Tải bản đầy đủ (.docx) (109 trang)

giáo án tin học lớp 3 (cả năm) sách kết nối tri thức với cuộc sống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.85 MB, 109 trang )

Bài1
THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH (2tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA BÀI HỌC
1. Kiến thức, kĩ năng
 Trong bài học này học sinh được học về thông tin và quyết định, ba dạng thơng
tin cơ bản: chữ, hình ảnh, âm thanh.
2. Phát triển nănglực, phẩm chất
2.1. Năng lực chung
 Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động nhóm.
 Hình thành năng lựcgiải quyết vấn đề thơng quatình huống thực tiễn
2.2. Năng lực đặc thù
 Nêu được ví dụ đơn giản minh họa cho vai trị quan trọng của thông tin thu nhận
hằng ngày đối với việc đưa ra quyết định của con người.
 Nhận biết được thơng tin và quyết định trong ví dụ cụ thể.
 Nhận biết được ba dạng thông tin thường gặp là chữ, âm thanh, hình ảnh.
2.3. Phẩm chất
 HS có ý thức ra quyết định cần dựa trên thông tin, từ đó hình thành đức tính cẩn
trọng và tinh thần trách nhiệm trong việc ra quyết định trong hoạt động hàng
ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bài giảng điện tử,...
2. Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt.
 Đặt HS vào ngữ cảnh nhận biết được thông tin trong hoạt động quen thuộc hàng
ngày
- Năng lực
- Phẩm chất



Kết quả/sản phẩm
học tập

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của học sinh

- GV đưa ra nội dung khi có
tiếng chng đồng hồ thì Minh
sẽ quyết định thế nào?
- Kết thúc thảo luận, GV cho
các nhóm báo cáo kết quả và
tổ chức nhận xét đánh giá.

- Học sinh trình bày các
nội dung GV đưa ra trước
lớp
- Học sinh báo cáo kết
quả , nhận xét các nhóm
khác.

- Khi tiếng chng đồng
hồ reo lên, Minh sẽ
quyết định thức dậy, rời
khỏi giường để đi vệ
sinh cá nhân, ăn sáng và
đi học.

- GV chốt dẫn vào bài


Hoạt động 2: THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH
Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt.
 Học sinh nhận biết được thông tin trong hoạt động quen thuộc hàng ngày, qua đó
đưa ra quyết định hợp lý.
- Năng lực
 Nhận biết được thơng tin và quyết định trong ví dụ cụ thể.
- Phẩm chất
 HS có ý thức ra quyết định cần dựa trên thơng tin, từ đó hình thành đức tính cẩn
trọng và tinh thần trách nhiệm trong việc ra quyết định trong hoạt động hàng
ngày.

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của học sinh

- GV đưa ra nội dung khi có
tiếng chng đồng hồ thì
Minh sẽ quyết định thế
nào?

- HS hoạt động nhóm,
thảo luận để trả lời hai
câu hỏi và ghi kết quả
vào phiếu

- GV thu phiếu,cho một số
nhóm báo cáo kết quả thảo
luận,

- GV chốt kiến thức (Phần
chốt kiến thức giáo viên sẽ

- Học sinh trình bày các
nội dung GV đưa ra
trước lớp
- HS nhóm khác nhận xét
và nêu ý kiến

Kết quả/sản phẩm
học tập
Tiếng chuông báo thức mỗi
sáng nhắc bạn Minh sắp đến
giờ đi học. Đó là thơng tin
giúp bạn Minh đưa ra các
quyết định thứcdậy, rời khỏi
giường, vệ sinh cá nhân, ăn
sáng và đi học.


Kết quả/sản phẩm
học tập

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của học sinh

ghi bảng hoặc chiếu slide)

- Học sinh báo cáo kết

 Trả lời câu hỏi SGK (trang
quả , nhận xét các nhóm
6)
khác.
1. A. Minh thấy An cởi mở,
- HS ghi nhớ kiến thức
dễ nói chuyện. => Thơng tin
trong logo hộp kiến thức
B. Minh muốn kết bạn với

- Câu hỏi củng cố:

An => Quyết định
2. Điều Khoa biết như “mẹ
chuẩn bị đi làm”, “trời đang
mưa” là thông tin. Khoa
“đưa áo mưa cho mẹ” là một
quyết định dựa trên thơng tin
có được.
Hoạt động 3: VAI TRỊ CỦA THƠNG TIN TRONG QUYẾT ĐỊNH
Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt.
 Học sinh nhận biết được thơng tin trong hoạt động quen thuộc hàng ngày có vai
trị như thế nào, qua đó đưa ra quyết định hợp lý.
- Năng lực
 Nêu được ví dụ đơn giản minh họa cho vai trị quan trọng của thơng tin thu nhận
hằng ngày đối với việc đưa ra quyết định của con người.
- Phẩm chất
 HS có ý thức ra quyết định cần dựa trên thơng tin, từ đó hình thành đức tính cẩn
trọng và tinh thần trách nhiệm trong việc ra quyết định trong hoạt động hàng

ngày.
GV tổ chức hoạt
động
- GV đưa ra nội dung
khi tiết giáo dục thể
chất thì Minh sẽ quyết
định thế nào?

