môi trường nội bào cung cấp tổng cộng 240 NST đơn. Số

NST đơn có trong một giao tử được tạo ra ở vùng chín gấp đơi số tế bào tham gia vào đợt
phân bào cuối cùng tại vùng sinh sản.
a. Số NST đơn mà môi trường nội bào cung cấp cho mỗi giai đoạn phát triển của tế bào
sinh dục trên?
b. Cá thể trên có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử nếu trong quá trình giảm phân tạo
giao tử có 2 cặp NST trao đổi chéo tại một điểm, một cặp NST có trao đổi chéo tại 2 điểm
không cùng lúc và 1cặp NST không phân li trong lần giảm phân 1.
ĐÁP ÁN
a. (1.5đ).
Đặt x là số NST lưỡng bội của loài
k là số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục (x, k là số nguyên dng).
Theo bi:
(2k-1)x +x2k= 240.
x/2=2.2k-1
x2-x-240=0
ă x=16.
Vy: b NST lng bi của lồi có16 NST. (0.5đ)
k=3. ( 0.25đ)
Số NST mơi trường nội bào cung cấp cho sự phân bào:
+ Ở vùng sinh sản: x(2k-1) =112NST (0.25đ)
+ Ở vùng sinh trưởng: 0 NST. (0.25đ)
+ Ở vùng chín: x.2k=128 NST (0.25đ)
b. Số loại giao tử có thể được tạo thành (0.5đ):
24.4.4. 6.2= 3072 (loại).
Câu 12:
1. Trình bày các cấu trúc và chức năng bào quan Peroxixom, bào quan Glioxixom?
2. Thế nào là apoenzim và coenzim?
3. Bài tập tế bào:
Lồi A 2n=20
1/ Nhóm tế bào thứ nhất của loài A mang 200 NST ở dạng sợi mảnh. Hãy xác định:

- Số tế bào của nhóm và các tế bào của nhóm này đang ở kì nào?


2/ Nhóm tế bào thứ 2 của tế bào a mang 400 NST kép:
- Các tế bào của nhóm này đang ở kì nào?
- Số lượng tế bào của nhóm là bao nhiêu?
3/ Nhóm tế bào thứ 3 của lồi a mang 640 NST đơn đang phân li về 2 cực tế bào:
- Nhóm tế bào thứ 3 đang ở kì nào?
- Số lượng tế bào của nhóm là bao nhiêu?
Biết mọi diễn biến của của các tế bào trong mỗi nhóm là như nhau.

ĐÁP ÁN.
1) -Peroxixom cấu trúc :
Một loại bào quan gần với lizoxom là peroxixom.. Trong peroxixom có
chứa các enzim oxi hóa đặc trưng: catalaza, D.amino – oxydaz, urat- oxydaza, trong đó
catalaza là enzim có trong tất cả peroxixo(0,25)
- Chức năng:
Peroxixom có vai trị quan trọng trong tế bào. Chúng tham gia q trình
chuyển hóa các axit nucleic ở khâu oxi hóa axit uric (là sản phẩm chuyển hóa của purin).
(0,25)
Peroxixom tham gia điều chình sự chuyển hóa glucozo và phân giải H 2O2
là sản phẩm độc hại thành H2O nhờ enzim catalaza.(0,25 )
b) Glioxixom
Ở tế bào thực vật có loại peroxixơm đặc trưng được gọi là glioxixơm. Trong
glioxixơm có các enzim của chu trình glioxilat là q trình chuyển hóa cá lipit thành
gluxit – là q trình quan trọng và chỉ đặc trung cho thực vật – và ở một số động vật bậc
thấp. Ở động vật có xương sống bậc cao khơng có q trình này.(0,25 )
Chu trình glioxilat được thực hiện bởi một loại peroxixom đặc biệt được gọi
là glioxixom nhờ hệ enzim của chu trình chứa trong đó.(0,25)
2 / Apoenzim và coenzim.

