Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Tài liệu TIET_57,58_ANCOL. doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.26 KB, 6 trang )

Tuần: 32
Tiết : 57, 58
Chương : 8
Bài : 40
ANCOL
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biết được :
− Định nghĩa, phân loại, đồng phân và danh pháp của ancol.
− Tính chất vật lí và khái niệm liên kết hiđro.
Hiểu được : Tính chất hoá học : Phản ứng thế H của nhóm −OH (phản ứng
chung của R − OH, phản ứng riêng của glixerol) ; Phản ứng thế nhóm −OH
ancol ; Phản ứng tách nước tạo thành anken hoặc ete ; Phản ứng oxi hoá ancol
bậc I, bậc II thành anđehit, xeton ; Phản ứng cháy.
2. Kĩ năng
− Viết được công thức cấu tạo các loại đồng phân ancol cụ thể.
− Đọc được tên khi biết công thức cấu tạo của các ancol (phân tử có từ 1C
− 5C).
3. Trọng tâm:
− Đặc điểm cấu tạo và cách gọi tên ancol
II. Chuẩn bị
Mô hình, hình lắp ghép phân tử ancol để minh họa. Bảng t
0
sôi : ankan, dẫn
xuất halogen, ancol có cùng M hoặc gần bằng nhau. C
2
H
5
OH khan, Na, ancol
isoamilic (C
5


), H
2
SO
4
đặc, CH
3
COOH đặc, dd NaOH, dd CuSO
4
, dây Cu,
C
3
H
5
(OH)
3
. Ống nghiệm, giá thí nghiệm, kẹp gỗ.
III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề.
IV. Tổ chức hoạt động:
1. Ổn định và ktss.
2. Kiểm tra bài cũ (phần chuẩn bị của học sinh)
3. Giảng bài mới.
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG
GV
HOẠT ĐỘNG
HS
NỘI DUNG
GHI BẢNG
Hoạt động 1:

I/ Định nghĩa, phân loại
- GV cho HS viết
công thức 1 vài ancol
 nhận xét điểm
giống nhau về c.tạo
ptử của các ancol?
=> định nghĩa?
Ví dụ ancol :
CH
3
-OH (1)
CH
3
-CH
2
-OH (2)
C
6
H
5
-CH
2
-OH (3)
Cá nhân HS trả
lời
Bài 40
ANCOL
I/ Định nghĩa, phân loại
1/ Định nghĩa:
Ancol là những hợp chất hữu cơ, trong phân tử có

nhóm hidroxyl -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử
cacbon no. (Nhóm -OH gọi là -OH ancol)
VD:
1
CH
2
=CH-CH
2
-OH (4)

GV: Y/c HS
nghiên cứu SGK
từ phân loại về
ancol , hãy xét xem
các ancol ví dụ trên
thuộc loại nào?
- HS thảo luận
- Cá nhân HS trả
lời
2. Phân loại
a. Ancol no, đơn chức, mạch hở
Có 1 nhóm -OH liên kết với gốc ankyl :
C
n
H
2n + 1
-OH
VD:
b. Ancol không no, đơn chức, mạch hở
Có 1 nhóm -OH liên kết với cacbon no của gốc HC

không no.
VD: CH
2
=CH-CH
2
-OH (ancol allilic)
c. Ancol thơm, đơn chức:
Có 1 nhóm -OH liên kết với cacbon no thuộc mạch
nhánh của vòng benzen.
VD: C
6
H
5
-CH
2
-OH (ancol benzylic)
d. Ancol vòng no, đơn chức:
Có 1 nhóm -OH liên kết với cacbon no thuộc gốc
HC vòng no.
VD: -OH xiclohexanol.
e. Ancol đa chức:
Có 2 hay nhiều nhóm -OH ancol.
VD: C
2
H
4
(OH)
2
, C
3

H
5
(OH)
3

3. Bậc rượu: Là bậc của nguyên tử cacbon có liên
kết với nhóm -OH.
CT chung:
H R
2
R - CH
2
– OH ; R
1
- C - R
2
; R
1
- C - OH
OH R
3
Ancol bậc I ancol bậc II ancol bậc III
VD:
* Ancol bậc 1:
CH
3
-CH
2
-OH : etanol
* Ancol bậc 2:

CH
3
-CH(OH)-CH
3
:
Propanol.
* Ancol bậc 3:
(CH
3
)
3
C-OH :
2-metylpropan-2-ol

Chương trình chỉ xét ancol no, mạch hở.
Hoạt động 2 :
II. Đồng phân và danh pháp
GV y/c HS nhắc lại
khái niệm đồng
phân ? Đối với hợp
chất no, mạch hở thì
- Những hợp chất
khác nhau nhưng
có cùng CTPT gọi
là các đồng phân.
II. Đồng phân và danh pháp
1. Đồng phân
- Có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí
2
có những loại đồng

phân gì ?
GV hướng dẫn HS
viết các đồng phân
cấu tạo của các ancol
có CTPT C
4
H
10
O .
- Đối với hợp chất
no mạch hở thì có
đồng phân mạch
cacbon và đồng
phân vị trí nhóm
chức.
- HS lắng nghe và
ghi nhận.
nhóm -OH.
* Ví dụ:
C
4
H
10
O:
CH
3
(CH
2
)
3

OH ; CH
3
-CH-CH
2
-OH
CH
3
CH
3
-CH
2
-CH-OH ; CH
3
CH
3
CH
3
- C - OH
CH
3
GV y/c Học sinh viết,
gọi tên cấu tạo của
các ancol có CTPT
C
4
H
10
O ở trên, giáo
viên kiểm tra lại.
- Cá nhân HS lên

bảng.
2. Danh pháp
a. Tên thông thường: Một số chất có tên này:
Ancol + tên gốc ankyl + ic.
Vdụ: C
2
H
5
OH: ancol etylic
b. Tên thay thế
Tên hidrocacbon tương ứng với mạch chính + số
chỉ vị trí nhóm -OH + ol.
* Mạch chính là mạch dài nhất có chứa nhóm -OH.
* Đánh số thứ tự của mạch chính bắt đầu từ phía có
nhóm -OH.
Vdụ: CH
3
-CH-CH
2
-CH
2
-OH (3-metylbutan -1-ol)
CH
3
Hoạt động 3 :
III/ Tính chất vật lí
Nghiên cứu bảng 8.2
SGK tìm nguyên
nhân t
0

nc
, t
0
s
, độ tan
trong nước của ancol
đều cao hơn nhiều so
với các chất đp?
( ancol tạo được lk H
nên chúng có t
0
s
cao
hơn và có khả năng
tan trong nước tốt
hơn các chất có ptk
bằng hoặc gần bằng
ancol nhưng không
tạo được lk H )
- Y/c HS thực hiện
bài tập 1 và 7 SGK
GDMT: Rượu rất
gần gũi với đời sống
hằng ngày. Cồn 90
0

dùng để sát trùng,
rượu chúng ta uống,
… Uống nhiều thì sẽ
III/ Tính chất vật lí: (bảng 8.2 trang 181)

- Là chất lỏng hoặc chất rắn ở đkt
- t
0
s
, k.lượng riêng tăng theo chiều tăng của ptk
- Độ tan trog nước giảm theo chiều tăng của ptk
3
bị ngộ độc rượu
Hoạt động 4 :
IV/ Tính chất hóa học
GV:Hãy nhận xét đặc
điểm cấu tạo của
phân tử ancol etylic ?
GV làm thí
nghiệm: Cho Na
vào ống nghiệm
chứa C
2
H
5
OH, nút
bằng nút cao su có
ống dẫn vuốt nhọn,
đốt khí thoát ra ở
đầu ống, quan sát,
giải thích và viết
phản ứng
GV làm Thí
nghiệm:
+ ghixerol hòa tan được

Cu(OH)
2
+ ancol etylic không
hòa tan Cu(OH)
2
Các liên kết C-O
và O-H phân cực,
nên phân tử ancol
có thể bị phân cắt
ở các liên kết
này .
- HS quan sát
hiện tượng, giải
thích.
Phản ứng xảy ra, có
bọt khí bay lên, đốt ,
khí này cháy với
ngọn lửa xanh mờ.
C
2
H
5
OH + Na >
C
2
H
5
ONa +
1/2H
2


HS: quan sát,
giải thích hiện
tượng ?
Kết tủa màu xanh
nhạt Cu(OH)
2
tan ra ,
dd thu được trong
suốt và có màu xanh
lam.
IV/ Tính chất hóa học
1.Phản ứng thế H của nhóm -OH
a. Tính chất chung của ancol
Tác dụng với kim loại kiềm:
2C
2
H
5
-OH +2Na >2C
2
H
5
-ONa + H
2

TQ: R-OH+ Na(K) > R-ONa + 1/2H
2
b. Tính chất đặc trưng của glixerol
Hòa tan Cu(OH)