Kết quả/sản phẩm
học tập
- HS hoạt động nhóm, thảo - Thơng tin "hơm nay có tiết
luận để trả lời hai câu hỏi
Giáo dục thể chất" đã đưa tới
và ghi kết quả vào phiếu
quyết định của Minh "đi học
Hoạt động của học sinh


GV tổ chức hoạt
động
- GV thu phiếu,cho
một số nhóm báo cáo
kết quả thảo luận,
- GV chốt kiến thức
(Phần chốt kiến thức
giáo viên sẽ ghi bảng
hoặc chiếu slide)

Hoạt động của học sinh
- Học sinh trình bày các

nội dung GV đưa ra trước
lớp
- HS nhóm khác nhận xét
và nêu ý kiến

Kết quả/sản phẩm
học tập
bằng đôi giày thể thao". Thông
tin giúp Minh ra quyết định.
- Trả lời câu hỏi SGK (trang 7)
Minh có hai quyết định dựa trên
hai nguồn thông tin.

- Học sinh báo cáo kết quả
, nhận xét các nhóm khác.
Ban đầu, Minh ra quyết định
- HS ghi nhớ kiến thức
- GV nêu câu hỏi củng
“mở truyện ra đọc”. Sau khi
trong logo hộp kiến thức
cố, chỉ định HS trả lời
nghe mẹ nhắc nhở, Minh có
và tổ chức đánh giá.
- HS trình bày câu trả lời.
quyết định thứ hai: “Minh nằm
và nhắm mắt lại”.

Quyết định đầu tiên dựa trên
thông tin về sự xuất hiện cuốn
trun mà Minh u thích. Quyết

định thứ hai có được nhờ lời
nhắc nhở của mẹ: “Hãy ngủ đi
một lát…”.
Quyết định thứ hai đúng hơn vì
có thơng tin bổ sung. Đó là thơng
tin tốt vì đó là lời nhắc nhở của
mẹ, một người đáng tin cậy
2. Em hãy nêu một ví dụ về
quyết định của mình. Thơng tin
nào giúpem có quyết định đó?
- Trời hơm nay có mưa => Mang
áo mưa
Hoạt động 4: BA DẠNG THÔNG TIN THƯỜNG GẶP
Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt.


 Học sinh nhận biết được ba dạng thông tin thường gặp là chữ, âm thanh, hình ảnh
trong ngữ cảnh cụ thể.
- Năng lực
 Nhận biết được ba dạng thông tin thường gặp là chữ, âm thanh, hình ảnh.
- Phẩm chất
 HS có ý thức ra quyết định cần dựa trên thơng tin, từ đó hình thành đức tính cẩn
trọng và tinh thần trách nhiệm trong việc ra quyết định trong hoạt động hàng
ngày.
GV tổ chức hoạt động
- GV đưa ra nội dung An
và Minh trên đường đi
đến trường có thể nhìn
thấy, nghe thấy những

gì?
- GV thu phiếu,cho một
số nhóm báo cáo kết quả
thảo luận,
- GV chốt kiến thức
(Phần chốt kiến thức
giáo viên sẽ ghi bảng
hoặc chiếu slide)
- Câu hỏi củng cố:

Hoạt động của học
sinh
- HS hoạt động nhóm,
thảo luận để trả lời hai
câu hỏi và ghi kết quả
vào phiếu
- Học sinh trình bày các
nội dung GV đưa ra
trước lớp

Kết quả/sản phẩm học tập
 Hai bạn học sinh nhìn thấy
tên trường (thơng tin dạng
chữ), bức tranh về an tồn
giao thơng (thơng tin dạng
hình ảnh) và nghe thấy tiếng
chim hót (thơng tin dạng âm
thanh).

- HS nhóm khác nhận

xét và nêu ý kiến

Trả lời câu hỏi củng cố trong
SGK (trang 8)
- Học sinh báo cáo kết
 Thông tin em nhận được từ
quả , nhận xét các nhóm
tấm biển là một lời khuyên,
khác.
lời nhắc nhở em chủ động
- HS ghi nhớ kiến thức
trong học tập.
trong logo hộp kiến
 Đó là thơng tin dạng chữ.
thức
Hoạt động 5: LUYỆN TẬP

Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt.
 Khái quát lại các kiến thức đã học thông qua các bài luyện tập, qua đó vận dụng
vào thực tiễn.
- Năng lực
- Phẩm chất
 HS có ý thức ra quyết định cần dựa trên ba dạng thông tin thường gặp, từ đó hình
thành đức tính cẩn trọng và tinh thần trách nhiệm trong việc ra quyết định trong


hoạt động hàng ngày.
GV tổ chức hoạt động


Hoạt động của học sinh

- GV tổ chức cho HS
hoạt động nhóm.

- HS hoạt động nhóm,
thảo luận để trả lời hai
câu hỏi và ghi kết quả
vào phiếu

- GV thu phiếu 1 số
nhóm, chiếu lên máy
chiếu vật thể
- Kết thúc thảo luận, GV
cho các nhóm báo cáo
kết quả và tổ chức nhận
xét đánh giá

- Học sinh trình bày các
nội dung GV đưa ra
trước lớp
- HS nhóm khác nhận xét
và nêu ý kiến

- Học sinh báo cáo kết
- GV chốt kiến thức quả , nhận xét các nhóm
(Phần chốt kiến thức khác.
giáo viên sẽ ghi bảng - HS ghi nhớ kiến thức
trong logo hộp kiến thức
hoặc chiếu slide)


Kết quả/sản phẩm
học tập
1. Đi học về, An xem trước bài
hôm sau để đến lớp hiểu bài tốt
hơn. Câu nào sau đây là thông
tin, câu nào là quyết định?
A. Xem trước bài cho ngày
hôm sau sẽ giúp em hiểu bài tốt
hơn.=> Thông tin
B. An xem trước bài hôm sau
khi đi học về.=> Quyết định
2. Ba thùng rác với ba màu sắc
khác nhau, được ghi chữ và vẽ
hình trên đó khác nhau thể hiện
loại rác của mỗi thùng.
a) Ba loại thùng rác với
chữ và hình trên thùng
cho em biết mỗi loại rác
nên được bỏ vào thùng
nào.
b) Thông tin trên thùng
thuộc dạng chữ và dạng
hình ảnh.

