CHƯƠNG 4:
KẾ TOÁN CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA BCTC
NỢ PHẢI TRẢ & VỐN CHỦ SỞ HỮU
ThS. Nguyễn Phương Thảo
KẾ TOÁN CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN BCTC
NỢ PHẢI TRẢ
4.1. KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ
4.2. KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU
4.1. KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ
4.1.1. Tổng quan nợ phải trả
4.1.2. Kế toán phải trả người lao động
4.1.3. Kế toán phải trả người bán
4.1.4. Kế toán doanh thu chưa thực hiện
4.1.5. Kế toán thuế phải nộp
4.1.6. Kế toán vay ngắn hạn
4.1.1. TỔNG QUAN NỢ PHẢI TRẢ
• Nợ phải trả: là các nghĩa vụ phải thanh tốn
của doanh nghiệp
• Điều kiện ghi nhận:
– Xác định được 1 cách đáng tin cậy
– Là kết quả từ 1 nghiệp vụ trong quá khứ
• Nguyên tắc:
– Hạch toán chi tiết theo từng chủ nợ
– Theo dõi chi tiết các khoản nợ theo thời hạn
4.1.2. KẾ TỐN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG
• Khái qt chung
• Tài khoản sử dụng
• Phương pháp kế tốn
KHÁI QUÁT CHUNG
CÁC HÌNH THỨC
TIỀN LƯƠNG
Lương theo thời
gian
Lương theo sản
phẩm
Lương khoán
KHÁI QUÁT CHUNG
CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG
Bảo hiểm
xã hội
Bảo hiểm
y tế
Bảo hiểm
thất
nghiệp
Kinh phí
cơng đồn
KHÁI QUÁT CHUNG
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
•
•
•
•
•
TK Phải trả người lao động
TK Kinh phí cơng đồn
TK Bảo hiểm xã hội
TK Bảo hiểm y tế
TK Bảo hiểm thất nghiệp
PHƯƠNG PHÁP KẾ TỐN
• NV 1: Cuối kỳ tính ra tiền lương, tiền ăn ca, tiền thưởng
từ sản xuất phải trả người lao động
Nợ TK Chi phí nhân cơng trực tiếp
Nợ TK Chi phí sản xuất chung
Nợ TK Chi phí bán hàng
Nợ TK Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK Phải trả NLĐ: Tổng phải trả trong kỳ
Ví dụ:
Ngày 31/1, tính ra lương phải trả nhân viên bán hàng là 30
triệu đồng, lương phải trả quản lý cửa hàng là 8 triệu đồng.
PHƯƠNG PHÁP KẾ TỐN
• NV 2: Tính ra tiền thưởng, phụ cấp từ quỹ
khen thương
Nợ TK Quỹ khen thưởng
Nợ TK Quỹ phúc lợi
Có TK Phải trả NLĐ: Tổng phải trả trong kỳ
Ví dụ:
Trích quỹ khen thưởng cho nhân viên trong
tháng 1 là 10 triệu đồng.
PHƯƠNG PHÁP KẾ TỐN
• NV 3: Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định
Nợ TK Chi phí nhân cơng trực tiếp
Nợ TK Chi phí sản xuất chung
Nợ TK Chi phí bán hàng
Nợ TK Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ Tk Phải trả người lao động
Có TK Kinh phí cơng đồn
Có TK Bảo hiểm xã hội
Có TK Bảo hiểm y tế
Có TK Bảo hiểm thất nghiệp
Ví dụ:
Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
PHƯƠNG PHÁP KẾ TỐN
• NV 4: Nộp KPCĐ lên cấp trên, nộp BHXH, BHYT, BHTN
cho các cơ quan quản lý quỹ
Nợ TK Kinh phí cơng đồn
Nợ TK Bảo hiểm xã hội
Nợ TK Bảo hiểm y tế
Nợ TK Bảo hiểm thất nghiệp
Có TK Tiền mặt/TGNH
Ví dụ:
Nộp BHXH, BHYT, BHTN đã trích trong tháng 1 lên cơ quan
quản lý quỹ
PHƯƠNG PHÁP KẾ TỐN
• NV 5: Phản ánh các khoản khấu trừ lương
Nợ TK Phải trả NLĐ: giảm lương phải trả
Có TK Thuế TNCN
Có TK Tạm ứng
Có TK Phải thu khác: tiền phạt, bồi thường
Ví dụ:
Ngày 31/1, kiểm kê thiếu 1 máy xay cà phê, phạt
nhân viên 3 triệu đồng trừ vào lương
PHƯƠNG PHÁP KẾ TỐN
• NV 6: Tính ra số BHXH trợ cấp cho công nhân viên
Nợ TK Bảo hiểm xã hội:
Có TK Phải trả NLĐ:
Ví dụ:
Tính ra BHXH chi trả cho nhân viên nghỉ sinh là 5
triệu đồng
PHƯƠNG PHÁP KẾ TỐN
• NV 7: Thanh tốn lương và các khoản bảo
hiểm cho công nhân viên
Nợ TK Phải trả NLĐ
Có TK Tiền mặt/TGNH
Ví dụ:
31/1, thanh tốn các khoản cịn phải trả người
lao động
4.1.3. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
Phải trả người bán là một khoản nợ ngắn hạn phát
sinh trong quá trình mua chịu vật tư, hàng hóa,
dịch vụ
4.1.3. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK Phải trả người bán (số dư Bên Có)
TK Ứng trước cho người bán (số dư Bên Nợ)
Tại Việt Nam TK Phải trả người bán để theo dõi nợ
phải trả và tiền ứng trước cho người bán
4.1.3. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
NV1: Mua chịu hàng hóa, dịch vụ
Nợ TK ………………………………
Nợ TK ………………………………
Có TK……………………….
4.1.3. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
NV2: Ứng trước tiền cho người bán
Nợ TK ………………………………
Có TK……………………….
4.1.3. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
NV3: Nhận hàng hóa, dịch vụ trừ vào
tiền ứng trước
Nợ TK ………………………………
Nợ TK ………………………………
Có TK……………………….
4.1.3. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
NV4: Thanh toán tiền cho người bán
Nợ TK ………………………………
Có TK……………………….
4.1.3. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
NV5: Được hưởng chiết khấu thanh
tốn
Nợ TK ………………………………
Có TK……………………….
4.1.3. KẾ TOÁN DOANH THU CHƯA THỰC
HIỆN
Doanh thu chưa thực hiện, còn được gọi là doanh thu
nhận trước, là số tiền doanh nghiệp đã nhận từ khách
hàng nhưng chưa giao hàng hóa, dịch vụ cho khách nên
chưa ghi nhận là doanh thu
4.1.3. KẾ TOÁN DOANH THU CHƯA THỰC
HIỆN
KẾ TOÁN DOANH THU CHƯA THỰC HIỆN
NV1: Khi nhận trước tiền của khách
hàng
Nợ TK ………………………………
Có TK……………………….