2
tạo dd màu xanh lam.
2C
3
H
5
(OH)
3
+ Cu(OH)
2
>
[C
3
H
5
(OH)
2
O]
2
Cu +2H
2
O.
đồng (II)glixerat

pứ dùng để nhận biết ancol đơn chức với ancol
đa chức có các nhóm –OH cạnh nhau trong phân
tử.
GV cho HS viết
phản ứng xảy ra giữa
C

2
H
5
OH và HBr,
thuộc loại phản ứng
gì?
-GV: Phản ứng với
ancol viết ở bảng
thuộc loại phản ứng
gì ? Gọi tên sản phẩm
sinh ra ?
GV: HS Viết phản
ứng tách nước ancol
- Cá nhân HS lên
bảng.
C
2
H
5
-OH + HBr -
t0
->
C
2
H
5
-Br + H
2
O
- Cá nhân HS trả

lời.
Thuộc loại phản ứng
thế.
- Cá nhân HS trả
lời.
Thuộc loại phản ứng
thế.
Sản phẩm có tên :
dietyl ete.
2. Phản ứng thế nhóm -OH
a. Phản ứng với axit vô cơ
C
2
H
5
-OH + HBr -
t0
-> C
2
H
5
-Br + H
2
O.
etyl bromua
etyl bromua không màu, nặng hơn nước, không tan
trong nước.
b. Phản ứng với ancol
C
2

H
5
-OH + H-OC
2
H
5
-
H2SO4đặc, t0
->
C
2
H
5
-O-C
2
H
5
+ H
2
O.
dietyl ete (ete etylic)
4
etylic và gọi tên sản
phẩm ?
→ giáo viên cùng cả
lớp kiểm tra và bổ
sung.
GV y/c HS viết pthh
đc etilen từ ancol
trong PTN  phân

tích thấy bản chất pứ:
nhóm –OH của ancol
tách ra cùng ntử H lk
với ntử C bên cạnh
tạo thành 1 lk đôi
- Cá nhân HS lên
bảng.
3. Phản ứng tách nước
CH
3
-CH
2
-OH -
H2SO4đặc,170độC
->
CH
2
=CH
2
+ H
2
O.
* Tính chất này được ứng dụng để điều chế
anken từ các ankanol.
GV: Cho một ví dụ
ancol là bậc 1, bậc 2
và bậc 3, viết công
thức cấu tạo thu gọn
và gọi tên chúng ?
GV: HS Viết phản

ứng cháy tổng quát
của ancol này ?
- Cá nhân HS lên
bảng.
4. Phản ứng oxi hóa
a. Oxi hóa không hoàn toàn
* Ancol bậc 1: → andehit (-CH=O)
VD: C
2
H
5
OH + CuO
0
t
→
CH
3
-CHO
+ H
2
O.
* Ancol bậc 2: → xetôn (>C=O)
VD: CH
3
-CH(OH)-CH
3
+ CuO
0
t
→

CH
3
-CO-CH
3
+ H
2
O
* Trong điều kiện như trên các ancol bậc 3 không
bị oxi hóa.
b. Oxi hóa hoàn toàn
Cháy tỏa nhiều nhiệt :
C
n
H
2n+1
-OH + 3n/2O
2
0
t
→
-
t0
-> nCO
2
+
(n+1)H
2
O + Q.
* Ứng dụng tính chất này để sát trùng dụng cụ y tế
từ đốt cháy ancol etylic.

GV: HS Viết phản
ứng xảy ra khi cho
etylen hợp nước,
thủy phân etyl
brômua ?
GV: HS nghiên cứu
SGK và nêu các
ứng dụng cơ bản
của ancol ?
- Cá nhân HS lên
bảng.
- Cá nhân HS trả
lời.
V. Điều chế
1. Phương pháp tổng hợp
C
2
H
4
+ H
2
O
0
2 4
H SO t
→
C
2
H
5

-OH
2. Phương pháp sinh hóa
(C
6
H
10
O
5
)
n

0
2
, ,H O t xt
→
C
6
H
12
O
6

enzim
→
C
2
H
5
OH
VI. Ứng dụng (SGK)

- Làm nhiên liệu, nguyên liệu để sản xuất các hóa
chất quan trọng.
- Sử dụng trong nghành công nghiệp thực phẩm, y
tế.
Bước 4: Củng cố ( Bài tập trang 186 SGK )
Bước 5: Nhận xét - dặn dò:
+ Hoàn tất các bài tập;
+ Xem trước bài 41;
+ Phenol ( Soạn bài )
5
Duyệt của GVHD
















6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×