Hoạt động 6:VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề trong thực tiễn
- Yêu cầu:
Hãy nghĩ về thời gian sau khi tan học của ngày mai, khi đó em dự kiến làm việc gì? Hãy

mơ tả việc em định làm và cho biết thông tin nào giúp em đưa ra quyết định đó.
b. Sản phẩm
- Bản mơ tả của HS về việc em định làm và cho biết thông tin nào giúp em đưa ra quyết
định đó.


c. Tổ chức hoạt động
- Giao nhiệm vụ: Học sinh thực hiện hoạt động vào ngoài giờ lên lớp:Hãy nghĩ về thời
gian sau khi tan học của ngày mai, khi đó em dự kiến làm việc gì? Hãy mơ tả việc em
định làm và cho biết thông tin nào giúp em đưa ra quyết định đó.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
1. Những điều GV đã thực hiện chưa thành công:
– ......................................................................................................................................
– ......................................................................................................................................
2. Những điều GV muốn thay đổi:
– ......................................................................................................................................
– ......................................................................................................................................

Bài3
BÀI 2: XỬ LÝ THÔNG TIN (2 tiết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA BÀI HỌC
1. Kiến thức, kĩ năng
 Trong bài học này học sinh được học về việc quá trình con người và máy móc xử
lí thơng tin như thế nào?
2. Phát triển nănglực, phẩm chất
2.1. Năng lực chung
 Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác thơng qua hoạt động nhóm.
 Hình thành năng lựcgiải quyết vấn đề thơng quatình huống thực tiễn.
2.2. Năng lực đặc thù
 Nhận biết được thông tin thu nhận và được xử lí, kết quả của sử lí là hành động

hay ý nghĩa gì?
 Nêu được ví dụ minh họa cho thấy bộ não của con người là bộ phận xử lí thơng
tin.
 Nêu được ví dụ cho thấy máy móc cũng tiếp nhận thông tin và quyết định hành
động.


 Nhận biết được máy móc đã xử lý thơng tin gì và kết quả xử lý ra sao.
2.3. Phẩm chất

 Bài học góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất sau:
o Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hoàn thành các hoạt động học
tập.
o Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào hoạt động của nhóm, tự giác
hồn thành các nhiệm vụ mà nhóm đã phân cơng, thực hiện đánh giá
đúng theo phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bài giảng điện tử,...
2. Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt.
 Nhận biết được thông tin thu nhận và được xử lí, kết quả của sử lí là hành động
hay ý nghĩa gì?
- Năng lực
- Phẩm chất

GV tổ chức hoạt động


Hoạt động của học sinh

- GV đưa ra yêu cầu: Con hãy

- Học sinh lắng nghe, quan
sát.

hình dung một người hát theo
video
1. Tai và mắt của người đó
làm nhiệm vụ gì trong lúc hát?
2. Bộ não của người đó làm
nhiệm vụ gì trong lúc hát

- Học sinh trình bày các
nội dung GV đưa ra trước
lớp
- Học sinh báo cáo kết
quả , nhận xét các nhóm
khác.

Kết quả/sản phẩm
học tập
- HS sẽ hình dung ra
được tai, mắt, bộ não
của người đó có nhiệm
vụ gì khi hát theo video.


GV tổ chức hoạt động


Hoạt động của học sinh

Kết quả/sản phẩm
học tập

- Kết thúc thảo luận, GV cho
các nhóm báo cáo kết quả và
tổ chức nhận xét đánh giá.
- GV chốt dẫn vào bài

Hoạt động 2:CON NGƯỜI XỬ LÍ THƠNG TIN
Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt.
 Học sinh biết được bộ não của con người xử lý thông tin như thế nào.
- Năng lực
 Nhận biết được thông tin thu nhận và được xử lí, kết quả của sử lí là hành động
hay ý nghĩa gì?
 Nêu được ví dụ minh họa cho thấy bộ não của con người là bộ phận xử lí thơng
tin.
- Phẩm chất
 Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hồn thành các hoạt động học tập

của cá nhân và của nhóm khi tham gia hoạt động học.
 Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào hoạt động của nhóm, tự giác hồn thành
các nhiệm vụ mà nhóm đã phân cơng, thực hiện đánh giá đúng theo phiếu
hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm.

GV tổ chức hoạt động


Hoạt động của học sinh

- GV đưa ra nội dung khi
tiếp nhận thơng tin thì bộ
não xử lý như thế nào.
Thơng qua việc quan sát
hình 4 SGK Tr 9+10.

- Đọc yêu cầu

- GV thu phiếu,cho một số
nhóm báo cáo kết quả thảo

Kết quả/sản phẩm
học tập
- Bộ não là nơi xử lí thơng

- Các nhóm nhận
nhiệm vụ

tin, tạo ra quyết định, điều

- HS hoạt động nhóm,
thảo luận để trả lời hai
câu hỏi và ghi kết quả
vào phiếu

động của con người.

khiển các suy nghĩ và hành

- HS làm bài tập củng cố
SGK Tr10.