Nhiều enzim, ngồi thành phần protein cịn có thêm thành phần khác không
phải là protein. Thành protein của enzim dược gọi là apoenzim, cịn thành phần khơng
phải protein được gọi là cofactor.(0,25)
Cofactor thường liên kết cố định hoặc tạm thời với trung tâm hoạt tính của
enzim và cần thiết cho hoạt động xúc tác của enzim. Chất cofactor có thể là chất vô cơ
và thường là các ion kim loại như sắt, đồng, kẽm, niken, magie, mangan…chất cofactor
có thể là chất hữu cơ, thường là các vitamin.Trường hợp này chất cofactor được gọi là
coenzim. Các cofactor rất cần thiết cho hoạt động của enzim, vì vậy trong thành phần
dinh dưỡng của cây trồng, vật ni và con người, cần phải có đủ các nguyên tố vi lượng
và vitamin. (0,5,0 )
3/ Bài tập
1 /a) Nhóm thứ nhất: theo đề bài nhóm này ở thời điểm từ cuối kì cuối
đầu kì trung gian.
b) Số tế bào
Tế bào lưỡng bộ i = 200/ 20 =10 tế bào.(0,25)
Tế bào đơn bội = 200/10 = 20 tế bào (0,25)
2/ Nhóm tế bào thứ 2
a) Phân bào nguyên phân
Tế bào đang ở kì trung gian kì dầu, kì giữa.
- Số tế bào 400/20= 20 tế bào.( 0,25)
b) Phân bào giảm phân
-Tế bào đang ở cuối kì trung gian, kì đầu 1, kì giứa, kì sau 1, nên số
lượng tế bào lai 400/20 = 20 tế bào (0,25)


- Tế bào đang ở kì đầu 2, kì giữa 2, kì cuối 1 nên số tế bào là: 400/10= 40
tế bào(.0,25)
Ở những kì này NST là bộ NST đơn ở trạng thái kép.(0,25)
3/ Nhóm tế bào thứ 3
a) Phân bào nguyên phân

- Tế bào ở kì sau nên : Số tế bào là: (640NST đơn): (40 NST
đơn)=16 tế bào. .(0,25)
b) Phân bào giảm phân
- Tế bào ở vào kì sau 2 nên : - Số tế bào: (640 NST đơn): (20NST
đơn)=32 tế bào. .(0,25)
Câu 13:
Xét 2 ti thể có cùng kích thước, một ti thể của tế bào gan và một ti thể của tế bào
cơ tim. Hãy cho biết ti thể ở loại tế bào nào có diện tích bề mặt của màng trong lớn hơn?
Tại sao?
Đáp án: (0,5đ)
- Tế bào cơ tim có diện tích bề mặt của màng trong ti thể lớn hơn (0,25đ)
- Giải thích (0,25): Tế bào cơ tim cần nhiều NL cho hoạt động à cần có nhiều
enzim tham gia vào chuỗi truyền điện tử à diện tích bề mặt màng trong ti thể lớn.
Câu 14:
Q trình tổng hợp glicơprơtêin trong tế bào được diễn ra như thế nào? Nêu chức
năng của glicôprôtêin.
Đáp ỏn: (1,5)
ă Quỏ trỡnh tng hp glicụprụtờin:
- Glicoprotein cu to từ gluxit liên kết với prôtêin
- Gluxit được tổng hợp bên trong mạng lưới nội sinh chất
- Prôtêin được tổng hợp tại ribôxôm trên mạng lưới nội chất hat.
- Sau khi tổng hợp xong gluxit và prôtêin được đưa vào gụngi ttng hp nờn
glicoprotein
ăChc nng ca glicoprotein:
- L du chuẩn” giúp các tế bào nhận biết nhau.
- Là các thụ quan giúp tế bào thu nhận thông tin.
HD: Mỗi ý 0,25
Câu 15:
Một tế bào sinh dưỡng của một loài động vật thực hiện nguyên phân liên tiếp một
số lần, trong q trình này mơi trường đã cung cấp 42 NST thường; và trong tất cả các

TB con có 8 NST giới tính X. Hãy xác định số NST 2n của lồi. Cho biết khơng có đột
biến xảy ra.
Đáp án: (2,0)
ă TH1(1): Trong TB ch cú 1 NST X
- Gi x là số lần nguyên phân của TB, ta có 2x = 8 à x = 3
(0,25)
- Số NST thường có trong TB ban đầu = 42/7 = 6
(0,25)
- Số NST lưỡng bội của lồi có thể là:
+ 2n = 6 + 2 = 8 NST (nếu TB ban đầu là XY)
(0,25)
+ 2n = 6 + 1 = 7 NST (nu TB ban u l XO)
(0,25)
ă TH1(1): Trong TB cú 2 NST X
- Gọi x là số lần nguyên phân của TB, ta có 2.2x = 8 à x = 2 (0,25)
- Số NST thường có trong TB ban đầu = 42/3 = 14
(0,25)
- Số NST lưỡng bội của loài có thể là: 14 + 2 = 16 NST
(0,5)



×