Kết quả/sản phẩm
học tập
1. Bộ phận nào của con

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của học sinh

luận,
- GV chốt kiến thức (Phần
chốt kiến thức giáo viên sẽ
ghi bảng hoặc chiếu slide)

- Học sinh trình bày các
nội dung GV đưa ra
trước lớp

- Câu hỏi củng cố:

- Học sinh báo cáo kết
quả , nhận xét các nhóm
2. Quan sát một người đang
khác.
- HS ghi nhớ kiến thức thả diều. Người đó đang cố
trong logo hộp kiến thức gắng làm cho cánh diều bay


- HS nhóm khác nhận xét
và nêu ý kiến

người làm nhiệm vụ xử lý
thơng tin?

C.Bộ

cao.

não

1b
2a

Hoạt động 3: MÁY XỬ LÍ THÔNG TIN
Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt.
 Học sinh biết được máy xử lí thơng tin như thế nào?
- Năng lực
 Nêu được ví dụ cho thấy máy móc cũng tiếp nhận thông tin và quyết định hành
động.
 Nhận biết được máy móc đã xử lý thơng tin gì và kết quả xử lý ra sao.
- Phẩm chất

Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hồn thành các hoạt động học tập
của cá nhân và của nhóm khi tham gia hoạt động học.
 Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào hoạt động của nhóm, tự giác hồn thành
các nhiệm vụ mà nhóm đã phân cơng, thực hiện đánh giá đúng theo phiếu
hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm.




GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của học sinh

- GV đưa ra nội dung kể
tên một số thiết bị điện
trong gia đình có thể điều
khiển được và thiết bị đó
được điều khiển như thế
nào. Thơng qua việc quan
sát hình 5 SGK Tr 11.

- Đọc yêu cầu

- GV thu phiếu,cho một
số nhóm báo cáo kết quả
thảo luận,
- GV chốt kiến thức (Phần
chốt kiến thức giáo viên sẽ
ghi bảng hoặc chiếu slide)
- Câu hỏi củng cố:

Kết quả/sản phẩm
học tập
- Có nhiều thiết bị điện điều

- Các nhóm nhận nhiệm

vụ

khiển được như ti vi, máy

- HS hoạt động nhóm, thảo
luận để trả lời hai câu hỏi
và ghi kết quả vào phiếu

Con người điều khiển một

- Học sinh trình bày các nội
dung GV đưa ra trước lớp

thơng tin cho nó. Từ thơng

giặt, điều hồ nhiệt độ,...
thiết bị bằng cách cung cấp
tin nhận được thiết bị sẽ xử

- HS nhóm khác nhận xét và và thực hiện yêu cầu của
nêu ý kiến
người điều khiển.
- Học sinh báo cáo kết quả ,
- Có nhiều thiết bị tiếp nhận
nhận xét các nhóm khác.
- HS ghi nhớ kiến thức thông tin để quyết định
trong logo hộp kiến thức
hành động.

Hoạt động 4: LUYỆN TẬP

Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt.
 Khái quát lại các kiến thức đã học thông qua các bài luyện tập, qua đó vận dụng
vào thực tiễn.
- Năng lực
- Phẩm chất

 Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hoàn thành các hoạt động học tập
của cá nhân .
 Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào hoạt động của nhóm, tự giác hồn thành
các nhiệm vụ mà nhóm đã phân cơng, thực hiện đánh giá đúng theo phiếu
hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm.


GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của học sinh

- GV tổ chức cho HS
hoạt động nhóm.

- HS hoạt động nhóm,
thảo luận để trả lời hai
- Kết thúc thảo luận, GV câu hỏi và ghi kết quả
vào phiếu
cho các nhóm báo cáo
kết quả và tổ chức nhận
- Học sinh trình bày các
xét đánh giá
nội dung GV đưa ra

- GV chốt kiến thức trước lớp
(Phần chốt kiến thức - HS nhóm khác nhận xét
giáo viên sẽ ghi bảng và nêu ý kiến
- Học sinh báo cáo kết
hoặc chiếu slide)
quả , nhận xét các nhóm
khác.
- HS ghi nhớ kiến thức
trong logo hộp kiến thức

Kết quả/sản phẩm
học tập
1. Bố vừa kể cho Minh nghe
một câu chuyện hay. Mình
nghĩ là sẽ kể lại cho An và
Khoa. Em hãy ghép mỗi mục
ở cột A với một mục thích hợp
ở cột B.

1a
2b
2. Khi nhấn vào nút dấu cộng
(+) của bếp từ, bếp đã tiếp
nhận được thông tin gì và đã
quyết định hành động như thế
nào?

Hoạt động 6:VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
- Học sinh được phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

- Yêu cầu:
+ HS lấy được ví dụ một việc hàng ngày và thi nhận thơng tin là gì?
- Câu trả lời được ghi trên phiếu học tập.
c. Tổ chức hoạt động
- Giao nhiệm vụ: Học sinh thực hiện hoạt động vào ngoài giờ lên lớp:Em hãy lấy ví dụ
một việc làm hằng ngày của em và cho biết thông tinđược thu nhận là gì? Kết quả của
việc xử lí là gì?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
1. Những điều GV đã thực hiện chưa thành công:
– ......................................................................................................................................


– ......................................................................................................................................
2. Những điều GV muốn thay đổi:
– ......................................................................................................................................
– ......................................................................................................................................

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Chủ đề 1. Máy tính và em
Bài 3. Máy tính và em (Tiết 1)
Lớp 3:

Số tiết: 2

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
Bài học góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và năng lực cốt lõi
với các biểu hiện cụ thể như sau:
Năng lực Tin học:
- NLa: Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông:

+ Nhận diện và phân biệt được hình dạng thường gặp của những máy tính thơng
dụng cùng các bộ phận cơ bản (màn hình, thân máy, bàn phím, chuột).
+ Nêu được sơ lược về chức năng của thân máy, bàn phím, chuột, màn hình và loa.
Nhận biết được màn hình cảm ứng của máy tính bảng, điện thoại thơng minh, …
cũng là thiết bị tiếp nhận thông tin vào.
Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học:Trong các tình huống cụ thể, để ý và nhận ra các bộ phận của
máy tính để bàn. Tự đọc và khám phá kiến thức qua các hoạt động học; nhận ra và
chỉnh sửa sai sót của bản thân thông qua phản hồi.
- Giao tiếp và hợp tác: HS làm việc nhóm, thảo luận trao đổi với nhau hồn thành
trị chơi “Tiếp sức” và hồn thành phiếu bài tập nhóm ở hoạt động 1, hoạt động 2,
phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm.
2. Phẩm chất


Bài học góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất sau:
- Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hoàn thành các hoạt động học tập của cá
nhân và của nhóm khi tham gia các trị chơi “Ai nhanh - Ai đúng”, trò chơi “Tiếp
sức”, trò chơi “Rung chng vàng”.
- Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào hoạt động của nhóm, tự giác hồn thành các
nhiệm vụ mà nhóm đã phân cơng, thực hiện đánh giá đúng theo phiếu hướng dẫn
tự đánh giá hoạt động nhóm.
II. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DẠY HỌC
(Tiết học lý thuyết được thực hiện trên lớp)
- Giáo viên chuẩn bị:
+ Giáo án PowerPoint
+ Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, điện thoại thơng minh để
minh họa; máy chiếu.
+ Trị chơi học tập (hoạt động 1 và hoạt động củng cố), phiếu học tập (hoạt động 1,
2).

- Học sinh chuẩn bị: Sách giáo khoa, vở ghi bài, bút, nháp, bảng con.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Khởi động – Trị chơi “Ai nhanh – Ai đúng” *(5p)
a. Mục tiêu
- Tạo hứng thú đầu giờ học.
- Khai thác những kiến thức đã có của học sinh.
- Xác định vấn đề chính cần giải quyết của bài học này.
b. Nội dung
Học sinh nêu tên gọi các bộ phận của máy tính để bàn thơng qua trò chơi
“Ai nhanh – Ai đúng”.
Yêu cầu: Con hãy kể tên các bộ phận của máy tính để bàn mà con biết!
Luật chơi: Trong thời gian là 2 phút, học sinh kể tên các bộ phận máy tính để bàn
ra bảng con. Khi có có tín hiệu chng kết thúc, học sinh nào giơ kịp bảng và trả
lời đúng là người chiến thắng.


c. Sản phẩm
- Câu trả lời của HS trên bảng con.
- Học sinh hứng thú với các hoạt động tiếp theo.
d. Tổ chức hoạt động
- Phương pháp dạy học: Trò chơi
- KTDH: Động não (nhớ lại kiến thức cũ)

Trước
hoạt
động

Hoạt động của giáo viên
- Giao nhiệm vụ: Giới thiệu trò chơi
“Ai nhanh – Ai đúng”.


Hoạt động của học sinh
- HS nhận nhiệm vụ: Nghe để
hiểu rõ yêu cầu của giáo viên

- Phổ biến luật chơi.
- Quy định thời gian hoàn thành nhiệm
vụ: 1 phút chuẩn bị và 2 phút chơi.
- Hô khẩu lệnh “Bắt đầu” và bật thời
gian đếm ngược.

- Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
Ghi ra bảng con những bộ phận cơ
- Quan sát quá trình học sinh thực hiện bản của máy tính để bàn mà con
nhiệm vụ và giải đáp thắc mắc (nếu có) biết.
- Giơ bảng
- Khi có tín hiệu kết thúc, u cầu HS
Trong
hoạt
động

Sau hoạt
động

giơ bảng kết quả thực hiện nhiệm vụ
của mình.
- Gọi 2-3 HS nêu kết quả của mình

- Trình bày kết quả theo nội dung
ghi trên bảng – Nhận xét – Lắng

nghe

- Vỗ tay
- Khen ngợi những học sinh đã nêu
được tên 4 bộ phận của máy tính, động
viên học sinh chưa trả lời đúng.
- Giới thiệu vào bài mới: Trong cuộc
- Lắng nghe
sống hiện nay, máy tính trở thành một
thiết bị khơng thể thiếu trong cơng
việc, học tập và giải trí của con người.
Qua trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” các
con đã gọi được tên các bộ phận cơ bản


của máy tính để bàn. Vậy các bộ phận
đó có hình dạng và chức năng như thế
nào? Chúng mình cùng tìm hiểu thơng
qua bài học ngày hơm nay.
2. Khám phá (17 phút)
2.1. Hoạt động 1. Các bộ phận cơ bản của máy tính(12 phút)
a. Mục tiêu
- Nhận diện và phân biệt được hình dạng thường gặp của những máy tính thơng
dụng cùng các bộ phận cơ bản (màn hình, thân máy, bàn phím, chuột).
- Nêu được sơ lược về chức năng của thân máy, bàn phím, chuột, màn hình và loa.
Nhận biết được màn hình cảm ứng của máy tính bảng, điện thoại thông minh, …
cũng là thiết bị tiếp nhận thông tin vào.
b. Nội dung
- Yêu cầu 1: Gọi tên các bộ phận của máy tính để bàn thơng qua trị chơi “Tiếp
sức” với các tấm thẻ và hình ảnh giáo viên đã chuẩn bị sẵn.

- Yêu cầu 2:
+ Hồn thành phiếu thảo luận nhóm
c. Sản phẩm
- Kết quả của trò chơi “Tiếp sức” trên bảng giáo viên và phiếu học tập (Nối các bộ
phận của máy tính với nhiệm vụ tương ứng) sau khi HS đã hoàn thành.
d. Tổ chức hoạt động
- PPDH: Nhóm
- KT: Phịng tranh
Trước
hoạt
động

Hoạt động của giáo viên
- Chia nhóm, nêu các yêu cầu.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập cho trò
chơi “Tiếp sức” và phiếu thảo luận
nhóm
- Chọn người chơi “Tiếp sức”
- Quy định thời gian hoàn thành nhiệm

Hoạt động của học sinh
- Nhận biết các yêu cầu và nhận
nhiệm vụ.


vụ: 15 phút – Trong đó:
+ Trị chơi tiếp sức:30 giây
Trong
hoạt
động


+ Phiếu học tập: 2p
* Gọi tên các bộ phận cơ bản của máy
tính
- Giáo viên phổ biến luật chơi “Tiếp
sức” và điều khiển trò chơi.

- Học sinh tham gia trị chơi

- Gọi đại diện 1 nhóm trình bày bài làm
- Đại diện nhóm trình bày
của nhóm mình.
- Gọi HS nhận xét bài làm của 2 nhóm
- Chốt kiến thức, phân thắng – thua.
- Giới thiệu các bộ phận của máy tính
bằng vật thật.

- Nhận xét
- Vỗ tay
- Quan sát vật thật

- Gọi HS lên bảng chỉ và nêu lại tên gọi
- Hs lên bảng – Quan sát – Lắng
các bộ phận máy tính.
nghe – Nhận xét
*Các bộ phận của máy tính làm gì?
- Giáo viên khởi động phần mềm soạn
thảo Word, gõ một vài kí tự và yêu cầu
HS quan sát.


- HS quan sát

- Nêu lại yêu cầu 2.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm,
hướng dẫn HS.

- HS nhận nhiệm vụ
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ.

- Gắn phiếu học tập của 2 nhóm lên
bảng.
- Gọi đại diện của 1 nhóm lên trình bày
lại kết quả của nhóm mình với phiếu
- Đại diện nhóm lên trình bày
học tập
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Tuyên dương những nhóm hồn thành
- Nhận xét, bổ sung thơng tin
tốt.
- Chốt kiến thức

- Vỗ tay


- Lắng nghe và thu nhận kiến thức
Kết luận:

Sau hoạt
động


- Máy tính để bàn có 4 bộ phận cơ bản
là: màn hình, bàn phím, chuột và thân
máy. Mỗi bộ phận của máy tính đều có
nhiệm vụ và chức năng riêng.
- GV hỏi: Ngồi các bộ phận trên, để
máy tính để bàn có thể phát ra âm
thanh ta sử dụng thêm thiết bị nào?

- Ghi vở

- Nêu ý kiến của mình

- Giới thiệu loa
- Quan sát
2.2. Hoạt động 2. Một số loại máy tính thơng dụng khác(5 phút)
a. Mục tiêu
- Nhận biết các bộ phận của máy tính xách tay.
- Nhận biết được màn hình cảm ứng của máy tính bảng, điện thoại thông minh, …
cũng là các thiết bị tiếp nhận thơng tin vào.
b. Nội dung
- u cầu:
+ Ngồi máy tính để bàn, kể tên các loại máy tính mà em biết.
+ Kể tên các bộ phận của máy tính xách tay.
+ Chỉ ra hai đặc điểm khác nhau so với máy tính để bàn.
c. Sản phẩm
- Nhận diện được các loại máy tính thơng dụng, biết được các bộ phận và chức
năng của từng bộ phận (màn hình, thân máy, bàn phím, chuột).
d. Tổ chức hoạt động
PPDH: Hợp tác và giải quyết vấn đề
KT: Chia sẻ nhóm đơi, hỏi và trả lời

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


Trước
hoạt
động
Trong
hoạt
động

- Chia nhóm, nêu yêu cầu.

- Nhận biết các yêu cầu.

- Chuẩn bị phiếu học tập.
- Quy định thời gian hồn thành phiếu:
1 phút.
- Nêu u cầu: Ngồi máy tính để bàn,
kể tên các loại máy tính mà em biết.
- Giới thiệu máy tính xách tay, máy
tính bảng, điện thoại thông minh bằng
vật thật.

- Trả lời theo sự hiểu biết của cá
nhân – Nhận xét – Bổ sung.
- Quan sát

- Nêu yêu cầu: Kể tên các bộ phận của

máy tính xách tay.
- u cầu các nhóm hồn thành phiếu
thảo luận.

- Thực hiện nhiệm vụ

- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết
quả hoạt động của nhóm với bài tập
kéo thả.

- Đại diện nhóm lên bảng - Quan
sát – Nhận xét – Bổ sung

- GV nhận xét
- Nêu yêu cầu:Chỉ ra hai được điểm
khác nhau so với máy tính để bàn.
- GV nhận xét.
- Hỏi: Máy tính xách tay, máy tính
bảng khơng có chuột dây như máy tính
để bàn. Vậy con điều khiển máy tính
bằng cách nào?

- Trả lời theo sự hiểu biết của cá
nhân – Nhận xét – Bổ sung
- Trả lời theo sự hiểu biết của cá
nhân

- Chốt kiến thức:
+ Các thiết bị như máy tính xách tay,
điện thoại thơng minh, máy tính bảng

thường được thiết kế thuận tiện cho
việc di chuyển nên các bộ phận như
màn hình, bàn phím, chuột được gắn
với thân máy.

- Quan sát và lắng nghe


+ Máy tính xách tay có vùng cảm ứng
chuột. Em có thể di chuyển chuột bằng
cách di chuyển ngón tay trên đó.

Sau hoạt
động

+ Điện thoại thơng minh, máy tính
bảng có màn hình cảm ứng vừa là
chuột vừa là bàn phím. Em có thể …….
Kết luận: Máy tính hiện nay có 4 loại - HS ghi vở
thường gặp: bàn, xách tay, bảng, điện
thoại thông minh. Các bộ phận cơ bản
gồm: bàn phím, chuột, màn hình và
thân máy.

2. Luyện tập (5 phút)
a. Mục tiêu
- Học sinh khắc sâu bài học học thông qua trị chơi “Rung chng vàng” về: các bộ
phận của máy tính, nhiệm vụ của các bộ phận, các loại máy tính thơng dụng.
b. Nội dung
- u cầu:

+ Thực hiện trị chơi “Rung chng vàng”
+ Luật chơi: Trả lời nhanh và đúng các câu hỏi trắc nghiệm đã cho.
c. Sản phẩm
- Câu trả lời của học sinh trên bảng con.
d. Tổ chức hoạt động
- PPDH: Trò chơi
- KTDH: Trò chơi

Trước
hoạt
động

Hoạt động của giáo viên
- Giới thiệu trò chơi “ Rung chuông
vàng”

Hoạt động của học sinh

- Phổ biến luật chơi và gia hạn trò chơi: - Lắng nghe và hiểu luật chơi
mỗi câu hỏi có thời gian là 30 giây


- Điều khiển trò chơi.
Trong
hoạt
động
Sau hoạt
động

- Mỗi câu hỏi yêu cầu HS nêu lại đáp

án của mình và chốt đáp án đúng.
- Tuyên dương những HS chiến thắng
cuối cùng.

- Tham gia trò chơi. Học sinh nào
trả lời đúng được đứng tại chỗ,
HS nào trả lời sai phải ngồi
xuống.
- HS nêu đáp án mà mình lựa
chọn – Nhận xét
- Vỗ tay

2. Vận dụng (2 phút)
a. Mục tiêu
- Học sinh được phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
b. Nội dung
- Yêu cầu:
+ Con hãy tưởng tượng một chiếc máy tính mơ ước của con và vẽ lại chiếc máy
tính đó (bao gồm các thành phần cơ bản).
c. Sản phẩm
- Bản vẽ của học sinh về chiếc máy tính mơ ước.
d. Tổ chức hoạt động
-Giao nhiệm vụ: Học sinh thực hiện hoạt động vào ngoài giờ lên lớp: Con hãy
tưởng tượng một chiếc máy tính mơ ước của con và vẽ lại chiếc máy tính đó (bao
gồm các thành phần cơ bản).
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY
V. CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO BÀI DẠY


Bài3

MÁY TÍNH VÀ EM (2 tiết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA BÀI HỌC
1. Kiến thức, kĩ năng
 Trong bài học này học sinh được học về hình dạng thường gặp của máy tính
thơng dụng cùng các bộ phận cơ bản và chức năng của các bộ phận cùng các quy
tắc an toàn về điện.
2. Phát triển nănglực, phẩm chất
2.1. Năng lực chung
 Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác thơng qua hoạt động nhóm.
 Hình thành năng lựcgiải quyết vấn đề thơng quatình huống thực tiễn.
2.2. Năng lực đặc thù
 Nhận diện và phân biệt được hình dạng thường gặp của những máy tính thơng
dụng cùng các bộ phận cơ bản (màn hình, thân máy, bàn phím, chuột)
 Nêu được sơ lược về chức năng của thân máy, bàn phím, chuột, màn hình và loa.
Nhận biết được màn hình cảm ứng của máy tính bảng, điện thoại thông
minh....cũng là thiết bị tiếp nhận thông tin vào.
 Biết được quy tắc an tồn về điện, có ý thức đề phịng tai nạn về điện khi sử dụng
máy tính.
2.3. Phẩm chất
 Bài học góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất sau:
o Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hoàn thành các hoạt động học tập
của cá nhân và của nhóm khi tham gia các trị chơi “Ai nhanh - Ai đúng”,
trò chơi “Vượt chướng ngại vật”.
o Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào hoạt động của nhóm, tự giác hồn
thành các nhiệm vụ mà nhóm đã phân công, thực hiện đánh giá đúng theo
phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bài giảng điện tử,...
2. Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu:


- Yêu cầu cần đạt.
 Học sinh nêu tên gọi các bộ phận của máy tính để bàn thơng qua trò chơi “Ai
nhanh – Ai đúng”.
- Năng lực
- Phẩm chất

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của học sinh

- GV đưa ra yêu cầu: Con hãy - Học sinh lắng nghe, quan
kể tên các bộ phận của máy sát.
tính để bàn mà con biết!
- Học sinh trình bày các
nội dung GV đưa ra trước
- Giới thiệu phần khởi động
lớp
- Giao nhiệm vụ: Giới thiệu
trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. - Học sinh báo cáo kết
quả , nhận xét các nhóm
- Phổ biến luật chơi.
khác.
- Quy định thời gian hoàn
thành nhiệm vụ

Kết quả/sản phẩm

học tập
- Học sinh nêu ra được
máy tính có 4 bộ phận
chính: thân máy, màn
hình, bàn phím, chuột.

- Kết thúc thảo luận, GV cho
các nhóm báo cáo kết quả và
tổ chức nhận xét đánh giá.
- GV chốt dẫn vào bài

Hoạt động 2: CÁC BỘ PHẬN CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH ĐỂ BÀN
Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt.
 Học sinh nhận biết được các bộ phận cơ bản của máy tính để bàn.
- Năng lực
 Nhận diện và phân biệt được hình dạng thường gặp của những máy tính thơng
dụng cùng các bộ phận cơ bản (màn hình, thân máy, bàn phím, chuột)
 Nêu được sơ lược về chức năng của thân máy, bàn phím, chuột, màn hình và loa.
- Phẩm chất


 Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hồn thành các hoạt động học tập của cá
nhân và của nhóm khi tham gia hoạt động học.

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của học sinh

- Yêu cầu các nhóm: Chỉ và

nói cho nhau nghe tên gọi
các bộ phận cơ bản của
máy tính để bàn.

- Đọc yêu cầu

- Quan sát quá trình hoạt
động của các nhóm, hỏi và
giải đáp các câu hỏi của các
nhóm (nếu có).

Kết quả/sản phẩm
học tập
- Máy tính để bàn có các bộ

- Các nhóm nhận nhiệm
vụ

phận cơ bản là thân máy,

- HS hoạt động nhóm,
thảo luận để trả lời hai
câu hỏi và ghi kết quả
vào phiếu

-Ngoài các bộ phận cơ bản

màn hình, bàn phím và chuột
kể trên, máy tính cịn có thiết
bị khác kèm theo như loa để


- Học sinh trình bày các
- Gọi đại diện 1 nhóm đứng nội dung GV đưa ra
tại chỗ trình bày kết quả trước lớp
hoạt động của nhóm mình. - HS nhóm khác nhận xét
và nêu ý kiến
- GV gắn ảnh minh họa trên
bảng (Hình 8 – Trang 13), - Học sinh báo cáo kết
gọi HS lên bảng gắn thẻ tên quả , nhận xét các nhóm
các bộ phận vào vị trí được khác.
- HS ghi nhớ kiến thức
đánh số.
- Giới thiệu máy tính để trong logo hộp kiến thức

phát âm thanh từ máy tính

bàn bằng vật thật.
- Tuyên duyên, khen ngợi

máy tính dùng để nhập

- GV chốt kiến thức (Phần
chốt kiến thức giáo viên sẽ
ghi bảng hoặc chiếu slide)

- HS làm bài tập củng cố
SGK Tr14
1. Các bộ phận cơ bản của
máy tính để bàn là:
B. Màn hình, bàn phím, thân

máy, chuột
2. Bộ phận nào sau đây của
thông tin?
B. Bàn phím

- Câu hỏi củng cố:

Hoạt động 3: MỘT SỐ LOẠI MÁY TÍNH THƠNG DỤNG KHÁC
Mục tiêu:
- u cầu cần đạt.
 Học sinh nhận biết được một số loại máy tính thông dụng khác.


- Năng lực
 Nhận biết được màn hình cảm ứng của máy tính bảng, điện thoại thơng
minh....cũng là thiết bị tiếp nhận thông tin vào.
- Phẩm chất
 Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hồn thành các hoạt động học tập của cá
nhân và của nhóm khi tham gia hoạt động học.
 Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào hoạt động của nhóm, tự giác hồn thành các
nhiệm vụ mà nhóm đã phân cơng, thực hiện đánh giá đúng theo phiếu hướng dẫn
tự đánh giá hoạt động nhóm.

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của học sinh

- GV đưa ra nội dung
nhận biết các bộ phận của
máy tính xách tay. Thơng

qua việc quan sát hình 12
SGK Tr 15.

- Đọc u cầu

Kết quả/sản phẩm
học tập
- Máy tính xách tay, máy

- Các nhóm nhận nhiệm vụ

tínhbảng

- HS hoạt động nhóm, thảo
luận để trả lời hai câu hỏi
và ghi kết quả vào phiếu

thông minh cũng có các bộ

- GV đưa ra đặc điểm một
số loại máy tính thơng
dụng khác. Thơng qua
việc quan sát hình 15,
hình 16 SGK Tr 15

- Học sinh trình bày các nội
dung GV đưa ra trước lớp




điện

thoại

phận cơ bản như máy tính
để bàn.
Màn hình cảm ứng của điện

- HS nhóm khác nhận xét và thoại thơng minh, máy tính
nêu ý kiến
bảng còn được sử dụng để
- Học sinh báo cáo kết quả ,
đưa thơng tin vào.
nhận xét các nhóm khác.
- HS ghi nhớ kiến thức - HS làm bài tập củng cố

- GV thu phiếu, cho một
số nhóm báo cáo kết quả
thảo luận,
- GV chốt kiến thức (Phần trong logo hộp kiến thức
chốt kiến thức giáo viên sẽ
ghi bảng hoặc chiếu slide)

SGK Tr15.

- Câu hỏi củng cố:

thực hiện chức năng của

Bộ phận màn hình cảm ứng

của điện thoại thơng minh

chuột và bàn phím.
Hoạt động 4: AN TỒN VỀ ĐIỆN KHI SỬ DỤNG MÁY TÍNH
Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt.
 Học sinh biết được các quy tắc an toàn về điện khi sử dụng máy tính.


×